- Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm hai phần:
[ < Phần khai báo > ]
< Phần thân >
- Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt trong cặp dấu < và >
- Phần khai báo có thể có hoặc không được đặt trong cặp dấu [ và ]
- Phần khai báo: Khai báo tên chương trình, khai báo thư viện sử dụng, khai báo hằng, khai báo biến, khai báo chương trình con
- Phần thân chương trình: bao gồm dãy các lệnh được đặt trong dấu mở đầu và kết thúc
a. 1. Khai báo tên chương trình
- Trong ngôn ngữ Pascal có cách khai báo sau:
Program Ten_Chuong_trinh;
Trong đó: Tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo đúng quy định về tên
Ví dụ: Program Tinh_tong;
a. 2. Khai báo thư viện
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có những thư viện cung cấp chương trình thông dụng đã được lập trình sẵn
- Cách khai báo thư viện trong chương trình:
Uses < Danh sách thư viện >;
Trong đó:
- Uses là từ khóa
- Tên các thư viện được viết cách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ:
- Trong ngôn ngữ Pascal:
Uses crt;
Thư viện CRT cung cấp các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình văn bản và bàn phím.
- Trong C++:
#include
#include
a.3. Khai báo hằng
- Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình
- Phần khai báo hằng có dạng:
CONST < Tên hằng > = < Giá trị của hằng >;
Ví dụ:
Bảng 1. Ví dụ khai báo Hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++
a.4. Khai báo biến
- Mọi biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí
- Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm được gọi là biến đơn
Ví dụ:
- Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (với các hệ số a, b, c bất kì)
+ a, b, c: các biến cần nhập
+ Delta, x1, x2: các biến cần tính
Với Pascal, phần khai báo biến có dạng: Var < Danh sách biến >:< kiểu dữ liệu >;
Tạo bởi dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu BEGIN (mở đầu) và END (kết thúc), sau END có dấu chấm.
Ví dụ:
Phần thân trong chương trình Pascal:
Begin
[ < Dãy lệnh > ];
End.
Xét một vài ví dụ về chương trình đơn giản:
Ví dụ 1:
Chương trình sau thực hiện việc đưa ra màn hình thông báo “Xin chao cac ban!”
Bảng 2. Ví dụ chương trình đơn giản
Ví dụ 2:
Chương trình Pascal đưa ra thông báo "Xin chao cac ban!" và "Moi cac ban lam quen voi Pascal!"
begin
writeln ( 'Xin chao cac ban!’);
writeln ( ‘Moi cac ban lam quen voi Pascal ');
end.
Hãy chỉ ra phần khai báo, phần thân và có thể khai báo lại các biến trong chương trình sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b: real;
c: real;
D: real;
x1, x2: real;
begin
clrscr;
write ('Nhap a, b, c’); readln(a, b, c);
D:= b*b – 4* a*c;
If D < 0 then write ('PT vo nghiem')
Else if D = 0 then write ('N.kep x = ', -b/ (a*2));
Else
Write(‘x1 = ’, x1:8:3, ‘x2 = ’, x2:8:3);
Readln;
End.
Gợi ý trả lời:
- Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm hai phần:
[ < Phần khai báo > ]
< Phần thân >
- Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt trong cặp dấu < và >
- Phần khai báo có thể có hoặc không được đặt trong cặp dấu [ và ]
- Phần khai báo: Khai báo tên chương trình, khai báo thư viện sử dụng, khai báo hằng, khai báo biến, khai báo chương trình con
- Phần thân chương trình: bao gồm dãy các lệnh được đặt trong dấu mở đầu và kết thúc
a. 1. Khai báo tên chương trình
- Trong ngôn ngữ Pascal có cách khai báo sau:
Program Ten_Chuong_trinh;
Trong đó: Tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo đúng quy định về tên
Ví dụ: Program Tinh_tong;
a. 2. Khai báo thư viện
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có những thư viện cung cấp chương trình thông dụng đã được lập trình sẵn
- Cách khai báo thư viện trong chương trình:
Uses < Danh sách thư viện >;
Trong đó:
- Uses là từ khóa
- Tên các thư viện được viết cách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ:
- Trong ngôn ngữ Pascal:
Uses crt;
Thư viện CRT cung cấp các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình văn bản và bàn phím.
- Trong C++:
#include
#include
a.3. Khai báo hằng
- Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình
- Phần khai báo hằng có dạng:
CONST < Tên hằng > = < Giá trị của hằng >;
Ví dụ:
Bảng 1. Ví dụ khai báo Hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++
a.4. Khai báo biến
- Mọi biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí
- Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm được gọi là biến đơn
Ví dụ:
- Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (với các hệ số a, b, c bất kì)
+ a, b, c: các biến cần nhập
+ Delta, x1, x2: các biến cần tính
Với Pascal, phần khai báo biến có dạng: Var < Danh sách biến >:< kiểu dữ liệu >;
Tạo bởi dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu BEGIN (mở đầu) và END (kết thúc), sau END có dấu chấm.
Ví dụ:
Phần thân trong chương trình Pascal:
Begin
[ < Dãy lệnh > ];
End.
Xét một vài ví dụ về chương trình đơn giản:
Ví dụ 1:
Chương trình sau thực hiện việc đưa ra màn hình thông báo “Xin chao cac ban!”
Bảng 2. Ví dụ chương trình đơn giản
Ví dụ 2:
Chương trình Pascal đưa ra thông báo "Xin chao cac ban!" và "Moi cac ban lam quen voi Pascal!"
begin
writeln ( 'Xin chao cac ban!’);
writeln ( ‘Moi cac ban lam quen voi Pascal ');
end.
Hãy chỉ ra phần khai báo, phần thân và có thể khai báo lại các biến trong chương trình sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b: real;
c: real;
D: real;
x1, x2: real;
begin
clrscr;
write ('Nhap a, b, c’); readln(a, b, c);
D:= b*b – 4* a*c;
If D < 0 then write ('PT vo nghiem')
Else if D = 0 then write ('N.kep x = ', -b/ (a*2));
Else
Write(‘x1 = ’, x1:8:3, ‘x2 = ’, x2:8:3);
Readln;
End.
Gợi ý trả lời: