Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Miền Trung
Liên hệ
Địa chỉ | Đường Hà Huy Tập, Phường Bình Kiến, TP Tuy Hoà, Phú Yên |
Điện thoại | |
Website | http://tuyensinh.muce.edu.vn/home/noidung |
[email protected] |
Phương án tuyển sinh Đại học Xây dựng Miền Trung năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 1.780
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
- Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022BỘ XÂY DỰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MIỀN TRUNG
Phú Yên, ngày 10 tháng 02 năm 2022
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
Trụ sở chính tại Phú Yên: Số 195 đường Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, TP. Tuy Hoà,
tỉnh Phú Yên;
Mã trường: XDT
Website: http://tuyensinh.muce.edu.vn/
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (0257) 3827618, Fax: (0257) 3822628;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung -
Khu B, đường Hà Huy Tập, Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên hoặc tại Văn
phòng hỗ trợ sinh viên, Trường Đại học xây dựng Miền Trung - Khu A, 24 Nguyễn
Du, Phường 7, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Phân hiệu Đà Nẵng: 544b Nguyễn Lương Bằng, Hòa Hiệp Nam, Liên Chiểu, Đà
Nẵng;
Mã trường ở Phân hiệu Đà Nẵng: XDN
Website: http://www.mucedanang.edu.vn;
Email: [email protected];
Facebook https://www.facebook.com/MuceDaNang;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (0236) 3845102, Fax: (0236) 3845102;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, số 544b Nguyễn Lương Bằng, phường
Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
1. Ngành nghề đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
1.1.Tại trụ sở chính - Phú Yên
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu (dự kiến)
I Thạc sĩ 50
1 8580201 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và 25
Công nghiệp, thời gian đào tạo 1,5 - 2.0 năm)
2 8580101 Kiến trúc (Thời gian đào tạo 1,5 - 2.0 năm) 25
II Đại học chính quy 870
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 270
7580201-1 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ
4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư);
7580201-2 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ
3,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân);
7580201-3 Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5 năm
tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư).
7580201-4 Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động (Hệ
4,5 năm tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
7580201-5 Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình (Hệ
4,5 năm tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
2 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 50
7580205-1 Chuyên ngành Xây dựng cầu đường (Hệ 4,5 năm tốt
nghiệp cấp bằng kỹ sư);
7580205-2 Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu
đường (Hệ 4,5 năm tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước (Hệ 4,5 năm tốt nghiệp cấp bằng 60
kỹ sư)
4 7580101 Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình, hệ 5 năm tốt 80
nghiệp cấp bằng kiến trúc sư)
5 7580103 Kiến trúc nội thất (Hệ 4,5 năm tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc 40
sư)
6 7580106 Quản lý đô thị và công trình (Hệ 4,5 năm tốt nghiệp cấp 40
bằng kỹ sư).
7 7580301 Kinh tế xây dựng 80
7580301-1 Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp (Hệ 4 năm tốt nghiệp cấp bằng cử
nhân)
7580301-2 Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình giao thông (Hệ
4 năm tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
8 7580302 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 4 năm 50
tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
9 7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, hệ 4 năm 90
tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
10 7340101 Quản trị kinh doanh 55
7340101-1 Quản trị kinh doanh du lịch (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng
cử nhân)
7340101-2 Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn (Hệ 4 năm, tốt
nghiệp cấp bằng cử nhân)
7340101-3 Quản trị kinh doanh tổng hợp (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp
bằng cử nhân)
11 7480201 Công nghệ thông tin (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử 55
nhân)
III Đại học liên thông chính quy 30
1 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và 30
Công nghiệp)
IV Đại học vừa làm vừa học 250
1 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và 90
Công nghiệp)
2 7580101 Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình) 30
3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 90
4 7340301 Kế toán 40
V Bồi dưỡng nghiệp vụ 400
Tổng chỉ tiêu trình độ thạc sĩ và trình độ đại học 1200
Tổng chỉ tiêu 1600
1.2 Tại Phân hiệu Đà Nẵng
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu (dự kiến)
I Đại học chính quy 150
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 60
7580201-1 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
(Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư);
7580201-3 Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5
năm tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư).
7580201-4 Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao
động (Hệ 4,5 năm tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
2 7580205-1 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên 30
ngành Xây dựng cầu đường, hệ 4,5 năm tốt
nghiệp cấp bằng kỹ sư)
3 7580101-1 Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình, hệ 5 30
năm tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư)
4 7580302 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 4 30
năm tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
II Đại học liên thông chính quy 30
1 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân 30
dụng và Công nghiệp)
Tổng chỉ tiêu 180
2. Tổ hợp xét tuyển
TT Tên tổ hợp Mã TT Tên tổ hợp Mã
tổ hợp tổ hợp
Khối ngành kỹ thuật, Ngành Kiến trúc,
kinh tế Kiến trúc nội thất
Toán, Vật lý, Hóa học A00 1 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
1 V00
Toán, Vật lý, Anh văn A01 2 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ
2 V01
thuật
Toán, Vật lý, Ngữ văn C01 3 Toán, Vật lý, Anh văn
3 A01
Toán, Ngữ văn, Anh văn D01 4 Toán, Ngữ văn, Anh văn
4 D01
3. Phương thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển trình độ đại học chính quy
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:
Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ);
Phương thức 3: Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.
Hồ Chí Minh;
Phương thức 5: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00,
V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất);
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của
Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
3.1.1. Chỉ tiêu: Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển theo hình thức này
3.1.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học
do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp
THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu
tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).
b) Điều kiện nhận hồ sơ:
● Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
● Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải
lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
● Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
3.1.3. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm
ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có
tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí
sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn
tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
3.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
c) Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm
THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp
12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học
kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0
điểm.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn
thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần
văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
3.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng
điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có
điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo
theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.3. Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
3.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp
cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
b) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có
điểm môn Toán cao nhất, sau đó đến môn Ngữ văn.
3.4. Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ
Chí Minh
3.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành
phố Hồ Chí Minh tổ chức đợt 1 hoặc đợt 2 năm 2022 (không sử dụng kết
quả năm 2021);
b) Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm.
3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất xuống các thí sinh có điểm thấp hơn
cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
3.4.3. Thời gian xét tuyển
Sau khi Đại học Quốc gia Tp.HCM thông báo kết quả, Trường Đại học Xây
dựng Miền Trung sẽ thông báo thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
3.5. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00,
V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
3.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ
thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà
trường quy định;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b) Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa
của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải
≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa
của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải
≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa
của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng
với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc
tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng
điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với
điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
3.5.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu
tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng
điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có
điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
3.6. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
3.6.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
- Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển trực tiếp tại trường;
- Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển qua đường bưu điện;
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: http://tuyensinh.muce.edu.vn/
và nộp lệ phí xét tuyển qua tài khoản: Tên tài khoản: TRUONG DAI
HOC XAY DUNG MIEN TRUNG; Số tài khoản: 116000079714; Tại
ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam,
chi nhánh Phú Yên (Vietinbank Phú Yên)
3.6.2. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian xét tuyển
a) Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
(Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
b) Xét từ các hình thức khác (học bạ, điểm xét tốt nghiệp THPT)
- Đợt 1
+ Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 30/7/2022
+ Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Ngày 31/7/2022 (Sau khi công bố kết
quả tốt nghiệp THPT).
- Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các đợt tiếp theo từ ngày 31/7/2022 cho đến
khi đủ chỉ tiêu, các đợt tuyển sinh cụ thể như sau:
+ Công bố kết quả trúng tuyển các đợt còn lại: Vào ngày 15/8/2022;
05/9/2022; 30/9/2022; 01/11/2022; 15/11/2022 và 30/11/2022.
3.6.3. Thời gian, địa điểm và hình thức thi tuyển Vẽ mỹ thuật:
a) Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2022, thi tuyển
ngày 15/7/2022;
b) Đợt 2, nhận hồ sơ từ ngày 16/7/2022 đến ngày 31/7/2022, thi tuyển ngày
05/8/2022;
c) Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng
Miền Trung hoặc từ điểm thi ở các trường đại học khác;
d) Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
e) Môn Vẽ mỹ thuật: Thi vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.
3.7. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).
4. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ liên thông chính quy
4.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh dự tuyển liên thông hệ chính quy từ trung cấp, cao đẳng lên đại
học phải có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành đúng hoặc ngành
phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển;
- Những thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành gần hoặc
ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung phần kiến thức
chuyển đổi trước khi dự tuyển.
(Có danh mục ngành phù hợp, ngành gần kèm theo - Danh mục các môn học
và đề cương chi tiết của từng môn sẽ được thông báo khi thí sinh đăng ký hồ
sơ dự tuyển)
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu
đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Xét tuyển
4.2.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, các tiêu chí xét tuyển như
hệ chính quy
4.2.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ), tiêu chí xét tuyển như hệ
chính quy
4.2.3. Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT
phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa
THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm
trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang
điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã
đào tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm
thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo niên
chế thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn thực hành nghề nghiệp cao nhất;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo
phương thức tích lũy module hoặc tín chỉ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh
sẽ xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
5. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ vừa làm vừa học
5.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải
bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung
học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Xét tuyển
5.2.1. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ), tiêu chí xét tuyển như hệ
chính quy, điểm sàn xét tuyển ≥ 15,0 điểm.
5.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung cấp, cao đẳng trở lên
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải đảm bảo đã học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm
trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang
điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã
đào tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm
thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo niên
chế thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn thực hành nghề nghiệp cao nhất;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo
phương thức tích lũy module hoặc tín chỉ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh
sẽ xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
6. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển (cho tất cả các phương thức xét tuyển): 25.000đ/1 nguyện
vọng.
- Lệ phí thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật ngành Kiến trúc : 200.000đ/thí sinh.
7. Vùng tuyển sinh và chế độ ưu tiên
7.1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
7.2. Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Số chỗ ở trong ký túc xá nhận khóa tuyển sinh 2022: 350 chỗ.
9. Học phí dự kiến với sinh viên đại học chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa
cho từng năm
9.1. Nhà trường thực hiện thu học phí và các chính sách miễn, giảm học phí theo
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, cụ thể
Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học như sau.
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành Năm học
2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024
Khối ngành III 810 890 980 1.080 1.190 1.190
Khối ngành V 960 1060 1170 1.290 1.420 1.420
9.2.Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2022 trung
bình của 1 sinh viên/ năm
- Khối ngành III (gồm 02 ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh) học phí dự kiến
là: 9.800.000 đồng/1 sinh viên/năm;
- Khối ngành V: (gồm 09 ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất,
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kinh tế
xây dựng, Quản lý xây dựng, Quản lý đô thị và công trình, Công nghệ thông
tin) học phí dự kiến là: 11.700.000 đồng/1 sinh viên/năm.
10. Liên kết đào tạo
10.1. Năm 2022, Nhà trường tiếp tục liên kết đào tạo trình độ đại học hệ vừa
làm vừa học với các cơ sở giáo dục trong và ngoài tỉnh.
10.2. Ngành được tổ chức liên kết đào tạo ngoài trường: Tất cả các ngành
đào tạo trình độ đại học, hệ chính quy của Nhà trường.
11. Đào tạo tiếng Anh, Tin học
11.1. Đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp chứng nhận Chuẩn đầu ra tiếng Anh mô
phỏng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam cho sinh viên thuộc tất cả
các ngành đang đào tạo tại trường;
- Tổ chức giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh du lịch và
tiếng Anh thiếu nhi cho các đối tượng có nhu cầu;
- Liên kết với IIG tổ chức thi tiếng Anh TOEIC, liên kết với công ty HACIC tổ chức
luyện thi các khóa học tiếng Anh.
11.2. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức Tin học
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ
bản, nâng cao theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư liên tịch
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT;
- Đào tạo, tổ chức thi và cấp Chứng nhận các chuyên đề Tin học ứng dụng thuộc
lĩnh vực chuyên ngành Xây dựng, Kiến trúc, Kế toán, ….
12. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công nhân ngắn hạn
12.1. Bồi dưỡng nghiệp vụ:
- Chỉ huy trưởng công trình; Trắc địa công trình; Quản lý dự án;
- Đấu thầu cơ bản, đấu thầu qua mạng;
- Huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động.
12.2. Bồi dưỡng, sát hạch nâng bậc thợ các ngành
- Nề hoàn thiện; Cốt thép - hàn;
- Cấp thoát nước; Điện công nghiệp; Điện - Nước dân dụng.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- HĐT, BGH; (đã ký)
- Trưởng các đơn vị;
- Đăng website;
PGS.TS.KTS. Nguyễn Vũ Phương
- Lưu: VT, QLĐT.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Miền Trung
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021 BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Độc lập -
MIỀN TRUNG Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
Trụ sở chính tại Phú Yên: Đường Hà Huy Tập, Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
Mã trường: XDT
Website: http://tuyensinh.muce.edu.vn/
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (0257) 3827618, Fax: (0257) 3822628;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung - Khu B, đường Hà
Huy Tập, Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên hoặc tại Văn phòng hỗ trợ sinh viên, Trường Đại học
xây dựng Miền Trung - Khu A, 24 Nguyễn Du, Phường 7, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Phân hiệu Đà Nẵng:544b Nguyễn Lương Bằng, Hòa Hiệp Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
Mã trường ở Phân hiệu Đà Nẵng: XDN
Website: http://www.mucedanang.edu.vn;
Email: [email protected];
Facebook https://www.facebook.com/MuceDaNang;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (0236) 3845102, Fax: (0236) 3845102;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, số 544b Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Hiệp Nam, quận
Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
1. Ngành nghề đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021
1.1. Tại trụ sở chính - Phú Yên
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu 2021
I Thạc sĩ 50
1 8580201 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân 25
dụng và Công nghiệp, thời gian đào tạo 1,5 – 2,0
năm)
2 8580101 Kiến trúc (Thời gian đào tạo 1,5 – 2,0 năm) 25
II Đại học chính quy 860
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 270
7580201-1 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
(Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư);
7580201-2 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
(Hệ 3,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân);
7580201-3 Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5
năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư).
7580201-4 Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao
động (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
7580201-5 Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình
(Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
2 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 50
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu 2021
7580205-1 Chuyên ngành Xây dựng cầu đường (Hệ 4,5 năm, tốt
nghiệp cấp bằng kỹ sư);
7580205-2 Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường (Hệ
4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư).
3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp 60
bằng kỹ sư)
4 7580101 Kiến trúc 80
7580101-1 Chuyên ngành Kiến trúc công trình (Hệ 5 năm, tốt
nghiệp cấp bằng kiến trúc sư);
7580101-2 Chuyên ngành Đồ họa Kiến trúc (Hệ 5 năm, tốt nghiệp
cấp bằng kiến trúc sư).
5 7580103 Kiến trúc Nội thất (Hệ 5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kiến 40
trúc sư)
6 7580106 Quản lý đô thị và công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp 40
cấp bằng kỹ sư)
7 7580301 Kinh tế xây dựng (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử 80
nhân)
8 7580302 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 50
4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
9 7340301 Kế toán 90
7340301-1 Chuyên ngành Kế toán Xây dựng cơ bản (Hệ 4 năm,
tốt nghiệp cấp bằng cử nhân);
7340301-2 Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp (Hệ 4 năm, tốt
nghiệp cấp bằng cử nhân).
10 7340101 Quản trị kinh doanh 50
7340101-1 Quản trị kinh doanh du lịch (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp
bằng cử nhân)
7340101-2 Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn (Hệ 4 năm,
tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
7340101-3 Quản trị kinh doanh tổng hợp (Hệ 4 năm, tốt nghiệp
cấp bằng cử nhân)
11 7480201 Công nghệ thông tin (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng 50
cử nhân)
III Đại học liên thông chính quy 60
1 7580201-01 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân 30
dụng và Công nghiệp)
2 7580101 Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình) 30
IV Đại học vừa làm vừa học 250
1 7580201-01 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân 90
dụng và Công nghiệp)
2 7580101 Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình) 30
3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 90
4 7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp) 40
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu 2021
V Bồi dưỡng nghiệp vụ 410
Tổng chỉ tiêu trình độ thạc sĩ và trình độ đại học 1190
Tổng chỉ tiêu 1600
1.2. Tại Phân hiệu Đà Nẵng
Chỉ tiêu
TT Mã ngành Tên ngành
2021
I Đại học chính quy 150
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 60
7580201-1 Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ 4,5 năm, tốt
nghiệp cấp bằng kỹ sư);
7580201-3 Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp
bằng kỹ sư).
7580201-4 Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động (Hệ 4,5 năm, tốt
nghiệp cấp bằng kỹ sư)
2 7580205-1 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu 30
đường, hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
3 7580101-1 Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình, hệ 5 năm tốt nghiệp cấp 30
bằng kiến trúc sư)
4 7580302 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 4 năm, tốt nghiệp 30
cấp bằng cử nhân)
II Đại học liên thông chính quy 30
1 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) 30
Tổng chỉ tiêu 180
2. Tổ hợp xét tuyển
Mã Mã
TT Tên tổ hợp TT Tên tổ hợp
tổ hợp tổ hợp
Khối ngành kỹ thuật, Ngành Kiến trúc,
kinh tế Kiến trúc nội thất
1 Toán, Vật lý, Hóa học A00 1 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V00
2 Toán, Vật lý, Anh văn A01 2 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V01
3 Toán, Vật lý, Ngữ văn C01 3 Toán, Vật lý, Anh văn A01
4 Toán, Ngữ văn, Anh văn D01 4 Toán, Ngữ văn, Anh văn D01
3. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí tuyển sinh trình độ thạc sĩ
3.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký
dự thi hoặc khác ngành với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp đại học ngành gần hoặc ngành khác với ngành
dự thi phải tham gia học bổ sung kiến thức theo quy định của Nhà Trường (có
thông báo và hướng dẫn chi tiết khi nộp hồ sơ).
3.2. Môn thi tuyển
TT Ngành đào tạo Môn thi tuyển
Môn cơ bản Môn cơ sở Ngoại ngữ
1 Kỹ thuật xây dựng Toán cao cấp Sức bền vật liệu Anh văn
Nguyên lý thiết kế
2 Kiến trúc Lịch sử kiến trúc Anh văn
kiến trúc
3.3. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh phải đạt 5,0 điểm trở lên theo thang điểm 10 đối với các môn thi cơ bản,
cơ sở và phải đạt 50,0 điểm trở lên theo thang điểm 100 đối với môn Anh văn;
- Trường hợp được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường và quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển trình độ đại học chính quy
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Xét tuyển từ kết quả học tập THPT;
- Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển;
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường
và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có thể đồng thời đăng ký xét tuyển nhiều phương thức trên đây.
4.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
4.1.1. Chỉ tiêu: Nhà trường dành 50% chỉ tiêu để xét tuyển theo hình thức này
4.1.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà
trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT;
b) Điều kiện nhận hồ sơ:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc
bằng điểm sàn;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
4.1.3. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp
hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn
Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp
trong từng tổ hợp.
4.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
4.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
c) Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng
với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng
với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10,
11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
4.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp
hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn
Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp
trong từng tổ hợp.
4.3. Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
4.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
4.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp cho đến
khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
b) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn
Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp
trong từng tổ hợp.
4.4. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để
dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
4.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật)
cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b) Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3
năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm
lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5
học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu
tiên phải ≥18,0 điểm.
4.4.2. Nguyêntắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp
hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn
Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
4.4.3. Thời gian, địa điểm và hình thức thi tuyển Vẽ mỹ thuật:
a) Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2021, thi tuyển ngày
16/7/2021;
b) Các đợt tiếp theo: Đợt 2, nhận hồ sơ đến ngày 17/7/2021, thi tuyển ngày
31/7/2021; Đợt 3, nhận hồ sơ đến ngày 06/9/2021, thi tuyển ngày 10/9/2021;
c) Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
hoặc từ điểm thi ở các trường đại học khác;
d) Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
e) Môn Vẽ mỹ thuật: Thi vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.
4.5. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).
5. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ liên thông chính
quy
5.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh dự tuyển liên thông hệ chính quy từ trung cấp, cao đẳng lên đại học phải
có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành đúng hoặc ngành phù hợp với
ngành đăng ký dự tuyển;
- Những thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành gần hoặc ngành
khác với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung phần kiến thức chuyển đổi
trước khi dự tuyển.
(Có danh mục ngành phù hợp, ngành gần kèm theo - Danh mục các môn học và
đề cương chi tiết của từng môn sẽ được thông báo khi thí sinh đăng ký hồ sơ dự
tuyển)
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
5.2. Xét tuyển
5.2.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, các tiêu chí xét tuyển như hệ chính
quy;
5.2.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (xét học bạ), tiêu chí xét tuyển như hệ chính
quy.
5.2.3. Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên.
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải
đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung
bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥
2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào
tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyêntắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp
hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo niên chế
thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn thực hành nghề nghiệp cao nhất;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo phương
thức tích lũy môn đun hoặc tín chỉ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét
quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
6. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ vừa làm vừa học
6.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải bảo đảm đã học và thi đạt
yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
6.2. Xét tuyển
6.2.1. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (xét học bạ), tiêu chí xét tuyển như hệ chính
quy, điểm sàn xét tuyển ≥ 15,0 điểm.
6.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung cấp, cao đẳng trở lên.
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu
cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung
bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥
2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào
tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyêntắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp
hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo niên chế
thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn thực hành nghề nghiệp cao nhất;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo phương
thức tích lũy môn đun hoặc tín chỉ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét
quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
7. Vùng tuyển sinh và chế độ ưu tiên
7.1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
7.2. Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Số chỗ ở trong ký túc xá nhận khóa tuyển sinh 2021: 350 chỗ.
9. Liên kết đào tạo
9.1. Năm 2021, Nhà trường tiếp tục liên kết đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa
học với các cơ sở giáo dục trong và ngoài tỉnh.
9.2. Ngành được tổ chức liên kết đào tạo ngoài trường: Tất cả các ngành đào tạo trình
độ đại học, hệ chính quy của Nhà trường.
10. Đào tạo tiếng Anh, Tin học
10.1. Đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh:
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp chứng nhận Chuẩn đầu ra tiếng Anh mô
phỏng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam cho sinh viên thuộc tất cả
các ngành đang đào tạo tại trường;
- Tổ chức giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh du lịch và
tiếng Anh thiếu nhi cho các đối tượng có nhu cầu;
- Liên kết với IIG tổ chức thi tiếng Anh TOEIC, liên kết với công ty HACIC tổ chức
luyện thi các khóa học tiếng Anh.
10.2. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức Tin học:
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ
bản, nâng cao theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư liên tịch
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT;
- Đào tạo, tổ chức thi và cấp Chứng nhận các chuyên đề Tin học ứng dụng thuộc
lĩnh vực chuyên ngành Xây dựng, Kiến trúc, Kế toán, ….
11. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công nhân ngắn hạn
11.1. Bồi dưỡng nghiệp vụ:
- Chỉ huy trưởng công trình; Trắc địa công trình; Quản lý dự án;
- Đấu thầu cơ bản, đấu thầu qua mạng;
- Huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động.
11.2. Bồi dưỡng, sát hạch nâng bậc thợ các ngành
- Nề hoàn thiện; Cốt thép - hàn;
- Cấp thoát nước; Điện công nghiệp; Điện - Nước dân dụng.
Phương án tuyển sinh Đại học Xây dựng Miền Trung năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Phú Yên
Trường Đại học Xây dựng miền Trung
Ký hiệu: XDT
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 24 Nguyễn Du, Phường 7, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 0573827618
Website: muce.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Là công dân Việt Nam, có đủ các điều kiện sau đây điều được tham gia tuyển sinh vào trường:
a. Tính đến thời điểm xét tuyển, thi tuyển đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; Đối với người khuyết tật được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ;
c. Tuổi từ 18 trở lên;
d. Đạt các yêu cầu sơ tuyển và điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào của nhà trường;
đ. Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ đại học:
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu (điểm sàn) là 11,0 điểm;
Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 1,0 điểm.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ cao đẳng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.5.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ đại học:
Đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm ở cả 3 năm THPT từ khá trở lên;
Điểm trung bình chung (TBC) 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT hoặc năm lớp 12 phải lớn hơn hoặc bằng 6,0 điểm.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ cao đẳng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.5.3. Sơ tuyển kết hợp với xét tuyển, hình thức này áp dụng cho ngành Kiến trúc
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ khi xét từ kết quả thi THPT quốc gia
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn (2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển và môn vẽ mỹ thuật) phải lớn hơn hoặc bằng 11,0 điểm;
Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 1,0 điểm và không trái với quy định của Bộ GD&ĐT.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ khi xét từ kết quả học tập THPT
Đã tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm ở cả 3 năm THPT từ khá trở lên;
Điểm TBC 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ Mỹ thuật) phải lớn hơn hoặc bằng 6,0 điểm.
2.5.4. Hình thức thi tuyển
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với trình độ đại học: tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp thi tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 11,0 điểm;
b. Điều kiện nhận hồ sơ và đối tưởng tuyển sinh:
Đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
Đối tượng theo quy định ở mục 2.1
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp: không
- Mã tổ hợp:
+ A00 - Toán, Vật lý, Hóa học
+ A01 - Toán, Vật lý, Anh văn
+ C01 - Toán, Vật lý, Ngữ văn
+ D01 Toán, Ngữ văn, Anh văn
+ V00 - Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
+ V01 - Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
+ V02 - Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật
+ V03 - Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật
- Nguyên tắc xét tuyển, điều kiện phụ
a. Nguyên tắc xét tuyển
Điểm XT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm UT;
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
b. Điều kiện phụ
Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp. Riêng ngành Kiến trúc trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
- Nhận hồ sơ trực tiếp tại trường;
- Nhận hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nhận hồ sơ trực tuyến.
2.7.2. Tổ chức sơ tuyển môn Vẽ mỹ thuật
a. Sơ tuyển tại trụ sở chính
Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 30/6/2018, sơ tuyển ngày 05, 06/7/2018;
Các đợt tiếp theo sơ tuyển vào các ngày 05, 06 hàng tháng, tổ chức sơ tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Sơ tuyển tại các trung tâm luyện vẽ
Đợt 1, sơ tuyển ngày 10, 11/5/2018;
Các đợt tiếp theo sơ tuyển vào các ngày 10, 11 hàng tháng, tổ chức sơ tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu;
b. Hình thức sơ tuyển môn Vẽ mỹ thuật
Vẽ tĩnh vật, vẽ hình khối đơn giản;
Nhận bài của thí sinh qua đường bưu điện sau đó tổ chức đánh giá năng lực.
c. Nhà trường cũng công nhận điểm môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả sơ tuyển, thi tuyển của các trường đại học khác.
