- Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị và ngược lại.
- Ví dụ:
+ Số 325 gồm 3 trăm, 2 chục và 5 đơn vị
+ 325 = 300 + 20 + 5
Dạng 1: Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.
Phân tích số cho trước thành tổng của các hàng.
Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số trong phạm vi 1000
So sánh hai hoặc nhiều số có ba chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Câu 1: Viết thành tổng của số chẵn liền sau
a) Số 124
b) Số 337
Hướng dẫn giải
a) Số chẵn liền sau của số 124 là 126
Ta có: 126 = 100 + 20 + 6.
b) Số chẵn liền sau của số 337 là 338
Ta có: 338 = 300 + 30 + 8
Câu 2: Viết số 145 thành tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Hướng dẫn giải
145 = 100 + 40 + 5
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 155 ... 158
Hướng dẫn giải
Ta có: 155 < 158 (Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1, hàng chục đều là chữ số 5, hàng đơn vị có 5 < 8)
Dấu cần điền vào chỗ trống là “<”
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh: