Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Mã trường: SP2 | Vĩnh Phúc | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Xuân Hòa, Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
Điện thoại

02113.863.203
0855.002.002

Website http://tuyensinh.hpu2.edu.vn/
Email [email protected]

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học
trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa
học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực
nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các
trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Trang thông tin điện tử: http://hpu2.edu.vn
2. Quy mô đào tạo (tính đến 31/12/2020)
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
STT Tổng
trình độ đào tạo Khối Khối Khối Khối
ngành I ngành IV ngành V ngành VII
I Chính quy
1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ
1.1.1 Toán giải tích 5 5
1.1.2 Vật lý lý thuyết và vật lý toán 18 18
1.1.3 Giáo dục học 16 16
1.1.4 Quản lý giáo dục 7 7
1.1.5 Sinh lý học thực vật 1 1
1.2 Thạc sĩ
1.2.1 Toán giải tích 48 48
1.2.2 Toán ứng dụng 25 25
1.2.3 Khoa học máy tính 17 17
1.2.4 Lý luận văn học 15 15
1.2.5 Ngôn ngữ Việt Nam 7 7
1.2.6 Văn học Việt Nam 15 15
1.2.7 Sinh học thực nghiệm 9 9
1.2.8 Sinh thái học 8 8
1.2.9 Vật lý lý thuyết và vật lý toán 25 25
1.2.10 Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn 112 112
1.2.11 Giáo dục học 57 57
1.2.12 Quản lý giáo dục 170 170
2 Đại học
2.1 Chính quy
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu
2.1.1
tiên
2.1.1.1 Sư phạm Công nghệ 0 0
2.1.1.2 Sư phạm Toán học 756 756
2.1.1.3 Sư phạm Ngữ văn 609 609
2.1.1.4 Sư phạm Tiếng Anh 670 670
2.1.1.5 Sư phạm Vật lý 71 71
2.1.1.6 Sư phạm Hoá học 87 87
2.1.1.7 Sư phạm Sinh học 34 34
2.1.1.8 Sư phạm Tin học 14 14
2.1.1.9 Sư phạm Lịch sử 103 103
2.1.1.10 Giáo dục Tiểu học 1358 1358
2.1.1.11 Giáo dục Mầm non 475 475
2.1.1.12 Giáo dục Thể chất 76 76
2.1.1.13 Giáo dục Công dân 56 56
2.1.1.14 Văn học 3 3
2.1.1.15 Việt Nam học 33 33
2.1.1.16 Ngôn ngữ Anh 326 326
2.1.1.17 Ngôn ngữ Trung Quốc 697 697
2.1.1.18 Công nghệ thông tin 63 63
2.1.1.19 Thông tin - thư viện 0 0
2.1.1.20 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 87 87
II Vừa làm vừa học
1 Đại học
1.1 Vừa làm vừa học
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa
1.2
làm vừa học
1.2.1 Giáo dục Tiểu học 248 248
1.2.2 Giáo dục Mầm non 475 475
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa
1.3
làm vừa học
1.3.1 Giáo dục Tiểu học 406 406
1.3.2 Giáo dục Mầm non 268 268
1.3.3 Sư phạm Toán học 0 0
1.3.4 Sư phạm Tiếng Anh 0 0
1.3.5 Sư phạm Ngữ văn 71 71
1.3.6 Sư phạm Sinh học 56 56

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2019 và năm 2020
3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2019, năm 2020
- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019, tốt nghiệp THPT năm 2020;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và
công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án
tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2019, năm 2020 (lấy từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, tốt nghiệp THPT năm 2020),
thang điểm 40.
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Điểm trúng
Điểm trúng
Nhóm ngành/ Tổng Tổng tuyển
tuyển
Ngành/ tổ hợp xét tuyển Tổng số nhập Tổng số nhập (theo điểm
(theo điểm thi
Chỉ tiêu học theo Chỉ tiêu học theo thi tốt
tốt nghiệp
ngành ngành nghiệp
THPT)
THPT)
Nhóm ngành I
- Sư phạm Toán học 150 184 25 295 280 25
Toán, Vật lí, Hóa học 100 118 25 140 131 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 15 14 25 25 23 25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20 37 25 90 86 25
Toán, GDCD, Tiếng Anh 15 15 25 40 40 25
- Sư phạm Vật lý 30 6 24 182 16 25
Toán, Vật lí, Hóa học 10 1 24 50 9 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 10 1 24 50 4 25
Toán, Vật lí, Địa lí 5 2 24 42 0 25
Ngữ văn, Toán, Vật lí 5 2 24 40 3 25
- Giáo dục Mầm non 306 111 26 110 101 25
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 - - - 65 62 25
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 - - - 20 18 25
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 - - - 4 0 25
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 - - - 21 21 25
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu 156 104 26 - - -
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 50 1 26 - - -
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 50 4 26 - - -
Toán, Sinh, Năng khiếu 50 2 26 - - -
- Giáo dục Tiểu học 286 313 27.5 577 577 31
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 70 84 27.5 30 30 31
Toán, Vật lí, Hóa học 20 17 27.5 128 128 31
Ngữ văn, Toán, Địa lí 120 130 27.5 274 274 31
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 76 82 27.5 145 145 31
- Giáo dục Công dân 40 14 24 170 16 25
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 10 3 24 45 5 25
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 10 10 24 45 9 25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 1 24 45 1 25
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh 10 0 24 35 1 25
- Sư phạm Ngữ văn 150 112 25 221 221 25
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 60 58 25 76 79 25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20 11 25 30 32 25
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 20 3 25 5 0 25
Ngữ văn, Toán, GDCD 50 40 25 110 110 25
- Sư phạm Tin học 30 0 24 203 10 25
Toán, Vật lí, Hóa học 10 0 24 50 3 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 10 0 24 53 0 25
Ngữ văn, Toán, Vật lí 5 0 24 50 3 25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 24 50 3 25
- Sư phạm Lịch sử 50 11 24 208 29 25
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 20 9 24 53 53 25
Ngữ văn, Toán, Lịch sử 10 0 24 50 0 25
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 10 2 24 55 6 25
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung 10 0 24 50 0 25
- Giáo dục Thể chất 100 17 26 233 13 25
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 - - - 60 2 25
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 - - - 53 1 25
Toán, Sinh, Năng khiếu 4 - - - 60 7 25
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4 - - - 60 3 25
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT 50 9 26 - - -
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 20 1 26 - - -
Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu 20 7 26 - - -
Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu 10 0 26 - - -
- Sư phạm Hóa học 30 13 24 364 22 25
Toán, Vật lí, Hóa học 10 7 24 94 14 25
Toán, Hóa học, Địa lí 5 0 24 90 1 25
Toán, Hóa học, Sinh học 10 5 24 90 7 25
Toán, Hóa học, Tiếng Anh 5 1 24 90 0 25
- Sư phạm Tiếng Anh 150 149 24 262 262 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 25 25 24 27 27 25
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 5 2 24 3 3 25
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh 5 0 24 3 3 25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 120 122 24 229 229 25
- Sư phạm Sinh học 30 2 24 200 6 25
Toán, Hóa học, Sinh học 10 1 24 50 3 25
Toán, Sinh học, Tiếng Anh 10 0 24 50 1 25
Toán, Sinh học, Địa lí 5 0 24 50 0 25
Toán, Sinh học, Ngữ văn 5 1 24 50 2 25
- Sư phạm Công nghệ 50 0 24 240 0 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 20 0 24 60 0 25
Toán, Vật lí, Sinh học 10 0 24 60 0 25
Toán, Sinh học, Tiếng Anh 10 0 24 60 0 25
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 10 0 24 60 0 25
- Giáo dục Quốc phòng và An ninh - - - 185 7 25
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - - - 50 4 25
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD - - - 50 3 25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - - - 45 0 25
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - - - 40 0 25
- Sư phạm Khoa học tự nhiên 50 0 24 - - -
Toán, Vật lí, Hóa học 20 0 24 - - -
Toán, Vật lí, Sinh học 10 0 24 - - -
Toán, Hóa học, Sinh học 10 0 24 - - -
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn 10 0 24 - - -
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
- Công nghệ thông tin 50 11 20 350 34 20
Toán, Vật lí, Hóa học 20 5 20 90 9 20
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 10 4 20 90 6 20
Ngữ văn, Toán, Vật lí 10 1 20 80 0 20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 1 20 90 19 20
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
- Ngôn ngữ Trung Quốc 130 206 23 278 278 26
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 10 31 23 22 22 26
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 100 172 23 218 218 26
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 10 0 23 5 5 26
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 10 3 23 33 33 26
- Văn học 90 2 20 0 0 0
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 30 2 20 - - 0
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 30 0 20 - - 0
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 20 0 20 - - 0
Ngữ văn, Toán, GDCD 10 0 20 - - 0
- Ngôn ngữ Anh 110 93 22 110 106 20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 80 75 22 90 91 20
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 20 15 22 10 11 20
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 5 2 22 5 2 20
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh 5 1 22 5 2 20
- Việt Nam học 90 2 20 302 18 20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 30 2 20 75 6 20
Ngữ văn, Toán, GDCD 30 0 20 75 1 20
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 20 0 20 75 1 20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 0 20 77 10 20
- Thông tin - Thư viện 90 0 20 275 0 20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 30 0 20 70 0 20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 30 0 20 70 0 20
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân 20 0 20 70 0 20
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân 10 0 20 65 0 20
Tổng 2012 1246 4889 1996
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 124.636,5 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 26 m2/sinh viên
Diện tích sàn
Stt Loại phòng Số lượng
xây dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc
1 105 10.562
của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 04 3.716,00
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 13 1.657,00
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 65 3.691,00
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 0 0
1.5 Số phòng học đa phương tiện 07 648
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 18 1.109
2. Thư viện, trung tâm học liệu 14 1.409
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực
3. 67 3.836,5
tập, luyện tập
Tổng 186 15.807,5
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Phục vụ
ngành/nhóm
TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
ngành/khối ngành
đào tạo
1. Phòng thực hành
Phòng máy 1  Tên thiết bị 1: Máy chiếu
1.1 I, IV,V,VII
(thực hành Tin học)
 Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính
 Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Phòng máy 2
1.2 I, IV,V,VII
(thực hành Tin họ c) Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
 Tên thiết bị 3: Loa, Micro
Phòng máy 3  Tên thiết bị 1: Máy chiếu
1.3 I, IV,V,VII
(thực hành Tin học)
 Tên thiết bị 2: 25 bộ máy tính
Phòng máy 4  Tên thiết bị 1: Máy chiếu
1.4 I, IV,V,VII
(thực hành Tin học)
 Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
 Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Phòng máy 5
1.5 I, IV,V,VII
(thực hành Tin họ c) Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
 Tên thiết bị 3: Loa, Micro
Phòng máy 6  Tên thiết bị 1: Máy chiếu
1.6 I, IV,V,VII
(thực hành Tin học)
 Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính
 Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
Phòng thực hành
 Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
1.7 nhạc, đàn Giáo dục Mầm non
(02 phòng)  Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
 Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
 Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
 Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
Phòng thực hành
1.8 Giáo dục Mầm non
múa  Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
 Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
 Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
Phòng thực hành  Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
1.9 Giáo dục Mầm non
họa (02 phòng)
 Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
 Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
 Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
2. Phòng thí nghiệm
 Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M*
1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
 Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT
02/17
 Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
 Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano
 Tên thiết bị 5: Hệ điện hóa AUTOLAB (máy đo T302N,FRA32M)
- Sư phạm Vật lý
Phòng thí nghiệm Tên thiết bị 6: Thiết bị Spin-Coating MIDAS SPIN-1200D - Sư phạm Công
2.1 (PTN) Vật lý chất nghệ
 Tên thiết bị 7: Bình chân không thủy tinh có vòi
rắn - Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 8: Bút đo PH Hana cầm tay học tự nhiên
 Tên thiết bị 9: Vỏ bình khí H2 loại 40L
 Tên thiết bị 10: Van điều áp khí H2 Mixser
 Tên thiết bị 11: Van điều áp Ar Inox 304
 Tên thiết bị 12: Bộ hàn nguyên kim loại Inox Ø42
 Tên thiết bị 13: Box khí mini thép dày 5mm
 Tên thiết bị 14: Vỏ bình khí Ar loại 40L
 Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp) - Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công
PTN Vật lý đại  Tên thiết bị 2: Điện phân
2.2 nghệ
cương 1
 Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON - Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép học tự nhiên
 Tên thiết bị 5: Cân phân tích
 Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
 Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
 Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
 Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
 Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
 Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
 Tên thiết bị 12: Máy A tút
 Tên thiết bị 13: Xác định hệ số CP/CV
 Tên thiết bị 14: Bộ thí nghiệm đệm trên không khí
 Tên thiết bị 15: Xuất xứ: Pasco/Mỹ + Máy tínhCân điện tử chính xác
 Tên thiết bị 16: Khảo sát hiện tượng nội ma sát
 Tên thiết bị 17: Cầu Uytxtơn
 Tên thiết bị 18: Cân kỹ thuật
 Tên thiết bị 19: Máy tính để bàn Đông Nam Á
 Tên thiết bị 20: Đồng hồ đo nhiệt hiển thị số
 Tên thiết bị 1: Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo
phương pháp MANHÊTRON - Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công
PTN Vật lý đại  Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
2.3 nghệ
cương 2
 Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi - Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác học tự nhiên
định bước sóng ánh sáng
 Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
 Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
 Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck
 Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng
điện của tụ điện
 Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm
 Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff
 Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời
 Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn
 Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau
và các diot khác nhau
 Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện
chạy trong vật dẫn với một ampe kế
 Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot -
savart thông qua một tesla kế
 Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz
sử dụng tesla kế
 Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường
 Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát
tần
 Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng
 Tên thiết bị 20: Sự từ trễ
 Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)
 Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm
 Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC
 Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng
 Tên thiết bị 25: Khảo sát hiện tượng bức xạ nhiệt. Nghiệm định luật
STEFAN-BOLTZMANN
 Tên thiết bị 26: Xác định bước sóng và vận tốc âm theo phương pháp
cộng hưởng sóng dừng
 Tên thiết bị 27: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây. Xác định
vận tốc truyền sóng trên dây
 Tên thiết bị 28: Máy hiện sóng 40 MHz
 Tên thiết bị 29: Bộ thí nghiệm hiệu ứng quang điện.
 Tên thiết bị 30: Quang học Laze
 Tên thiết bị 31: Xác định hằng số Plăng
 Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
 Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
 Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
 Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
- Sư phạm Vật lý
 Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser - Sư phạm Công
PTN Phương pháp
2.4 nghệ
dạy học Vật lý  Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học học tự nhiên
đồng trục
 Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học
đồng trục
 Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
 Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
 Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
 Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
 Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
 Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
 Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
 Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
 Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
 Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
 Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản
 Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe
Maxwell
 Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do
Nouy)
 Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể
gợn sóng
 Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-
Lussac, Amontons, Boyle)
 Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng
 Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích
 Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone
 Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ
 Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC
 Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu
 Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay
chiều có ghép nối với bộ phát tần
 Tên thiết bị 31: Cân điện tử
 Tên thiết bị 32: Nhiệt kế
 Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số
 Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu
+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
 Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể
 Tên thiết bị 36: Camera
 Tên thiết bị 37: Máy chiếu
 Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay
 Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng
 Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
 Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
 Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
 Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
 Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
- Sư phạm Vật lý
 Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng - Sư phạm Công
PTN Nhiệt kỹ thuật
2.5 nghệ
 Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí học tự nhiên
 Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
 Tên thiết bị 10: Hộp số
 Tên thiết bị 11: Ly hợp
 Tên thiết bị 12: Mô hình động cơ đốt trong
 Tên thiết bị 13: Ac quy 12v-50Ah
 Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
 Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
- Sư phạm Vật lý
 Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
- Sư phạm Công
PTN Kỹ thuật điện
2.6  Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040 nghệ
tử
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
học tự nhiên
 Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
 Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
 Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
 Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
 Tên thiết bị 10: Mỏ hàn nhật 396
 Tên thiết bị 11: Đồng hồ vạn năng số
 Tên thiết bị 12: Bộ nguồn 450v
 Tên thiết bị 13: LiOa 2000W
 Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
 Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
 Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
 Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
 Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
 Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
- Sư phạm Vật lý
 Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
- Sư phạm Công
2.7 PTN Điện kỹ thuậ t Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện nghệ
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
học tự nhiên
 Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
 Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
 Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
 Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
 Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba
pha
 Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
 Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
 Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
 Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần - Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công
 Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
nghệ
2.8 PTN Hoá lí
 Tên thiết bị 5: Bơm chân không - Sư phạm Khoa
học tự nhiên
 Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
 Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
 Tên thiết bị 9: Bếp điện
 Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
 Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
 Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
 Tên thiết bị 4: Tủ sấy
 Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
- Sư phạm Vật lý
 Tên thiết bị 6: Bếp từ - Sư phạm Công
PTN Hoá CN-Môi nghệ
2.9  Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
trường - Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
 Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
 Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
 Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
 Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
 Tên thiết bị 14: Tủ ấm
 Tên thiết bị 15: Lò nung
 Tên thiết bị 1: Máy đo quang
 Tên thiết bị 2: Máy li tâm
 Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
 Tên thiết bị 4: Cân đĩa - Sư phạm Khoa
2.10 PTN Hóa Phân tích học tự nhiên
 Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
 Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
 Tên thiết bị 8: Tủ sấy
 Tên thiết bị 9: Máy li tâm
 Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
 Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
 Tên thiết bị 3: Màn chiếu
 Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
 Tên thiết bị 5: Cân Sartorius - Sư phạm Khoa
PTN Phương pháp
2.11 học tự nhiên
dạy học hoá học  Tên thiết bị 6: Máy Scan
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 7: Máy chiếu
 Tên thiết bị 8: Máy Quay
 Tên thiết bị 9: Máy ảnh
 Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
 Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
 Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
 Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
 Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
 Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần - Sư phạm Khoa
2.12 PTN Hoá hữu cơ học tự nhiên
 Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
 Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
 Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
 Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
 Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
 Tên thiết bị 1: Tủ sấy
 Tên thiết bị 2: Lò nung
 Tên thiết bị 3: Máy cất nước - Sư phạm Khoa
2.13 PTN Hoá vô cơ học tự nhiên
 Tên thiết bị 4: Máy li tâm
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
 Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
 Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
 Tên thiết bị 1: Cân phân tích
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
2.14 PTN Hoá đại cương học tự nhiên
 Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử - Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
 Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
 Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
 Tên thiết bị 7: Ampe kế
 Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
 Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
 Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
 Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
- Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
2.15 học tự nhiên
Động vật học
 Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL - Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
 Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
 Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
 Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
 Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
 Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
- Phòng thí nghiệm
Sinh lý học người Tên thiết bị 4: Phế dung kế
và động vật - Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
2.16 Ghép chung:Phòng học tự nhiên
thí nghiệm Giải  Tên thiết bị 6: Máy điện tim - Sư phạm Sinh học
phẫu người và Lý Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch
sinh học
 Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
 Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
 Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
 Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
 Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ
 Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn
 Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện
 Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD
 Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước
 Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)
 Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất
 Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn
 Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay
- Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm Tên thiết bị 10: Máy đo cường độ ánh sáng
2.17 học tự nhiên
Sinh học Trung tâm
 Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C) - Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn
 Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp
 Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn
 Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân
 Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS
 Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt
 Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm
 Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn
 Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng
 Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl)
kèm giá đỡ
 Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
 Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
 Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
 Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
 Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
- Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm
2.18  Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay học tự nhiên
Thực vật học
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
 Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
 Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào
 Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu
vào nồng độ
 Tên thiết bị 11: Tủ lạnh LG
 Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
 Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
 Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
 Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng
- Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm
2.19  Tên thiết bị 5: Máy quang phổ học tự nhiên
Sinh lý học thực vật
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
 Tên thiết bị 7: Cân phân tích
 Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
 Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
 Tên thiết bị 10: Tủ sấy
 Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
 Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay
 Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)
 Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật
 Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)
 Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng
 Tên thiết bị 17: Tủ an toàn sinh học cấp II
 Tên thiết bị 1: Cân phân tích
 Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex - Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm
2.20 học tự nhiên
Hóa sinh học  Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
 Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
 Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS
 Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
 Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
Phòng thí nghiệm học tự nhiên
2.21 Phương pháp dạy Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân - Sư phạm Sinh học
học - Sư phạm Vật lý
 Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-
88 - Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông
minh H-PECH3080IB
 Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
 Tên thiết bị 9: Tủ lạnh LG
 Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
 Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
 Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Phòng thí nghiệm
2.22 - Sư phạm Sinh học
Di truyền học  Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
 Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
 Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
 Tên thiết bị 7: Cân điện tử
 Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng
 Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius
 Tên thiết bị 3: Kính hiển vi
 Tên thiết bị 4: Máy đo pH
 Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm - Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm
2.23 học tự nhiên
Vi sinh vật học  Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 7: Máy Vontex
 Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50
 Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder
 Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số
 Tên thiết bị 11: Máy hút chân không
 Tên thiết bị 1: Cân phân tích - Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm học tự nhiên
2.24  Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
Hóa sinh học - Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh - Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
 Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
 Tên thiết bị 1: Cân phân tích
 Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
 Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay
 Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)
 Tên thiết bị 5: Tủ sấy
 Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng - Sư phạm Khoa
Phòng thí nghiệm
2.25 học tự nhiên
Sinh học ứng dụng Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán
 Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai
 Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi
 Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe
 Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ
 Tên thiết bị 13: Tủ lạnh Toshiba
- Sư phạm Khoa
Phòng sạch động Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
2.26 học tự nhiên
vật
 Tên thiết bị 2: Bàn đá - Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
 Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng - Sư phạm Khoa
2.27 Phòng sạch thực vật học tự nhiên
 Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
 Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
 Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
 Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
 Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
 Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
 Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
 Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất - Sư phạm Khoa
học tự nhiên
2.28 Dự án hóa sinh  Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 8: Cân phân tích - Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
 Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
 Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
 Tên thiết bị 12: Máy thử độ hòa tan
 Tên thiết bị 13: Tên thiết bị 13: Máy cô quay chân không WEV-
1001V
 Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
 Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
 Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm học tự nhiên
2.29 Chuẩn bị mẫu
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
 Tên thiết bị 7: Cân phân tích
 Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
 Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
 Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
 Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
 Tên thiết bị 12: Máy khuấy từ 6 vị trí
 Tên thiết bị 13: Máy li tâm đa năng
 Tên thiết bị 1: Tủ sấy
 Tên thiết bị 2: Tủ ấm
 Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
 Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
- Sư phạm Khoa
 Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường học tự nhiên
2.30 Bảo quản mẫu
- Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
- Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
 Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
 Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
 Tên thiết bị 10: Tủ lạnh sâu - 800C
 Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
 Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
 Tên thiết bị 3: Nguồn điện di - Sư phạm Khoa
Dự án sinh học học tự nhiên
2.31  Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
phân tử - Sư phạm Sinh học
 Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ - Sư phạm Hóa học
 Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
 Tên thiết bị 7: Cân phân tích
 Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
 Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
 Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
 Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
 Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
 Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
 Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
 Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
 Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
 Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
 Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
 Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
 Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
 Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
 Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
 Tên thiết bị 23: Máy Sắc ký lỏng hiệu năng cao
 Tên thiết bị 24: Máy rung siêu âm
 Tên thiết bị 25: Máy pH để bàn
 Tên thiết bị 26: Bộ micropipet đơn kênh
 Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
- Sư phạm Vật lý
Dự án vật lý chất
2.32  Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma - Sư phạm Công
rắn
nghệ
 Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
 Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
 Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
 Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
 Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
 Tên thiết bị 8: Cân phân tích
 Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
 Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
 Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
 Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
 Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C - Sư phạm Vật lý
2.33 Vật lý chất rắn - Sư phạm Công
 Tên thiết bị 4: Máy ép thủy lực mini
nghệ
 Tên thiết bị 5: Hệ thiêu kết xung dòng điện plasma Labox 210
 Tên thiết bị 6: Hệ phún xạ Leybol Univex 400
 Tên thiết bị 7: Hệ phân tích hạt nano SZ-100
 Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi - Sư phạm Vật lý
2.34 Xưởng cơ khí - Sư phạm Công
 Tên thiết bị 2: Xưởng mini
nghệ

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Khối ngành đào tạo/nhóm ngành Số lượng
1 Nhóm ngành I 27.799
2 Nhóm ngành IV 6.262
3 Nhóm ngành V 4.641
4 Nhóm ngành VII 8.707
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link; Nhà xuất bản Elsevier; Proquest Central; Credo
References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia),... Các đơn
vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư
phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên.
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học.
Xem chi tiết ở Phụ lục đính kèm.
III. Các thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học (ĐH); tuyển sinh trình độ
cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập
trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào,
được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức
khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường nếu trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián
đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại
học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa
học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi
của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp
THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm
vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể
thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games),
Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét
tuyển vào Trường;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà
thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa
học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài
dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu
trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết
định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng
điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) để xem xét,
quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc
nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số
275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát
nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện
nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do
Hiệu trưởng quy định; Tiêu chí và nguyên tắc xét tuyển (Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học
cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức
do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức; Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu).
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ
tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2021.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn
học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba
trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT: đăng ký xét tuyển vào các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định; đăng ký xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (lấy điểm học bạ học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12, theo tổ hợp môn
đăng ký xét tuyển, điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên, điểm
chưa nhân hệ số 2) và có một trong các chứng chỉ/chứng nhận:
+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;
+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí
sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai
môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
+ Chứng chỉ ngoại ngữ. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Chứng chỉ Ngoại ngữ
Thí sinh đăng ký đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham
chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ B1
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư
B2
phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non)
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ
C1
Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc)
Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
Môn Chứng chỉ
TT Đơn vị cấp chứng chỉ
Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu
- TOEFL iBT 45 điểm
Educational Testing Service (ETS)
- TOEIC 450 điểm
- British Council (BC)
IELTS 4.5 điểm
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam PET Cambridge University
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
1 Tiếng Anh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
B1 VSTEP
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang;
- Trường Đại học Quy Nhơn;
- Trường Đại học Tây Nguyên.
- HSK cấp độ 3 - Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy
Tiếng
ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National
2
Trung Quốc
Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa
ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of
- TOCFL cấp độ 3 Proficiency - Huayu)
+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục
Mầm non):
Chứng chỉ
TT Môn Ngoại ngữ Đơn vị cấp chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
- TOEFL iBT 65 điểm
Educational Testing Service (ETS)
- TOEIC 785 điểm
- British Council (BC)
IELTS 5.5 điểm
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam FCE Cambridge University
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
1 Tiếng Anh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
B2 VSTEP
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang;
- Trường Đại học Quy Nhơn;
- Trường Đại học Tây Nguyên.
* Ghi chú: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
Môn năng khiếu tối thiểu phải đạt 5.0 điểm (theo thang điểm 10).
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
Chứng chỉ
TT Môn Ngoại ngữ Đơn vị cấp chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
- TOEFL iBT 94 điểm
Educational Testing Service (ETS)
- TOEIC 945 điểm
- British Council (BC)
IELTS 7.0 điểm
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam CAE Cambridge University
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
1 Tiếng Anh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
C1 VSTEP
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang;
- Trường Đại học Quy Nhơn;
- Trường Đại học Tây Nguyên.
- HSK cấp độ 5
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy

ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National

Tiếng Trung Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
2
Quốc - Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa

ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency

- Huayu)
- TOCFL cấp độ 5

Kết quả thi và chứng chỉ/chứng nhận còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ
đăng ký xét tuyển.
Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể,
để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
1.3.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt
nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu
trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ
chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp
THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và
được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một
lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng 10 điểm các môn năng
khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét
tuyển vào trường.
1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên
trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại
Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để xét tuyển.
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
Tiếng Anh Tiếng Trung Quốc Quy đổi điểm chứng chỉ
quốc tế tiếng Anh, tiếng
STT
Trung Quốc theo thang
IELTS TOEFL iBT HSK, TOCFL
điểm 10
1 5,5 65-78 8,50
2 6,0 79-87 9,00
3 6.5 88-95 Cấp độ 3 9,25
4 7,0 96-101 Cấp độ 4 9,50
5 7,5 102-109 Cấp độ 5 9,75
6 8,0-9,0 110-120 Cấp độ 6 10,00

Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng của các môn trong tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu
tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn)
để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2021
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện, Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.
1.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2021 để xét tuyển; cụ thể
như sau:
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
1. Trường ĐHSP Hà Nội
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh 11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên 12. Trường ĐH Quy Nhơn
5. Trường ĐH Hùng Vương 13. Trường ĐHSP TP.HCM
6. Trường ĐH Tây Bắc 14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
7. Trường ĐH Hồng Đức 15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
8. Trường ĐH Vinh 16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm
quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng
phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Ngày tháng
năm ban hành Năm tuyển
Số quyết định mở Cơ quan có Năm bắt
Số quyết định sinh và
Stt Mã ngành Tên ngành ngành hoặc chuyển thẩm quyền đầu đào
mở ngành đào tạo
đổi tên ngành cho phép tạo
hoặc chuyển gần nhất
đổi tên ngành
Bộ Giáo dục
1. Sư phạm Lịch sử 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012 2012 2020
7140218
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
2. Sư phạm Tin học 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012 2012 2020
7140210
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
3. Sư phạm Tiếng Anh 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012 2012 2020
7140231
và Đào tạo
238/QĐ-BGD&ĐT- Bộ Giáo dục
4. Giáo dục Mầm non 17/01/2005 2005 2020
7140201
ĐH&SĐH và Đào tạo
Bộ Giáo dục
5. Giáo dục Tiểu học 771/GD-ĐT 25/02/1997 1997 2020
7140202
và Đào tạo
5240/QĐ-BGD&ĐT- Bộ Giáo dục
6. Giáo dục Công dân 08/11/2002 2002 2020
7140204
ĐH và Đào tạo
82/QĐ-BGD&ĐT- Bộ Giáo dục
7. Giáo dục Thể chất 06/01/2004 2004 2020
7140206
ĐH&SDH và Đào tạo
Giáo dục Quốc phòng Bộ Giáo dục
8. 1895/QĐ-BGDĐT 21/05/2012 2012 2020
7140208
- An ninh và Đào tạo
Bộ Giáo dục
9. Sư phạm Toán học 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 1975 2020
7140209
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
10. Sư phạm Vật lý 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 1975 2020
7140211
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
11. Sư phạm Sinh học 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 1975 2020
7140213
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
12. Sư phạm Hoá học 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 1975 2020
7140212
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
13. Sư phạm công nghệ 1296/QĐ-BGDĐT 04/04/2018 2018 2018
7140246
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
14. Sư phạm Ngữ văn 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 1975 2020
7140217
và Đào tạo
238/QĐ-BGD&ĐT- Bộ Giáo dục
15. Sinh học 17/01/2005 2005 2013
7420101
ĐH&SĐH và Đào tạo
238/QĐ- Bộ Giáo dục
16. Vật lý học 17/01/2005 2005 2011
7440102
BGD&ĐT&SĐH và Đào tạo
Bộ Giáo dục
17. Việt Nam học 7344/QĐ-BGDĐT 22/12/2005 2005 2020
7310630
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
18. Ngôn ngữ Anh 82/QĐ-BGDĐT 06/01/2004 2004 2020
7220201
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
19. Ngôn ngữ Trung Quốc 69/QĐ-BGDĐT 04/01/2008 2008 2020
7220204
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
20. Lịch sử 7344/QĐ-BGDĐT 22/12/2005 2005 2013
7229010
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
21. Văn học 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004 2004 2019
7229030
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
22. Thông tin - thư viện 6809/ QĐ-BGDĐT 26/10/2007 2007 2011
7320201
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
23. Hoá học 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004 2004 2013
7440112
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
24. Toán học 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004 2004 2012
7460101
và Đào tạo
Bộ Giáo dục
25. Công nghệ thông tin 5240/QĐ-BGDĐT 08/11/2002 2002 2020
7480201
và Đào tạo

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Chỉ tiêu Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
dự kiến xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình
độ Ngành
Theo Theo
TT Mã ngành
đào học
KQ phương Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
Môn chính Môn chính
tạo
thi thức môn môn môn chính môn chính
THPT khác
Các ngành đào tạo sư phạm

(đào tạo giáo viên):
Toán, Toán,
Toán,
Sư Toán, Sinh Khoa KHOA
Vật lí,
Đại phạm Vật lí, học, SINH học tự HỌC
1 7140246 156 104 VẬT LÍ Sinh VẬT LÍ
học Công Tiếng Tiếng HỌC nhiên, TỰ
học
nghệ Anh Anh Tiếng NHIÊN

Anh
Toán,
Ngữ Giáo
Sư Toán, Toán,
văn, dục
Đại phạm Vật lí, Vật lí,
2 7140209 115 76 TOÁN TOÁN Toán, TOÁN công TOÁN
học Toán Hóa Tiếng
Tiếng dân,
học học Anh
Anh Tiếng
Anh
Ngữ Ngữ Ngữ
Ngữ
Sư văn, văn, văn,
văn,
Đại NGỮ NGỮ
3 7140217 phạm 103 69 Lịch NGỮ VĂN Toán, NGỮ VĂN Địa lí,
Toán,
học VĂN VĂN
Ngữ văn sử, Địa Tiếng Tiếng
Giáo
lí Anh Anh
dục
công
dân
Ngữ
Ngữ Ngữ
Sư Toán, văn,
văn, văn,
Đại phạm TIẾNG Vật lí, TIẾNG TIẾNG Hóa TIẾNG
4 7140231 44 30 Toán, Vật lí,
học Tiếng ANH Tiếng ANH ANH học, ANH
Tiếng Tiếng
Anh Anh Tiếng
Anh Anh
Anh
Toán, Toán, Ngữ
Sư Toán,
Đại Vật lí, Vật lí, văn,
5 7140211 phạm 123 82 VẬT LÍ VẬT LÍ VẬT LÍ Vật lí, VẬT LÍ
học Hóa Tiếng Toán,
Vật lý Địa lí
học Anh Vật lí
Toán, Toán,
Toán, Toán,
Sư Hóa Hóa
Đại Vật lí, HÓA Hóa HÓA
6 7140212 phạm 166 110 HÓA HỌC học, HÓA HỌC học,
học Hóa HỌC học, HỌC
Hóa học Tiếng Sinh
học Địa lí
Anh học
Toán, Toán, Toán,
Sư Toán,
Hóa Sinh Sinh
Đại phạm SINH Sinh SINH SINH
7 7140213 122 81 học, học, SINH HỌC học,
học Sinh HỌC học, HỌC HỌC
Sinh Tiếng Ngữ
học Địa lí
học Anh văn
Ngữ
Toán, Toán, Ngữ
Sư văn,
Đại Vật lí, Vật lí, văn,
8 7140210 phạm 137 91 TOÁN Toán, TOÁN TOÁN TOÁN
học Hóa Tiếng Toán,
Tin học Tiếng
học Anh Vật lí
Anh
Ngữ
Ngữ văn,
Ngữ
Ngữ văn, Lịch
Sư văn,
Đại văn, Lịch LỊCH sử, LỊCH
9 7140218 phạm 162 108 Lịch LỊCH SỬ LỊCH SỬ
học Toán, sử, SỬ Giáo SỬ
Lịch sử sử, Địa
Lịch sử Tiếng dục

Anh công
dân
Ngữ
Giáo Toán, Toán, Ngữ
văn,
Đại dục Vật lí, Vật lí, văn, NGỮ
10 7140202 126 84 Toán, NGỮ VĂN TOÁN TOÁN
học Tiểu Tiếng Hóa Toán, VĂN
Tiếng
học Anh học Địa lí
Anh
Ngữ
Toán, Ngữ Ngữ
văn,
Giáo Năng văn, văn,
Năng NĂNG NĂNG
Đại dục NĂNG khiếu NĂNG Tiếng Lịch
11 7140201 119 78 khiếu KHIẾU KHIẾU
học Mầm KHIẾU 2 2, KHIẾU 2 Anh, sử,
2, 1 1
non Năng Năng Năng
Năng
khiếu 3 khiếu 1 khiếu 1
khiếu 3
Ngữ
Ngữ
Toán, văn,
văn, Toán,
Năng Giáo
Giáo Năng Sinh NĂNG NĂNG
Đại NĂNG khiếu NĂNG dục
12 7140206 dục Thể 145 97 khiếu học, KHIẾU KHIẾU
học KHIẾU 5 5, KHIẾU 5 công
chất 5, Năng 4 4
Năng dân,
Năng khiếu 4
khiếu 6 Năng
khiếu 6
khiếu 4
Ngữ Ngữ
văn, văn,
Ngữ Ngữ
Giáo Giáo Lịch
văn, văn,
Đại dục dục sử,
13 7140204 155 103 Toán, NGỮ VĂN Lịch NGỮ VĂN GDCD GDCD
học Công công Giáo
Tiếng sử, Địa
dân dân, dục
Anh lí
Tiếng công
Anh dân
Ngữ Ngữ
Giáo văn, văn,
Ngữ Ngữ
dục Giáo Lịch
văn, văn,
Đại Quốc dục sử,
14 7140208 181 121 Toán, NGỮ VĂN Lịch NGỮ VĂN GDCD GDCD
học phòng công Giáo
Tiếng sử, Địa
và An dân, dục
Anh lí
ninh Tiếng công
Anh dân
Các ngành đào tạo ngoài sư

phạm:
Ngữ
Ngữ Ngữ văn, Ngữ
Việt văn, văn, Toán, văn,
Đại NGỮ NGỮ
1 7310630 Nam 297 198 Lịch NGỮ VĂN Toán, NGỮ VĂN Giáo Địa lí,
học VĂN VĂN
học sử, Địa Tiếng dục Tiếng
lí Anh công Anh
dân
Ngôn
Ngữ Ngữ Ngữ
Đại TIẾNG TIẾNG TIẾNG TIẾNG
Toán,
2 7220201 ngữ 54 36
văn, văn, văn,
học ANH ANH ANH ANH
Vật lí,
Anh
Toán, Vật lí, Hóa
Tiếng Tiếng Tiếng học,
Anh Anh Anh Tiếng
Anh
Ngữ Ngữ Ngữ Ngữ
Ngôn
văn, văn, văn, văn,
Đại ngữ TIẾNG TIẾNG TIẾNG TIẾNG
3 7220204 44 30 Toán, Toán, Toán, Vật lí,
học Trung TRUNG ANH HÀN ANH
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
Quốc
Trung Anh Hàn Anh
Ngữ
Công Toán, Toán, Ngữ
văn,
Đại nghệ Vật lí, Vật lí, văn,
4 7480201 218 145 TOÁN Toán, TOÁN TOÁN TOÁN
học Thông Hóa Tiếng Toán,
Tiếng
tin học Anh Vật lí
Anh
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học
lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng
40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ
ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1,
kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia
và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình
cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.2 và Khoản III.1.8
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học
lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.3
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng
ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x
1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ
ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải
có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1,
kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia
và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình
cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.4 và Khoản III.1.8.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn
học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng,
khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà
trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là
1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét
tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời
gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các
trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp
với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh/thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp
10, 11, 12.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 25.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2021 - 2022.
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự
Năm học Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội
nhiên
2015 - 2016 6.100.000 đ/ sinh viên 7.200.000 đ/ sinh viên
2016 - 2017 6.700.000 đ/ sinh viên 7.900.000 đ/ sinh viên
2017 - 2018 7.400.000 đ/ sinh viên 8.700.000 đ/ sinh viên
2018 - 2019 8.100.000 đ/ sinh viên 9.600.000 đ/ sinh viên
2019 - 2020 8.900.000 đ/ sinh viên 10.600.000 đ/ sinh viên
2020 - 2021 9.800.000 đ/ sinh viên 11.700.000 đ/ sinh viên
2021 - 2022 9.800.000 đ/ sinh viên 11.700.000 đ/ sinh viên