2.7.3. Tổ chức thi tuyển sinh tại trường
a. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ và thi tuyển
- Đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày có thông báo đến hết ngày 30/6/2018, tổ chức thi ngày 0608/7/2018;
- Đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày có thông báo đến hết ngày 30/9/2018, tổ chức thi ngày 0608/10/2018;
Địa điểm nhận hồ sơ và thi tuyển: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, Phân hiệu Đà nẵng.
b. Tổ hợp môn thi, bài thi đối với từng ngành đào tạo
Toán cao cấp, cơ sở ngành, chuyên ngành;
Toán THPT, cơ sở ngành, chuyên ngành.
c. Hình thức thi: thi tự luận
8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
Đối tượng tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h, i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành, cụ thể:
a. Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia
Nhà trường không tuyển thẳng thí sinh đoạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia vào đại học năm 2021.
Lý do: các ngành đào tạo của nhà trường không có trong “Danh sách ngành đào tạo đại học, cao đẳng- thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi’’ theo quy định tại Công văn số 899/BGDĐT-GDĐH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, Hiệu trưởng Trường Đại học Xây dựng Miền Trung xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
c. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo xem xét, quyết định cho vào học;
d. Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học;
đ. Đối với thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành, cụ thể như sau:
Ngành xét tuyển thẳng: các ngành hiện đang đào tạo trình độ đại học và tổng chỉ tiêu tuyển sinh tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung năm 2021 (mục 2.4 của đề án này).
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
Nguyên tắc xét tuyển thẳng: Căn cứ tổng điểm các môn đăng ký thi để xét tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
e. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có nghĩa vụ và quyền lợi sau đây:
- Nghĩa vụ
Đối tượng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành phải học 1 năm bổ sung kiến thức chương trình THPT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Nộp học phí theo quy định hiện hành của nhà trường;
- Quyền lợi
Được học tập theo đúng ngành đăng ký xét tuyển thẳng sau khi đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức;
Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
g. Số lượng xét tuyển thẳng không hạn chế.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có đủ 2 điều kiện sau đây:
a. Đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT môn Toán (hoặc Lý, Hoá, Tiếng Anh) năm 2021 hoặc năm 2017 (đối với học sinh mới tốt nghiệp THPT năm 2021); đoạt giải trong các Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
b. Có dự thi các môn thuộc mã tổ hợp A00, A01, C01, D01, V00, V01, V02, V03 theo kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (riêng ngành Kiến trúc trình độ đại học, môn Vẽ Mỹ thuật thi tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hoặc lấy từ kết quả thi tại các trường đại học khác); có kết quả thi đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định tại mục 2.5.
c. Số lượng ưu tiên xét tuyển không hạn chế.
2.8.3. Hồ sơ đăng ký và thời gian thực hiện
Thực hiện theo Công văn số 899/BGDĐT-GDĐH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2021.
- Tổ chức xét tuyển thẳng, công bố kết quả xét tuyển thẳng và gửi kết quả đến các Sở Giáo dục và Đào tạo trước 17 giờ 00, ngày 18/7/2018;
- Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các trường trước ngày 23/7/2018;
- Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17 giờ 00, ngày 24/7/2017.
Tất cả các thí sinh khi trúng tuyển về trường nhập học phải nộp các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, 24 Nguyễn Du, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Điện thoại: 02573.827618.
Thông tin khác xem trên website của nhà trường: www.muce.edu.vn.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo
10. Học phí dự kiến
a. Nhà trường thực hiện thu học phí và các chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, cụ thể Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 |
---|---|---|---|
Khối ngành V | 960 | 1.060 | 1.170 |
b. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm 2021 trung bình 1 sinh viên là: 9.600.000 đồng/1 sinh viên/năm.
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
2.11.1 Quy định về miễn thi bài thi Ngoại ngữ
Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh. Quy định cụ thể về miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh lấy theo khoản 1. Điều 32 của Quy chế thi THPT quốc gia năm 2017.
2.11.2 Quy định về bảo lưu điểm thi
Nhà trường sử dụng điểm bảo lưu trong kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh. Quy định cụ thể về sử dụng điểm bảo lưu trong kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh lấy theo khoản 1, 2. Điều 35 của Quy chế thi THPT quốc gia năm 2017.