Bài 14 trang 17 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
Vectơ đối của vectơ...
LG a
Vectơ đối của vectơ \( - \overrightarrow a \) là vectơ nào?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa véc tơ đối:
Nếu tổng của hai véc tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) bằng \(\overrightarrow 0 \) thì ta nói \(\overrightarrow b \) là véc tơ đối của \(\overrightarrow a \).
Nghĩa là \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow 0 \) thì \(\overrightarrow b \) là véc tơ đối của \(\overrightarrow a \).
Lời giải chi tiết:
Vectơ đối của vectơ \( - \overrightarrow a \) là \( \overrightarrow a \) vì:
\( - \overrightarrow a + \overrightarrow a = \overrightarrow a + \left( { - \overrightarrow a } \right) = \overrightarrow 0 \)
LG b
Vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow 0 \) là vectơ nào?
Lời giải chi tiết:
Vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow 0 \) là vectơ \(\overrightarrow 0 \).
LG c
Vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) là vectơ nào?
Lời giải chi tiết:
Vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) là vectơ \( ( - \overrightarrow a)+( - \overrightarrow b) \) vì:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow a + \overrightarrow b + \left( { - \overrightarrow a } \right) + \left( { - \overrightarrow b } \right)\\
= \overrightarrow a + \left( { - \overrightarrow a } \right) + \overrightarrow b + \left( { - \overrightarrow b } \right)\\
= \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 \\
= \overrightarrow 0
\end{array}\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 14 trang 17 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao timdapan.com"