Điểm chuẩn Đại học Y Dược TP HCM

Mã trường: YDS | TP. Hồ Chí Minh | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 217, đường Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP HCM
Điện thoại

090 3537782

Website https://ump.edu.vn/tuyen-sinh-dao-tao/dai-hoc/tuyen-sinh
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Y Dược TP HCM năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 2.403

  1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  2. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

1


BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC Y DƯỢC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 888 /ĐATS-ĐHYD TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2022


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng kế hoạch tuyển sinh)
1. Tên trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mã trường: YDS.
3. Địa chỉ các trụ sở:
Địa chỉ trụ sở chính: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ 7 khoa:
 Khoa Y : 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM.
 Khoa Răng Hàm Mặt : 652 Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5, TP.HCM.
 Khoa Y học cổ truyền : 221B Hoàng Văn Thụ, Q. Phú Nhuận, TP.HCM.
 Khoa Dược : 41 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM.
 Khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật y học: 201 Nguyễn Chí Thanh, P.12, Q.5, TP.HCM.
 Khoa Y tế công cộng : 159 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, TP.HCM.
 Khoa Khoa học cơ bản : 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: www.ump.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của trường (có thông tin tuyển sinh)
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 028.39526076 – 028.38567645
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

Chỉ Số SV Tỷ lệ SV
Trình Số SV
tiêu trúng tốt nghiệp
Lĩnh vực /Ngành đào tạo độ đào tốt
tuyển tuyển đã có việc
tạo nghiệp
sinh nhập học làm
Đại
Lĩnh vực sức khỏe 2312 2420 1621 93.38
học
Y khoa 400 414 564 92.17
Y học dự phòng 120 124 85 90.12
Y học cổ truyền 190 210 143 91.11
Dược học 550 574 279 92.49
Điều dưỡng 300 303 191 97.93
Hộ sinh 120 130 70 95
Dinh dưỡng 72 82 0 0
Răng - Hàm - Mặt 120 126 110 98.88
Kỹ thuật phục hình răng 40 42 26 84
2

Chỉ Số SV Tỷ lệ SV
Trình Số SV
tiêu trúng tốt nghiệp
Lĩnh vực /Ngành đào tạo độ đào tốt
tuyển tuyển đã có việc
tạo nghiệp
sinh nhập học làm
Kỹ thuật xét nghiệm y học 150 173 53 100
Kỹ thuật hình ảnh y học 80 96 21 94.44
Kỹ thuật phục hồi chức năng 80 93 39 90.48
Y tế công cộng 90 53 40 84.21
Tổng 2312 2420 1621 93.38

8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang
thông tin điện tử của trường:
https://tinyurl.com/Deantuyensinhdaihocnam2020
https://tinyurl.com/Deantuyensinhdaihocnam2021

8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
- Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020, 2021.
- Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020, 2021
kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Điểm trúng Điểm trúng
Số tuyển Số tuyển
Lĩnh vực/ Ngành đào tạo Chỉ Chỉ
nhập Tổ Tổ nhập Tổ Tổ
tiêu tiêu
học hợp hợp học hợp hợp
B00 A00 B00 A00
Lĩnh vực sức khỏe
Y khoa 300 317 28.45 - 300 316 28.20 -
Y khoa (kết hợp chứng chỉ
100 97 27.70 - 100 103 27.65 -
tiếng Anh quốc tế)
Y học dự phòng 120 124 21.95 - 120 119 23.90 -
Y học cổ truyền 190 210 25.00 - 190 188 25.20 -
Dược học 412 458 26.20 26.20 420 427 26.25 26.25
Dược học (kết hợp chứng chỉ
138 116 24.20 24.20 140 139 24.50 24.50
tiếng Anh quốc tế)
Điều dưỡng 135 177 23.65 - 145 193 24.10 -
Điều dưỡng (kết hợp chứng
45 01 21.65 - 50 8 22.80 -
chỉ tiếng Anh quốc tế)
3

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Điểm trúng Điểm trúng
Số tuyển Số tuyển
Lĩnh vực/ Ngành đào tạo Chỉ Chỉ
nhập Tổ Tổ nhập Tổ Tổ
tiêu tiêu
học hợp hợp học hợp hợp
B00 A00 B00 A00
Điều dưỡng chuyên ngành
120 125 23.50 - 120 132 24.15 -
Gây mê hồi sức
Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) 120 130 22.50 - 120 118 23.25 -
Dinh dưỡng 72 82 23.40 - 80 78 24.00 -
Răng - Hàm - Mặt 90 96 28.00 - 90 91 27.65 -
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp
30 30 27.10 - 30 32 27.40 -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
Kỹ thuật phục hình răng 40 42 24.85 - 40 41 25.00 -
Kỹ thuật xét nghiệm y học 150 173 25.35 - 165 164 25.45 -
Kỹ thuật hình ảnh y học 80 96 24.45 - 85 77 24.80 -
Kỹ thuật phục hồi chức năng 80 93 23.50 - 80 74 24.10 -
Y tế công cộng 90 53 19.00 - 90 76 22.00 -
Tổng 2312 2420 2365 2376







4

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Ngày Ngày tháng
Trường tự Năm đã
tháng năm ban Năm
Số văn bản chủ ban tuyển sinh
năm ban hành văn bắt
Mã Số văn bản mở chuyển đổi mã hành hoặc và đào tạo
TT Tên ngành hành văn bản chuyển đầu
ngành ngành hoặc tên ngành Cơ quan có gần nhất
bản cho đổi mã hoặc đào
(gần nhất) thẩm quyền với năm
phép mở tên ngành tạo
cho phép tuyển sinh
ngành (gần nhất)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Y khoa 7720101 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1976 2021
2 Y học dự phòng 7720110 801/QĐ-BGDĐT 22/02/2008 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 2008 2021
3 Y học cổ truyền 7720115 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1987 2021
4 Dược học 7720201 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1976 2021
5 Điều dưỡng 7720301 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1996 2021
6 Hộ sinh 7720302 1242/QĐ-BGDĐT 09/04/2021 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 2021 2021
7 Dinh dưỡng 7720401 2157/QĐ-BGDĐT 26/06/2017 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 2018 2021
8 Răng - Hàm - Mặt 7720501 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1976 2021
9 Kỹ thuật phục hình răng 7720502 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 2002 2021
10 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1996 2021
11 Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 2000 2021
12 Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 2000 2021
13 Y tế công cộng 7720701 712/QĐ-BGDĐT 21/02/2011 1093/QĐ-BGDĐT 23/03/2018 Bộ GDĐT 1999 2021


5

10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Phụ lục 1)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử
của trường:
https://tinyurl.com/DieukienDambaochatluong

11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của
trường:
https://ump.edu.vn/tuyen-sinh-dao-tao/dai-hoc/thong-bao/4119/de-an-tuyen-sinh-
trinh-do-dai-hoc-nam-2022
https://ump.edu.vn/tuyen-sinh-dao-tao/dai-hoc/tuyen-sinh/4119/de-an-tuyen-sinh-
trinh-do-dai-hoc-nam-2022
https://ump.edu.vn/tin-tuc-su-kien/thong-bao/de-an-tuyen-sinh-trinh-do-dai-hoc-nam-
2022/4119


6

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
a). Đối tượng dự tuyển
Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công
nhận trình độ tương đương.
b). Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào (hay ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy
định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Các ngành, lĩnh vực và hình thức đào tạo theo phương thức tuyển sinh của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
1.3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Nhà trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ Kỳ thi tốt nghiệp THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Mã Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ
Trình phương xét tuyển 1 xét tuyển 2
Tên phương thức xét tiêu
Stt độ đào Mã ngành Tên ngành thức Tổ Tổ
tuyển (dự Môn Môn
tạo xét hợp hợp
kiến) chính chính
tuyển môn môn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Xét tuyển kết quả thi
1. Đ ại học 7720101 Y khoa 100 280 B00 - - -
THPT (*)
Y khoa (kết hợp chứng chỉ
2. Đ ại học 7720101_02 409 Kết hợp CCTA (**) 120 B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
7

Mã Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ
Trình phương xét tuyển 1 xét tuyển 2
Tên phương thức xét tiêu
Stt độ đào Mã ngành Tên ngành thức Tổ Tổ
tuyển (dự Môn Môn
tạo xét hợp hợp
kiến) chính chính
tuyển môn môn
Xét tuyển kết quả thi
3. Đ ại học 7720110 Y học dự phòng 100 84 B00 - - -
THPT (*)
Y học dự phòng (kết hợp
4. Đ ại học 7720110_02 409 Kết hợp CCTA (**) 36 B00 - - -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
Xét tuyển kết quả thi
5. Đ ại học 7720115 Y học cổ truyền 100 140 B00 - - -
THPT (*)
Y học cổ truyền (kết hợp
6. Đ ại học 7720115_02 409 Kết hợp CCTA (**) 60 B00 - - -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
Xét tuyển kết quả thi
7. Đ ại học 7720201 Dược học 100 392 B00 - A00 -
THPT (*)
Dược học (kết hợp chứng chỉ
8. Đ ại học 7720201_02 409 Kết hợp CCTA (**) 168 B00 - A00 -
tiếng Anh quốc tế)
Xét tuyển kết quả thi
9. Đ ại học 7720301 Điều dưỡng 100 147 B00 - - -
THPT (*)
Điều dưỡng (kết hợp chứng
10. Đ ại học 7720301_04 409 Kết hợp CCTA (**) 63 B00 - - -
chỉ tiếng Anh quốc tế)
Điều dưỡng chuyên ngành Xét tuyển kết quả thi
11. Đ ại học 7720301_03 100 120 B00 - - -
Gây mê hồi sức THPT (*)
Xét tuyển kết quả thi
12. Đ ại học 7720302 Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) 100 120 B00 - - -
THPT (*)
Xét tuyển kết quả thi
13. Đ ại học 7720401 Dinh dưỡng 100 56 B00 - - -
THPT (*)
Dinh dưỡng (kết hợp chứng
14. Đ ại học 7720401_02 409 Kết hợp CCTA (**) 24 B00 - - -
chỉ tiếng Anh quốc tế)
Xét tuyển kết quả thi
15. Đ ại học 7720501 Răng - Hàm - Mặt 100 84 B00 - - -
THPT (*)
8

Mã Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ
Trình phương xét tuyển 1 xét tuyển 2
Tên phương thức xét tiêu
Stt độ đào Mã ngành Tên ngành thức Tổ Tổ
tuyển (dự Môn Môn
tạo xét hợp hợp
kiến) chính chính
tuyển môn môn
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp
16. Đ ại học 7720501_02 409 Kết hợp CCTA (**) 36 B00 - - -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
Xét tuyển kết quả thi
17. Đ ại học 7720502 Kỹ thuật phục hình răng 100 28 B00 - - -
THPT (*)
Kỹ thuật phục hình răng (kết
18. Đ ại học 7720502_02 hợp chứng chỉ tiếng Anh 409 Kết hợp CCTA (**) 12 B00 - - -
quốc tế)
Xét tuyển kết quả thi
19. Đ ại học 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 100 165 B00 - - -
THPT (*)
Xét tuyển kết quả thi
20. Đ ại học 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 100 90 B00 - - -
THPT (*)
Xét tuyển kết quả thi
21. Đ ại học 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 100 88 B00 - - -
THPT (*)
Xét tuyển kết quả thi
22. Đ ại học 7720701 Y tế công cộng 100 63 B00 - - -
THPT (*)
Y tế công cộng (kết hợp
23. Đ ại học 7720701_02 409 Kết hợp CCTA (**) 27 B00 - - -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
Tổng cộng 2403
Ghi chú: * : Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
** : Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

1.5. Ngưỡng đầu vào
Ngưỡng chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

9

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường
1.6.1. Thông tin về các ngành dự tuyển

Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2

Stt Mã ngành Ngành học Xét tuyển
trường Tuyển Dự bị Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
dựa trên KQ
thẳng đại học môn chính môn chính
Kỳ thi THPT
1. Y DS 7720101 Y khoa 260 20 - B00 - - -
Y khoa (kết hợp chứng chỉ tiếng
2. Y DS 7720101_02 120 - - B00 - - -
Anh quốc tế)
3. Y DS 7720110 Y học dự phòng 77 6 1 B00 - - -
Y học dự phòng (kết hợp chứng chỉ
4. Y DS 7720110_02 36 - - B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
5. Y DS 7720115 Y học cổ truyền 128 10 2 B00 - - -
Y học cổ truyền (kết hợp chứng chỉ
6. Y DS 7720115_02 60 - - B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
7. Y DS 7720201 Dược học 362 28 2 B00 - A00 -
Dược học (kết hợp chứng chỉ tiếng
8. Y DS 7720201_02 168 - - B00 - A00 -
Anh quốc tế)
9. Y DS 7720301 Điều dưỡng 135 10 2 B00 - - -
Điều dưỡng (kết hợp chứng chỉ
10. Y DS 7720301_04 63 - - B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê
11. Y DS 7720301_03 113 6 1 B00 - - -
hồi sức
12. Y DS 7720302 Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) 112 6 2 B00 - - -
13. Y DS 7720401 Dinh dưỡng 51 4 1 B00 - - -
10

Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2

Stt Mã ngành Ngành học Xét tuyển
trường Tuyển Dự bị Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
dựa trên KQ
thẳng đại học môn chính môn chính
Kỳ thi THPT
Dinh dưỡng (kết hợp chứng chỉ
14. Y DS 7720401_02 24 - - B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
15. Y DS 7720501 Răng - Hàm - Mặt 78 6 - B00 - - -
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp chứng
16. Y DS 7720501_02 36 - - B00 - - -
chỉ tiếng Anh quốc tế)
17. Y DS 7720502 Kỹ thuật phục hình răng 25 2 1 B00 - - -
Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp
18. Y DS 7720502_02 12 - - B00 - - -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
19. Y DS 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 155 8 2 B00 - - -
20. Y DS 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 85 4 1 B00 - - -
21. Y DS 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 83 4 1 B00 - - -
22. Y DS 7720701 Y tế công cộng 58 4 1 B00 - - -
Y tế công cộng (kết hợp chứng chỉ
23. Y DS 7720701_02 27 - - B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
Tổng cộng 2268 118 17

11

1.6.2. Tổ hợp xét tuyển
- Ngành Dược học: gồm 2 tổ hợp
 Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
 Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
Cả hai tổ hợp được xét tuyển chung với nhau, không quy định điểm chênh lệch giữa
các tổ hợp.
- Các ngành còn lại chỉ xét tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
1.6.3. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Trong trường hợp số lượng thí sinh đạt điểm trúng tuyển vượt quá số lượng dự kiến
thí sinh nhập học theo chỉ tiêu được phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng ngành
đào tạo của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh do bằng nhau về điểm xét tuyển,
Nhà trường áp dụng ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Đăng ký xét tuyển
Thời gian đăng ký bắt đầu sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả
thi và xét tốt nghiệp THPT.
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung
và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, sắp xếp các nguyện vọng theo thứ
tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển,
thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
1.7.2. Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
- Ngành Dược học: gồm 2 tổ hợp
 B00: bài thi Toán, môn thi Hóa học và môn thi Sinh học.
 A00: bài thi Toán, môn thi Vật lí và môn thi Hóa học.
- Các ngành còn lại chỉ xét tổ hợp B00: bài thi Toán, môn thi Hóa học và môn thi Sinh học.
1.7.3. Phương thức xét tuyển
Nhà trường xét tuyển theo 02 phương thức độc lập nhau. Thí sinh có thể đăng ký xét
tuyển cả hai phương thức.
Thí sinh đã trúng tuyển sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển
sinh khác.
1.7.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
(đối với tất cả các ngành đào tạo)
a) Điều kiện xét tuyển
Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học hoặc
Toán, Vật lí, Hóa học và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố
Hồ Chí Minh quy định.

12

b) Chỉ tiêu
Được xác định của từng ngành, sau khi trừ số học sinh được xét theo phương thức
khác (bao gồm số học sinh được xét tuyển thẳng và số học sinh dự bị đại học của các trường
Dự bị đại học phân bổ về trường), số thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết
hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (phương thức 2) (mục 1.6.1).
1.7.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chỉ áp dụng với một số ngành)
a) Điều kiện xét tuyển
- Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học hoặc
Toán, Vật lí, Hóa học và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố
Hồ Chí Minh quy định.
- Thí sinh nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tại Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo Đại học – số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận
5, TP. Hồ Chí Minh) (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện) từ
ngày 01/7/2022 đến trước 17g00 ngày 13/7/2022.
Thí sinh phải gửi sớm và đảm bảo Trường nhận được trước 17g00 ngày 13/7/2022.
Trường sẽ không giải quyết đối với hồ sơ đến sau 17g00 ngày13/7/2022.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn từ ngày 01/7/2020 đến ngày
13/7/2022.
Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 trở lên đăng ký xét
tuyển vào các ngành:
+ Y khoa;
+ Y học dự phòng;
+ Y học cổ truyền;
+ Dược học;
+ Răng – Hàm – Mặt.
Thí sinh đạt IELTS Academic 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên đăng ký xét
tuyển vào các ngành:
+ Điều dưỡng;
+ Dinh dưỡng;
+ Kỹ thuật phục hình răng;
+ Y tế công cộng.
Đơn vị cấp chứng chỉ:
 IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP)
 TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS)
Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học,
nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
b) Chỉ tiêu: 30% chỉ tiêu của từng ngành (mục 1.6.1).

13

1.7.3.3. Nguyên tắc xét tuyển chung của 2 phương thức
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng
bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00 hoặc A00 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối
tượng theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + các điểm ưu tiên (b)
(a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học + điểm môn thi Hóa học
hoặc:
(a) điểm bài thi Toán + điểm môn thi Vật lí + điểm môn thi Hóa học
(b) = điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho
ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng
đầu vào.
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn
(KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính
điểm ưu tiên;
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04)
là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên
cao nhất.
Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn
xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).
Điểm trúng tuyển của các thí sinh ở phương thức 2 không được thấp hơn điểm trúng
tuyển ở phương thức 1 trong cùng 1 ngành là 2,0 điểm.
Hội đồng tuyển sinh sẽ lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển của từng ngành theo
thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm
xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ưu tiên
thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
1.7.4. Thông báo kết quả và xác nhận nhập học
- Trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trước 17 giờ 00 ngày 17/9/2022.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống
trước 17 giờ 00 ngày 30/9/2022.
- Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, nếu không
có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và Trường có quyền không tiếp
nhận;
Thí sinh đã xác nhận nhập học tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh thì không được
tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
1.8. Chính sách ưu tiên
1.8.1. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng xét tuyển thẳng
14

Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được xét theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại
học năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:
a . Thí sinh thuộc diện Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
1
Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.
a Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do
2.
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới
thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT:
Môn Sinh học:
- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm -Mặt;
- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Y học
cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi
sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức
năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng.
Môn Hóa học:
- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;
- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Môn Vật lí:
- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học.
a . Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia,
3
quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia, thời gian đoạt giải không quá 3
năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT có dự án hoặc nội dung đề tài
nghiên cứu khoa học liên quan đến:
Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự
phòng;
- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Điều
dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ
thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ
thuật phục hình răng, Dinh dưỡng.
Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm
y học.
Việc xác định nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan và phù hợp với ngành
đào tạo do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
b) Chỉ tiêu tuyển thẳng
Chỉ tiêu tuyển thẳng của từng ngành được ghi tại mục 1.6 của đề án tuyển sinh.
c) Phương án xét tuyển thẳng
Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh
tại mục 1.6, Nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng từ mục a đến mục
1
a cho đến khi đủ chỉ tiêu.
3
15

Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng
tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi
kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh trúng tuyển trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2022.
d) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng theo đường chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp
tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo Đại học – số 217 Hồng Bàng,
Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) trước ngày 15/7/2022.
Hồ sơ xét tuyển thẳng gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học chính quy tại Đại học Y Dược Thành
phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Phụ lục 2);
- Danh sách thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do
Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia đăng ký tuyển thẳng đại học chính quy năm 2022
(Phụ lục 3);
- Danh sách thí sinh đoạt giải trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do
Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia đăng ký tuyển thẳng đại học chính quy năm 2022
(Phụ lục 4);
- Danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ
Chí Minh năm 2022 (Phụ lục 5);
- Bản sao công chứng các chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức,
cử tham gia.
Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống từ
ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022.
Quá thời hạn trên, thí sinh không xác nhận nhập học theo đúng quy định xem như từ
chối nhập học.
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển: không có.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Nhà trường sẽ thông báo theo quy định chung và hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy

Học phí dự kiến
TT Tên ngành
(VNĐ)
(1) (2) (3)
1 Y khoa 74.800.000
2 Y học dự phòng 41.800.000
3 Y học cổ truyền 41.800.000
4 Dược học 55.000.000
5 Điều dưỡng 37.000.000
Điều dưỡng chuyên ngành
6 37.000.000
Gây mê hồi sức
16

Học phí dự kiến
TT Tên ngành
(VNĐ)
7 Hộ sinh 37.000.000
8 Dinh dưỡng 37.000.000
9 Răng - Hàm - Mặt 77.000.000
10 Kỹ thuật phục hình răng 37.000.000
11 Kỹ thuật xét nghiệm y học 37.000.000
12 Kỹ thuật hình ảnh y học 37.000.000
13 Kỹ thuật phục hồi chức năng 37.000.000
14 Y tế công cộng 37.000.000

Lộ trình dự kiến tăng học phí tối đa 10% cho từng năm
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình
độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo
1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân
lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành)
1.14. Tài chính
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 256.870.000.000 đồng.
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2021: 22.320.994.091
đồng.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2022
CÁN BỘ KÊ KHAI KT. HIỆU TRƯỞNG
Họ tên: Nguyễn Ngọc Khôi PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Số điện thoại: 0903537782
Email: [email protected] (Đã ký)


Nguyễn Hoàng Bắc


Điểm chuẩn Đại học Y Dược TP HCM


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC Y DƯỢC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 394/ĐATS-ĐHYD TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2021


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021

I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1. Tên trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao; nghiên cứu khoa học, ứng
dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Địa chỉ các trụ sở:
Địa chỉ trụ sở chính: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ 7 khoa:
 Khoa Y : 217 Hồng Bàng, Q.5, TP.HCM.
 Khoa Răng Hàm Mặt : 652 Nguyễn Trãi, Q.5, TP.HCM.
 Khoa Y học cổ truyền : 221B Hoàng Văn Thụ, Q. Phú Nhuận, TP.HCM.
 Khoa Dược : 41 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP.HCM.
 Khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật y học: 201 Nguyễn Chí Thanh, Q.5, TP.HCM.
 Khoa Y tế công cộng : 159 Hưng Phú, Q.8, TP.HCM.
 Khoa Khoa học cơ bản : 217 Hồng Bàng, Q.5, TP.HCM.
Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: www.ump.edu.vn
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)

Khối
Stt Theo Phương thức, trình độ đào tạo
ngành VI
I Chính quy
1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ 319
1.1.1 Khoa học y sinh 25
1.1.2 Gây mê hồi sức 4
1.1.3 Hồi sức cấp cứu và chống độc 7
1.1.4 Ngoại khoa 88
1.1.5 Sản phụ khoa 12
1.1.6 Nhi khoa 10
1
Khối
Stt Theo Phương thức, trình độ đào tạo
ngành VI
1.1.7 Nội khoa 55
1.1.8 Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới 5
1.1.9 Dịch tễ học 5
1.1.10 Tai - Mũi - Họng 11
1.1.11 Mắt (Nhãn khoa) 8
1.1.12 Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc 5
1.1.13 Hóa dược 7
1.1.14 Dược lý và dược lâm sàng 10
1.1.15 Dược liệu - Dược học cổ truyền 12
1.1.16 Kiểm nghiệm thuốc và độc chất 11
1.1.17 Răng - Hàm - Mặt 21
1.1.18 Kỹ thuật xét nghiệm y học 4
1.1.19 Y tế công cộng 9
1.1.20 Y học cổ truyền 10
1.2 Thạc sĩ 1206
1.2.1 Khoa học y sinh 41
1.2.2 Gây mê hồi sức 15
1.2.3 Ngoại khoa 137
1.2.4 Sản phụ khoa 41
1.2.5 Nhi khoa 20
1.2.6 Nội khoa 186
1.2.7 Ung thư 29
1.2.8 Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới 14
1.2.9 Điện quang và y học hạt nhân 38
1.2.10 Tai - Mũi - Họng 57
1.2.11 Mắt (Nhãn khoa) 20
1.2.12 Y học dự phòng 36
1.2.13 Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc 55
1.2.14 Dược lý và dược lâm sàng 103
1.2.15 Dược liệu - Dược học cổ truyền 23
1.2.16 Kiểm nghiệm thuốc và độc chất 46
1.2.17 Điều dưỡng 59
1.2.18 Răng - Hàm - Mặt 46
2
Khối
Stt Theo Phương thức, trình độ đào tạo
ngành VI
1.2.19 Kỹ thuật xét nghiệm y học 69
1.2.20 Kỹ thuật phục hồi chức năng 29
1.2.21 Y tế công cộng 42
1.2.22 Y học cổ truyền 47
1.2.23 Tổ chức quản lý dược 53
2 Đại học
2.1 Chính quy
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên 10042
2.1.1.1 Y khoa 2380
2.1.1.2 Y học dự phòng 617
2.1.1.3 Y học cổ truyền 994
2.1.1.4 Dược học 2188
2.1.1.5 Điều dưỡng 1456
2.1.1.6 Dinh dưỡng 212
2.1.1.7 Răng - Hàm - Mặt 663
2.1.1.8 Kỹ thuật phục hình răng 150
2.1.1.9 Kỹ thuật xét nghiệm y học 513
2.1.1.10 Kỹ thuật hình ảnh y học 304
2.1.1.11 Kỹ thuật phục hồi chức năng 331
2.1.1.12 Y tế công cộng 234
2.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học
Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng
2.4 143
đại học trở lên
2.4.1 Dược học 143
II Vừa làm vừa học
1 Đại học
1.1 Vừa làm vừa học
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học 224
1.2.1 Điều dưỡng 224
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông.
3
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Điểm trúng
Số Điểm Số tuyển
Khối ngành VI Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập Tổ Tổ
tiêu tiêu
học tuyển học hợp hợp
B00 A00
Đại học hệ chính quy 2250 2325 2312 2420
Y khoa 300 329 26.7 300 317 28.45 -
Y khoa (kết hợp c/c tiếng Anh
100 77 24.7 100 97 27.70 -
quốc tế)
Y học dự phòng 120 115 20.5 120 124 21.95 -
Y học cổ truyền 190 204 22.4 190 210 25.00 -
Dược học 375 479 23.85 412 458 26.20 26.20
Dược học (kết hợp c/c tiếng Anh
125 35 21.85 138 116 24.20 24.20
quốc tế)
Điều dưỡng 175 183 21.5 135 177 23.65 -
Điều dưỡng (kết hợp c/c tiếng
- - - 45 01 21.65 -
Anh quốc tế)
Điều dưỡng chuyên ngành Hộ
120 113 20 120 130 22.50 -
sinh (chỉ tuyển nữ)
Điều dưỡng chuyên ngành Gây
120 124 21.25 120 125 23.50 -
mê hồi sức
Dinh dưỡng 65 71 21.7 72 82 23.40 -
Răng - Hàm - Mặt 120 125 26.1 90 96 28.00 -
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp c/c
- - - 30 30 27.10 -
tiếng Anh quốc tế)
Kỹ thuật phục hình răng 40 41 22.55 40 42 24.85 -
Kỹ thuật xét nghiệm y học 150 162 23 150 173 25.35 -
Kỹ thuật hình ảnh y học 80 95 22 80 96 24.45 -
Kỹ thuật phục hồi chức năng 80 99 21.1 80 93 23.50 -
Y tế công cộng 90 73 18.5 90 53 19.00 -

4
III. Thông tin tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Có nguyện vọng, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo và các điểm thu hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
Nhà trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2
Trình độ
Stt Mã ngành Ngành học Theo xét Theo
đào tạo Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
KQ thi phương
môn chính môn chính
THPT thức khác
1 Đại học 7720101 Y khoa 277 23 B00 - - -
Y khoa (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
2 Đại học 7720101_02 100 - B00 - - -
quốc tế)
3 Đại học 7720110 Y học dự phòng 112 08 B00 - - -
4 Đại học 7720115 Y học cổ truyền 177 13 B00 - - -
5 Đại học 7720201 Dược học 389 31 B00 - A00 -
Dược học (kết hợp chứng chỉ tiếng
6 Đại học 7720201_02 140 - B00 - A00 -
Anh quốc tế)
7 Đại học 7720301 Điều dưỡng 131 14 B00 - - -
Điều dưỡng (kết hợp chứng chỉ tiếng
8 Đại học 7720301_04 50 - B00 - - -
Anh quốc tế)
5
Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2
Trình độ
Stt Mã ngành Ngành học Theo xét Theo
đào tạo Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
KQ thi phương
môn chính môn chính
THPT thức khác
Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh
9 Đại học 7720301_02 112 08 B00 - - -
(chỉ tuyển nữ)
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê
10 Đại học 7720301_03 112 08 B00 - - -
hồi sức
11 Đại học 7720401 Dinh dưỡng 75 05 B00 - - -
12 Đại học 7720501 Răng - Hàm - Mặt 82 08 B00 - - -
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp chứng
13 Đại học 7720501_02 30 - B00 - - -
chỉ tiếng Anh quốc tế)
14 Đại học 7720502 Kỹ thuật phục hình răng 36 04 B00 - - -
15 Đại học 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 154 11 B00 - - -
16 Đại học 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 79 06 B00 - - -
17 Đại học 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 75 05 B00 - - -
18 Đại học 7720701 Y tế công cộng 83 07 B00 - - -
Tổng cộng 2214 151
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Căn cứ kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường
6.1. Thông tin về các ngành xét tuyển

Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2

Stt Mã ngành Ngành học
trường Theo xét KQ Tuyển Dự bị Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
thi THPT thẳng dân tộc môn chính môn chính
1 YDS 7720101 Y khoa 277 20 03 B00 - - -
6
Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2

Stt Mã ngành Ngành học
trường Theo xét KQ Tuyển Dự bị Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
thi THPT thẳng dân tộc môn chính môn chính
Y khoa (kết hợp chứng chỉ
2 YDS 7720101_02 100 - - B00 - - -
tiếng Anh quốc tế)
3 YDS 7720110 Y học dự phòng 112 06 02 B00 - - -
4 YDS 7720115 Y học cổ truyền 177 10 03 B00 - - -
5 YDS 7720201 Dược học 389 28 03 B00 - A00 -
Dược học (kết hợp chứng chỉ
6 YDS 7720201_02 140 - - B00 - A00 -
tiếng Anh quốc tế)
7 YDS 7720301 Điều dưỡng 131 10 04 B00 - - -
Điều dưỡng (kết hợp chứng
8 YDS 7720301_04 50 - - B00 - - -
chỉ tiếng Anh quốc tế)
Điều dưỡng chuyên ngành Hộ
9 YDS 7720301_02 112 06 02 B00 - - -
sinh (chỉ tuyển nữ)
Điều dưỡng chuyên ngành
10 YDS 7720301_03 112 06 02 B00 - - -
Gây mê hồi sức
11 YDS 7720401 Dinh dưỡng 75 04 01 B00 - - -
12 YDS 7720501 Răng - Hàm - Mặt 82 06 02 B00 - - -
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp
12 YDS 7720501_02 30 - - B00 - - -
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
13 YDS 7720502 Kỹ thuật phục hình răng 36 02 02 B00 - - -
14 YDS 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 154 08 03 B00 - - -
15 YDS 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 79 04 02 B00 - - -
16 YDS 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 75 04 01 B00 - - -
17 YDS 7720701 Y tế công cộng 83 05 02 B00 - - -
Tổng cộng 2214 119 32
7
6.2. Tổ hợp xét tuyển
- Ngành Dược học: gồm 2 tổ hợp
 Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
 Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
Cả hai tổ hợp được xét tuyển chung với nhau, không quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp.
- Các ngành còn lại chỉ xét tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
6.3. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Trong trường hợp số lượng thí sinh đạt điểm trúng tuyển vượt quá số lượng dự kiến thí sinh nhập học theo chỉ tiêu được phê duyệt
của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng ngành đào tạo của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh do bằng nhau về điểm xét tuyển, Nhà
trường áp dụng ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học trong hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021, sau đó nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào
tạo hoặc các điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
- Ngành Dược học: gồm 2 tổ hợp
 B00: bài thi Toán, môn thi Hóa học và môn thi Sinh học.
 A00: bài thi Toán, môn thi Vật lí và môn thi Hóa học.
- Các ngành còn lại chỉ xét tổ hợp B00: bài thi Toán, môn thi Hóa học và môn thi Sinh học.
7.3. Phương thức xét tuyển
Nhà trường tuyển sinh theo 02 phương thức xét tuyển độc lập nhau. Thí sinh có thể đăng ký cả hai phương thức khi xét tuyển.
Thí sinh đã trúng tuyển sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.
7.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (đối với tất cả các ngành đào tạo)
a) Điều kiện xét tuyển
Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học hoặc Toán, Vật lí, Hóa học và các điểm ưu tiên (nếu
có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định, điểm xét trúng
tuyển do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
8
b) Chỉ tiêu
Được xác định của từng ngành, sau khi trừ số thí sinh được xét theo phương thức khác (bao gồm số thí sinh được xét tuyển thẳng
và số học sinh dự bị dân tộc các trường dự bị đại học được phân bổ về trường), số thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết
hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (phương thức 2) (mục 6.1).
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00 hoặc
A00 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + các điểm ưu tiên (b)
(a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học + điểm môn thi Hóa học
hoặc:
(a) điểm bài thi Toán + điểm môn thi Vật lí + điểm môn thi Hóa học
(b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư
điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không
nhân hệ số).
Hội đồng tuyển sinh sẽ lập danh sách thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển.
Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành đào tạo
của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vượt chỉ tiêu thì ưu tiên
thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
7.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học và Điều
dưỡng)
a) Điều kiện xét tuyển
- Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học hoặc Toán, Vật lí, Hóa học và các điểm ưu tiên (nếu
có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định, điểm xét trúng
tuyển do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ sơ tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
 Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học: thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 trở lên.
9
 Ngành Điều dưỡng: thí sinh đạt IELTS Academic 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên.
Đơn vị cấp chứng chỉ:
 TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS)
 IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP)
Nhà trường dự kiến xem xét sử dụng kết quả thi SAT (Scholastic Aptitude Test) vào kỳ xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022.
(Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy
định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển).
b) Chỉ tiêu: 25% chỉ tiêu của từng ngành (mục 6.1).
c) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định và bổ sung bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế trực tiếp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo Đại học – số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5,
TP. Hồ Chí Minh) (không qua bưu điện hay các hình thức khác) phù hợp với lịch sơ tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhà trường sẽ
thông báo sau).
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00 hoặc
A00 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + điểm ưu tiên (b)
(a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học + điểm môn thi Hóa học
hoặc: (a) điểm bài thi Toán + điểm môn thi Vật lí + điểm môn thi Hóa học
(b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư
điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không
nhân hệ số).
- Điểm trúng tuyển của các thí sinh ở phương thức 2 không được thấp hơn điểm trúng tuyển ở phương thức 1 trong cùng 1 ngành là
02 (hai điểm).
Trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận
nhập học được xem như từ chối nhập học và trường sẽ được xét tuyển thí sinh khác trong các đợt tiếp theo (nếu có). Thí sinh xác nhận
10
nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT trực tiếp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng
Đào tạo Đại học – số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) hoặc bằng hình thức thư chuyển phát nhanh, thí sinh đã
xác nhận nhập học thì không được tham gia xét tuyển ở các trường khác.
8. Chính sách ưu tiên
8.1. Xét tuyển thẳng
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Sở Giáo dục và Đào tạo theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đến Trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đối tượng xét tuyển thẳng
Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được xét theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự
kiến như sau:
a . Thí sinh thuộc diện điểm a đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.
1
a . Thí sinh thuộc diện điểm b đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào học đại học theo ngành đã trúng tuyển trước đây.
2
a . Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế đã tốt nghiệp THPT:
3
 Môn Hóa: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học hoặc Kỹ thuật xét nghiệm y học;
 Môn Sinh: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành (trừ ngành Dược học).
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt
nghiệp THPT.
a Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT:
4.
Môn Sinh học:
 Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm -Mặt.
 Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng,
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ
thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng.
Môn Hóa học:
 Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học
 Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Môn Vật lí:
 Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học.
11
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT.
a . Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đã tốt nghiệp THPT có dự
5
án hoặc nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến:
Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
 Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng
 Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê
hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật
hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng.
Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
 Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Việc xác định nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan và phù hợp với ngành đào tạo do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp
THPT.
b) Chỉ tiêu tuyển thẳng
Chỉ tiêu tuyển thẳng của từng ngành được ghi tại mục 6.1 của đề án tuyển sinh.
c) Phương án xét tuyển thẳng
Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh tại mục 6.1, Nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt
theo thứ tự các đối tượng từ mục a đến mục a cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1 5
Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh theo
lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trực tiếp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo Đại học – số
217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) bằng cách nộp ít nhất một trong các giấy tờ sau: bản sao chứng thực Chứng
nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; bản chính Giấy chứng
nhận kết quả thi THPT và bản sao chứng thực Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời) theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quá
thời hạn trên, thí sinh không nộp các giấy tờ theo đúng quy định xem như từ chối nhập học. Nhà trường sẽ báo cáo kết quả xét tuyển
thẳng cho Vụ Giáo dục Đại học theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12
d) Riêng các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo: Trường không xét tuyển thẳng mà chỉ tiếp nhận đào tạo cử tuyển theo danh sách và chỉ tiêu do Bộ Giáo dục và Đào tạo giao
cho Trường hàng năm. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Các học sinh diện
cử tuyển phải đạt các yêu cầu do Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
8.2. Ưu tiên xét tuyển: không có.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa từng năm
Nhà trường sẽ thông báo sau.

Cán bộ kê khai KT. HIỆU TRƯỞNG
Họ tên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khôi PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Số điện thoại: 0903537782
Email: [email protected] (Đã ký)


Nguyễn Hoàng Bắc
13


Phương án tuyển sinh Đại học Y Dược TP HCM năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Tp. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Y dược TP.HCM

Ký hiệu:         YDS

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         217 Hồng Bàng, Q.5, TP. Hồ Chí Minh

Website:         www.yds.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).

- Có nguyện vọng, làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển.

- Tổng điểm thi của 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021.

Môn thi để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh gồm 3 môn: Toán, Hóa học, Sinh học. Ngoài ra, nhà trường còn áp dụng các phương án xét tuyển bằng các tiêu chí phụ khi số lượng thí sinh đồng điểm vượt quá chỉ tiêu (xem mục 2.7).

Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) cho các thí sinh đã được quy định tại công văn số 991/BGDĐT-QLCL ngày 15/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:

- Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 23/6/2018:

      + TOEFL ITP 450 điểm.

      + TOEFL iBT 45 điểm.

      + IELTS 4.0 điểm.

Các thí sinh này sẽ được tính 10.0 điểm khi xét tuyển bằng tiêu chí phụ.

Nhà trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Y dược TP.HCM | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Y dược TP.HCM | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do Hội đồng tuyển sinh nhà trường xác định.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...

Đăng ký dự thi

Thí sinh đăng ký dự thi tại Sở GDĐT, điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 01/4 đến 20/4/2018.

Xét tuyển thẳng

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2018.

Thí sinh có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả thi THPT quốc gia. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng Phiếu ĐKXT.

Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến: từ 19/7 đến 17 giờ 00 ngày 26/7/2018.

Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu ĐKXT tại nơi đăng ký dự thi: từ 19/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2018.

Nguyên tắc xét tuyển như sau:

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Điểm xét tuyển: là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia 3 môn Toán, Sinh học, Hóa học theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Điểm xét tuyển = tổng điểm 3 môn thi (a) + các điểm ưu tiên (b)

(a) = điểm thi môn Toán + điểm thi môn Sinh học + điểm thi môn Hóa học

(b) = điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

Điểm chuẩn: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo.

Xét tuyển:

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được xác định của từng ngành, sau khi trừ số thí sinh được tuyển thẳng (bao gồm số thí sinh được xét tuyển thẳng và số học sinh dự bị của trường; học sinh các trường dự bị đại học được giao về trường);

Căn cứ vào điểm xét tuyển của thí sinh nộp hồ sơ;

Căn cứ vào nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;

Hội đồng tuyển sinh sẽ lập danh sách thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

Trong trường hợp số lượng thí sinh đạt điểm chuẩn để được tuyển vượt quá số lượng dự kiến thí sinh nhập học theo chỉ tiêu được phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng ngành đào tạo của Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh do bằng nhau về điểm xét tuyển, nhà trường áp dụng lần lượt theo thứ tự 02 giải pháp sau đây để chọn thí sinh trúng tuyển trong số các thí sinh cùng điểm ở mức điểm chuẩn:

Dựa vào điểm môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) trong kỳ thi THPT. Các thí sinh không có điểm thi môn ngoại ngữ sẽ không được xét tuyển ở bước này. Các thí sinh được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ được áp dụng quy định tại mục 2.3.

Nếu số thí sinh được chọn ở bước này vẫn vượt quá chỉ tiêu dự kiến, các thí sinh đạt ở bước 1 này sẽ được xét tuyển tiếp theo bước 2.

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi trường đã thông báo, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn

Hội đồng tuyển sinh công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trước 17 giờ 00 ngày 06/8/2018.

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học đợt 1 bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh trước 17 giờ 00 ngày 12/8/2018 (tính theo dấu bưu điện). Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học đợt 1 được xem như từ chối nhập học.

Nhà trường dự kiến bổ sung phương thức xét tuyển kết hợp sử dụng Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và tổng điểm thi môn Toán + Sinh học + Hóa học để xét tuyển đại học trong năm 2021. Đối với diện xét tuyển kết hợp, chiếm không quá 25% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.

Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển

Hồ sơ thí sinh cần phải nộp cho trường khi nhập học được quy định tại khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh;

Khi thí sinh đến nhập học, Hội đồng tuyển sinh trường tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp, đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh. Trường hợp phát hiện các sai sót, sẽ được xử lý theo quy định của Quy chế tuyển sinh;

Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, nhà trường sẽ tổ chức thanh, kiểm tra hồ sơ và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong “Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học; cao đẳng, trung cấp”. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong Phiếu ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

8. Chính sách ưu tiên

8.1. Đối tượng tuyển thẳng

Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:

8.1.1. Thí sinh thuộc diện điểm a đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.

8.1.2. Thí sinh thuộc diện điểm b đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào học đại học theo ngành đã trúng tuyển trước đây.

8.1.3. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế:

      + Môn Hóa: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học hoặc Kỹ thuật xét nghiệm y học.

      + Môn Sinh: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành (trừ ngành Dược học).

8.1.4. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:

Môn Sinh:

      + Giải nhất.: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm -Mặt.

      + Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng.

Môn Hóa:

      + Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học

      + Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học.

8.1.5. Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục - Đào tạo tổ chức năm 2017 có dự án, đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến:

Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:

      + Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng

      + Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng.

Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:

      + Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học.

Việc xác định nội dung khoa học liên quan và phù hợp với ngành đào tạo do Hội đồng xét tuyển quyết định.

8.2. Chỉ tiêu tuyển thẳng

Chỉ tiêu tuyển thẳng của từng ngành được ghi tại mục 2.4 của đề án tuyển sinh (tuyển sinh bằng phương thức khác).

8.3. Phương án xét tuyển thẳng

Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh tại bảng tại mục 2.4, nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng được từ mục 2.8.1.1 đến mục 2.8.1.5 cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh cùng một mục nhưng vượt quá chỉ tiêu, nhà trường áp dụng tiêu chí phụ đã nêu ở mục 2.7.

Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2018.

Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học trực tiếp tại trường trước 17 giờ 00 ngày 23/7/2018. Quá thời hạn này, thí sinh không nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định cho nhà trường được xem như từ chối nhập học. Nhà trường sẽ báo cáo kết quả xét tuyển thẳng cho Vụ GDĐH trước 17 giờ 00 ngày 24/7/2018.

9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính

10. Học phí dự kiến

Học phí năm học 2019-2019: 11.700.000/năm.

Lộ trình tăng học phí theo quy định Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021.