Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM

Mã trường: DTM | TP. Hồ Chí Minh | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP HCM
Điện thoại

028.3991.6415

Website tuyensinh.hcmunre.edu.vn
Email [email protected]

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ ÁN TUYỂN ĐẠI HỌC SINH NĂM 2021

I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ
trang thông tin điện tử của trường
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh (ĐH
TN&MT TP. HCM) là trường Đại học công lập trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, được thành lập theo Quyết định số 1430/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi
trường Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên trường tiếng Việt:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Tên trường tiếng Anh:
HO CHI MNH CITY UNIVERSITY OF NATURAL RESOURCES
AND ENVIRONMENT
Sứ mệnh:
Xây dựng và phát triển Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí
Minh thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học đạt chuẩn quốc gia, làm nhiệm vụ
đào tạo nhân lực ngành Tài nguyên - Môi trường cho khu vực phía Nam nói riêng và cả
nước nói chung. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh sẽ trở
thành trường đại học có tầm cỡ quốc gia, cung cấp đội ngũ cán bộ chủ lực có chuyên
môn cao cho ngành Tài nguyên – Môi trường phục vụ mục tiêu phát triển bền vững của
đất nước.
Tầm nhìn:
1

Đến năm 2025, Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM trở thành Trung tâm
đào tạo và nghiên cứu tiên tiến cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành
TN&MT và xã hội (đặc biệt là khu vực phía Nam), đến năm 2035 trở thành một trong
những trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực TN&MT ở khu vực Đông Nam Á.
Địa chỉ:
Trụ sở: Số 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở Biên Hòa: Số 205, đường Phùng Hưng, Khu phố Long Đức 3, Phường Tam
Phước, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: (028) 3991 6415 – 3844 3006; Fax: (028) 3844 9474
Địa chỉ trang web: http://www.hcmunre.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP TCSP

Khối ngành/ Nhóm ngành*
Học
GD GD GD
viên GD GD GD
NCS chính chính chính
CH TX TX TX
quy quy quy
Khối ngành I
Khối ngành II
Khối ngành III 787 89
Khối ngành IV 215
Khối ngành V 1851 116
Khối ngành VI
Khối ngành VII 2218 115
Tổng 5071 320
Nhóm ngành*: Nhóm ngành đào tạo giáo viên

2

II. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
2.1. Thông tin về tuyển sinh đại học chính quy của 2 năm gần nhất
2.1.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc
kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Trong hai năm 2019 và 2020, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành
phố Hồ Chí Minh sử dụng cả hai phương thức tuyển sinh để tuyển sinh ĐH chính quy.
Bên cạnh đó, năm 2020 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí
Minh sử dụng phương thức tuyển sinh thứ 3 xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá
năng lực năm 2020 của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT)
quốc gia thỏa mãn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố và có
đăng ký xét tuyển theo quy định.
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tiêu chí 2: Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và 2020 có đăng ký sử
dụng kết quả để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp
môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất
lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Tiêu chí 3: Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển
sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
b. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10, 11,
12 (theo học bạ) ở bậc học THPT.
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Hạnh kiểm được xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học lớp 10, 11 và 12.
- Tiêu chí 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn của 5 học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và học
kỳ 1 năm lớp 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét
tuyển, phải đạt 18,00 điểm trở lên đối với hệ đại học chính quy.
3

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình của 5 học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ
1 năm lớp 12) 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên Khu
vực và Đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 của
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh năm 2021.
- Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại
học Quốc gia TP.HCM (theo thang điểm 1.200) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối
tượng.
- Điểm ưu tiên: tính trên thang điểm 1.200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2
nhóm đối tượng kế tiếp nhau là 40,0 (40 điểm), giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 10,0 (10
điểm).
4

2.1.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Mã Mã Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
khối Khối ngành ngành Ngành học Chỉ Số trúng Điểm trúng Chỉ Số trúng Điểm trúng
ngành học tiêu tuyển tuyển tiêu tuyển tuyển
III Khối ngành III 7340101 Quản trị kinh doanh 120 236 18,75 120 617 16,00
IV Khối ngành IV 7440201 Địa chất học 100 35 14,0 100 24 14,00
IV Khối ngành IV 7440221 Khí tượng và khí hậu học 50 32 14,0 50 30 14,00
IV Khối ngành IV 7440224 Thuỷ văn học 50 11 14,0 50 12 14,00
IV Khối ngành IV 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững 50 8 14,0 50 12 14,00
V Khối ngành V 7480104 Hệ thống thông tin 50 119 14,0 50 110 15,00
V Khối ngành V 7480201 Công nghệ thông tin 100 185 17,25 100 401 15,00
V Khối ngành V 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 250 175 14,0 250 174 14,00
V Khối ngành V 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 100 102 14,0 100 94 14,00
V Khối ngành V 7580212 Kỹ thuật tài nguyên nước 100 7 14,0 100 5 14,00
V Khối ngành V 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 100 40 14,0 100 55 14,00
VII Khối ngành VII 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 210 275 15,0 210 364 15,00
VII Khối ngành VII 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 120 114 14,0 120 90 14,00
VII Khối ngành VII 7850103 Quản lý đất đai 250 394 16,25 250 711 15,00
VII Khối ngành VII 7850197 Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 50 19 14,0 50 38 14,00
VII Khối ngành VII 7850196 Quản lý tài nguyên khoáng sản 50 10 14,0 50 0 14,00
VII Khối ngành VII 7850195 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 50 34 14,0 50 12 14,00
5

2.2. Đối tượng tuyển sinh đại học chính quy năm 2021
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.3. Phạm vi tuyển sinh năm 2021
- Xét tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.
2.4. Phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2021
2.4.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông năm 2021 (Phương
thức 1)
- Điều kiện đăng ký:
• Thí sinh tốt nghiệp THPT 2021 hoặc tương đương;
• Thí sinh tham gia kỳ thi THPT năm 2021 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét
tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp
với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định dự kiến là: tổng điểm trung bình
của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải
thỏa mãn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào. Tiêu chí này sẽ được công bố sau khi có
điểm thi THPT năm 2021.
• Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Điểm xét tuyển (ĐXT)
Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm
ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trong đó, điểm xét
tuyển môn Toán (M1) là điểm thi môn Toán nhân hệ số 1,5. Đối với các môn còn lại
điểm xét tuyển là điểm thi môn đó không nhân hệ số. Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai
chữ số thập phân và tính theo công thức:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + M3 + ĐƯT
Trong đó:
+ M1: là điểm thi môn Toán nhân hệ số 1,5. M2, M3 là điểm thi các môn còn lại
không nhân hệ số trong tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành do thí sinh đăng ký.
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.
6

Ưu tiên gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế Tuyển
sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh
lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế
tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm môn
Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
- Thời gian (dự kiến), hồ sơ đăng ký dự tuyển và quy trình xét tuyển: Gồm có 4 đợt
xét tuyển, như sau:
• Đợt 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
• Các đợt còn lại mỗi đợt dự kiến cách nhau 1 tuần.
2.4.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT (Phương
thức 2) năm 2021
- Điều kiện đăng ký:
• Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến 2021.
• Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong hai năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I
lớp 12 THPT.
• Tổng điểm trung bình năm (05) học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp
12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển
phải đạt 18,00 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với
điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trong đó, điểm
xét tuyển môn Toán (M1) là điểm trung bình môn Toán trong 5 học kỳ nhân hệ số 1,5.
Đối với các môn còn lại điểm xét tuyển là điểm trung bình môn đó trong 5 học kỳ không
nhân hệ số. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Trong đó:
+ Đ : Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
XT

7

+ Đ : Điểm xét tuyển của môn toán trong công thức trên được tính như sau:
MT
Đ +Đ +Đ +Đ +Đ 
Đ = MTHK1L10 MTHK2L10 MTHK1L11 MTHK2L11 MTHK1L12 ×1,5
MT  5 
+ Đ : Điểm xét tuyển của môn còn lại trong công thức trên được tính như sau:
Mi
Đ +Đ +Đ +Đ +Đ
Đ = MiHK1L10 MiHK2L10 MiHK1L11 MiHK2L11 MiHK1L12
Mi 5
+ ĐƯT: là tổng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được xác định theo quy định
của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển:
• Nhà trường xét tuyển theo ngành với 08 đợt xét tuyển. Trong mỗi đợt xét tuyển,
Trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến
hết chỉ tiêu tuyển sinh của ngành đào tạo trong Trường. Nếu các thí sinh cuối danh sách
có điểm xét tuyển bằng nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng
tuyển.
• Sau mỗi đợt xét, Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và thông tin
đợt tuyển bổ sung tiếp theo (nếu còn chỉ tiêu) trên trang thông tin điện tử của trường:
http://www.hcmunre.edu.vn
- Hồ sơ đăng ký:
• Phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc học
THPT vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM (Thí sinh đăng ký
thông tin tại website: http://www.ts.hcmunre.edu.vn);
• 01 túi hồ sơ theo mẫu Trường Đại học TN&MT TP.HCM.
• 01 bản sao có công chứng Học bạ THPT;
• 01 bản sao có công chứng các giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
• 01 bì thư dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.
- Thời gian nhận hồ sơ (dự kiến):
8

• Đợt 1: 01/04 – 30/5/2021;
• Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/6 – 01/7/2021;
• Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 02/7 – 15/7/2021;
• Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 16/7 – 29/7/2021;
• Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 30/7 – 12/8/2021;
• Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 13/8 – 26/8/2021;
• Đợt 7 (bổ sung đợt 6): 27/8 – 09/9/2021;
• Đợt 8 (bổ sung đợt 7): 10/9 – 23/9/2021;
Lưu ý: Không nhận hồ sơ vào ngày thứ 7 và chủ nhật.
- Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh về: Hội đồng tuyển sinh – Trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường TP. HCM
• Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM
• Số điện thoại: 028. 39916415
2.4.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (Phương thức 3).
- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2021.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc
gia TP.HCM (theo thang điểm 1.200) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng
được xác định cụ thể như sau:
9

- Tính trên thang điểm 1.200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối
tượng kế tiếp nhau là 40,0 (40 điểm), giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 10,0 (10 điểm).
- Thời gian nhận hồ sơ): Sau khi có kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG
TP.HCM năm 2021
- Lưu ý: Không nhận hồ sơ vào ngày thứ 7 và chủ nhật.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Tài nguyên và môi
trường TP. Hồ Chí Minh.
+ Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 của
Đại học Quốc gia TP.HCM.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh về: Hội đồng tuyển sinh – Trường ĐH Tài
nguyên và Môi trường TP. HCM
- Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM
- Số điện thoại: 028. 39916415
2.4.4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy năm 2021 của Bộ GD&ĐT (Phương thức 4)
- Chỉ tiêu (dự kiến): ≤1,5% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ
GD&ĐT năm 2021.
- Thời gian nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD&ĐT theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
10

2.5. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2021
Chỉ tiêu dự kiến cho đợt 1 (Sinh
Chỉ tiêu tương đối (%)
Mã Khối viên)
STT Ngành học Tổ hợp môn xét tuyển đại học
ngành ngành Tổng theo
PT1 PT2 PT3 PT4 PT1 PT2 PT3 PT4
ngành
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Quản trị kinh (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
1 7340101 III 50 40 8 2 60 48 10 2 120
doanh (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
2 Địa chất học 7440201 IV 40 55 4 1 40 55 4 1 100
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Khí tượng và khí (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
3 7440221 IV 40 54 4 2 20 27 2 1 50
hậu học (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
4 Thủy văn học 7440224 IV 40 54 4 2 20 27 2 1 50
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Biến đổi khí hậu
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
5 và phát triển bền 7440298 IV 40 54 4 2 20 27 2 1 50
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
vững
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học

6 7480104 V (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh 40 54 4 2 20 27 2 1 50
Hệ thống thông
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
11

Chỉ tiêu dự kiến cho đợt 1 (Sinh
Chỉ tiêu tương đối (%)
Mã Khối viên)
STT Ngành học Tổ hợp môn xét tuyển đại học
ngành ngành Tổng theo
PT1 PT2 PT3 PT4 PT1 PT2 PT3 PT4
ngành
ti n (D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Công nghệ (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
55 40 4 1 55 40 4 1 100
7 thông tin 7480201 V (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Công nghệ kỹ (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
8 7510406 V 40 55 4 1 100 138 10 2 250
thuật môi trường (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Kỹ thuật Trắc (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
9 7520503 V 40 55 4 1 40 55 4 1 100
địa – Bản đồ (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Kỹ thuật tài (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
10 7580212 V 40 55 4 1 40 55 4 1 100
nguyên nước (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Kỹ thuật cấp (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
11 7580213 V 40 55 4 1 40 55 4 1 100
thoát nước (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Quản lý tài
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
12 nguyên và môi 7850101 VII 50 40 7 3 105 84 15 6 210
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
trường
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
12

Chỉ tiêu dự kiến cho đợt 1 (Sinh
Chỉ tiêu tương đối (%)
Mã Khối viên)
STT Ngành học Tổ hợp môn xét tuyển đại học
ngành ngành Tổng theo
PT1 PT2 PT3 PT4 PT1 PT2 PT3 PT4
ngành
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Kinh tế tài
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
13 nguyên thiên 7850102 VII 40 50 9 1 48 60 11 1 120
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
nhiên
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
14 Quản lý đất đai 7850103 VII 50 40 7 3 125 100 18 7 250
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Quản lý tổng
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
15 hợp tài nguyên 7850195 VII 40 54 4 2 20 27 2 1 50
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
nước
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Quản lý tài
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
16 nguyên khoáng 7850196 VII 40 54 4 2 20 27 2 1 50
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
sản
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Quản lý tài
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
17 nguyên và môi 7850197 VII 40 54 4 2 20 27 2 1 50
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
trường Biển đảo
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
TỔNG CỘNG 793 879 98 30 1.800
13

2.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT đại học chính
quy năm 2021
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức xét tuyển:
+ Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021: Tổng điểm 3 môn
thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của Trường cộng điểm ưu tiên đối
tượng, khu vực phải thỏa mãn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào; ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào sẽ thông báo khi có kết quả thi THPT năm 2021.
+ Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT: Tổng điểm
trung bình năm (05) học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn
thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00
điểm trở lên
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ thông báo khi có kết quả thi THPT năm 2021.
+ Phương thức 3: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Nhà trường công bố khi có
kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh.
2.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Mã Mã
STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
trường ngành

DTM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
1 DTM Quản trị kinh doanh 7340101
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
2 DTM Địa chất học 7440201
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Khí tượng và khí hậu
3 DTM 7440221
học
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
4 DTM Thủy văn học 7440224 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học
14

Mã Mã
STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
trường ngành
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Biến đổi khí hậu và
5 DTM 7440298
phát triển bền vững
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
6 DTM Hệ thống thông tin 7480104
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
7 DTM Công nghệ thông tin 7480201
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Công nghệ kỹ thuật
8 DTM 7510406
môi trường
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Kỹ thuật Trắc địa –
9 DTM 7520503
Bản đồ
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Kỹ thuật tài nguyên
10 DTM 7580212
nước
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Kỹ thuật cấp thoát
11 DTM 7580213
nước
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
15

Mã Mã
STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
trường ngành
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
Quản lý tài nguyên và (A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
12 DTM 7850101
môi trường
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Kinh tế tài nguyên
13 DTM 7850102
thiên nhiên
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
14 DTM Quản lý đất đai 7850103
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Quản lý tổng hợp tài
15 DTM 7850195
nguyên nước
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Quản lý tài nguyên
16 DTM 7850196
khoáng sản
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
Quản lý tài nguyên và
17 DTM 7850197
môi trường Biển đảo (B00) Toán – Sinh học – Hóa học
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
16

2.8. Tổ chức tuyển sinh đại học chính quy năm 2021: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ
ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với
từng ngành đào tạo.
2.8.1. Thời gian
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT
năm 2021; gồm có 4 đợt xét tuyển, như sau:
• Đợt 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
• Các đợt còn lại mỗi đợt dự kiến cách nhau 1 tuần.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc
học THPT:
- Thời gian nhận hồ sơ:
- Đợt 1: 01/04 – 30/5/2021;
- Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/6 – 01/7/2021;
- Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 02/7 – 15/7/2021;
- Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 16/7 – 29/7/2021;
- Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 30/7 – 12/8/2021;
- Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 13/8 – 26/8/2021;
- Đợt 7 (bổ sung đợt 6): 27/8 – 09/9/2021;
- Đợt 8 (bổ sung đợt 7): 10/9 – 23/9/2021;
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
của ĐHQG TP.HCM dự kiến giữa tháng 7 năm 2021
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia
TP.HCM (theo thang điểm) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được xác
định theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Thời gian nhận hồ sơ: Sau khi có kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học
Quốc gia TP.HCM dự kiến vào giữa tháng 4 và cuối tháng 7 năm 2021.
17

- Phương thức 4: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Thí sinh nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2021.
2.8.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2021
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT
năm 2021.
 Đợt 1: Nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 Đợt 2, 3, 4: Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh
– Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
+ Số điện thoại: 028.39916415.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ
ở bậc học THPT
+ Thí sinh đăng ký và in phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả
học tập ở bậc học THPT vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM tại
website: http://www.ts.hcmunre.edu.vn;
+ Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo thời gian nêu trên trực tiếp tại Phòng
Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi
qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
+ Số điện thoại: 028.39916415.
Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt.
Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí
sinh.
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi đánh giá năng
lực của ĐHQG TP.HCM tháng 7 năm 2021.
Thí sinh nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội
18

đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí
Minh
• Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
• Số điện thoại: 028.39916415.
Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt.
Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí
sinh.
- Phương thức 4: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển đại học chính quy năm 2021
Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy chế hiện hành của
Bộ GDĐT về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính
quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.
Trường dành ≤1,5% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển.
2.9.1. Đối tượng tuyển thẳng
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sỹ thi đua toàn
quốc đã tốt nghiệp trung học;
b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM,
nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung
phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được
nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân
đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu
chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo
ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm
trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến
thức 01 năm trước khi vào học chính thức.
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội
tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
19

d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp
THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:
TT Môn thi Ngành tuyển thẳng
1 Toán Tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Kỹ thuật Trắc địa
– Bản đồ (7520503), Địa chất học (7440201), Khí tượng và
khí hậu học (7440221), Thủy văn học (7440224), Kỹ thuật cấp
thoát nước (7580213), Kỹ thuật tài nguyên nước (7580212),
2 Vật lí Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi
trường Biển đảo (7850197), Quản lý tài nguyên và môi trường
(7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (7440298),
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài
nguyên khoáng sản (7850196)
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học
(7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài
nguyên và môi trường Biển đảo (7850197), Quản lý tài nguyên
3 Hoá học
và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền
vững (7440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
(7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý đất đai
(7850103), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101),
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (7850197), Biến
4 Sinh học
đổi khí hậu và phát triển bền vững (7440298), Quản lý tổng
hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng
sản (7850196)
Công nghệ thông tin (7480201), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
(7520503), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên
5 Tin học và môi trường Biển đảo (7850197), Biến đổi khí hậu và phát
triển bền vững (7440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
(ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)
Quản lý đất đai (7850103), Quản trị kinh doanh (7340101),
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (7850102), Công nghệ kỹ thuật
môi trường (7510406), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
6 Tiếng Anh
(7440298), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo
(7850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195),
Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã
tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ
thể:
20

STT Nhóm lĩnh vực Ngành tuyển thẳng
Công nghệ thông tin (7480201), Hệ thống thông tin
1 Phần mềm hệ thống
(7480104)
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài
nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và
2 Kỹ thuật môi trường môi trường Biển đảo (7850197), Quản lý tổng hợp tài
nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản
(7850196)
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học
(7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý
tài nguyên và môi trường Biển đảo (7850197), Quản lý tài
3 Hóa học nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và
phát triển bền vững (7440298), Quản lý tổng hợp tài
nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản
(7850196)
Quản lý đất đai (7850103), Công nghệ kỹ thuật môi
trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường
Khoa học trái đất và (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo
4
Môi trường (7850197), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Quản
lý tổng hợp tài nguyên nước (Đào tạo thí điểm), Quản lý
tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)
2.9.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển. Cụ thể: Thí sinh
đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT năm 2021 đáp
ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ưu
tiên xét tuyển vào trường.
2.9.3. Đối tượng xét tuyển thẳng
a. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT
tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường
trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho
23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng
theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo
quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc
khu vực Tây Nam Bộ;
b. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập
21

THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành
đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính
thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định.
c. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của
học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của
nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học.
 Điều kiện xét tuyển thẳng
 Đối với đối tượng ở mục a
- Về học lực: Thí sinh là người dân tộc Kinh phải có lực học từng năm trung học
phổ thông điểm tổng kết năm học từ 6,5 trở lên, trong đó 3 môn học lớp 12 tương ứng với
3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường, có điểm mỗi môn phải đạt 6,5 (sáu rưỡi) điểm
trở lên; Thí sinh là người dân tộc thiểu số phải có lực học các năm trung học phổ thông
đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12
tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên.
- Về hạnh kiểm: Các năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;
- Ngành xét tuyển thẳng: Trường xét tuyển vào tất cả các ngành.
- Hồ sơ nộp đầy đủ đúng thời hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ
tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, không nộp trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
 Đối với đối tượng ở mục b
- Về lực học: Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm
tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh,
mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên;
- Về hạnh kiểm: Từng năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;
- Về sức khỏe: Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về tình trạng khuyết
tật, giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên và cam kết của thí
sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập;
 Đối với đối tượng ở mục c
- Về lực học: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Từng năm học
trung học phổ thông đạt trung bình trở lên;
22

- Có ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán;
- Nộp hồ sơ đầy đủ, công chứng bằng tiếng Việt, nộp tại Phòng Đào tạo, trước ngày
31 tháng 7 năm 2021. Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký xét tuyển thẳng, Bằng tốt nghiệp và học
bạ THPT (hoặc tương đương), sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền),
giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán, 2 ảnh 4x6 cm,
giấy tờ khác (nếu có);
- Sử dụng thành thạo tiếng Việt: Sau khi đủ hồ sơ, Trường tổ chức kiểm tra, đánh giá
trình độ tiếng Việt của thí sinh và kết luận. Chỉ những thí sinh có trình độ tiếng Việt đạt
yêu cầu của Trường mới được vào học.
- Học phí theo chế độ tự túc.
2.10. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng.
2.11. Học phí dự kiến với sinh viên đại học chính quy năm học 2021 – 2022
- Học phí dự kiến: 289.000 đồng/tín chỉ đối với nhóm ngành kinh tế;
- Học phí dự kiến: 353.000 đồng/tín chỉ đối với các nhóm ngành khác.
Lộ trình tăng học phí tối đa tới năm 2021 – 2022 là 10%/năm (theo quy định của Bộ
Giáo dục & Đào tạo).
2.12 Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm 2021
2.12.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1:
- Phương thức 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Phương thức 2: từ ngày 01/6 đến ngày 01/7/2021.
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.
2.12.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2:
- Phương thức 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Phương thức 2: từ ngày 02/7 đến ngày 15/7/2021.
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.
2.12.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3:
23

- Phương thức 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Phương thức 2: từ ngày 16/7 đến ngày 29/7/2021
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.
2.12.4. Tuyển sinh bổ sung đợt 4:
- Phương thức 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Phương thức 2: từ ngày 30/7 đến ngày 12/8/2021
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.
2.12.5. Tuyển sinh bổ sung đợt 5:
- Phương thức 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Phương thức 2: từ ngày 13/8 đến ngày 26/8/2021
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.
2.12.6. Tuyển sinh bổ sung đợt 6:
- Phương thức 2: từ ngày 27/8 đến ngày 09/9/2021.
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.
2.12.7. Tuyển sinh bổ sung đợt 7:
- Phương thức 2: từ ngày 10/9 đến ngày 23/9/2021.
- Phương thức 3: theo khung thời gian do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM thông báo.



24

III. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC NĂM 2021
3.1. Đối tượng tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học (VLVH) năm 2021
Công dân Việt Nam có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật và có
nguyện vọng học đại học do Trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh đào tạo thuộc một trong các đối tượng sau:
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính
quy hoặc giáo dục thường xuyên;
- Thí sinh đã có bằng Trung cấp chuyên nghiệp học liên thông lên đại học;
- Thí sinh đã có bằng Cao đẳng học liên thông lên đại học;
- Thí sinh đã có bằng Đại học nay học đại học ngành khác
3.2. Phạm vi tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học (VLVH) năm 2021: Tuyển sinh
trong cả nước
3.3. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học (VLVH) năm 2021
3.3.1 Đại học vừa làm vừa học
Khối Chỉ tiêu dự
STT Ngành học Mã ngành
ngành kiến
1 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 7520503 V 30
2 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 7510406 V 50
3 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 VII 30
4 Quản lý đất đai 7850103 VII 50
3.3.2 Liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Đại học hệ vừa làm vừa học
Mã Khối
STT Ngành học Chỉ tiêu dự kiến
ngành ngành
1 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 7520503 V 60
2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 V 40
3 Quản lý đất đai 7850103 VII 120
25

4 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 V 40
5 Địa chất học 7440201 IV 30
6 Khí tượng và Khí hậu học 7440221 IV 30
7 Thủy văn học 7440224 IV 30
3.3.3 Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học hệ vừa làm vừa học
Mã Khối
STT Ngành học Chỉ tiêu dự kiến
ngành ngành
1 Địa chất học 7440201 IV 52
2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 V 45
3 Quản lý đất đai 7850103 VII 120
4 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 V 44
5 Khí tượng và Khí hậu học 7440221 IV 52
6 Thủy văn học 7440224 IV 54
7 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 VII 100
8 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 7850195 VII 51
9 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 7520503 V 60
3.4. Phương thức tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học (VLVH) năm 2021
3.4.1 Phương thức 1: Xét tuyển
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: xét điểm học bạ năm lớp 12, xếp loại học lực
từ 5,0 điểm trở lên, điểm trúng tuyển xét từ cao tới thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Thí sinh đã có bằng Trung cấp chuyên nghiệp: xét tuyển theo điểm trung bình học tập của
trình độ trung cấp, điểm trúng tuyển xét từ cao tới thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu..
- Thí sinh đã có bằng Cao đẳng: xét tuyển theo điểm trung bình học tập của trình độ cao
đẳng, điểm trúng tuyển xét từ cao tới thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
26

- Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có thông báo
hướng dẫn cụ thể trước mỗi đợt tuyển sinh.
- Hồ sơ đăng ký:
• 01 túi hồ sơ theo mẫu Trường Đại học TN&MT TP.HCM.
• 01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời) hoặc
bằng tôt nghiệp THPT;
• 01 bản sao có công chứng Học bạ THPT;
• 01 bản sao có công chứng các giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
• 01 bì thư dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.
- Nơi nhận hồ sơ:
• Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM
• Số điện thoại: 028. 39916415
3.4.2 Phương thức 2: Thi tuyển
- Điều kiện đối với thí sinh Liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Đại học hệ vừa làm
vừa học: có bằng tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp
- Điều kiện đối với thí sinh Liên thông từ Cao đẳng chuyên nghiệp lên Đại học hệ vừa làm
vừa học: có bằng tốt nghiệp Cao đẳng
- Ngành ghi trên bằng của thí sinh phải phù hợp với ngành đào tạo Liên thông Đại học hệ
vừa làm vừa học của trường.
- Thí sinh phải dự thi 03 môn tùy theo ngành đăng kỳ gồm: Môn cơ bản, Môn cơ sở ngành,
Môn chuyên ngành.
- Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh sẽ xét tuyển thí sinh có tổng điểm 3 môn (theo thang điểm
30) theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có thông báo
hướng dẫn cụ thể trước mỗi đợt tuyển sinh.
- Hồ sơ đăng ký:
27

• 01 túi hồ sơ theo mẫu Trường Đại học TN&MT TP.HCM.
• 01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời) hoặc
bằng tôt nghiệp (THPT, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng)
• 01 bản sao có công chứng Học bạ THPT hoặc bảng điểm tốt nghiệp (Trung cấp
chuyên nghiệp, Cao đẳng);
• 01 bản sao có công chứng các giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
• 01 bì thư dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.
- Nơi nhận hồ sơ:
• Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM
• Số điện thoại: 028. 39916415
3.4.3 Lệ phí:
Theo thông báo cụ thể của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
3.5. Thời gian nhận hồ sơ
Đợt 1: Từ ngày 15/04/2021 – 31/5/2021
Đợt 2: Từ ngày 01/7/2021 – 30/7/2021
Đợt 3: Từ ngày 03/9/2021 – 15/10/2021
3.6. Học phí dự kiến sinh viên đại học hệ vừa làm vừa học (VLVH) năm 2021
- Ngành Kinh tế: 16.000.000 đồng/ năm tương đương 8.000.000/ 01 học kỳ
- Ngành khác: 19.200.000 đồng/ năm tương đương 9.600.000/ 01 học kỳ
- Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình học phí cho từng năm theo quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
28

- Tổng diện tích đất của trường: 60.288 m2
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo
tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học
liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập,
luyện tập): 21.661 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 456 chỗ
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy đo chất lượng nước WQC22A
Thang đo nhiệt độ
Mô hình UASB
Mô hình xử lý nước thải
Bơm định lượng EGSB
Bơm Phục vụ mô hình C6125P
Mô hình xử lý khí độc
Mô hình lọc
Mô hình Lắng
Máy đo chất lượng nước
1 Phòng Thí nghiệm Môi trường Bộ lọc lấy mẫu SS
Máy quang phổ
Tủ sấy
Máy đo chất lượng nước
Disspenser
Pipetor
Máy cất nước 2 lần
Máy đo pH (Hana - Mỹ)
Lò Nung (Neytech - Mỹ)
Máy lắc (Boece - Đức)
Bể điều nhiệt (Memmert - Đức)
29

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Hệ thống phá mẫu Kjieldahl
Máy đo BOD WTW Đức
Thiết bị phân tích COD
Tủ ấm (Memmert - Đức)
Nồi hấp tiệt trùng
Máy đếm khuẩn lạc
Máy lấy mẫu không khí
Impinger lấy mẫu khí
Đầu lấy mẫu bụi
Thiết bị lấy mẫu
Máy đo tốc độ gió
Máy đo bụi
Máy đo DO Oxi
Máy lấy mẫu không khí
Bộ đo BOD 6 chai
Nồi hấp tiệt trùng 46L-
Thiết bị lấy mẫu nước
Thiết bị lấy mẫu bụi
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Máy đo chấtlượng không khí tại nguồn
Máy đo bụi PM10
Máy đo bụi nguồn
Máy đo vi khí hậu
Máy lấy mẫu không khí
Máy đo cường độ sáng
Cân phân tích
Tủ sấy
Bộ phận nguyên tử hoá = lò Graphít
Bộ phận đưa mẫu tự động cho lò Graphít
30

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy đo hàm lượng dầu trong nước
Máy quang phổ UV-VIS
Bộ JarTest 6 vị trí
Máy chuẩn độ điện thế tự động
Quang Kế ngon lửa
Cân phân tích 0,1 mg
Lò phá mẫu vi sóng
Máy cất nước 2 lần
Máy đo độ ồn hiện số
Máy ly tâm
Kính hiển vi sinh học
Testkit thử sắt
Testkit thử nước cứng
TEstkit thử Chlorine
Nhiệt kế điện tử
Bút đo pH bỏ túi
Micro Pipet tự động
Máy đo độ ồn tích phân
Máy đo rung tích phân
Tủ trữ mẫu
Tủ hút khí độc để bàn
Tủ cấy vi sinh
Máy định vị GPS
Bộ phá mẫu và cất đạm KJELDAHL
Máy Sắc ký lỏng HPLC
Máy Sắc ký khí
M.đo chất lượng nước WQC22A
TB Lấy mẫu khí TĐ
Đầu bít + van lấy mẫu khí
31

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Van thoát nước Anpha
Chuẩn điền thế TĐ
M.tính kèm chuẩn điện thế
TB.Lấy mẫu khí-GS212
Kính hiển vi ML2100-Melji
TB.Đo BOD 6 chỗ-oxiDirect
Tủ ấm BOD-ET618.4
Chai đựng mẫu đo BOD
Đầu dò sensor đo BOD
T.Bị đo COD-CHECKIT
PIPETE tự động
Máy lắc VRN-360
Nồi cách thuỷ ổn định nhiệt WB14
T.Bị lấy mẫu Trầm tích 2400
Máy PH
Máy do TDS
Phụ kiện máy AAS
Bơm lấy mẫu bụi
Máy lấy mẫu không khí
Lưu lượng kế
Bộ lọc vi sinh 3 chỗ
Cân kỹ thuật
Bồn rửa siêu âm
Tủ ủ BOD 20 o C
Tủ ủ vi sinh
Tủ lưu mẫu
Bộ chiết mẫu Cartrige
Hệ thống lọc nước siêu sạch
Thiết bị đo và phân tích khí thải
32

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Nồi hấp 45 lít
Bộ phá mẫu COD, 30 vị trí
Tủ mát bảo quản hóa chất 350 lít
Bình khí chuẩn SO2 & NO2
Phụ kiện máy quang phổ UV-VIS
Bếp điện mặt phẳng lớn
Thiết bị đồng hóa và chuẩn bị mẫu
Điện cực ammonia
Bếp phá mẫu tổng nitơ Kjeldahl
Bộ rây đất
T.Bị Xđịnh chỉ tiêu hóa, lý hiện trường
Phụ kiện hiệu chuẩn tiếng ồn RION
Cột sắc ký - máy HPLC
Valve catridge
Piston seal và Support ring
Piston 60252010A
Hệ thống Lưu điện máy HPLC
Bộ chiết pha rắn 24 vị trí SPE
Phụ kiện nâng cấp máy AAS 240
Tủ đông 274 lít Sanyo -
Bộ dụng cụ lấy mẫu khí tại Hiện trường
Bộ dụng cụ đồng hóa M.Vi sinh
Máy lạnh
Quạt thông gió các loại
Tủ lạnh SANYO

Bộ lưu điện
Kính hiển vi phân cực 2 nguồn
Phòng Thí nghiệm Địa chất và
2
Khoáng sản
Kính hiển vi soi nổi 3 mắt
Máy chụp ảnh KTS
33

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Kính hiển vi phân cực
Kính hiển vi soi nổi 2 mắt
Địa bàn địa chất
Bộ mẫu khoáng vật
Bộ mẫu đá
Bộ mô hình các tinh thể
Cân kỹ thuật chính xác cao
Cân phân tích
Tủ sấy
Bếp điện đáy bằng
Máy lắc sàng
Máy khuấy đất
Bộ máy cắt phẳng 3 tốc độ
Bộ máy nén cố kết tam liên
Máy nén CBR
Máy nén nở hông
Kích Tháo mẫu đa năng
Máy khoan địa chất 20-30m
Thước đo mực nước ngầm
Dụng cụ xuyên tĩnh bỏ túi
Máy định vị GPS
máy đo đa chỉ tiêu
Máy đo pH mV để bàn
Kính hiển vi phân cực
Kính hiển vi soi nổi
Máy ly tâm
Máy nghiền mẫu
Bể rửa siêu âm
Bộ lọc dung môi
34

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Hệ thống hút khí độc
Lò nung FH- 12
Máy đo pH,mV loại để bàn
Máy đo đa chỉ tiêu để bàn
Thiết bị lọc nước siêu sạch
Khoan lấy mẫu đất
Th.bị lấy mẫu nước theo độ sâu
Dispenser 100 ml
Dispenser 25 ml
Dispenser 10 ml
Dispenser 5 ml
Máy định vị GPS
Máy chụp hình kỹ thuật số
Bếp đun bình cầu
Máy cất 2 lần
Cân Kỹ thuật BC30-
Thiết bị chính HTsăc khí lỏng-
Đầu dò huỳnh quang-
Buồng ổn nhiệt cột -
Bộ tiêm mẫu tự động
Máy đồng hóa mẫu
Máy quang phổ phát xạ Plasma (ICP-MS) -
ghép nối với HPLC
Bộ phá mẫu bằng lò vi sóng; Qlab Pro
Bộ lưu điện 10KVA cho máy ICP-MS;
APC SURT10000XLI

