Bài 17: Những cách chào độc đáo
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hoạt động khởi động
Hằng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Với người lớn tuổi: em thường chào và đáp lời chào của mọi người bằng cách khoanh tay nói lời chào và cúi đầu nói lời chào.
- Với bạn bè: em giơ tay vẫy chào và nói lời chào bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài như: Hi, Hello,…
1.2. Đọc
Những cách chào độc đáo
Trên thế giới có những cách chào phổ biến như bắt tay, vẫy tay và cúi chào. Ngoài ra, người ta còn có những cách chào nhau rất đặc biệt.
Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào bằng cách nhẹ nhàng chạm mũi và trán vào nhau. Người Ấn Độ thì chắp hai tay trước ngực, kèm theo một cái cúi đầu. Nhiều người ở Mỹ thì chào bằng cách nắm bàn tay lại và đấm nhẹ vào nắm tay người kia. Còn người Dim-ba-bu-ê lại chào theo cách truyền thống là vỗ tay,... Mỗi cách chào thể hiện một nét riêng trong giao tiếp của người dân ở từng nước.
Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
(Hoàng Anh tổng hợp)
Từ ngữ:
- Niu Di-lân: một nước ở châu Đại Dương.
- Ấn Độ: một nước ở châu Á.
- Mỹ: một nước ở châu Mỹ.
- Dim-ba-bu-ê: một nước ở châu Phi.
Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?
Hướng dẫn trả lời:
Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến: bắt tay, vẫy tay và cúi chào.
Câu 2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt nào?
Hướng dẫn trả lời:
Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài?
a. bắt tay
b. chạm mũi và trán
c. nói lời chào
Hướng dẫn trả lời:
Cách chào không được nói tới trong bài là nói và chào.
Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác?
Hướng dẫn trả lời:
- khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai, …
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi?
Hướng dẫn trả lời:
Câu: Còn em, em chào bạn bằng cách nào? là câu hỏi.
Câu 2: Cùng bạn hỏi - đáp về những cách chào được nói tới trong bài:
M: - Người Ấn Độ chào thế nào?
- Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ.
Hướng dẫn trả lời:
- Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào thế nào?
Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào bằng cách chạm nhẹ mũi và trán.
- Người Dim-ba-bu-ê chào thế nào?
Người Dim-ba-bu-ê chào bằng cách vỗ tay.
- Nhiều người ở Mỹ chào thế nào?
Nhiều người ở Mỹ chào bằng cách đấm nhẹ vào nắm tay của nhau.
1.3. Viết
- Luyện viết chữ hoa: A
Hướng dẫn trả lời:
- Quan sát chữ viết hoa A (kiểu 2) :
+ Độ cao: cỡ vừa 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li.
+ Gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược phải.
- Cách viết chữ hoa A (kiểu 2):
+ Nét 1: như viết chữ hoa O, đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.
Câu 2: Viết ứng dụng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà.
Hướng dẫn trả lời:
- Học sinh viết lưu ý chữ viết hoa, độ cao và khoảng cách của các con chữ.
1.4. Nói và nghe
Câu 1: Nghe kể chuyện
Lớp học viết thư
(Theo Tun Te-le-gon)
Hướng dẫn trả lời:
(1) Một ngày đẹp trời, sẻ mời các con vật muốn tập viết thư qua học lớp thầy sẻ. Mỗi con vật được phát một cái bút và một miếng vỏ cây sồi. Thầy sẻ nói: “Nào ta bắt đầu”. Học trò nắm chặt bút và chăm chú lắng nghe.
- Các bạn nhớ, khi bắt đầu viết thư, cho bạn bè chẳng hạn, thì phải có Cậu thân mến! – Sẻ bắt đầu. Tất cả các con vật tỉ mẩn viết Cậu thân mến!
- Rồi hỏi thăm, ví dụ như Cậu khoẻ chứ? – Sẻ ngẫm nghĩ rồi nói. Các con vật lại cắm cúi viết.
Sẻ hài lòng:
- Hãy viết bất cứ điều gì các bạn muốn, rồi đề tên các bạn ở cuối thư nhé!
Các con vật sốt sắng gật gù, cố gắng khắc ghi từng lời.
(2) Sau đó, sẽ hướng dẫn các con vật cách nhờ gió gửi thư. Các con vật cảm ơn sẻ và trở về nhà.
(3) Sẻ vừa về tới nhà thì các lá thư mà học trò gửi tới cho mình được gió chuyển đến. Sẻ cảm động lắm, gửi lại thư cho từng trò, trên đó viết những chữ to tướng:
“Các trò thân mến!
Cảm ơn các trò rất nhiều!
Thầy giáo sẻ”
(Theo Tun Te-le-gon)
Câu 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Hướng dẫn trả lời:
- Tranh 1: Sẻ mời các con vật muốn tập viết thư qua học lớp thầy sẻ. mỗi con được phát một cái bút và một miếng vỏ sồi. Rồi thầy sẻ hướng dẫn cách viết, các trò chăm chú lắng nghe và thực hành viết.
- Tranh 2: Sau đó sẻ hướng dẫn các con vật cách nhờ gió gửi thư. Các con vật cảm ơn sẻ và trở về nhà.
- Tranh 3: Sẻ vừa về đến nhà thì các lá thư mà học trò gửi tới cho mình được gió chuyển đến.
- Tranh 4: Sẻ cảm động lắm, gửi lại thư cho từng trò, trên đó viết những dòng chữ to tướng: “Các trò thân mến! Cảm ơn các trò rất nhiều! Thầy giáo sẻ”.
Bài tập minh họa
Kể cho người thân về thầy giáo sẻ trong câu chuyện trên.
Hướng dẫn trả lời:
Sẻ mời các con vật muốn tập viết thư qua học lớp thầy sẻ. mỗi con được phát một cái bút và một miếng vỏ sồi. Rồi thầy sẻ hướng dẫn cách viết, các trò chăm chú lắng nghe và thực hành viết. Sau đó sẻ hướng dẫn các con vật cách nhờ gió gửi thư. Các con vật cảm ơn sẻ và trở về nhà. Sẻ vừa về đến nhà thì các lá thư mà học trò gửi tới cho mình được gió chuyển đến. Sẻ cảm động lắm, gửi lại thư cho từng trò, trên đó viết những dòng chữ to tướng: “Các trò thân mến! Cảm ơn các trò rất nhiều! Thầy giáo sẻ”.
Luyện tập
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.
+ Hiểu nội dung bài tập đọc Những cách chào độc đáo