Điểm chuẩn Đại học Tân Tạo
Liên hệ
Địa chỉ | Đại lộ Đại học Tân Tạo, Tân Đức E.City, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An |
Điện thoại | |
Website | https://ttu.edu.vn/tuyen-sinh/ |
[email protected] |
Phương án tuyển sinh Đại học Tân Tạo năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 480
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG - HCM
- Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
TÂN TẠO NĂM 2022
(Dự kiến)
Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1. Đối tượng tuyển sinh
Trường Đại học Tân Tạo (TTU) tuyển sinh các đối tượng sau đây theo từng
phương thức:
● Đối tượng 1 (ĐT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (Bộ GD & ĐT)
● Đối tượng 2 (ĐT2): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc
tương đương (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường
xuyên)
● Đối tượng 3 (ĐT3): Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022,
trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của TTU,
tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD & ĐT.
● Đối tượng 4 (ĐT4): Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại
học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức đợt năm 2022, tốt nghiệp THPT
hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD & ĐT
● Đối tượng 5 (ĐT5): Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
● Đối tượng 6 (ĐT6): Thí sinh tốt nghiệp chương trình Đại học Việt Nam
hoặc chương trình Đại học nước ngoài (Đối với thí sinh đăng ký xét
tuyển vào nhóm ngành Sức khỏe, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD & ĐT)
2. Phạm vi tuyển sinh
TTU tuyển sinh trong cả nước và quốc tế
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Tân Tạo (Mã trường TTU) có 6 phương thức tuyển sinh cho
các tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy năm 2022, gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định
của Bộ GD & ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
● Hình thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
● Hình thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết
hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm
2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Phương thức 4: Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT
● Hình thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ
(HK1, HK2 Lớp 10, HK1, HK2 Lớp 11 và HK1 Lớp 12) (ngoại trừ ngành
Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học);
● Hình thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn theo quy
định tổ hợp môn của TTU (Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm
ngành Sức khỏe, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
theo quy định của Bộ GD & ĐT);
● Hình thức 3: Xét tuyển học bạ trung bình 3 năm THPT Lớp 10, Lớp 11
và Lớp 12 (Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành Sức
khỏe, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy
định của Bộ GD & ĐT).
Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước
ngoài và có chứng chỉ quốc tế (Trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật
Xét nghiệm Y học)
Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình Đại học Việt
Nam hoặc chương trình Đại học nước ngoài (Đối với thí sinh đăng ký xét
tuyển vào nhóm ngành Sức khỏe, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD & ĐT)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy 2022 (TTU chỉ tuyển sinh đại
học chính quy):
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh;
theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
5.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy
định của Bộ GD & ĐT
Căn cứ theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ GD & ĐT, Trường Đại học Tân
Tạo ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng:
Diện 1: Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc
tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Tân Tạo
theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí
sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết
năm tốt nghiệp THPT;
Diện 2: Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia; thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc
gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Tân Tạo
theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã
đoạt giải;
Diện 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi học
sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ
cấp Tỉnh/Thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6.5 điểm.
Riêng đối với học sinh đăng ký nhóm ngành Sức khỏe, phải đạt học sinh Giỏi
năm lớp 12 và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 8.0 điểm;
Diện 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường Chuyên, Năng khiếu có điểm
trung bình năm lớp 12 đạt từ 8.0 điểm. Riêng đối với học sinh đăng ký nhóm
ngành Sức khỏe, phải đạt học sinh Giỏi năm lớp 12.
Diện 5: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT
đạt điểm IELTS Academic quốc tế từ 6.0; TOEFL iTB từ 80, Duolingo English
Test từ 95 điểm trở lên và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6.5
điểm.
Diện 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn
hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng
và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 8.0 điểm. Riêng đối với học sinh
đăng ký nhóm ngành Sức khỏe, phải đạt học sinh Giỏi năm lớp 12.