Mia hằng số
Phòng thực hành Trắc địa và
3 Thước thép
Bản đồ
Máy kinh vỹ
35

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Mia các loại
Máy thăng bằng
Máy thăng bằng
Máy thăng bằng
Máy thăng bằng
Máy thăng bằng (cả chân)-
Mia rút 3 m
Mia hằng số 3 m (bộ)
Máy kinh vĩ la bàn (cả chân)
Máy đo diện tích-
Ống thăng bằng tròn-
Đế mia
Que sắt- TH
Thước thép 30m-
Mia hằng số nhôm(bộ)
Máy kinh vỹ quang học
Máy kinh vỹ điện tử
Máy thủy chuẩn Sokkia(bộ)
Máy TĐ điện tử Sokkia (bộ)
Mia gỗ hằng số
Toàn đạc điện tử 210 Sokia
Toàn đạc điện tử 510-Sokia
Kinh vỹ điện tử DT610-Sokia-
Kinh vỹ quang học T6-TQ - THTĐ
Gương đơn KPS12-Sokia
Mia nhôm rút 5m-
Máy kinh vỹ quang học-
Máy toàn đạc Đ.Tử TS02.5
Máy GPS 1 tần số Leica
36

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy quang học 2T2
Máy kinh vĩ Dahta 010A
Máy kinh vĩ Theo 020A
Máy đo góc Theo 010A
Máy thuỷ chuẩn H3T
Máy thuỷ chuẩn Ni 025
Máy đo góc 3T-5K
Mia nhôm rút 5M
Máy đo góc Theo 010 B
Máy đo góc Theo 020 B
Thước DROBƯSEP
Mia nhôm rút 4M
Máy kinh vĩ Theo 015 B
Máy kinh vĩ Theo 010 B
Máy thuỷ chuẩn H3T
Toàn đạc điện tử C.100
Toàn đạc điện tử D.50
Thuỷ chuẩn A X-1S
Máy toàn đạc điện tử TC-1800L
Máy kinh vĩ quang học 3T-5K
Máy kinh vĩ Theo 010 A
Máy kinh vĩ Theo 010 A
Máy kinh vĩ 3T5K
Máy kinh vĩ 2T5K
Máy kinh vĩ 2T2
Máy thuỷ chuẩn H3T
Máy đo định vị vệ tinh GPS-5700
Máy kinh vĩ Theo 020B
Máy kinh vĩ 3T5K (
37

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy thuỷ chuẩn A X-1S
Đèn chiếu Oveheat OP-250
Máy đèn chiếu Ove rhead A.K-350
Máy Thuỷ chuẩn H05-T
Kinh vĩ YBK
Kinh vĩ Theo 010
Kinh vĩ 2T2
Máy Đo sâu FT-250
Máy đo cạnh A GA- 600
Toàn đạc điện tử D-50
Toàn đạc điện tử C-100
Máy Điều vẽ phim âm
Máy Đo xa QH Granat
Máy Kinh vĩ SET 2B
Máy Kinh vĩ SET 3B
Gương Sào APS.11
Máy kinh vĩ Theo 010
Thủy chuẩn điện tử TOPCON
Thủy chuẩn HOZI RON
Máy Thuỷ chuẩn điện tử TOPCON
Toàn đạc ĐTử PENTAX R-326EX
Máy Toàn đạc Đ.Tử Pentax- V325
Kinh vĩ điện tử HORIZON ET- 1005A
Thuỷ chuẩn tự động Pentax AL-241
Dù che máy
Bộ định vị GPS Leica SR20 (3 C)
Định vị GPS MAP 76CSX
Máy toàn đạc điện tử Pentax R-425VN

4 Phòng Thực hành máy Khí Ổn áp Lioa
38

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
tượng
Module xử lý của UPS
Module Ac quy
Trạm KT tự động
Máy nhiệt ký ngày
Nhiệt biểu tối cao
Nhiệt biểu cong Savinop
Nhiệt biểu tối thấp
Máy đo nhiệt độ đất hiện số
ẩm biểu lều khí tưọng
Máy khí áp ký ngày
Khí áp biểu Hg
Khí áp kế hộp các loại
Máy gió tự báo
Máy gió tự báo
Máy gió tự báo
Máy gió tự báo
Máy gió cầm tay
Nhật quang ký
GGI 3000
Nhiệt xạ kế
Nhiệt kế tối thấp
Nhiệt kế khô ướt
Nhiệt kế thường
Nhiệt kế tối cao đất
Nhiệt ký
Máy ẩm ký ngày các loại
Lều Khí tượng
Bộ khảo sát khí hậu cầm tay
Máy đo tốc độ gió và hướng gió
39

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy tính OptiPlex
Hệ thống máy chủ
Tủ rack Dell PowerEdge
Ti vi LDC So ny 46 inch
Điều hòa không khí
Máy lạnh
Vi tính Intel Dual Core 2
Máy tính chủ
Máy tính để bàn
Máy chiếu Sony
Máy điều hòa không khí
Phần mềm thu ảnh vệ tinh+chi phí truyền
Phần mềm hệ thống tính dự báo

VT.Xách tay P.Dual Core
VT xách tay T43-IBM
Máy đo độ sâu-F840
Đầu đo cho máy đo sâu
Lưu tốc kế các loại
Thước sắt tráng men
Máy hồi âm đo sâu
Máy tự ghi mực nước
Phòng thực hành máy Thủy
5
văn
Máy tự ghi mực nước
Máy tự ghi mực nước
Lưu tốc kế hiện số
Lưu tốc kế hiện số
Máy đo độ PH
Máy lấy mẫu các loại
Tời Nêva
Máy đo diện tích
40

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Tời Nêva + cá sắt
Lưu tốc kế các loại
Lưu tốc kế cốc quay LS68-1
Đồng hồ bấm giây LX
Máy đo sâu cầm tay HONDEX
Lưu tốc kế cánh quạt
Lưu tốc kế cốc quay
Đồng hồ bấm giây LX
La bàn
Cá gang
Nhiệt kế đo nước
Máy đo lưu lượng tự động
Tời đo Thủy văn
Máy đo phù sa lơ lửng, độ đục tự ghi TV
Bộ gá TB, bộ khuấy mẫu kiểm chuẩn TV
Cân điện tử OHAUS
Máy đo lưu lượng dòng chảy
Máy đo sâu hồi âm đơn tần
Hải lưu kế - ZSX.3
Máy đo gió EL
Máy đo gió cầm tay hiện số
Nhật quang ký
Thùng đo bốc hơi GGI 3000
Vũ lượng ký Syphông P-2
Máy đo mưa tự ghi tự báo
Nhiệt ký Tự ghi ngày
ẩm ký tự ghi ngày
Khí áp ký tự ghi ngày
Khí áp hiện số
41

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Nhiệt kế đất hiện số

Cân phân tích
Cân kỹ thuật
Bơm hút chân không + phiễu H
Máy ly tâm quay tay
Máy ly tâm nhỏ
Máy lắc
Máy cất nước 2 lần
Máy khuấy từ gia nhiệt
Tủ sấy
Lò nung
Buret điện tử
Máy đo pH mV
Máy quang phổ
Thiết bị đo dòng
Phòng thực hành Hóa – Lý đại
6
cương
Thiết bị đo điện thế
Buồng đo điện hóa DDịch
Cầu Wheaston
Bể siêu âm
Bộ TN đo độ dài & khối lượng
Bộ TN chuyển động T.Tiến-quay
Bộ TN động lực học- máy Atwood
Bộ TN nội ma sát
Bộ TN H.Số lực căng mặt ngoài
Bộ TN nhiệt dung phân tử
Bộ TN dụng cụ đo điện
Bộ TN cảm ứng từ B
Bộ TN dao động ký Đ.Tử
Hệ quang học cơ bản II
42

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Bộ TN Hiệu ứng Quang điện
Bộ TN Giao thoa & Nhiễu xạ AS
Bộ TN Phân cực ánh sáng
Bộ TN Bức xạ nhiệt
Bộ TN điện cơ bản
Tủ hút khí độc EFH-4A1 -
Buret Đ.tử-Máy chuẩn độ
Bể điều nhiệt Đ.tử hiện số
Máu đo PH cầm tay -
Bếp điện HP-LP1
Bếp cách thủy 6 lỗ WNB22
Hệ thống sinh hàn, ruột gà
Bộ thu dữ liệu (PASPORT-GLX)
Bộ Giao diện (Science Workshop)

Mô hình trạm xử lý nước ngầm
Mô hình trạm xử lý nước mặt
Mô hình UASB
Mô hình bùn hoạt tính
Mô hình cột lắng -
Mô hình cột lọc
MH.Bể lọc sinh học
Xưởng thực hành Cấp thoát
7 Mô hình hồ sinh học-
nước
Mô hình SBR -
Bình Chlo 50 Kg
Chlorator 1 kg/h -
Máy bơm ly tâm trục ngang
Máy bơm ly tâm trục đứng
Máy bơm chìm giếng khoan
Mô hình đồng hồ tổng-
43

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Đ.Hồ nước kết hợp B&C cắt bổ-
Đ.Hồ nước Woltman cắt bổ-
Thiết bị đo mức SL T32-
Bộ kiểm định đồng hồ-
Thiết bị đo lưu lượng AVFM-
Mô hình van giảm áp -
Mô hình động cơ điện cho van-
T.Bị Tương quan âm-
T.Bị Khuyếch đại âm-
T.Bị Kiểm tra nhanh -
Cưa

Máy lạnh
Máy lạnh
Tivi
Projector
Máy chiếu Sony
Thiết bị học ngoại ngữ LABCOM
Máy tính Dell
Hệ thống TB
8 Phòng LAB
Tủ tivi, đầu máy
Ghế tựa sắt, nệm
Hệ thống thiết bị Phòng học Ngoại ngữ
Tivi Sony LED 3D BRAVIA 70 inch
Máy lạnh Daikin 12.000 TBU
Bàn điều khiển trung tâm, ghế giáo viên
Bàn đôi cho học viên
Ghế gấp học viên

Máy chủ Dell.
Trang thiết bị thực hành Tin
9
học, khảo thí
Máy điều hòa không khí
44

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy in siêu tốc
Máy trạm nghiệp vụ.
Máy in mạng
Máy in HP.
Máy chấm thi trắc nghiệm
Máy chiếu Sony
Thiết bị lưu điện
Swich Dell
Tủ rack
Hệ thống lưu trữ Dell™ PowerVault™
Network Attached Storage Appliance
Máy trạm phòng thi trắc nghiệm Dell™
Optiplex™ N-Series Base
Switch Dell PowerConnect™ 24 Port
Gigabit Ethernet
Switch with 2 Fiber Uplink Ports
Wireless Access point Cisco Linksys
Patch Panel AMP Cat6, 110C, 24P, SL,
Univ
Tủ Rack Netone 19'' Systems 20U - Series
1000
Hệ thống máy chủ phiến (Blade server)
Hệ thống lưu trữ dữ liệu Storage
Máy lạnh LG -18.000 BTU
Máy In thẻ nhựa hai mặt HiTi ID card
printer
Phôi thẻ nhựa PVC có ghi từ
Đầu đọc thẻ từ Labau cho phòng thi trắc
nghiệm
Hệ thống mạng + cài đặt
Bàn + ghế giảng viên
45

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Bàn thí sinh (bàn đôi)
Ghế thí sinh
Phần mềm hệ thống tài khoản, tích hợp với
phần mềm quản lý đào tạo
Phần mềm quản lý chương trình đào tạo,
khung kiến thức và ngân hàng câu hỏi
Phần mềm tổ chức dữ liệu ngân hàng đề thi
Phần mềm tổ chức thi trắc nghiệm trên máy
tính
Phần mềm tích hợp quản trị đo lường chất
lượng và phục vụ công tác khảo thí, kiểm
định chất lượng

90 Máy chiếu
200 Máy vi tính văn phòng
100 Máy in
100 Máy lạnh
Trang thiết bị phục vụ công
10 20 Scaner
tác, giảng dạy và học tập
4 Phoptocoppy
4 Ô tô
2 máy Fax
2 máy in màu
Hệ thống quang phổ hồng ngoại biển đổi FOURIER
ứng dụng đo tổng hàm lượng dầu trong nước (FTIR)
Thermo Scientific
Quang phổ kế hồng ngoại chuyển đổi chuỗi Fourier
Máy tính Dell / Malaysia
Phòng thí nghiệm Viện nghiên Máy in laser đen trắng HP M402DN/Trung Quốc
11
cứu và phát triển bền vững
Bộ phụ kiện chuyên dụng đo dầu trong nước (OIW)
Hệ thống quang phổ tử ngoại UV - VIS Thermo
Scientific
Máy quang phổ tử ngoại Thermo Scientific
INSIGHT Software Features / Phần mềm điều khiển
46

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
Máy in laser đen trắng HP M402DN
Hệ thống kính hiển vị điện tử quét (SEM), phân tích
nguyên tố và mẫu sinh học Thermo Scientific
Bộ vi phân tích phổ tán xạ năng lượng EDAX
Element EDS
Phần mềm phân tích ELEMENT EDS của máy EDS
Bộ máy tính phân tích
Máy in laser màu HP HP M454dn
Bộ lưu điện Santak Online C10K LCD
Máy phủ mẫu kim loại Quorumtech

4.1.3. Thống kê phòng học
TT Loại phòng Số lượng
1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 4
2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 12
3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 62
4 Số phòng học dưới 50 chỗ 8
5 Số phòng học đa phương tiện 2
6 Thư viện 2

4.1.4. Thống kê về học liệu trong thư viện
Số lượng
TT Khối ngành đào tạo/nhóm ngành
(Đầu sách)
Khối ngành III:
1 376
- Quản trị kinh doanh
47

Số lượng
TT Khối ngành đào tạo/nhóm ngành
(Đầu sách)
Khối ngành IV:
- Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;
2 - Địa chất học; 888
- Khí tượng và khí hậu học;
- Thủy văn học
Khối ngành V:
- CN Kỹ thuật môi trường;
- Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ;
3 - Công nghệ thông tin; 1.522
- Kỹ thuật cấp thoát nước;
- Hệ thống thông tin;
- Kỹ thuật tài nguyên nước
Khối ngành VII:
- Quản lý đất đai;
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên;
- Quản lý tài nguyên và môi trường;
4 1.623
- Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước;
- Quản lý tài nguyên khoáng sản;
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu (Tính đến 31/12/2020)
PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Khối ngành III
Ngành: Quản trị kinh doanh
Nguyễn Thị Hồng Nguyệt X
Phạm Đức Trung X
Lê Quang Khôi X

Đặng Bắc Hải X
48

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Trần Thị Ngọc Hoa X
Lê Minh Thiên X
Lê Thị Xoan X
Ngô Hữu Khánh Linh X
Nguyễn Bá Huy X
Nguyễn Châu Thoại X
Nguyễn Hồng Sơn X
Nguyễn Thị Hoài Thanh X
Nguyễn Thị Kim Ngân X
Nguyễn Thị Thanh X
Nguyễn Thị Tuyết Nga X
Phạm Xuân Tới X
Phan Thị Phương Linh X
Trần Thị Diễm Nga X
Trần Thị Lam Phương X
Võ Thị Tuyết Mai X
Võ Tiến Lộc X
Tổng của khối ngành III 0 0 4 17 0
Khối ngành IV
Ngành: Địa chất học
Hoàng Thị Thanh Thủy X X
Phan Nam Long X
Thiềm Quốc Tuấn X
Từ Thị Cẩm Loan X
Trịnh Hồng Phương X
Huỳnh Tiến Đạt X
Nguyễn Trọng Khanh X
Thiềm Quốc Tuấn X
Trần Thị Phương Dung X
Lê Thị Thùy Dương X
Lê Quang Luật X
Ngành: Khí tượng và khí hậu học
Bảo Thạnh X
Đỗ Hải Sâm X
49

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Đỗ Thị Phương X
Nguyễn Công Cường X
Nguyễn Thị Phương Chi X
Phạm Thị Minh X
Trần Bá Lê Hoàng X
Trần Thị Mai Hương X
Trần Văn Sơn X
Trương Minh Hồng X
Ngành: Thủy văn học
Cấn Thu Văn X
Đỗ Thị Hồng Hòa X

Lê Thị Phụng X
Lê Trung Tri X
Lê Văn Phùng X
Nguyễn Thị Minh Thanh X
Nguyễn Thị Tuyết X
Trần Thị Thu Thảo X
Vũ Thị Vân Anh X
Ngành: Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
Đinh Thị Nga X
Đinh Thị Sinh X
Đinh Thu Thủy X
Hoàng Trọng Khiêm X
Lê Hữu Quỳnh Anh X
Lê Quang Luân X X

Ngô Văn Bữu X
Nguyễn Trung Thảo X
Phan Vũ Hoàng Phương X
Vũ Lê Vân Khánh X
Vũ Thị Hiền X
Tổng của khối ngành IV 0 2 10 30 1
Khối ngành V
Ngành: Hệ thống thông tin
50

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Báo Văn Tuy X

Đoàn Thị Tố Uyên X
Hà Thanh Vân X

Hứa Nguyễn Phúc X

Nguyễn Huy Anh X

Phạm Thị Thanh Mai X
Phùng Minh Đức X
Trần Thị Hồng Tường X
Trần Thống Nhất X
Từ Thanh Trí X
Ngành: Công nghệ thông tin
Cao Duy Trường X
Đặng Đức Trung X
Hà Thanh Dũng X
Hoàng Anh X
Hoàng Thị Kiều Anh X

Dương Thị Thúy Nga X
Nguyễn Thị Ngọc Thanh X
Nguyễn Thị Thảo Nguyên X
Vũ Khánh Tường Vân X

Vũ Xuân Cường X X
Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
Bùi Phương Linh X
Bùi Thị Thu Hà X
Đàm Thị Minh Tâm X
Đinh Sỹ Khang X
Huỳnh Anh Hoàng X
Huỳnh Thị Ngọc Hân X
Lê Hoàng Nghiêm X X
Lê Thị Ngọc Diễm X
Lê Văn Lữ X X
Lý Cẩm Hùng X
Nguyễn Ngọc Trinh X
Nguyễn Phan Khánh Thịnh X
51

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Nguyễn Thị Thu Hiền X
Phan Đình Tuấn X X
Tôn Thất Lãng X X
Trần Anh Khoa X
Trần Duy Hải X
Trần Hậu Vương X
Trần Vĩnh Thiện X
Trần Ngọc Bảo Luân X
Vũ Phượng Thư X
Lê Ngọc Bảo Hân X
Ngành: Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
Đỗ Công Hữu X