1.11. Các nội dung khác
1.11.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2021
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Nguyễn Văn Thụ Trưởng phòng Đào tạo 0912924226 [email protected]
Phó Trưởng phòng Đào
2 Đỗ Chí Nghĩa 0913517956 [email protected]
tạo
0988960888
Ban Truyền thông Ban Truyền thông tuyển
3 0855438333 [email protected]
tuyển sinh sinh
0812012626

b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
Chức danh,
TT Họ và tên Điện thoại Email
chức vụ
1 Trịnh Ngọc Trúc Chuyên viên chính 0917657268 [email protected]
2 Hoàng Tiến Quang Chuyên viên 0915589363 [email protected]
1.11.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-
CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức
thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng căn cứ
theo Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học
tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh
phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định
rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức
thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về
các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề
nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2014-2018, 2015-2019)
a) Khóa 2014-2018
Trong đó tỷ lệ SV
Chỉ tiêu Tuyển Số SV trúng Số SV tốt tốt nghiệp đã có
sinh tuyển nhập học nghiệp việc làm đã khảo
Nhóm ngành
sát
ĐH ĐH ĐH ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành
Khối ngành I 2241 2001 92.17%
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
Khối ngành V 14 5 87.50%
Khối ngành VI
Khối ngành VII 136 105 93.96%
Tổng 2500 2391 2111 92.26%

b) Khóa 2015-2019
Trong đó tỷ lệ SV
Chỉ tiêu Tuyển Số SV trúng Số SV tốt tốt nghiệp đã có
sinh tuyển nhập học nghiệp việc làm đã khảo
Nhóm ngành
sát
ĐH ĐH ĐH ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành
Khối ngành I 1748 1501 95.66%
Khối ngành II
Khối ngành III

Khối ngành IV
Khối ngành V 6 2 100%
Khối ngành VI
Khối ngành VII 255 160 98.31%
Tổng 2250 2009 1663 95.87%
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 97.920 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 25,6 triệu đồng; KHXH: 21,4 triệu
đồng.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
Không tổ chức tuyển sinh năm 2021.
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học, Đại học đối với người có bằng đại học
3.1. Tuyển sinh liên thông chính quy, đại học đối với người có bằng đại học: Không tổ chức tuyển sinh.
3.2. Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học.
Nhà trường ban hành thông báo tuyển sinh phù hợp với thời điểm tuyển sinh và đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
3.2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đúng chuyên ngành, người có bằng trình độ trung cấp
nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKDT: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
3.2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKDT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi
đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.8. Lệ phí ôn tập và thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
3.2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (Theo quy định hiện hành).
- Liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học: Theo quy định hiện hành.
- Liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học: Theo quy định hiện hành.
3.2.10. Các nội dung khác
4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và
vừa làm vừa học
Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu của các chủ thể đặt hàng đào tạo Nhà trường sẽ ban hành thông báo tuyển sinh đúng với các
quy định, quy chế hiện hành.
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website http://tuyensinh.hpu2.edu.vn về các nội dung (Chỉ
tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...) đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp
ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và cha, mẹ học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626;
email: [email protected].
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021

HIỆU TRƯỞNG


Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Vĩnh Phúc

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Ký hiệu:        SP2

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại:         02113863416

Website:         www.hpu2.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.

Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong tuyển thẳng).

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc và nước ngoài

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

3.1. Tuyển thẳng

a) Đối tượng

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;

- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;

- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;

- Học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

Căn cứ hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.

b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.

3.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;

- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.

3.3. Xét tuyển thẳng

a) Đối tượng

Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.

b) Nguyên tắc xét tuyển

Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2021. Ngành được xét tuyển thẳng theo quyết định của Hội đồng tuyển sinh.

c) Tiêu chí xét tuyển

Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT.

Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.

3.4. Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên website của nhà trường.

Thí sinh được sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia, sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.

Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2

3.5. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

b) Tiêu chí xét tuyển

Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.

Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển (tính môn chính nếu có) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

c) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc tiêu chí khác làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2021

- Đối với tổ hợp không có môn chính

ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)

- Đối với tổ hợp có môn chính (nhân hệ số 2)

ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)

ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2 ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ).

Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.

3.6. Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất.

- Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.

- Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát.

- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên website nhà trường.

3.7. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu Ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2021 để xét tuyển. Cụ thể:

1. Trường ĐHSP Hà Nội

2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội

3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh

4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên

5. Trường ĐH Hùng Vương

6. Trường ĐH Tây Bắc

7. Trường ĐH Hồng Đức

8. Trường ĐH Vinh

9. Trường ĐHSP- ĐH Huế

10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng

11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng

12. Trường ĐH Quy Nhơn

13. Trường ĐHSP TP.HCM

14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM

15. Trường ĐH TDTT TP.HCM

16. Trường ĐH Cần Thơ

17. Trường ĐH Đồng Tháp

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Đã tốt nghiệp THPT

- Nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

   + Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

   + Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

   + Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).

- Tuyển thẳng

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.

- Ưu tiên xét tuyển

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.

- Xét tuyển thẳng

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.

- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.

Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:

   + Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.

   + Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.5, Khoản 2.3, Mục 2.

Điểm môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất phải lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10).

Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, Riêng ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.

Đối với ngành Giáo dục thể chất: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

Đối với các ngành sư phạm còn lại: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,5 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

g) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

       

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).

8. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT: Thí sinh trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển.

9. Lệ phí xét tuyển

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).

- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ

- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ

10. Học phí dự kiến

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Thông tin tuyển sinh năm 2021

Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.


Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2