5.2 Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT
Hình thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có điểm thi
tốt nghiệp THPT năm 2022
b. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành như sau:
* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Y Khoa, Điều Dưỡng, Kỹ thuật Xét
nghiệm Y học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ sinh học theo phương
thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh theo phương thức xét
điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh
doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính theo phương
thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thi: Điểm xét tuyển là
tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi
của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Quy
chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
mầm non hiện hành) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Quá trình
xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ
chỉ tiêu.
Hình thức 2: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 kết hợp chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Các thí sinh đăng ký các ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm
Y học có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi A00, B00, B08, D07 và các điểm
ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT xác định. Điểm xét trúng tuyển do Hội
đồng tuyển sinh Trường Đại học Tân Tạo quy định.
Các thí sinh đăng ký các ngành Khác (trừ nhóm ngành sức khỏe) tổng điểm
thi của 3 bài thi/môn theo quy định tổ hợp môn của Trường Đại học Tân Tạo
và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Tân Tạo quy định. Điểm xét
trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tân Tạo quy định.
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ sơ
tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT).
Ngành Y khoa: Thí sinh đạt IELTS Academic 5.5 trở lên, Duolingo English
Test từ 85 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 68 hoặc trở lên.
Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Thí sinh đạt IELTS
Academic 5.0 trở lên, Duolingo English Test từ 75 điểm trở lên hoặc TOEFL
iBT 61 trở lên.
Ngành Khác: Thí sinh đạt IELTS Academic 5.0 trở lên, Duolingo English Test
từ 75 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên.
+ TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS)
+ IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP) (Nhà
trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học,
nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh
sách trúng tuyển).
b. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành như sau:
* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Y Khoa, Điều Dưỡng, Kỹ thuật Xét
nghiệm Y học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ sinh học theo phương
thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh theo phương thức xét
điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh
doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính theo phương
thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
c. Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT theo quy định và bổ
sung bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tại Trường Đại học
Tân Tạo (trực tiếp hoặc bưu điện) phù hợp với lịch sơ tuyển của Bộ GD & ĐT
(Nhà trường sẽ thông báo sau).
Điểm xét tuyển: Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với
từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu
vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + Điểm ưu tiên (b)
(a) = Điểm bài thi tổ hợp
(b) = Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng
tuyển cho ngành đào tạo.
5.3 Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm
2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả
thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
b. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
năm 2022
Đối với thí sinh xét tuyển nhóm ngành Sức khỏe sử dụng phương thức xét
tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia
TP. Hồ Chí Minh, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo
quy định của Bộ GD & ĐT.
Điểm xét tuyển là Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (theo thang điểm 1200) và cộng với điểm ưu tiên
đối tượng, khu vực của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Quá trình xét tuyển
được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
5.4 Phương thức 4: Xét tuyển theo điểm học bạ THPT
Hình thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ (HK1, HK2
Lớp 10, HK1, HK2 Lớp 11 và HK1 Lớp 12) (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều
dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:Tổng điểm trung bình 05 học kỳ đạt từ
30,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thi: Điểm xét tuyển là
Tổng điểm trung bình 05 học kỳ (theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên
đối tượng, khu vực của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Quá trình xét tuyển
được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Hình thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm trung bình năm Lớp 12 các
môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên (theo thang
điểm 10)
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê như sau:
* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Y Khoa, Điều Dưỡng, Kỹ thuật Xét
nghiệm Y học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
*Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ sinh học theo phương
thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh theo phương thức xét
điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh
doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính theo phương
thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
– Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển điểm thi: Điểm xét
tuyển là Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét
tuyển (theo thang điểm 10) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của
Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho
đến khi đủ chỉ tiêu.
Hình thức 3: Xét tuyển học bạ trung bình 3 năm THPT Lớp 10, Lớp 11 và Lớp
12 (Không bao gồm nhóm ngành Sức khỏe)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trung bình điểm trung bình chung của
năm Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10)
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
5.5 Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT
nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (Trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng, Kỹ
thuật Xét nghiệm Y học)
A. Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:
– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 22 điểm trở
lên;
– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh
(Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là
chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.
– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng
Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ
C đến A.
Điều
2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong
kiện
các chứng chỉ sau:
đăng
– Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.
ký xét
– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 61 điểm trở lên.
tuyển
– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ
400 điểm trở lên.
– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 15 điểm (thang điểm 36)
trở lên.
B. Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp
THPT nước ngoài: Trường Đại học Tân Tạo thực hiện xét tuyển theo
Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về Quy
chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam
Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp
hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Cách
Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương
xét
trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
tuyển
5.6 Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình Đại học
Việt Nam hoặc chương trình Đại học nước ngoài
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp Đại học Việt Nam hoặc chương trình Đại học nước ngoài.
+ Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành Sức khỏe, thí sinh phải
đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD & ĐT.
2. Mã số trường: TTU
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
● 01 đơn đăng ký xét tuyển: ghi đầy đủ thông tin theo mẫu;
● 01 học bạ photo;
● 01 bản photo bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời do cấp có thẩm quyền cấp (khi vào nhập học SV sẽ nộp bản
chính bằng tốt nghiệp THPT để đối chiếu);
● 01 bằng đại học và bảng điểm photo công chứng (đối với thí sinh đã tốt
nghiệp đại học)
● 01 bản photo giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước/ hộ chiếu;
● 02 ảnh 3×4 (bỏ vào phong bì nhỏ, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh
phía sau ảnh).
4. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình tuyển sinh của
TTU:
Địa chỉ website của trường: www.ttu.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: liên hệ qua hotline 0981 152 153
5. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
5.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định
của Bộ GD & ĐT
– Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Sở Giáo dục và Đào tạo theo
lịch của Bộ GD & ĐT.
– Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đến Trường
theo lịch của Bộ GD & ĐT
5.2 Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT:
+ Hình thức 1: Xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT năm 2022
Lịch tuyển sinh: Theo lịch của Bộ GD & ĐT.
+ Hình thức 2: Xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2022 kết hợp chứng chỉ
tiếng Anh quốc tế
Lịch tuyển sinh: Theo lịch của Bộ GD & ĐT.
5.3 Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022
của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
– Lịch tuyển sinh: Theo quy định của trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do
Đại học Quốc gia – TP. Hồ Chí Minh tổ chức)
5.4 Phương thức 4: Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT
+ Hình thức 1: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ (HK1,
HK2 Lớp 10, HK1, HK2 Lớp 11 và HK1 Lớp 12) (ngoại trừ ngành Y Khoa,
Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học)
Lịch tuyển sinh:
Đợt 1: Từ 1/3 đến 31/5/2022
Đợt 2: Từ 1/6 đến 30/6/2022
Đợt 3: Từ 1/7 đến 10/7/2022
Đợt 4: Từ 11/7 đến 20/7/2022
Đợt 5: Từ 21/7 đến 31/7/2022
Đợt 6: Từ 1/8 đến 10/8/2022
Đợt 7: Từ 11/8 đến 20/8/2022
Đợt 8: Từ 21/8 đến 31/8/2022
Đợt 9: Từ 1/9 đến 20/9/2022
Đợt 10: Từ 21/9 đến 30/9/2022
+ Hình thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn
Lịch tuyển sinh:
Đợt 1: Từ 1/6 đến 30/6/2022
Đợt 2: Từ 1/7 đến 10/7/2022
Đợt 3: Từ 11/7 đến 20/7/2022
Đợt 4: Từ 21/7 đến 31/7/2022
Đợt 5: Từ 1/8 đến 10/8/2022
Đợt 6: Từ 11/8 đến 20/8/2022
Đợt 7: Từ 21/8 đến 31/8/2022
Đợt 8: Từ 1/9 đến 20/9/2022
Đợt 9: Từ 21/9 đến 30/9/2022
+ Hình thức 3: Xét tuyển học bạ trung bình 3 năm THPT Lớp 10, Lớp 11 và
Lớp 12
Lịch tuyển sinh:
Đợt 1: Từ 1/6 đến 30/6/2022
Đợt 2: Từ 1/7 đến 10/7/2022
Đợt 3: Từ 11/7 đến 20/7/2022
Đợt 4: Từ 21/7 đến 31/7/2022
Đợt 5: Từ 1/8 đến 10/8/2022
Đợt 6: Từ 11/8 đến 20/8/2022
Đợt 7: Từ 21/8 đến 31/8/2022
Đợt 8: Từ 1/9 đến 20/9/2022
Đợt 9: Từ 21/9 đến 30/9/2022
5.5 Phương thức 5: Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình
THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (Trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng,
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học)
Lịch tuyển sinh:
Đợt 1: Từ 1/8 đến 31/8/2022
Đợt 2: Từ 1/9 đến 30/9/2022
Đợt 3: Từ 1/10 đến 31/10/2022
Đợt 4: Từ 1/11 đến 30/11/2022
Đợt 5: Từ 1/12 đến 31/12/2022
5.6 Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình Đại học Việt
Nam hoặc chương trình Đại học nước ngoài
Lịch tuyển sinh:
Đợt 1: Từ 1/3 đến 31/3/2022
Đợt 2: Từ 1/4 đến 30/4/2022
Đợt 3: Từ 1/5 đến 31/5/2022
Đợt 4: Từ 1/6 đến 30/6/2022
Đợt 5: Từ 1/7 đến 31/7/2022
Đợt 6: Từ 1/8 đến 31/8/2022
Đợt 7: Từ 1/9 đến 30/9/2022
Đợt 8: Từ 1/10 đến 31/10/2022
Đợt 9: Từ 1/11 đến 30/11/2022
Đợt 10: Từ 1/12 đến 31/12/2022
6. Học phí và học bổng cho khóa sinh viên nhập học năm 2022
A. HỌC PHÍ KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE
Ngành Y khoa
TT Ngành/chuyên Thời gian Học phí 1 học kỳ Học phí 1 năm học/2 học
ngành đào tạo (VNĐ) kỳ (VNĐ)
1 Ngành Y khoa 6 75.000.000 150.000.000
Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
TT Ngành/chuyên Thời gian Đơn giá/tín Bình quân/1 Ghi chú
ngành đào tạo chỉ (VNĐ) năm (VNĐ)
1 Ngành Điều dưỡng 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
2 Ngành Kỹ thuật Xét 4 1.950.000 Thực
nghiệm Y học hành
B. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG
VIỆT)
TT Ngành/chuyên Thời gian Đơn giá/tín Bình Ghi chú
ngành đào tạo chỉ (VNĐ) quân/1 năm
(VNĐ)
1 Ngành Quản trị kinh 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
doanh
1.250.000 Thực hành
2 Kinh doanh Quốc tế 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
1.250.000 Thực hành
3 Tài chính – Ngân 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
hàng
1.250.000 Thực hành
4 Kế toán 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
1.250.000 Thực hành
5 Công nghệ Sinh học 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
1.250.000 Thực hành
6 Khoa học Máy tính 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
1.250.000 Thực hành
7 Ngôn ngữ Anh 4 830.000 25.000.000 Lý thuyết
1.250.000 Thực hành
C. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG (GIẢNG DẠY
BẰNG TIẾNG ANH)
TT Ngành/chuyên Thời Đơn giá/tín Bình quân/1 Ghi chú
ngành gian chỉ (VNĐ) năm (VNĐ)
đào tạo
1 Ngành Quản trị 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
kinh doanh
1.950.000 Thực
hành
2 Kinh doanh 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
Quốc tế
1.950.000 Thực
hành
3 Tài chính – 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
Ngân hàng
1.950.000 Thực
hành
4 Kế toán 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
1.950.000 Thực
hành
5 Công nghệ Sinh 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
học
1.950.000 Thực
hành
6 Khoa học Máy 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
tính
1.950.000 Thực
hành
7 Ngôn ngữ Anh 4 1.300.000 40.000.000 Lý thuyết
1.950.000 Thực
hành
D. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH
Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo năm
2022
Điều kiện xét:
SV trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo (TTU) năm 2022 được
xét học bổng nếu đáp ứng được một trong các điều kiện sau
STT ĐIỀU KIỆN MỨC XÉT NGÀNH HIỆU LỰC
1 SV đạt giải HSG cấp 100% Tất cả các Năm đầu tiên
Quốc tế, cấp Quốc gia ngành đào
hoặc cấp Tỉnh tạo tại TTU
2 Xếp học lực GIỎI ba năm 75%
học 10, 11,12
3 SV có thành tích, khen Theo đề
thưởng trong NCKH, thể xuất (thấp
dục thể thao, hoạt động nhất 30%)
văn nghệ từ cấp tỉnh trở
lên
4 Tổ hợp điểm 3 môn xét 100% Y khoa
tuyển đạt từ 23 điểm trở
lên (không tính điểm ưu
tiên, khu vực)
5 Tổ hợp điểm 3 môn xét 50%
tuyển đạt từ 21 điểm –
22,9 điểm (không tính
điểm ưu tiên, khu vực)
6 Tổ hợp điểm 3 môn xét 100% Các Ngành
tuyển đạt từ 20 điểm trở khác
lên (không tính điểm ưu
tiên, khu vực)
7 Tổ hợp điểm 3 môn xét 50%
tuyển đạt từ 18 điểm –
19,9 điểm (không tính
điểm ưu tiên, khu vực)
8 Xếp học lực KHÁ, GIỎI 50%
ba năm học 10, 11, 12
* Tổ hợp xét tuyển:
1. Ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ Thuật xét nghiệm y học:
Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
2. Ngành Công nghệ sinh:
Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học .
3. Ngành Ngôn ngữ Anh:
Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh.
Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
4. Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng,
Kế toán, Khoa học máy tính:
Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.
Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
E. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN:
Học phí xét giảm và xét học bổng căn cứ vào học phí từng học kỳ của SV;
SV được xét tối đa đồng thời 01 chính sách giảm học phí và 01 chính sách
học bổng (chỉ áp dụng mức xét cao nhất nếu SV đáp ứng được nhiều điều
kiện trong từng chính sách);
Trường hợp SV được xét đồng thời chính sách giảm học phí và chính sách
học bổng:
● Áp dụng chính sách giảm học phí trước
● Áp dụng chính sách học bổng trên mức học phí đã được giảm
● Các quan hệ nhân thân được xác định theo quy định của pháp luật;
● Trường hợp thân nhân SV không còn làm việc tại Tập đoàn Tân Tạo
sau khi SV nhập học thì chính sách SV đạt được vẫn sẽ duy trì tiếp
trong 01 năm sau đó.
Điểm chuẩn Đại học Tân Tạo
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021Thông tin tuyển sinh Đại Học 2021
1. Đối tượng tuyển sinh:
– Đối tượng 1: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam.
– Đối tượng 2:
+ Thí sinh tốt nghiệp các trường THPT ở nước ngoài.
+ Thí sinh tốt nghiệp các trường Quốc tế tại Việt Nam.
2. Phạm vi tuyển sinh: TTU tuyển sinh trong cả nước và học sinh quốc tế
từ các nước khác.