Đỗ Minh Tuấn X
Đặng Xuân Trường X
Đoàn Thị Bích Ngọc X
Huỳnh Nguyễn Định Quốc X

Lê Thùy Linh X
Mai Thị Duyên X

Nguyễn Hà Trang X
Nguyễn Hữu Đức X

Nguyễn Kim Hoa X

Nguyễn Lê Thiêm X
Nguyễn Thị Hải Yến X
Nguyễn Thị Thuận X
Nguyễn Văn Khánh X
Nguyễn Văn Tuấn X
Phạm Văn Tùng X
Trần Ngọc Huyền Trang X
Trần Văn Huân X
Trịnh Ngọc Hà X
Văn Ngọc Trúc Phương X
Ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước
Đoàn Thanh Vũ X
Hoàng Trung Thống X
52

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Lê Ngọc Anh X
Lê Ngọc Diệp X
Nguyên Công X
Nguyễn Thị Phương Thảo X
Trần Quang Thọ X
Trần Thái Hùng X
Võ Thị Lệ Hiền X
Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước
Đinh Thị Thu Hà X

Hoàng Hiền Ý X
Hoàng Thị Tố Nữ X
Huỳnh Thị Ngọc Hân X
Lê Thị Hồng Tuyết X

Nguyễn Huy Cương X
Nguyễn Ngọc Thiệp X
Nguyễn Văn Sứng X
Nguyễn Vĩnh An X
Phạm Sỹ Nguyên X
Tổng của khối ngành V 1 4 23 56 2
Khối ngành VII
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Bùi Khánh Vân Anh X
Đỗ Thanh Vân X
Dương Hồng Huệ X
Lê Bảo Việt X
Ngô Thị Ánh Tuyết X
Nguyễn Kim Chung X
Nguyễn Lữ Phương X
Nguyễn Thanh Ngân X
Nguyễn Thị Đoan Trang X
Nguyễn Thị Hồng X
Nguyễn Thị Quỳnh Trang X
Nguyễn Thị Vân Hà X X
Phạm Thị Diễm Phương X
53

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Thái Phương Vũ X
Trần Thị Bích Phượng X
Ngành: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Nguyễn Thị Anh X
Nguyễn Thị Thanh Hoa X
Nguyễn Thu Hiền X
Phạm Thị Thanh Hà X
Nguyễn Xuân Hòa X
Phan Thị Lan Phương X
Sử Thị Oanh Hoa X
Trần Huy Khôi X
Trần Thị Vân Trinh X

Phạm Hải Châu X
Ngành: Quản lý đất đai
Đỗ Thế Sơn X
Hoàng Thị Thu Hoài X
Huỳnh Thị Thanh Hạnh X
Lê Minh Chiến X
Ngô Thị Hiệp X
Nguyễn Đức Anh X
Nguyễn Hữu Cường X
Nguyễn Ngọc Mỹ Tiên X
Nguyễn Thị Bích Ngọc X
Nguyễn Thu Hương X
Nguyễn Văn Cương X
Trần Hồng Quang X
Trần Mỹ Hảo X
Trần Thanh Hùng X
Lê Văn Tình X
Võ Quốc Khánh X
Trần Thế Long X
Trần Văn Trọng X
Trương Công Phú X
Vũ Thị Cẩm Tú X
54

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Trần Tấn Tài X
Ngành: Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

Bùi Văn Hùng X

Đặng Thanh Lâm X
Hồ Trọng Tiến X

Trần Ký X
Ngô Bảo Châu X
Lương Quang Xô X
Lương Văn Khanh X
Đào Thu Hà X
Nguyễn Vũ Huy X
Tô Quang Toản X
Ngành: Quản lý tài nguyên khoáng sản
Huỳnh Quyền X X
Bùi Thế Vinh X

Đặng Thị Thùy Nhung X
Hồ Thị Thanh Vân X X

Nguyễn Quốc Khương Anh X

Nguyễn Thị Lan Hương X
Trần Đức Dậu X

Trần Thị Thanh Ngọc X

Trần Tuyết Sương X
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo

Đinh Ngọc Huy X

Đỗ Thị Thu Hằng X
Huỳnh Yến Nhi X

Lê Thị Kim Thoa X
Ngô Nam Thịnh X
Nguyễn Bá Khoa X
Nguyễn Kỳ Phùng X X
Nguyễn Thị Truyền X
Nguyễn Trung Hiệp X
Trần Thị Kim X
Nguyễn Văn Tín X
55

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Tổng của khối ngành VII 1 3 23 52 1
Giảng viên các môn chung
Biện Hùng Vỹ X
Bùi Văn Tuấn X
Đặng Duy Đồng X
Nguyễn Văn Thắng X
Nhan Bình Phương X
Nguyễn Thế Thắng X
Nguyễn Như Nam X
Đặng Hoàng Vũ X
Đinh Thị Kim Lan X
Đinh Thị Thúy Liễu X
Đỗ Công Trường X
Hà Anh Đông X
Hồ Ngọc Vinh X
Hồ Thị Lài X
Huỳnh Đăng Nguyên X
Huỳnh Thị Minh Sương X
Huỳnh Thiên Tài X
Lại Hoài Châu X
Lê Thị Thanh Thúy X
Nguyễn An Giang X
Nguyễn Gia Trung Quân X
Nguyễn Lương Tuấn Dũng X
Nguyễn Ngọc Thùy X
Nguyễn Quang Hưng X
Nguyễn Sĩ Hiệp X
Nguyễn Thành Đức X

Nguyễn Thanh Hằng X
Nguyễn Thị Hằng X
Nguyễn Thị Hồng Hoa X
Nguyễn Thị Lê Phi X
Nguyễn Thị Ngọc X
Nguyễn Thị Như Dung X
56

PGS.
GS.TS/
TS/P TS/TS
Khối ngành/ ngành GS.TS ThS ĐH GHI CHÚ
GS.T KH
KH
SKH
Nguyễn Thị Thu Hương X

Nguyễn Thị Thúy Hằng X
Nguyễn Thị Tuyến X
Nguyễn Trọng Long X
Phạm Hữu Thanh Nhã X
Phạm Kim Thủy X
Tô Thị Lệ X
Trần Đình Thành X
Trần Nguyễn Thị Nhất
X
Vương
Trần Thị Bảo Trâm X
Trần Thị Lệ Hoa X
Trần Thị Liên X
Võ Đình Quyên Di X
Võ Thị Hồng Hiếu X
Vũ Thị Hạnh Thu X
Tổng GV các môn chung 0 0 3 40 4
Tổng số 2 9 63 195 9

4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
GS.TS/ PGS.TS/ TS/TS
Khối ngành/ ngành ThS ĐH
GS.TSKH PGS.TSKH KH
Khối ngành IV
Ngành: Địa chất học
Phan Chu Nam X
Nguyễn Văn Ngà X
Ngô Đức Chân X
Ngành: Khí tượng và khí hậu học
Nguyễn Văn Hồng X
Nguyễn Minh Giám X
Lê Đình Quyết X
57

GS.TS/ PGS.TS/ TS/TS
Khối ngành/ ngành ThS ĐH
GS.TSKH PGS.TSKH KH
Bùi Thị Tuyết X
Ngành: Thủy văn học
Triệu Ánh Ngọc X
Nguyễn Đình Vượng X
Trần Hậu Vương X
Đoàn Quang Trí X
Trương Văn Hiếu X
Trần Đình Phương X
Ngành: Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
Lê Thị Thanh Hương X
Phạm Quỳnh Hương X
Phạm Thanh Long X
Nguyễn Văn Hồng X
Lê Ánh Ngọc X
Võ Thị Nguyên X
Tổng của khối ngành IV 0 2 11 6 0
Khối ngành V
Ngành: Hệ thống thông tin
Khưu Minh Cảnh X
Ngành: Công nghệ thông tin
Hoàng Công Trình X
Nguyễn Thái Bình X
Trần Công Thanh X
Khưu Minh Cảnh X
Nguyễn Tấn Công X
Trần Văn Định X
58

GS.TS/ PGS.TS/ TS/TS
Khối ngành/ ngành ThS ĐH
GS.TSKH PGS.TSKH KH
Đặng Ngọc Thơm X
Trần Đình Anh Huy X
Cao Hoàng Khải X
Ngành: Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
Lê Minh Vĩnh X
Khưu Minh Cảnh X
Lê Trung Chơn X
Nguyễn Văn Thịnh X
Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
Nguyễn Đinh Tuấn X
Ngành: Kỹ thuật Tài nguyên nước
Nguyễn Đình Vượng X
Tổng của khối ngành V 0 1 2 12 0
Khối ngành VII
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Nguyễn Đinh Tuấn X
Trần Ngọc Diễm My X
Võ Thị Phi Giao X
Ngành: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Nguyễn Thị Hải X
Trần Thị Thanh Phương X
Bùi Nguyên Khá X
Nguyễn Thị Kim Chi X
Hồ Hữu Tiến X
Ngành: Quản lý đất đai
X
Phan Liêu
59

GS.TS/ PGS.TS/ TS/TS
Khối ngành/ ngành ThS ĐH
GS.TSKH PGS.TSKH KH
X
Phan Trung Hiền
X
Phạm Văn Võ
X
Trần Hồng Lĩnh
X
Trà Ngọc Phong
X
Lê Anh Tú
X
Trần Cẩm Linh


X
Nguyễn Văn Lành
X
Ngô Văn Giới
X
Phùng Bá Đồng
X
Trần Thiện Phong
X
Nguyễn Đức Thành
X
Nguyễn Mạnh Hùng
X
Nguyễn Phụng Dực
X
Lê Đức Trị
X
Đào Thị Thanh Hoài
X
Bùi Văn Dũng
X
Hoàng Văn Dung
X
Nguyễn Thị Bích Phượng
Ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước
Nguyễn Đình Vượng X
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường biển và hải đảo
Nguyễn Kỳ Phùng X
Nguyễn Thị Bảy X
Lê Quang Toại X
Bùi Thị Luận X
60

GS.TS/ PGS.TS/ TS/TS
Khối ngành/ ngành ThS ĐH
GS.TSKH PGS.TSKH KH
Nguyễn Văn Tú X
Bùi Thị Ngọc Oanh X
Trịnh Phi Hoành X
Lê Đình Mầu X
Phạm Thanh Long X
Hoàng Trọng Tuân X
Trần Thị Mai Phương X
Mai Văn Khiêm X
Đặng Thị Thanh Lê X
Phạm Hữu Tâm X
Hoàng Phi Phụng X
Phan Minh Thụ X
Trà Nguyễn Quỳnh Nga X
Nguyễn Văn Trọng X
Tổng của khối ngành VII 2 4 16 25 0

61

V. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM (THỐNG KÊ CHO 2 KHÓA TỐT NGHIỆP GẦN
NHẤT)
Trong đó tỷ lệ SV
tốt nghiệp đã có
Số SV/HS việc làm thống kê
Chỉ tiêu Số SV/HS tốt
trúng tuyển cho khóa tốt
tuyển sinh nghiệp
nhập học nghiệp gần nhất đã
Nhóm ngành
khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH
2015 2016 2015 2016 2019 2020 2019 2020
Khối ngành I
Khối ngành II
Khối ngành III 250 140 231 140 146 113 63.64 56.82
Khối ngành IV 350 150 356 185 174 237 52.5 33.33
Khối ngành V 850 700 852 698 548 785 63.54 38.86
Khối ngành VI
Khối ngành VII 450 500 506 480 386 394 49.65 44.55
Tổng 1900 1490 1945 1503 1254 1529

VI. TÀI CHÍNH
- Tổng nguồn thu hợp pháp từ học phí hệ chính quy: 55.000.000.000 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm hệ chính quy: 11.850.000 đồng/sinh
viên/năm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 03 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)



Huỳnh Quyền
62


Phương án tuyển sinh Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Tp. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường tp. Hồ Chí Minh

Ký hiệu: DTM

Loại hình: Công lập

Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình

Điện thoại: (08) 3991 6415 – 3844 3006

Website: www.hcmunre.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

2.3.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2019 (Phương thức 1)

- Chỉ tiêu: 80-90% chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.

- Điều kiện đăng ký:

   + Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;

   + Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định dự kiến là: tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 15,00 điểm trở lên. Tiêu chí đảm bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2019 được công bố.

   + Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

- Điểm xét tuyển (ĐXT)

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + M3 + ĐƯT

Trong đó:

   + M1, M2, M3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành do thí sinh đăng ký;

   + Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.

Ưu tiên gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm môn Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.

- Thời gian, hồ sơ đăng ký dự tuyển và quy trình xét tuyển: thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2.3.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT (Phương thức 2)

- Chỉ tiêu (dự kiến): 10-15% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.

- Điều kiện đăng ký:

   + Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, 2019.

   + Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).

   + Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành), tính theo công thức:

Trong đó:

- Xt: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Mi: Điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ i, tính theo công thức:

   + Với M10i = Điểm trung bình môn i năm lớp 10, không làm tròn.

   + Với M11i= Điểm trung bình môn i năm lớp 11, không làm tròn.

   + Với M12i = Điểm trung bình môn i năm lớp 12, không làm tròn.

- KV: là điểm ưu tiên khu vực;

- ĐT: là điểm ưu tiên đối tượng được xác định theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

- Nguyên tắc xét tuyển:

   + Nhà trường xét tuyển theo ngành với 3 đợt xét tuyển. Trong mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của ngành đào tạo trong Trường. Nếu các thí sinh cuối danh sách có điểm xét tuyển bằng nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.

   + Sau mỗi đợt xét, Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và thông tin đợt tuyển bổ sung tiếp theo (nếu còn chỉ tiêu) trên trang thông tin điện tử của trường: http://www.hcmunre.edu.vn/.

- Hồ sơ đăng ký:

   + Phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM (Thí sinh đăng ký thông tin tại website: http://www.ts.hcmunre.edu.vn);

   + 01 túi hồ sơ theo mẫu Trường Đại học TN&MT TP.HCM.

   + 01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời);

   + 01 bản sao có công chứng Học bạ THPT;

   + 01 bản sao có công chứng các giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

   + 01 bì thư dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.

   + 01 bản photo biên nhận chuyển khoản (nếu thí sinh nộp lệ phí xét tuyển qua ngân hàng)

- Thời gian nhận hồ sơ (dự kiến):

   + Đợt 1: 15/07 – 30/07

   + Đợt 2: 01/08 – 10/08

   + Đợt 3: 13/08 – 20/08

- Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh về: Hội đồng tuyển sinh – Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. HCM

   + Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM

   + Số điện thoại: 028. 39916415

2.3.3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021 của Bộ GD & ĐT (Phương thức 3)

- Chỉ tiêu (dự kiến): 1,5% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.

- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD & ĐT năm 2021.

- Thời gian nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD & ĐT theo quy định của Bộ GD & ĐT.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường tp. Hồ Chí Minh | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường tp. Hồ Chí Minh | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia ngưỡng đảm bảo chất lượng là từ 15,00 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2019 được công bố.

- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT ngưỡng đảm bảo chất lượng là từ 18,00 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Thời gian

- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:

Đợt 1: 15/07 – 30/07

Đợt 2: 01/08 – 10/08

Đợt 3: 13/08 – 20/08 (nếu có)

- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021 của Bộ GD & ĐT. Thí sinh nộp hồ sơ về Sở GD & ĐT trước 20/5/2018.

2.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển

- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,

- Số điện thoại: 028.39916415.

- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT

Thí sinh nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,

- Số điện thoại: 028.39916415.

Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt. Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí sinh.

- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021 của Bộ GD & ĐT

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD & ĐT theo quy định của Bộ GD & ĐT.

8. Chính sách ưu tiên

Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Điều 7, Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy và Điều 1, Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 về việc Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường dành ≤ 1,5% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

2.8.1. Đối tượng tuyển thẳng

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.

c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.

d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:

Môn thi Ngành tuyển thẳng
Toán Tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường
Vật lí Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Địa chất học (7440201), Khí tượng và khí hậu học (7440221), Thủy văn học (7440224), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Kỹ thuật tài nguyên nước (7580212), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
Hoá học Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học (7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
Sinh học Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý đất đai (7850103), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
Tin học Công nghệ thông tin (7480201), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)
Tiếng Anh Quản lý đất đai (7850103), Quản trị kinh doanh (7340101), Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (7850102), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)

e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ thể:

Nhóm lĩnh vực Ngành tuyển thẳng
Phần mềm hệ thống Công nghệ thông tin (7480201), Hệ thống thông tin (7480104)
Kỹ thuật môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
Hóa học Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học (7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196)
Khoa học trái đất và Môi trường Quản lý đất đai (7850103), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm)

2.8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển. Cụ thể: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào trường.

2.8.3. Đối tượng xét tuyển thẳng

a. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

b. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định.

c. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học.

Điều kiện xét tuyển thẳng

Đối với đối tượng ở mục a

- Về học lực: Thí sinh là người dân tộc Kinh phải có lực học từng năm trung học phổ thông điểm tổng kết năm học từ 6,5 trở lên, trong đó 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường, có điểm mỗi môn phải đạt 6,5 (sáu rưỡi) điểm trở lên; Thí sinh là người dân tộc thiểu số phải có lực học các năm trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên.

- Về hạnh kiểm: Các năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;

- Ngành xét tuyển thẳng: Trường xét tuyển vào tất cả các ngành.

- Hồ sơ nộp đầy đủ đúng thời hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, không nộp trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.

Đối với đối tượng ở mục b

- Về lực học: Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên;

- Về hạnh kiểm: Từng năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;

- Về sức khỏe: Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về tình trạng khuyết tật, giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên và cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập;

Đối với đối tượng ở mục c

- Về lực học: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình trở lên;

- Có ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán;

- Nộp hồ sơ đầy đủ, công chứng bằng tiếng Việt, nộp tại Phòng Đào tạo, trước ngày 31 tháng 7 năm 2021. Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký xét tuyển thẳng, Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (hoặc tương đương), sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền), giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán, 2 ảnh 4x6 cm, giấy tờ khác (nếu có);

- Sử dụng thành thạo tiếng Việt: Sau khi đủ hồ sơ, Trường tổ chức kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Việt của thí sinh và kết luận. Chỉ những thí sinh có trình độ tiếng Việt đạt yêu cầu của Trường mới được vào học.

- Học phí theo chế độ tự túc.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo quy định hiện hành.

10. Học phí dự kiến

- Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 4.050.000 đồng/ 1 học kì (5 tháng)

- Các ngành còn lại: 4.800.000 đồng/ 1 học kì (5 tháng)


Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM