Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố


Giải Bài 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích. a) 213; b) 245; c) 3737; d) 67.

Giải Bài 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong một lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhật có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.

Giải Bài 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Hãy cho ví dụ về : a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

Giải Bài 4 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ. b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn. c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.

Giải Bài 5 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào? a) 80; b) 120; c) 225; d) 400.

Giải Bài 6 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số. a) 1024; b) 242; c) 375; d) 329.

Giải Bài 7 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Cho số a.. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49, số nào là ước của a?

Giải Bài 8 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60 cm để xếp bánh chưng. Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15 cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích.

Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Trả lời Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

a) Tìm tất cả các ước của các số từ 1 đến 10. b) Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành ba nhóm: - Nhóm 1 bao gồm các số chỉ có một ước. - Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau. - Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau

Trả lời Thực hành 1 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

a) Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? b) Lan nói rằng: “Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số. Em có đồng ý với Lan không? Vì sao?

Trả lời Thực hành 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

Trả lời Thực hành 3 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế dấu trong ô vuông ở mỗi sơ đồ cây dưới đây, rồi viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số 18, 42, 280 bằng cách dùng luỹ thừa.

Bài học bổ sung