Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn

Mã trường: DQN | Bình Định | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 170, An Dương Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định
Điện thoại

1800558849

Website http://tuyensinh.qnu.edu.vn/
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Quy Nhơn năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 5.500

  1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
  2. Xét điểm học bạ THPT
  3. Xét điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
  4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021

Phương án tuyển sinh Đại học Quy Nhơn năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Bình Định

Trường Đại học Quy Nhơn

Ký hiệu:         DQN

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         170 An Dương Vương, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Điện thoại:         0563846156

Website:        www.qnu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Học sinh tốt nghiệp THPT

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Sử dụng 2 phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 và xét tuyển theo học bạ THPT.

a) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2021:

   - Căn cứ kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển;

   - Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất thí sinh phải đăng ký dự thi thêm môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.

b) Xét tuyển theo học bạ THPT:

   - Điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10)

   - Không xét tuyển theo học bạ đối với các ngành sư phạm đào tạo giáo viên.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

a. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:

   - Đối với các ngành sư phạm, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

   - Đối với các ngành còn lại, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021.

b. Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ THPT

   - Các ngành sư phạm không xét tuyển theo học bạ.

   - Đối với các ngành còn lại, thí sinh phải đạt điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Mã trường: DQN, mã số ngành theo mục 2.4, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp và các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển sẽ được thông báo sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

a) Đối với phương thức xét theo kết quả thi

   - Đợt 1: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đăng ký xét tuyển từ ngày 01/4/2018 đến ngày 20/4/2018 tại Sở GDĐT và các trường phổ thông

   - Đợt xét tuyển bổ sung: thời gian theo quy định của Bộ; hình thức online, nhận hồ sơ qua bưu điện và trực tiếp tại trường.

Đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất: Thí sinh đăng ký thi các môn văn hóa trong đợt 1 và phải đăng ký thi môn năng khiếu tại Trường Đại học Quy Nhơn từ 01/5/2018 đến ngày 10/6/2018 theo thông báo chi tiết trên website của Trường

b) Đối với phương thức xét học bạ

   - Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 01/6/2018 đến 30/7/2018.

   - Đợt bổ sung: Nhà trường sẽ thông báo nếu còn chỉ tiêu sau khi xét tuyển đợt 1.

8. Chính sách ưu tiên

a) Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký, lệ phí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trong Quy chế tuyển sinh.

b) Danh mục các ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Căn cứ phụ lục 6, Công văn 899/BGDĐT-GDDH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quy Nhơn quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia như sau:

Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Quy Nhơn | Thông tin tuyển sinh năm 2021

   - Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào dự án, đề tài và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hiệu trưởng xem xét và quyết định ngành tuyển thẳng cho thí sinh.

c) Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh vào các ngành ngoài sư phạm. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi vào các ngành sư phạm.

d) Quy định về ưu tiên xét tuyển:

   - Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia mức ưu tiên cụ thể như sau: giải nhất cộng 3 điểm, giải nhì cộng 2 điểm, giải ba cộng 1 điểm, giải khuyến khích cộng 0,5 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển sau khi nhân hệ số môn thi chính nếu có.

   - Đối với thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống và đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 2 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu.

Thí sinh chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất nếu có nhiều quyền ưu tiên cùng lúc.

d) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức kết hợp với Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định cho vào học.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến

   - Học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về học phí đối với sinh viên các trường công lập:

   - Miễn học phí cho sinh viên các ngành sư phạm đào tạo giáo viên (Khối I, số thứ tự từ 1-14 trong mục 2.4, trừ ngành Quản lý giáo dục);

   - 8.100.000 đồng/ năm học 2019-2019 đối với các ngành thuộc nhóm III, VII và ngành Nông học, Quản lý giáo dục trong mục 2.4 trừ các ngành Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường;

   - 9.600.000 đồng/năm học 2019-2019 đối với các ngành còn lại thuộc nhóm IV, V trong mục 2.4 và các ngành Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường.

Lộ trình tăng học phí từng năm thực hiện theo quy định của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

11. Các nội dung khác (không trái quy định)

   - Các ngành sư phạm đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

   - Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1m65 nặng 45kg trở lên, nữ cao 1m55 nặng 40kg trở lên.