3. Phương thức tuyển sinh: năm 2021, TTU thực hiện các phương thức
tuyển sinh sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
– Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
– Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT (căn cứ vào bảng điểm đối
với đối tượng 2)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy 2021 (TTU chỉ tuyển sinh
đại học chính quy):
Stt Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến)
1 Đại học 7220201 Ngôn ngữ anh 25
2 Đại học 7340101 Quản trị kinh doanh 40
3 Đại học 7340120 Kinh doanh quốc tế 35
4 Đại học 7420201 Công nghệ sinh học 40
5 Đại học 7480101 Khoa học máy tính 40
6 Đại học 7720101 Y khoa 200
7 Đại học 7720301 Điều dưỡng 50
8 Đại học 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 50
5. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
* Đối tượng 1:
Ngành học
Phương
thức xét
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh
tuyển Điều Dưỡng và Kỹ
Y Khoa quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Khoa học
thuật xét nghiệm y học
máy tính và Công nghệ sinh học
– Xét theo tổ hợp môn xét tuyển của TTU (đảm
– Xét theo tổ hợp môn xét tuyển của
bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của
TTU (điểm trúng tuyển sẽ công bố sau
Phương Bộ GD&ĐT).
khi có kết quả thi TN THPT 2021)
thức 1
– Tốt nghiệp THPT.
– Tốt nghiệp THPT.
* Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ
(lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) >=
6.0 và đạt phỏng vấn của TTU
– Xếp loại học lực lớp
– Xếp loại học lực lớp 12
12 đạt loại GIỎI và – Tốt nghiệp THPT.
đạt loại KHÁ trở lên và
đạt phỏng vấn của
Phương đạt phỏng vấn của TTU
TTU
thức 2
– Tốt nghiệp THPT. * Điểm trung bình học bạ 3
– Tốt nghiệp THPT.
năm THPT >= 6.0 và đạt phỏng
vấn của TTU
– Tốt nghiệp THPT.
* Đối tượng 2:
Ngành học
Phương
thức xét Quản trị kinh doanh, Kinh
tuyển Điều Dưỡng và Kỹ thuật doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh,
Y Khoa
xét nghiệm y học Khoa học máy tính và Công
nghệ sinh học
– Điểm trung bình kết
quả học tập THPT (bảng – Điểm trung bình kết quả – Điểm trung bình kết quả học
điểm) từ 2.5/4.0 trở học tập THPT (bảng tập THPT (bảng điểm) từ 2.0/4.0
lên và đạt phỏng vấn của điểm) từ 2.0/4.0 trở lên và trở lên và đạt phỏng vấn của
Phương
TTU đạt phỏng vấn của TTU TTU
thức 3
– Tốt nghiệp THPT hoặc – Tốt nghiệp THPT hoặc
– Tốt nghiệp THPT
tương đương tương đương
hoặc tương đương
Đối với tất cả phương thức xét tuyển của TTU, ngoài việc đạt điều kiện xét tuyển,
thí sinh chỉ trúng tuyển sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Các tổ hợp môn xét tuyển nhóm ngành sức khỏe theo phương thức xét
điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
* Các tổ hợp môn xét tuyển nhóm ngành khác (ngoại trừ nhóm ngành sức
khỏe) theo phương thức xét điểm thi TN THPT:
– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học.
– Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
6. Mã số trường: TTU
7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
– 01 đơn đăng ký xét tuyển: ghi đầy đủ thông tin theo mẫu;
– 01 học bạ photo;
– 01 bản photo bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
do cấp có thẩm quyền cấp (khi vào nhập học SV sẽ nộp bản chính bằng tốt nghiệp
THPT để đối chiếu);
– 01 bản photo giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước/hộ chiếu;
– 02 ảnh 3×4 (bỏ vào phong bì nhỏ, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau
ảnh).
8. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình tuyển
sinh của TTU:
Địa chỉ website của trường: ttu.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: liên hệ qua hotline 0981
152 153
9. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
– Đợt 1: bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 6.
– Đợt 2: bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 8.
– Đợt 3: bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12.
* Hồ sơ đăng ký dự tuyển và xét tuyển: www.tuyensinh.ttu.edu.vn hoặc gọi
về hotline: 0981 152 153
Phương án tuyển sinh Đại học Tân Tạo năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Long An
Trường Đại học Tân Tạo
Ký hiệu: TTU
Loại hình: Tư thục
Địa chỉ: Đại lộ Đại học Tân Tạo, Tân Đức E. City, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
Điện thoại: (072) 376.9216
Website: www.ttu.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam.
- Đối tượng 2: Học sinh Việt Nam, học sinh người nước ngoài tốt nghiệp chương trình Trung học (High School) quốc tế tại Việt Nam và học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học (High School) ở nước ngoài.
- Đối tượng 3: Sinh viên đã tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ trong nước hoặc nước ngoài có nguyện vọng học để lấy bằng đại học tại TTU.
2. Phạm vi tuyển sinh
TTU tuyển sinh trong cả nước và HS quốc tế từ các nước khác.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2019 TTU căn cứ kết quả học bạ 3 năm THPT (không lấy điểm thi THPT quốc gia) và phỏng vấn để xét tuyển đại học. Cụ thể cho từng đối tượng như sau:
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
A. Xét tuyển đối tượng 1: Phương thức 1
* Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam. (Không xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia)
NGÀNH Y ĐA KHOA
a) Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học.
b) Học sinh đạt giải quốc tế.
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
a) Học sinh đạt giải HSG cấp quốc gia (nhất, nhì, ba, khuyến khích); HS đạt giải quốc tế.
b) Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh (nhất, nhì, ba, khuyến khích).
* Phải đạt phỏng vấn.
B. Xét tuyển đối tượng 1: Phương thức 2
* Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam. (Xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia)
NGÀNH Y ĐA KHOA
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT:
* Điểm trung bình 3 năm THPT từ 7.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT:
* Điểm trung bình 3 năm THPT từ 6.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
C. Xét tuyển đối tượng 2:
Học sinh Việt Nam, học sinh người nước ngoài tốt nghiệp chương trình Trung học quốc tế tại Việt Nam và học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học ở nước ngoài.
NGÀNH Y ĐA KHOA
Theo thang điểm 4 hoặc tương đương:
Xét tuyển bằng điểm học bạ:
* GPA-ĐTB 3 năm THPT (10,11,12) từ 2.5 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
Theo thang điểm 4 hoặc tương đương:
Xét tuyển bằng điểm học bạ:
* GPA-ĐTB 3 năm THPT (10,11,12) từ 2.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
D. Xét tuyển đối tượng 3:
Sinh viên đã tốt nghiệp có bằng Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ trong nước hoặc nước ngoài.
NGÀNH Y ĐA KHOA
* Thí sinh đã có bằng đại học, thạc sĩ của một ngành học bất kỳ; hoặc đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành y tế loại Khá trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
* Thí sinh đã có bằng cao đẳng, đại học, thạc sĩ của một ngành học bất kỳ và
* Phải đạt phỏng vấn.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
7. Tổ chức tuyển sinh
8. Chính sách ưu tiên
- Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo qui định hiện hành. Điểm ưu tiên chỉ được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
- Thí sinh nộp đơn đăng ký trước sẽ được phỏng vấn trước, xét kết quả và thông báo trúng tuyển trước.
9. Lệ phí xét tuyển
TTU thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục Đào tạo.
10. Học phí dự kiến
- Học phí ngành Y đa khoa: 150.000.000 VNĐ/năm (một trăm năm mươi triệu đồng) và không tăng trong 6 năm của khóa học.
- Học phí các ngành khác: 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.
11. Các nội dung khác (không trái quy định)
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
* Đợt 1: bắt đầu từ tháng 6
* Đợt 2: bắt đầu từ tháng 8 (bổ sung)
* Đợt 3: bắt đầu từ tháng 9 (bổ sung)