Bài Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 119


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Dạng tính nhẩm

Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.

1.2. Dạng đặt tính rồi tính

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ các chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý với phép tính có nhớ.

1.3. Dạng tìm số còn thiếu

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

1.4. Dạng toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã biết, yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán: Khi bài toán yêu cầu tìm “tất cả” hoặc “cả hai” thì ta thường cộng các đại lượng; bài toán tìm “còn lại” hoặc so sánh thì ta thường dùng phép tính trừ.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tính nhẩm

a) 8 + 7 =?

b) 13 – 7 =?

Hướng dẫn giải

a) Nhẩm:

+) Tách 7 = 2 + 5.

+) Lấy 8 cộng 2 rồi cộng tiếp với 5 ta được: 8 + 2 = 10; 10 + 5 = 15

Vậy 8 + 7 = 15

b) Nhẩm:

+) 7 = 3 + 4

+) Lấy 13 trừ đi 3 rồi trừ tiếp đi 4 ta được: 13 – 3 = 10 và 10 – 4 = 6

Vậy 11 – 9 = 2.

Câu 2: Đặt tính và tính: 25 + 35

Hướng dẫn giải

Đặt tính

Lấy 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1

2 cộng 3 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6

Vậy 25 + 35 = 60

Câu 3: Lớp 2A trồng được 36 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?

Tóm tắt:

Lớp 2A:     36 cây

Lớp 2B:    nhiều hơn 12 cây

Số cây lớp 2B:     ? cây

Hướng dẫn giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

36 + 12 = 48 (cây)

Đáp số: 48 cây.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan

Bài học bổ sung