Bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu polime


Video bài giảng

1. Hệ thống hóa kiến thức Polime

2. So sánh hai loại phản ứng điều chế polime

- Phản ứng trùng hợp:

+ Định nghĩa: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

+ Quá trình: n monome → Polime

+ Sản phẩm: Polime trùng hợp

+ Điều kiện của monome: Có liên kết và vòng kém bền

- Phản ứng trùng ngưng:

+ Định nghĩa: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...).

+ Quá trình: n monome → polime + các phân tử nhỏ khác

+ Sản phẩm: Polime trùng ngưng

+ Điều kiện của monome: Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

3. Bài tập Polime và Vật liệu Polime - Cơ bản

Bài 1:

Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:

Hướng dẫn:

- Tơ thiên nhiên: Có nguồn gốc từ thiên nhiên

VD: Xenlulozơ, tinh bột…

- Tơ tổng hợp: Do con người tổng hợp nên

VD: Polietilen(PE); poli(vinyl clorua: PVC)…

- Tơ nhân tạo (Bán tổng hợp): Lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới

VD: tơ axetat, tơ visco,…

Bài 2:

Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:

Hướng dẫn:

Các polimer không bị depolyme hóa (Tức là không tác dụng) với kiềm là xenlulozơ, poli isopren.

Bài 3:

Một Polimer có phân tử khối là 2,8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là:

Hướng dẫn:

M = 280000 : 10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE.

4. Bài tập Polime và Vật liệu Polime - Nâng cao

Bài 1:

Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:

Hướng dẫn:

n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH) → nH2O + (NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO)n

0,05                                   0,05

0,0125                               0,0125(Kmol)       

nH2O = 0,18 : 18 = 0,01 Kmol

\(H\%=\frac{0,005}{0,0125}.100\%=40\%\)

1. Hệ thống hóa kiến thức Polime

2. So sánh hai loại phản ứng điều chế polime

- Phản ứng trùng hợp:

+ Định nghĩa: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

+ Quá trình: n monome → Polime

+ Sản phẩm: Polime trùng hợp

+ Điều kiện của monome: Có liên kết và vòng kém bền

- Phản ứng trùng ngưng:

+ Định nghĩa: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...).

+ Quá trình: n monome → polime + các phân tử nhỏ khác

+ Sản phẩm: Polime trùng ngưng

+ Điều kiện của monome: Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

3. Bài tập Polime và Vật liệu Polime - Cơ bản

Bài 1:

Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:

Hướng dẫn:

- Tơ thiên nhiên: Có nguồn gốc từ thiên nhiên

VD: Xenlulozơ, tinh bột…

- Tơ tổng hợp: Do con người tổng hợp nên

VD: Polietilen(PE); poli(vinyl clorua: PVC)…

- Tơ nhân tạo (Bán tổng hợp): Lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới

VD: tơ axetat, tơ visco,…

Bài 2:

Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:

Hướng dẫn:

Các polimer không bị depolyme hóa (Tức là không tác dụng) với kiềm là xenlulozơ, poli isopren.

Bài 3:

Một Polimer có phân tử khối là 2,8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là:

Hướng dẫn:

M = 280000 : 10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE.

4. Bài tập Polime và Vật liệu Polime - Nâng cao

Bài 1:

Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:

Hướng dẫn:

n(H2N-[CH2]6-NH2) + n(HOOC-[CH2]4COOH) → nH2O + (NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO)n

0,05                                   0,05

0,0125                               0,0125(Kmol)       

nH2O = 0,18 : 18 = 0,01 Kmol

\(H\%=\frac{0,005}{0,0125}.100\%=40\%\)

Bài học tiếp theo

Bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu polime

Bài học bổ sung