Bài tập cuối chương VI - SBT Toán 8 KNTT
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?
Giải bài 6.34 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}}\)
Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)
Giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn biểu thức \(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\left( {y \ne 0,y \ne x,y \ne - x} \right)\)
Giải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}}\left( {a \ne 0;y \ne x;y \ne - x} \right)\).
Giải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\) Chứng minh phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi
Giải bài 6.39 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y,z \ne 0.\) Rút gọn biểu thức sau:
Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}}\left( {x \ne - \frac{1}{2}} \right)\)
Giải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)
Giải bài 6.42 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 12}}{{{x^2} - 4x + 10}}.\) Đặt \(t = x - 2,\)
Giải bài 6.43 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bể nước có hai vòi thoát. Biết rằng khi bể chứa đầy nước thì thời gian cần thiết để