Bài 16. Ròng rọc


Bài 16.1 trang 53 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.1 trang 53 sách bài tập vật lí 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu:


Bài 16.2 trang 53 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.2 trang 53 sách bài tập vật lí 6. Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?


Bài 16.3 trang 53 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.3 trang 53 sách bài tập vật lí 6. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?


Bài 16.4 trang 53 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.4 trang 53 sách bài tập vật lí 6. Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.


Bài 16.5 trang 53 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.5 trang 53 sách bài tập vật lí 6. Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc và 1 đòn bẩy cho nhà thờ trên


Bài 16.6 trang 54 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.6 trang 54 sách bài tập vật lí 6. Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.


Bài 16.7 trang 54 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.7 trang 54 sách bài tập vật lí 6. Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể


Bài 16.8 trang 54 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.8 trang 54 sách bài tập vật lí 6. Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?


Bài 16.9 trang 54 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.9 trang 54 sách bài tập vật lí 6. Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?


Bài 16.10 trang 54 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.10 trang 54 sách bài tập vật lí 6. Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng


Bài 16.11 trang 54 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.11 trang 54 sách bài tập vật lí 6. Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định?


Bài 16.12 trang 55 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.12 trang 55 sách bài tập vật lí 6. Với pa-lăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo F có cường độ nhỏ nhất là


Bài 16.13 trang 55 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.13 trang 55 sách bài tập vật lí 6. Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/4 vì ở đây có đến hai ròng rọc động.


Bài 16.14 trang 55 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.14 trang 55 sách bài tập vật lí 6. Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 (khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể)


Bài 16.15 trang 55 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.15 trang 55 sách bài tập vật lí 6. Phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc


Bài 16.16 trang 56 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.16 trang 56 sách bài tập vật lí 6. Hãy vẽ sơ đồ của hệ thống ròng rọc dùng để đứng từ dưới đất kéo một vật 100 kg lên cao với lực kéo chỉ bằng 250N


Bài 16.17 trang 56 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.17 trang 56 sách bài tập vật lí 6. Hãy so sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:


Bài 16.18 trang 56 SBT Vật lí 6

Giải bài 16.18 trang 56 sách bài tập vật lí 6. Hãy nêu tác dụng của các ròng rọc ở cần cẩu vẽ ở hình 16.7


Bài học tiếp theo


Bài học bổ sung