Điểm chuẩn Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh - Đại học Đà Nẵng
Liên hệ
Địa chỉ | 158A Lê Lợi, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng |
Điện thoại | |
Website | www.tuyensinhvnuk.edu.vn |
[email protected] |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO
VIỆT - ANH
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
I. Thông tin chung về trường(Tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web:
Tên trường: Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh
Địa chỉ: 158A Lê Lợi, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Địa chỉ website: www.vnuk.udn.vn
Địa chỉ website tuyển sinh: www.tuyensinhvnuk.edu.vn
Đường dây nóng: 0905 556654
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK) được thành lập vào ngày 22/11/2013 theo
Quyết định số 5555/QĐ-BGDDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. VNUK là cơ sở giáo dục đại học công
lập theo chuẩn quốc tế đầu tiên được thành lập theo thỏa thuận hợp tác giữa chính phủ Anh và Việt Nam
trong chiến lược quốc tế hóa giáo dục đại học cùng với các trường Đại học Việt Đức, Đại học Việt Nhật
và Đại học Khoa học và Công nghệ Hà nội (Đại học Việt Pháp – USTH). Các trường đại học quốc tế
này được xây dựng và phát triển với mục tiêu nâng cao chất lượng nghiên cứu và giảng dạy, đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học nước nhà.
VNUK được thành lập với mục đích xây dựng một trường đại học công lập, đẳng cấp quốc tế,
chuyên sâu và định hướng nghiên cứu. Chương trình đào tạo tại VNUK được các giáo sư hàng đầu của
Đại học Aston (Vương quốc Anh), đối tác chiến lược của VNUK tư vấn phát triển.
Tại VNUK, chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh bởi đội ngũ giảng viên giỏi,
tốt nghiệp tại các trường đại học danh tiếng ở các nước phát triển và các chuyên gia giàu kinh nghiệm
từ các doanh nghiệp có uy tín. Bên cạnh kiến thức, chương trình đào tạo tại VNUK tập trung phát triển
kỹ năng mềm, tư duy, thái độ giúp sinh viên đủ điều kiện trở thành công dân toàn cầu, làm việc trong
các tập đoàn đa quốc gia hoặc trở thành nguồn nhân lực xuất sắc trên thị trường lao động toàn cầu. Trong
suốt quá trình học tập, sinh viên được hỗ trợ để tăng cường thời lượng thực tập trong doanh nghiệp cũng
như tăng cường trải nghiệm quốc tế thông qua các chương trình tham quan ngắn hạn hoặc trao đổi sinh
viên. Sinh viên theo học tại VNUK có nhiều lựa chọn để chuyển tiếp sang học tập và lấy bằng đôi ở các
trường đối tác uy tín hàng đầu tại Vương quốc Anh, Úc và Tây Ban Nha.
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020
Stt Theo phương thức, trình Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
độ đào tạo Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
ngành I ngành ngành ngành ngành ngành ngành
II III IV V VI VII
I. Chính quy
1 Sau đại học
2 Đại học
2.1 Chính quy
1
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ
ngành đào tạo ưu tiên
2.1.1.1 Ngành Quản trị và Kinh
457
doanh Quốc tế
2.1.1.2 Ngành Khoa học và Kỹ
74
thuật Máy tính
2.1.1.3 Ngành Khoa học Y sinh 49
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần đây nhất:
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần đây nhất theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành / tổ hợp Số Điểm Số Điểm
xét tuyểt Chỉ tiêu trúng trúng Chỉ tiêu trúng trúng
tuyển tuyển tuyển tuyển
Khối ngành III
- Ngành Quản trị và Kinh Doanh Quốc tế
Tổ hợp 1: Toán + Vật lí + Hoá học
Tổ hợp 2: Toán + Anh + Vật lí 120 100 17 200 177 19.5
Tổ hợp 3: Toán +Anh + Văn
Tổ hợp 4: Toán + Anh + Địa lý
Khối ngành IV
Ngành Khoa học Y sinh
Tổ hợp 1: Toán + Lý + Hoá
Tổ hợp 2: Toán + Hoá + Sinh 30 12 16.8 35 13 20.6
Tổ hợp 3: Toán + Hoá + Anh
Tổ hợp 4: Toán + Sinh + Anh
Khối ngành V
- Ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. Toán + Tiếng Anh + Vật lí 60 15 17.3 70 35 20.7
3. Toán + Tiếng Anh + Ngữ Văn
4. Toán + Tiếng Anh + Khoa học tự nhiên
Tổng 210 15 305 35
II. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất của trường: Khuôn viên Đại học Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính
quy: m2
Số lượng Diện tích sàn xây
Hạng mục
dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng 41 2000
viên cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 500
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 0 0
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 5 300
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 0 0
1.5 Số phòng học đa phương tiện 23 800
2
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ
12 400
hữu
2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 500
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm,
4 90
cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng diện tích 2590
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
1 Phòng thực hành máy tính 50 máy tính
2 Phòng thí nghiệm khoa học y sinh Máy ly tâm, tủ lạnh, máy cô quay chân không, máy điện
di. Tủ an toàn sinh học cấp 2
3 Phòng thư viện 5 máy tính
Hơn 300 đầu sách tiếng Anh phục vụ công tác giảng dạy
và tra cứu.
Hơn 800 CD/DVD phục vụ cho học tiếng Anh
1.3 Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
Nhóm ngành III >100
Nhóm ngành IV >40
Nhóm ngành V >40
1.4 Danh sách giảng viên cơ hữu – tính đến ngày 31/12/2020
Ngày
Chức Chuyên Giảng
sinh Mã Tên
T Quốc Giới danh Trình môn dạy môn
Họ tên (ngày/t ngành ngành
T tịch tính khoa độ được chung
háng/n đại học đại học
học đào tạo (x)
ăm)
Quản trị
Bùi Minh 07/08/1 Việt Quản trị và Kinh
1 Nữ Thạc sĩ 7340124
Trang 986 Nam tài chính doanh
Quốc tế
Quản trị
Đặng
24/06/1 Việt và Kinh
2 Đức Nam Tiến sĩ Hoá Sinh 7340124
972 Nam doanh
Long
Quốc tế
Quản trị
Đặng Thị 22/05/1 Việt và Kinh
3 Nữ Tiến sĩ Sinh học 7340124
Như Ý 983 Nam doanh
Quốc tế
Khoa
Khoa
Đặng 30/03/1 Việt học và
4 Nam Thạc sĩ học máy 7480204
Văn Kiểu 989 Nam Kỹ thuật
tính
Máy tính
Đoàn Khoa
16/09/1 Việt
5 Min h Nữ Thạc sĩ học Y x
991 Nam
Thu sinh
3
Khoa
Hồ Minh 26/10/1 Việt Hệ thống học và
6 Nam Thạc sĩ 7480204
Hoành 985 Nam thông tin Kỹ thuật
Máy tính
Hoàng
Ngọc
7
Ánh
Nhân
Công
Lê Mạnh 04/06/1 Việt
8 Nam Thạc sĩ nghệ dầu x
Linh 987 Nam
khí
Quản trị Quản trị
Lê Thảo 21/11/1 Việt Du lịch - và Kinh
9 Nữ Thạc sĩ 7340124
Nguyên 993 Nam Khách doanh
sạn Quốc tế
Phương
pháp Quản trị
Lê Thị
03/09/1 Việt Giảng và Kinh
10 Min h Nữ Thạc sĩ 7340124
989 Nam dạy doanh
Trang
Tiếng Quốc tế
Anh
Quản trị
Ngô
02/01/1 Việt Kế toán - và Kinh
11 Ngu yễn Nữ Thạc sĩ 7340124
992 Nam Tài chính doanh
Bảo Trân
Quốc tế
Nguyễn 15/11/1 Việt Phó giáo Vật liệu
12 Nam Tiến sĩ x
Bá Trung 976 Nam sư Nano
Quản trị
Nguyễn Quản trị
26/01/1 Việt và Kinh
13 Bíc h Nữ Thạc sĩ kinh 7340124
988 Nam doanh
Thủy doanh
Quốc tế
Quản trị
Nguyễn
18/02/1 Việt và Kinh
14 Chí Nam Thạc sĩ Hóa Sinh 7340124
981 Nam doanh
Thiện
Quốc tế
Quản trị Quản trị
Nguyễn
02/06/1 Việt kinh và Kinh
15 Lê L ộc Nữ Thạc sĩ 7340124
991 Nam doanh doanh
Tiên
quốc tế Quốc tế
Khoa
Nguyễn
07/08/1 Việt Hệ thống học và
16 Toà n Nam Thạc sĩ 7480204
990 Nam thông tin Kỹ thuật
Quyền
Máy tính
4
Quản trị
Nguyễn Giáo dục
11/12/1 Việt và Kinh
17 Thị Diệu Nữ Thạc sĩ học phân 7340124
989 Nam doanh
Hảo kỳ
Quốc tế
Quản trị
Nguyễn Quản trị
03/08/1 Việt và Kinh
18 Thị Mỹ Nữ Tiến sĩ kinh 7340124
978 Nam doanh
Hương doanh
Quốc tế
Nguyễn
Thị 15/03/1 Việt
19 Nữ Tiến sĩ Hóa Lý x
Thanh 978 Nam
Xuân
Nguyễn Công Khoa
20/02/1 Việt
20 Thị Thùy Nữ Thạc sĩ nghệ Y 7420204 học Y
991 Nam
Dương sinh sinh
Quản trị
Nguyễn
30/05/1 Việt Ngôn và Kinh
21 Thị Thùy Nữ Thạc sĩ 7340124
989 Nam ngữ Anh doanh
Linh
Quốc tế
Quản trị
Nguyễn 16/07/1 Việt và Kinh
22 Nam Tiến sĩ Vật lý 7340124
Văn Huy 986 Nam doanh
Quốc tế
Khoa
Phạm
07/07/1 Việt Kỹ thuật học và
23 Tha nh Nam Thạc sĩ 7480204
988 Nam Máy tính Kỹ thuật
Phong
Máy tính
Phạm Khoa
29/12/1 Việt
24 Thị Kim Nữ Tiến sĩ Hoá Sinh 7420204 học Y
988 Nam
Liên sinh
Khoa
Công
Trần Thế 08/01/1 Việt học và
25 Nam Tiến sĩ nghệ 7480204
Vũ 983 Nam Kỹ thuật
thông tin
Máy tính
Quản trị
Trần Thị 14/10/1 Việt và Kinh
26 Nữ Tiến sĩ Tài chính 7340124
Ngọc Vỹ 981 Nam doanh
Quốc tế
Bác sĩ Khoa
Trần Việt 16/05/1 Việt
27 Nữ Thạc sĩ ngoại 7420204 học Y
Liên 986 Nam
khoa sinh
Trương
11/03/1 Việt
28 Lê B ích Nữ Tiến sĩ Hóa x
978 Nam
Trâm
5
Quản trị
Võ Duy 21/12/1 Việt Ngôn và Kinh
29 Nam Thạc sĩ 7340124
Đức 995 Nam ngữ Anh doanh
Quốc tế
Quản trị
Võ
26/01/1 Việt Ngôn và Kinh
30 Ngu yên Nữ Thạc sĩ 7340124
980 Nam ngữ Anh doanh
Dạ Thảo
Quốc tế
Quản trị
Võ Thị Quản trị
02/08/1 Việt và Kinh
31 Thủ y Nữ Thạc sĩ kinh 7340124
984 Nam doanh
Tiên doanh
Quốc tế
1.5 Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Ngành/ trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển
Chức Giảng sinh
Giới danh Trình Chuyên môn dạy
TT Họ và tên
tính khoa độ được đào tạo môn Đại học
học chung
Mã Tên ngành
Ngôn ngữ
1 Anthony H. Lampkin Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
2 Carl Richmond Owen Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
3 Aaron Joseph O'reilly Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
4 Tom William Latham Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
5 Terry Leon Barth Nam Thạc sĩ Anh x
6 Ryan Hayes Ford Nam Thạc sĩ Kinh tế x
Ngôn ngữ
7 Hermanus Stephanus Nell Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
8 John Michael Gaisford Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
9 Wayne Carl Berg Nam Thạc sĩ Anh x
Ngôn ngữ
10 Susan Ann Churchill Nữ Thạc sĩ Anh x
11 Andrew Joseph Smith Nam Thạc sĩ x x
Quản trị và
Nenaut Julien Thomas Kinh doanh
12 Nicolas Aurélien Nam Thạc sĩ x 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Quản trị Kinh doanh
13 Anthony Paul Evans Nam Thạc sĩ Kinh doanh 7340124 Quốc tế
6
Quản trị và
Quản trị Kinh doanh
14 Nanton Jason Eric Nam Thạc sĩ Kinh doanh 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Kinh doanh
15 Georgios Arie Comnenus Nam Thạc sĩ Luật 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Kinh doanh
16 Steven Gerard Carbon Nam Thạc sĩ x 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Quản trị Dự Kinh doanh
17 Huỳnh Thị Ngọc Hoa Nữ Thạc sĩ án 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Kinh doanh
18 Võ Thị Uyên Vui Nữ Thạc sĩ Luật 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Kinh doanh
19 Võ Đình Đức Nam Thạc sĩ Luật 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Kinh doanh
20 Trần Phan Hương Dung Nữ Thạc sĩ Marketing 7340124 Quốc tế
Quản trị và
Kinh doanh
21 Mai Quỳnh Anh Nữ Thạc sĩ Marketing 7340124 Quốc tế
Khoa học Khoa học và Kỹ
22 Thân Quang Minh Nam Thạc sĩ máy tính 7480204 thuật Máy tính
Khoa học và Kỹ
23 Michel Boretti Nam Thạc sĩ x 7480204 thuật Máy tính
Khoa học Y Khoa học Y
24 Trần Văn Hiếu Nam Tiến sĩ sinh 7420204 sinh
Khoa học Y
25 Đinh Thị Ý Thơ Nữ Tiến sĩ Y 7420204 sinh
Khoa học Y Khoa học Y
26 Nguyễn Hoài Giang Nam Tiến sĩ sinh 7420204 sinh
Khoa học Y
27 Nguyễn Đặng Quỳnh Anh Nữ Tiến sĩ Y 7420204 sinh
Khoa học Y
28 Dương Thị Bích Thuận Nữ Tiến sĩ Y 7420204 sinh
Khoa học Y
29 Trương Thị Bích Phượng Nữ Tiến sĩ Y 7420204 sinh
Nguyễn Phạm Thanh Khoa học Y
30 Nhân Nam Tiến sĩ Y 7420204 sinh
Khoa học Y
31 Nguyễn Thị Tường Vy Nữ Tiến sĩ Y 7420204 sinh
Khoa học Y Khoa học Y
32 Bui The Hung Nam Tiến sĩ sinh 7420204 sinh
Khoa học Y Khoa học Y
33 Massimo Deligios Nam Tiến sĩ sinh 7420204 sinh
Giáo Khoa học Y Khoa học Y
34 Bruno Lucio Malasa Nam sư Tiến sĩ sinh 7420204 sinh
Khoa học Y
35 Nguyễn Ngọc Yến Nga Nữ Thạc sĩ Hóa sinh 7420204 sinh
7
Khoa học 7480204 Khoa học và Kỹ
36 Nguyễn Đức Tài Nam Thạc sĩ máy tính thuật Máy tính
Khoa học 7480204 Khoa học và Kỹ
37 Hoàng Như Vĩnh Nam Thạc sĩ máy tính thuật Máy tính
Đại Khoa học 7480204 Khoa học và Kỹ
38 Đặng Thị Phương Thảo Nữ học Máy tính thuật Máy tính
Jan Eric Ingemar Khoa học 7480204 Khoa học và Kỹ
39 Samuelsson Nam Thạc sĩ máy tính thuật Máy tính
Giáo 7480204 Khoa học và Kỹ
40 Hyunkon Kahng Nam sư Tiến sĩ Kinh tế học thuật Máy tính
Khoa học 7480204 Khoa học và Kỹ
41 Trần Thế Sơn Nam Tiến sĩ máy tính thuật Máy tính
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy
(không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên
CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có bằng CĐ);
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
1.1.1 Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung
cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa
THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương
trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ
THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT), không
giới hạn quốc tịch.
1.1.2 Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm
quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng
các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
1.2. Phạm vi tuyển sinh;
Tuyển sinh trên địa bàn toàn quốc và quốc tế
1.3. Phương thức tuyển sinh:
1.3.1 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Tham khảo mục 1.8 để biết thêm chi tiết.
1.3.2 Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng:
Tham khảo mục 1.4 - chỉ tiêu tuyển sinh và mục 1.6.2 - đề án tuyển sinh riêng của Viện để biết
thêm chi tiết
1.3.3 Tuyển sinh dựa trên kết quả học bạ:
Tham khảo mục 1.4 – chỉ tiêu tuyển sinh và mục 1.6.3 – tổ hợp xét tuyển học bạ để biết thêm
chi tiết.
1.3.4 Tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT năm 2021
Tham khảo mục 1.4 – chỉ tiêu tuyển sinh và mục 1.6.4– tổ hợp xét tuyển theo thi THPT để biết
thêm chi tiết.
1.3.5 Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM 2021:
Tham khảo mục 1.6.5 để biết thêm chi tiết
8
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
1.4.1 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Stt Mã ngành Tên ngành Số quyết định Ngày tháng năm Trường tự Năm bắt Năm tuyển
mở ngành ban hành Số chủ QĐ hoặc đầu đào sinh và đào tạo
hoặc chuyển quyết định mở Cơ quan có tạo gần nhất với
đổi tên ngành ngành hoặc thẩm quyền năm tuyển sinh
(gần nhất) chuyển đổi tên cho phép
ngành (gần nhất)
Quản trị và Kinh 3004/QĐ-
1 7340124 18/08/2015 2015 2020
doanh Quốc tế BGDĐT
Khoa học và Kỹ thuật 3004/QĐ-
2 7480204 18/08/2015 2015 2020
Máy tính BGDĐT
2893/QĐ-
3 7420204 Khoa học Y sinh 19/08/2016 2016 2020
BGDĐT
Công nghệ Nano – Dự
4 7510409 Dự kiến sẽ tuyển sinh trong năm học 2021 - 2022
kiến
1.4.2 Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương
thức tuyển sinh và trình độ đào tạo (Các tổ hợp xét tuyển vui lòng xem thêm ở mục 1.6)
Stt Trình Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
độ đào kiến) xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
tạo Theo Theo Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn
xét KQ phương hợp chính hợp chính hợp chính hợp chính
thi thức môn môn môn môn
THPT khác
Đại Quản trị và Kinh
1 7340124 45 50
học doanh quốc tế
Quản trị và Kinh
doanh quốc tế -
Đại 7340124-
1.1 Chuyên ngành Quản 30 50
học THM
trị Du lịch và Khách
A00 A01 D01 D10
sạn quốc tế (THM)
Quản trị và Kinh
doanh quốc tế -
Đại 7340124-
1.2 Chuyên ngành Quản 00 50
học DBM
trị Kinh doanh Số
(DBM)
Đại Khoa học và Kĩ
2 7480204 05 25
học thuật máy tính
Khoa học và Kĩ
A00 A01 D01 D90
Đại 7480204- thuật máy tính –
2.1 05 20
học DT Chuyên ngành Khoa
học dữ liệu
Đại
3 7420204 Khoa học Y sinh 08 17 A00 D07 B00 B08
học
Đại Công nghệ Nano –
4 7510409 00 25 Không xét tuyển theo kết quả thi THPT
học Dự kiến
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
9
1.5.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Tham khảo mục 1.8 để biết thêm chi tiết
1.5.2 Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường:
Tham khảo mục 1.6.2 để biết thêm chi tiết
1.5.3 Tuyển sinh dựa vào kết quả thi THPT
Công bố khi có kết quả thi THPT
1.5.4 Tuyển sinh sử dụng học bạ THPT
a) ĐXT >= 20,0;
b) ĐXT môn tiếng Anh >= 7,0
Lưu ý:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp
11 và học kỳ 1 lớp 12
1.5.5 Tuyển sinh sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM
Công bố khi có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2021
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành,
tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong
xét tuyển:
1.6.1 Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Tham khảo mục 1.8
1.6.2 Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng:
Ngoài các phương án xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại
mục 1.8, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh tổ chức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng với các
nhóm xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển như bên dưới. Chỉ tiêu dự kiến cho việc xét tuyển theo đề án
tuyển sinh riêng được phân bố như sau:
Tên ngành/chuyên ngành xét tuyển theo đề Chỉ tiêu TSR
TT Mã ĐKXT Ghi chú
án Tuyển sinh riêng dự kiến
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO
DDV 169
VIỆT - ANH
1 Quản trị và Kinh doanh quốc tế 7340124 36
Quản trị và Kinh doanh quốc tế - Chuyên
1.1 ngành Quản trị Du lịch và Khách sạn quốc 7340124-THM 36
tế (THM)
Quản trị và Kinh doanh quốc tế - Chuyên
1.2 7340124-DBM 36
ngành Quản trị Kinh doanh Số (DBM)
2 Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480204 20
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính - Chuyên
2.1 7480204-DT 15
ngành Khoa học Dữ liệu
3 Khoa học Y sinh 7420204 11
4 Công nghệ Nano (Dự kiến) 7510409 15
1.6.2.1 Nhóm 1: Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh
lớp 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung Ương trong các năm 2019, 2020, 2021. Cụ thể:
Điều kiện:
a) Đối với cuộc thi HSG các bộ môn văn hóa:
TT Môn thi Ngành Mã ngành
10
học sinh giỏi
1 Toán, Tiếng Anh Quản trị và kinh doanh quốc tế 7340124
2 Toán, Tin học Khoa học và Kĩ thuật máy tính 7480204
3 Toán, Hóa học, Sinh học Khoa học Y sinh 7420204
4 Toán, Lý, Hóa Công nghệ Nano (Dự kiến) 7510409
b) Đối với các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT:
Lĩnh vực thi
TT Ngành đào tạo Mã ngành
sáng tạo KHKT
Toán học Quản trị và kinh
1 7340124
Khoa học xã hội và hành vi doanh quốc tế
Hệ thống nhúng
Khoa học và Kĩ
2 Rô bốt và máy tính thông minh 7480204
thuật máy tính
Phần mềm hệ thống
Vi sinh;
Hóa sinh;
3 Khoa học Y sinh 7420204
Kỹ thuật y sinh;
Sinh học tế bào và phân tử
Toán học;
Hoá học; Công nghệ Nano
4 7510409
Vật lý và Thiên văn; (Dự kiến)
Khoa học vật liệu
1.6.2.2 Nhóm 2: Xét tuyển đối với các thí sinh có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả
kỳ thi A Level / SAT / ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm (tính đến 01/9/2021)
và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ. Cụ thể:
Điều kiện: (1 trong các chứng chỉ sau)
a. A Level: 3 môn xét tuyển trong kỳ thi A-Level trung bình không dưới 65%. Các môn được chọn
để xét tuyển gồm: Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật – môn Toán và ít nhất 1 môn khoa
học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế - môn Toán và 1 môn Khoa học xã hội
b. SAT: Đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.
c. ACT (American College Testing): 22/36 trở lên
d. IBD (International Baccalaureate Diploma): 26/42 trở lên
e. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education): 3 môn xét tuyển trung
bình không dưới 65%. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn
khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội
f. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank): Trung bình 3 môn từ 65% trở lên
g. Các ngành xét tuyển: Tất cả các ngành tuyển sinh.
1.6.2.3 Nhóm 3: Thí sinh phải nằm trong 1 trong 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Thí sinh có Tổng tổ hợp Điểm xét tuyển (ĐXT) >= 22.5
Trường hợp 2: Thí sinh có Tổng tổ hợp Điểm xét tuyển (ĐXT)>=21,0 VÀ ĐXT của tiếng Anh >=7.0
Tên ngành/chuyên ngành xét tuyển theo nhóm 3 Mã ĐKXT Tổ hợp ĐXT
1 Quản trị và Kinh doanh quốc tế 7340124
1. A00
Quản trị và Kinh doanh quốc tế - Chuyên ngành Quản trị
1.1 7340124-THM 2. A01
Du lịch và Khách sạn quốc tế (THM)
3. D01
Quản trị và Kinh doanh quốc tế - Chuyên ngành Quản trị
1.2 7340124-DBM 4. D10
Kinh doanh Số (DBM)
11
2 Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480204 1. A00
2. D01
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính - Chuyên ngành Khoa học
2.1 7480204-DT 3. C01
Dữ liệu
4. A01
1. A00
2. D07
3 Khoa học Y sinh 7420204
3. B00
4. B08
1. A00
2. A01
4 Công nghệ Nano (Dự kiến) 7510409
3. B00
4. D07
Ghi chú: Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập
THPT môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm 3 môn trong tổ
hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định hiện hành.
Các ngành xét tuyển: Tất cả các ngành tuyển sinh.
1.6.2.4 Nhóm 4: Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương
trình nước ngoài tại Việt Nam, hoặc chương trình hỗn hợp học tại Việt Nam và nước ngoài các năm
2019, 2020 và 2021 có điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm
học cuối cấp THPT) từ 70% trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình
từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 3 môn có liên quan gần nhất với từng ngành và
đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các
ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội
Các ngành xét tuyển: Tất cả các ngành tuyển sinh.
1.6.2.5 Hồ sơ đăng ký và nguyên tắc xét tuyển:
Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Bản sao hợp lệ của các chứng chỉ và giấy tờ có liên quan
Nguyên tắc xét tuyển:
a) Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào các ngành học của Trường và phải
sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao
nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các
nguyện vọng đã đăng ký. Tất cả các thí sinh phải viết và nộp bài tự luận cá nhân.
b) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế trong thời hạn 02 năm (tính đến 01/9/2021) đạt IELTS
từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên không cần tham gia phỏng vấn và được xét tuyển
theo thứ tự ưu tiên của các nhóm tại mục 1.6.2 này.
c) Các thí sinh còn lại cần tham gia phỏng vấn do Viện VNUK tỏ chức. Buổi phỏng vấn để xác
định thí sinh có ”Phù hợp” hoặc Không phù hợp” và là buổi trao đổi đồng kiến tạo nhằm có
những thảo luận ban đầu cho một quá trình đồng hành tương lai giữa thí sinh và nhà trường. Kết
quả kỳ phỏng vấn tuyển sinh căn cứ vào bài luận giới thiệu bản thân, thành tích của cá nhân,
phần trả lời phỏng vấn và kết quả xét tuyển các tiêu chí theo thứ tự ưu tiến của các nhóm tại
mục 1.6.2 này.
d) Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành học vượt quá số chỉ tiêu
của ngành học quy định, Viện sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên của các nhóm xét tuyển từ
Nhóm 1 đến Nhóm 4 trong mục 1.6.2 này
e) Thí sinh trong cùng một nhóm thì xét ưu tiên theo điểm tiếng Anh từ cao xuống thấp
1.6.3 Tuyển sinh sử dụng kết quả học bạ THPT
12
Tên NHÓM Ngưỡng
Chỉ
TT NGÀNH/ Mã ĐKXT Điểm xét tuyển học bạ (ĐXT) ĐBCL đầu GHI CHÚ
tiêu
Ngành vào
VIỆN NGHIÊN
CỨU & ĐÀO DDV 57
TẠO VIỆT ANH
1. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Quản trị và kinh 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
1 7340124 12
doanh Quốc tế 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh
Quản trị và Kinh
doanh quốc tế - 1. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Chuyên ngành 7340124- 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
1.1 12
Quản trị Du lịch THM 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
và Khách sạn 4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh
Xét tuyển dựa
quốc tế (THM)
vào:
Quản trị và Kinh
1. Toán + Hóa học + Tiếng Anh - Điểm môn học
doanh quốc tế -
7340124- 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh Đối với dùng để xét tuyển
1.2 Chuyên ngành 12
DBM 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh Học bạ: là trung bình
Quản trị Kinh
4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh 1. ĐXT >= cộng của điểm
doanh Số (DBM)
20,0 trung bình môn
1. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
2. ĐXT học lớp 10, lớp
Khoa học và Kỹ 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
2 7480204 04 môn tiếng 11 và học kỳ 1
thuật máy tính 3. Toán + Tiếng Anh + Tin học
Anh >= 7,0 lớp 12.
4. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
Khoa học và Kỹ 1. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Thí sinh có thể
thuật Máy tính - 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
2.1 7480204DT 04 chỉ chọn ngành
Chuyên ngành 3. Toán + Tiếng Anh + Tin học
mà không chọn
Khoa học Dữ liệu 4. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
chuyên ngành.
1. Toán + Tiếng Anh + Tin học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3 Khoa học Y sinh 7420204 05
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
1. Toán + Tiếng Anh + Tin học
Công nghệ Nano 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
4 7510409 08
(Dự kiến) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
1.6.4 Tuyển sinh sử dụng kết quả thi THPT 2021
Tiêu chí
phụ Điểm
Tổ
đối với chuẩn
Tên NHÓM Mã Chỉ hợp
TT Điểm xét tuyển (ĐXT) các thí giữa GHI CHÚ
NGÀNH/Ngành ĐKXT tiêu Xét
sinh các tổ
tuyển
bằng hợp
điểm
VIỆN NGHIÊN
DDV 93
CỨU & ĐÀO
13
TẠO VIỆT
ANH
1. A00 1. Toán + Vật lí + Hoá học
Quản trị và kinh 2. A01 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh Bằng
1 7340124 45 Không
doanh Quốc tế 3. D01 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh nhau
4. D10 4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh
Quản trị và Kinh
doanh quốc tế - 1. A00 1. Toán + Vật lí + Hoá học
Chuyên ngành 7340124 2. A01 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh Bằng
1.1 30 Không
Quản trị Du lịch -THM 3. D01 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh nhau
và Khách sạn 4. D10 4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh
Thí sinh có
quốc tế (THM)
thể chỉ
1. Toán + Vật lí + Hoá học
1. A00 chọn ngành
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Khoa học và Kỹ 2. A01 Bằng mà không
2 7480204 05 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh Không
thuật máy tính 3. D01 nhau chọn
4. Toán + Khoa học tự nhiên +
4. D90 chuyên
Tiếng Anh
ngành.
Khoa học và Kỹ 1. Toán + Vật lí + Hoá học
1. A00
thuật Máy tính - 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
7480204 2. A01 Bằng
2.1 Chuyên ngành 05 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh Không
DT 3. D01 nhau
Khoa học Dữ 4. Toán + Khoa học tự nhiên +
4. D90
liệu Tiếng Anh
1. A00 1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. D07 2. Toán + Hoá học + Tiếng Anh Bằng
3 Khoa học Y sinh 7420204 08 Không
3. B00 3. Toán + Hoá học + Sinh học nhau
4. B08 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
14
1.6.5 Tuyển sinh riêng sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM
Tên NHÓM Chỉ Nguyên tắc xét Ngưỡng ĐBCL GHI
TT Mã ĐKXT
NGÀNH/Ngành tiêu tuyển đầu vào CHÚ
VIỆN NGHIÊN
CỨU & ĐÀO TẠO DDV 11
VIỆT ANH
Quản trị và kinh
1 7340124 2
doanh Quốc tế
Quản trị và Kinh
doanh quốc tế -
Chuyên ngành 7340124-
Thí sinh
1.1 2
Quản trị Du lịch và THM có thể
Khách sạn quốc tế
chỉ chọn
(THM)
ngành
Quản trị và Kinh mà
doanh quốc tế - không
7340124-
1.2 Chuyên ngành 2 chọn
DBM Lấy theo thứ tự Công bố khi có
Quản trị Kinh chuyên
điểm thi từ cao kết quả thi đánh
doanh Số (DBM) ngành.
xuống thấp cho giá năng lực
Khoa học và Kỹ Chỉ tiêu
2 7480204 1 đến khi đủ chỉ ĐHQG TPHCM
thuật máy tính của các
tiêu năm 2021
Khoa học và Kỹ chuyên
thuật Máy tính - ngành
2.1 7480204DT 1
Chuyên ngành nằm
Khoa học Dữ liệu trong
chỉ tiêu
của
ngành
3 Khoa học Y sinh 7420204 1
Công nghệ Nano
4 7510409 2
(Dự kiến)
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển / thi
tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối với từng ngành đào tạo
1.7.1 Thời gian nộp hồ sơ:
- Thời gian, hình thức nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và xét tuyển
/ thi tuyển tại kỳ thi THPT: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Viện và xét tuyển
theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): Xét tuyển theo nhiều đợt, từ tháng 03/2021 đến hết tháng
12/2021. Các đợt xét tuyển sẽ được thông báo 15 ngày trước khi bắt đầu.
- Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thi tuyển tại kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG
TPHCM: Theo thời gian do Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nẵng thông báo
15
1.7.2 Thời gian phỏng vấn:
- Thời gian dự kiến phỏng vấn đợt 1 và các đợt bổ sung tùy thuộc vào thời gian nộp hồ sơ của
thí sinh, trong vòng không quá 02 tuần kể từ ngày nhận hồ sơ.
1.7.3 Địa điểm nhận hồ sơ:
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh
Bộ phận Tuyển sinh - Phòng Đào tạo
Tầng 1, tòa nhà VNUK, 158A Lê Lợi, Quận Hải Châu
Thành phố Đà Nẵng
Đối tượng: các thí sinh trên toàn quốc.
1.7.4 Tổ hợp môn xét tuyển: Xem mục 1.6
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
1.8.1 Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh đối với thí sinh
được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự
cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT. Xét giải quốc tế các năm:2019, 2020, 2021. Thí
sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa
tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
1.8.2 Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia:
Xét tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn
học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Xét giải HSG
QG thuộc các năm:2019, 2020, 2021. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết
năm tốt nghiệp THPT.
Gồm các ngành:
TT Môn thi HSG Ngành tuyển thẳng Mã ngành Chỉ tiêu
1 Toán, Tiếng Anh Quản trị và kinh doanh quốc tế 7340124
Không giới hạn
2 Toán, Tin học Khoa học và Kĩ thuật máy tính 7480204 nhưng nằm
trong chỉ tiêu
3 Toán, Hóa học, Sinh học Khoa học Y sinh 7420204 chung của từng
ngành
4 Toán, Lý, Hóa Công nghệ Nano (Dự kiến) 7510409
1.8.3 Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc
gia
Điều kiện: Tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ quy định, đạt giải
Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Xét giải HSGQG thuộc các năm: 2019,
2020, 2021. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
Gồm các ngành:
Lĩnh vực thi Chỉ tiêu
TT Ngành đào tạo Mã ngành
sáng tạo KHKT dự kiến
Toán học Quản trị và kinh Không giới hạn
1 7340124
Khoa học xã hội và hành vi doanh quốc tế nhưng nằm
Hệ thống nhúng trong chỉ tiêu
Khoa học và Kĩ
2 Rô bốt và máy tính thông minh 7480204 chung của từng
thuật máy tính
Phần mềm hệ thống ngành
16
Vi sinh;
Hóa sinh;
3 Khoa học Y sinh 7420204
Kỹ thuật y sinh;
Sinh học tế bào và phân tử
Toán học;
Hoá học; Công nghệ Nano
4 7510409
Vật lý và Thiên văn; (Dự kiến)
Khoa học vật liệu
1.8.4 Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh sẽ trình Hội đồng tuyển sinh
của ĐHĐN xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ cụ thể của
thí sinh, bao gồm:
1.8.4.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt
nghiệp THPT.
1.8.4.2. Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân
sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà
chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân
đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ,
có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển.
1.8.4.3. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện
nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ
ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-
TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo
và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định
hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Các
thí sinh tốt nghiệp THPT loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh.
Nếu số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu thì sẽ căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT để xét từ trên
xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học
chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc ĐHĐN quy định.
1.8.4.4. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định: Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh căn cứ vào kết quả học tập THPT
của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo trình Hội đồng tuyển sinh của
ĐHĐN để xem xét, quyết định cho vào học.
1.8.4.5. Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt –
Anh: Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết
quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2018 trình Hội đồng tuyển sinh của ĐHĐN để xem xét, quyết định cho vào học.
1.8.5 Ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí ĐBCLĐV do Bộ GD&ĐT quy định, đoạt giải kỳ thi chọn
HSGQG và cuộc thi KHKT cấp quốc gia thuộc các năm: 2019, 2020, 2021 nếu không sử dụng quyền
xét tuyển thẳng tại mục 1.8.2 và 1.8.3 thì được cộng thêm điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù
hợp với ngành ĐKXT: giải Nhất được cộng 2 điểm; giải Nhì được cộng 1,5 điểm; giải Ba được cộng
1,0 điểm; giải Khuyến khích được cộng 0,5 điểm.
