Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự Biểu hiện của gen


Video bài giảng

1. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

 Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài cơ thể chi phối

2. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

  • Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường
    • Ví dụ:

  • Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ thuộc pH của đất. ⇒ Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường
  • Ví dụ: Năng suất (kiểu hình) của một giống lúa bất kỳ bị chi phối bởi cả giống (kiểu gen) và kỹ thuật canh tác, chế độ chăm sóc (môi trường)
  • Những biến đổi ở kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường, không do biến đổi trong kiểu gen được gọi là thường biến. Tuy thường biến không được di truyền nhưng nhờ nó mà cơ thể có khả năng thích ứng với những biến đổi của môi trường. Ví dụ: những cây môn, cây ráy nếu trồng ở nơi ít nước, khô hạn thì lá sẽ nhỏ còn nếu trồng nơi mát mẻ ẩm ướt thì lá và thân sẽ rất to → thường biến. 

3. Mức phản ứng của kiểu gen

1.3. Khái niệm mức phản ứng của kiểu gen

  • Là Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một KG
  • Ví dụ: Tập hợp những kiểu hình của một con tắc kè tương ứng với các chế độ môi trường được gọi là mức phản ứng

2.3. Đặc điểm của mức phản ứng

  • Do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
  • Di truyền được vì do KG quy định
  • Thay đổi theo từng loại tính trạng

3.3. Phương pháp xác định mức phản ứng

  • Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 kiểu gen, theo dõi đặc điểm của chúng trong những điều kiện môi trường khác nhau

3.4. Sự mềm dẻo về kiểu hình

  • Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH (hay còn gọi là thường biến)
    • Ví dụ:

Ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu hoa Anh Thào

  • Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT
  • Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
  • Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường, không di truyền

3.5. Ý nghĩa của mức phản ứng

Giống → kỹ thuật → năng suất

  • Đẩy mạnh việc thực hiện: chọn, cải tạo và lai giống
  • Tăng cường các biện pháp kỹ thuật xử lí, chăm sóc, phòng trừ bệnh,...
  • Xác định thời gian thu hoạch

1. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

 Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài cơ thể chi phối

2. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

  • Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường
    • Ví dụ:

  • Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ thuộc pH của đất. ⇒ Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường
  • Ví dụ: Năng suất (kiểu hình) của một giống lúa bất kỳ bị chi phối bởi cả giống (kiểu gen) và kỹ thuật canh tác, chế độ chăm sóc (môi trường)
  • Những biến đổi ở kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường, không do biến đổi trong kiểu gen được gọi là thường biến. Tuy thường biến không được di truyền nhưng nhờ nó mà cơ thể có khả năng thích ứng với những biến đổi của môi trường. Ví dụ: những cây môn, cây ráy nếu trồng ở nơi ít nước, khô hạn thì lá sẽ nhỏ còn nếu trồng nơi mát mẻ ẩm ướt thì lá và thân sẽ rất to → thường biến. 

3. Mức phản ứng của kiểu gen

1.3. Khái niệm mức phản ứng của kiểu gen

  • Là Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một KG
  • Ví dụ: Tập hợp những kiểu hình của một con tắc kè tương ứng với các chế độ môi trường được gọi là mức phản ứng

2.3. Đặc điểm của mức phản ứng

  • Do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
  • Di truyền được vì do KG quy định
  • Thay đổi theo từng loại tính trạng

3.3. Phương pháp xác định mức phản ứng

  • Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 kiểu gen, theo dõi đặc điểm của chúng trong những điều kiện môi trường khác nhau

3.4. Sự mềm dẻo về kiểu hình

  • Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH (hay còn gọi là thường biến)
    • Ví dụ:

Ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu hoa Anh Thào

  • Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT
  • Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
  • Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường, không di truyền

3.5. Ý nghĩa của mức phản ứng

Giống → kỹ thuật → năng suất

  • Đẩy mạnh việc thực hiện: chọn, cải tạo và lai giống
  • Tăng cường các biện pháp kỹ thuật xử lí, chăm sóc, phòng trừ bệnh,...
  • Xác định thời gian thu hoạch

Bài học tiếp theo

Bài 15: Bài tập chương I và chương II

Bài học bổ sung