Bài 7: Em làm được những gì?


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Dạng toán đọc và viết số

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

- Ví du: Đọc và viết số 104

+ Số 104 bao gồm: 1 trăm 0 chục và 4 đơn vị

+ Viết số: 104

+ Đọc là: Một trăm linh bốn

1.2. Dạng So sánh

- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

- Số có số chữ số giống nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.

- Ví dụ: So sánh 597 và 603

+ Cả hai số đều có 3 chữ số

+ Số ở hàng trăm 5 < 6 nên 597 < 603

1.3. Dạng toán đố

Vận dụng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000 để giải quyết bài toán

Bài tập minh họa

Câu 1: Đọc và viết số 354 và số 289

Hướng dẫn giải

- Số 354

+ Viết: 3 trăm 5 chục và 4 đơn vị → 354

+ Đọc: Ba trăm năm mươi bốn

- Số 289

+ Viết: 2 trăm 8 chục và 9 đơn vị → 289

+ Đọc: Hai trăm tám mươi chín

Câu 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

121.....112

Hướng dẫn giải

Hai số đã cho đều là số có ba chữ số và có chữ số hàng trăm giống nhau.

Chữ số hàng chục có 2 > 1 nên 121 > 112

Dấu cần điền vào chỗ chấm là “ > ”

 

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập liên quan phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
  • Đọc và viết các số trong phạm vi 1000

Bài học tiếp theo

Bài 8: Mét
Bài 9: Ki - lo - mét
Bài 10: Khối trụ - Khối cầu
Bài 11: Hình tứ giác
Bài 12: Xếp hình
Bài 13: Em làm được những gì?
Bài 14: Thực hành và trải nghiệm: Đo bằng gang tay để biết vật dài bao nhiêu mét

Bài học bổ sung