Bài 9. Dấu hiệu chia hết trang 29, 30, 31 Vở thực hành Toán 6
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?
Giải bài 1 (2.10) trang 29,30 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.10). Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
324; 248; 2 020; 2 025.
Giải bài 2 (2.11) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.11). Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450; 123; 2 019; 2 025.
Giải bài 3 trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
a) \(2020 + 2022\) b) \({2021^2} - {2020^2}.\)
Giải bài 4 (2.12) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.12). Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không?
Giải bài 5 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.13). Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
Giải bài 6 (2.14) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.14). Thay dấu * bởi một chữ số để số \(\overline {345*} \):
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
Giải bài 7 (2.15) trang 30, 31 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.15). Dùng ba chữ số 3, 0, 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện :
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5.
Giải bài 8 (2.16) trang 31 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.16). Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Giải bài 9 trang 31 vở thực hành Toán 6
Bài 9: Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?
a) \({10^9} + 1\) b) \({10^{11}} + 2.\)
Giải bài 10 trang 31 vở thực hành Toán 6
Bài 10: Cho số \(n = \overline {671ab} \). Hãy thay \(a,b\) bởi các chữ số thích hợp biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.