17
Tên môn thi HSG
Quốc gia / KHKT cấp Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
quốc gia
Quản trị và kinh doanh quốc tế 7340124
Tất cả các môn trong
Không giới hạn
kỳ thi HSG Quốc gia / Khoa học và Kĩ thuật máy tính 7480204
nhưng nằm trong
Tất cả các lĩnh vực
chỉ tiêu chung của
trong kỳ thi KHKT Khoa học Y sinh 7420204
từng ngành
Cấp Quốc gia
Công nghệ Nano (dự kiến) 7510409
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển;
1.9.1 Đối với các hình thức tuyển sinh ngoài xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng: theo quy định của
Nhà nước và của Đại học Đà Nẵng – hiện hành là quyết định số 20/QĐ-ĐHĐN ngày 05/01/2021 của
Giám đốc Đại học Đà Nẵng về việc quy định mức thu và hình thức thu các loại phí cho hoạt động tuyển
sinh năm 2021. Cụ thể:
TT Nội dung thu Mức thu
1 Phí xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia Thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
2 Phí xét tuyển theo kết quả học bạ 30.000 đ/ nguyện vọng
3 Phí xét tuyển thẳng Các cơ sở giáo dục thành viên tự
xác định theo quy định hiện
hành
4 Phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực Không thu
Đại học Quốc gia TP.HCM
1.9.2 Đối với hình thức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh riêng của Viện:
1.9.2.1 Lệ phí xét tuyển:
• Phí xét tuyển đối với các thí sinh chỉ phải nộp bài tự luận cá nhân (tức được miễn phỏng vấn):
60.000 vnđ/hồ sơ
• Phí xét tuyển đối với các thí sinh nộp bài tự luận cá nhân và phỏng vấn đầu vào hoặc phỏng vấn
để được xét học bổng: 120.000 vnđ/hồ sơ.
• Lưu ý: Quy trình phỏng vấn là bắt buộc đối với các thí sinh muốn xét học bổng tại Viện Nghiên
cứu và Đào tạo Việt – Anh.
1.9.2.2 Lệ phí bao gồm các chi phí:
• Xử lý hồ sơ đăng ký xét tuyển
• Tổ chức các Workshop hướng dẫn viết bài tự luận cá nhân & hướng dẫn tham gia phỏng vấn.
• Đánh giá bài luận giới thiệu bản thân
• Phỏng vấn / tư vấn với 02 giảng viên của hội đồng tuyển sinh về ngành học hoặc phỏng vấn để
lựa chọn những thí sinh xứng đáng nhận học bổng
• Công bố kết quả xét tuyển.
1.10.Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có);
Học phí năm học 2020 - 2021:
Ngành Học phí / năm học
Ngành Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 42.900.000 đ
18
Ngành Khoa học và Kỹ Thuật Máy tính 42.900.000 đ
Ngành Khoa học Y sinh 42.900.000 đ
Ngành Công nghệ Nano (dự kiến) 42.900.000 đ
Lộ trình tăng học phí tối đa: tăng 6% trong năm học đến
1.11 Thông tin khác:
1.11.1 Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại
học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính
quy năm 2021
Địa chỉ website: www.vnuk.udn.vn
Địa chỉ website tuyển sinh: www.tuyensinhvnuk.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/vnuk.edu.vn/
Số điện thoại hotline: 0905 556654
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Trần Thế Vũ Trưởng phòng 0236.3646577 [email protected]
Phòng Đào tạo
2 Trần Thị Thanh Chuyên viên phụ 0905.55.66.54 [email protected]
Sang trách tuyển sinh
1.12 Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực du lịch / công nghệ thông
tin trình độ đại học
1.13 Tình hình việc làm:
94% sinh viên tốt nghiệp có việc làm hoặc học lên bậc cao hơn trong 06 tháng đầu tiên sau khi
ra trường.
1.14 Tài chính:
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 15.303.633.716 đ (không kể nguồn thu từ ngân sách)
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: ước tính 28 triệu
/năm.
Cán bộ kê khai Ngày…….tháng năm 2021
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Email)
Phạm Minh Việt
ĐT: 02363 64 65 77
Email: [email protected]
19
Phương án tuyển sinh Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh - Đại học Đà Nẵng năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Đà Nẵng
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh
Ký hiệu: DDV
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 158A Lê Lợi, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02363.64.65.77
Website: www.vnuk.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh: Tất cả các thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Tuyển sinh chung: Công bố khi có kết quả
- Tuyển sinh riêng
1. ĐXT trung bình ≥ 6,0
2. Bài tự luận các nhân xếp loại ĐẠT
3. Tham gia phỏng vấn của hội đồng tuyển sinh Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh và xếp loại ĐẠT
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Tuyển sinh sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
+ Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: không
+ Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: bằng nhau
+ Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi THPTQG
- Tuyển sinh riêng
1. ĐXT trung bình ≥ 6,0
2. Bài tự luận các nhân xếp loại ĐẠT
3. Tham gia phỏng vấn của hội đồng tuyển sinh Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh và xếp loại ĐẠT
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nộp hồ sơ:
Thời gian nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Địa điểm nhận hồ sơ:
a) Địa điểm số 1: Ban Đào tạo ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG: 41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu Thành phố Đà Nẵng
b) Địa điểm số 2: Phòng Đào tạo Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Tầng 3, tòa nhà VNUK, 158A Lê Lợi, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
8. Chính sách ưu tiên
Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo qui định hiện hành. Điểm ưu tiên chỉ được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển các môn năng khiếu được thực hiện theo quy định hiện hành.
10. Học phí dự kiến
- Ngành Quản trị và Kinh doanh Quốc tế: 36.000.000 đ/ năm học
- Ngành Khoa học và Kỹ Thuật Máy tính: 37.000.000 đ/ năm học
- Ngành Khoa học Y sinh: 37.000.000 đ/ năm học
- Lộ trình tăng học phí tối đa: tăng 6% trong năm học đến 2019-2019