Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số hạng, tổng
- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
6 gọi là số hạng
3 gọi là số hạng
9 gọi là tổng
6 + 3 cũng gọi là tổng
1.2. Số bị trừ, số trừ, hiệu
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
1.3. Các dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
+ Em trừ các chữ số ở hàng chục
+ Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
Dạng 2: Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
14 + 5 = 19
20 + 30 = 50
62 + 37 = 99
Hoàn thành bảng được:
Câu 2: Số?
Hướng dẫn giải
68 – 45 = 23
90 – 40 = 50
73 – 31 = 42
Hoàn thành bảng, ta có:
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Ghi nhớ vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả