Bài 8: Mét


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Đơn vị đo độ dài mét, kí hiệu và độ lớn của mét, mối quan hệ của mét với các đơn vị dm, cm.

- Các phép tính cộng, trừ và các bài toán đố liên quan.

Lưu ý:

1 m = 10 dm

1 m = 100 cm

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo

Em ghi nhớ cách quy đổi các đơn vị: 1m = 10dm;1m = 100cm

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mét

Với các số cùng đơn vị đo:

- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.

Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

35m + 14m = .....

Hướng dẫn giải

Vì 35m + 14m = 49m

Cần điền vào chỗ chấm là 19m.

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

....cm = 1m

Hướng dẫn giải

Vì 1m = 100cm nên số cần điền vào chỗ chấm là 100

Vậy đáp án là: 100cm = 1m

Câu 3: Cây bạch đàn cao 5m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Cây thông cao số mét là:

5 + 5 = 10 m

Đáp số: 12m

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập về mét như: đo chiều cao của cây, của đồ vật,...

Bài học tiếp theo

Bài 9: Ki - lo - mét
Bài 10: Khối trụ - Khối cầu
Bài 11: Hình tứ giác
Bài 12: Xếp hình
Bài 13: Em làm được những gì?
Bài 14: Thực hành và trải nghiệm: Đo bằng gang tay để biết vật dài bao nhiêu mét

Bài học bổ sung