Bài tập cuối chương VI - SBT Toán 8 KNTT




Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)

Giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn biểu thức \(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\left( {y \ne 0,y \ne x,y \ne - x} \right)\)

Giải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}}\left( {a \ne 0;y \ne x;y \ne - x} \right)\).

Giải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\) Chứng minh phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi

Giải bài 6.39 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y,z \ne 0.\) Rút gọn biểu thức sau:

Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}}\left( {x \ne - \frac{1}{2}} \right)\)

Giải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

Giải bài 6.42 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 12}}{{{x^2} - 4x + 10}}.\) Đặt \(t = x - 2,\)

Giải bài 6.43 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một bể nước có hai vòi thoát. Biết rằng khi bể chứa đầy nước thì thời gian cần thiết để

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến