Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ( thuộc, không thuộc )thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P;
57 … P;
83 … P;
95 … P.
Giải bài 2 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Dùng bảng nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117;
131;
313;
469;
647
Giải bài 3 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
a) hợp số:2*, 3*
b) số nguyên tố:1*, 4*
Giải bài 4 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Giải bài 5 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố:
16; 18; 20.
b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.
Giải bài 6 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
a) 154;
b) 187;
c) 630.
Giải bài 7 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:
a) 38;
b) 75;
c) 100.
Giải bài 8 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?
Giải bài 9 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm số nguyên tố p sao cho p +1 và p + 5 đều là số nguyên tố
Giải bài 10 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.