Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương (phía Bắc)

Mã trường: NTH | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại

024.3259.5158

Website https://www.ftu.edu.vn/

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------***--------



ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
(dành cho hệ Đại học chính quy, hệ Vừa làm vừa học, hệ Liên thông)
(Ban hành theo Quyết định số 802/QĐ-ĐHNT ngày 09 tháng 04 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương)









Hà Nội, tháng 04/2021
MỤC LỤC
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án) ........................................... 3
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang
thông tin điện tử của trường ........................................................................................ 3
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học) ........................................ 4
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất .......................................... 5
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp
thi tuyển và xét tuyển) ............................................................................................. 5
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả xét tuyển dựa theo kết
quả thi tốt nghiệp THPT) ................................................................................. 6
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng .................................................... 8
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu ....................................................... 8
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá ............... 8
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị ......... 9
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp
chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện ......................................... 9
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh -
trình độ đại học ..................................................................................................... 11
1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển
sinh trình độ đại học .............................................................................................. 11
III. Các thông tin tuyển sinh năm 2021 ..................................................................... 12
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học .................................................................. 12
1.1. Đối tượng tuyển sinh:..................................................................................... 12
1.2. Phạm vi tuyển sinh: ........................................................................................ 12
1.3. Phương thức tuyển sinh ................................................................................. 12
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh ......................................................................................... 13
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT ............. 17
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: . 22
1.7. Tổ chức tuyển sinh ......................................................................................... 31
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển ................................. 40
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển .............................................................................. 41
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy ..................................................... 41
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành) .................................... 41
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học và chỉ tiêu liên thông VLVH từ ĐH
đối với người có bằng ĐH ......................................................................................... 47
2.1. Đối tượng tuyển sinh ...................................................................................... 47
2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên toàn quốc .............................................. 47
2.3. Phương thức tuyển sinh ................................................................................. 47
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh ......................................................................................... 47
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT ............. 48
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường ... 48
2.7. Tổ chức tuyển sinh: ........................................................................................ 48
2.8. Chính sách ưu tiên: ........................................................................................ 48
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển .............................................................................. 48
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu
có) .......................................................................................................................... 48
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành) .................................... 48
2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm ......................................... 48
1
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với
người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, từ CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có
bằng CĐ ..................................................................................................................... 48
3.1. Đối tượng tuyển sinh ...................................................................................... 48
3.2. Phạm vi tuyển sinh ......................................................................................... 49
3.3. Phương thức tuyển sinh ................................................................................. 49
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh ......................................................................................... 49
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT ............. 49
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: . 49



































2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
(dành cho hệ Đại học chính quy, hệ Vừa làm vừa học, hệ Liên thông)
(Ban hành theo Quyết định số 802/QĐ-ĐHNT ngày 09 tháng 04 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương)

I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang
thông tin điện tử của trường
- Tên Tiếng Việt: Trường Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: FOREIGN TRADE UNIVERSITY
- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
- Cơ sở II -TP Hồ Chí Minh: Số 05, đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP
HCM.
- Cơ sở Quảng Ninh: số 260 đường Bạch Đằng, phường Nam Khê, TP Uông Bí,
Tỉnh Quảng Ninh.
- Website: http://www.ftu.edu.vn
Mục tiêu phát triển của Trường Đại học Ngoại thương là đến 2030 trở thành một
trong những trường đại học trọng điểm quốc gia, có danh tiếng trong khu vực và trên thế
giới, nằm trong nhóm các trường đại học hàng đầu của Việt Nam về chất lượng và danh
tiếng và nhóm 100 trường đại học hàng đầu của khu vực. Đội ngũ giảng viên có trình độ
chuẩn quốc gia, khu vực và quốc tế. Trường có các trường, phân hiệu trực thuộc, các viện
nghiên cứu, doanh nghiệp, Trung tâm vườn ươm doanh nhân.
Triết lý giáo dục của Nhà trường: Giáo dục hướng tới khai phóng, gắn với thực tiễn,
nuôi dưỡng tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và năng lực sáng tạo
Sứ mệnh của Nhà trường:
- Cung cấp tới người học môi trường học tập năng động, hiện đại với dịch vụ giáo
dục gắn với tính thực tiễn và được công nhận quốc tế trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh
- Sáng tạo và chuyển giao tri thức, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của cộng đồng
doanh nghiệp Việt Nam trong công cuộc hội nhập quốc tế và cạnh tranh toàn cầu;
- Tạo dựng môi trường làm việc gắn kết, chuyên nghiệp và sáng tạo cùng những cơ
hội phát triển tốt nhất cho cán bộ, giảng viên.
3
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức, trình Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
STT Tổng
độ đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
I. Chính quy
1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ
1.1.1 Quản trị kinh doanh 68
1.1.2 Kinh tế quốc tế 64
1.2 Thạc sĩ
1.2.1 Luật kinh tế 193
1.2.2 Kinh tế quốc tế 114
1.2.3 Quản trị kinh doanh 347
1.2.4 Quản lý kinh tế 119
1.2.5 Kinh doanh thương mại 50
1.2.6 Tài chính - Ngân hàng 305
2 Đại học
2.1 Chính quy
Các ngành đào tạo trừ ngành
2.1.1
đào tạo ưu tiên
2.1.1.1 Kinh tế 5355
2.1.1.2 Kinh tế quốc tế 1238
2.1.1.4 Quản trị khách sạn 38
2.1.1.3 Ngôn ngữ Anh 653
2.1.1.5 Ngôn ngữ Pháp 211
2.1.1.6 Ngôn ngữ Trung Quốc 285
2.1.1.7 Ngôn ngữ Nhật 397
2.1.1.8 Quản trị kinh doanh 2152
2.1.1.9 Tài chính - Ngân hàng 2042
2.1.1.10 Kinh doanh quốc tế 1237
2.1.1.11 Luật 408
2.1.1.12 Kế toán 949
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu tiên
Liên thông từ trung cấp lên đại
2.2
học chính quy
Liên thông từ cao đẳng lên
2.3
đại học chính quy
Đào tạo chính quy đối với
2.4 người đã có bằng tốt nghiệp
trình độ đại học trở lên
Cao đẳng ngành Giáo dục
3
mầm non
II Vừa làm vừa học
1 Đại học
4
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức, trình Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
STT Tổng
độ đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
1.1 Vừa làm vừa học
1.1.1 Kinh tế 88
1.1.2 Ngôn ngữ Anh 36
1.1.3 Quản trị kinh doanh 83
1.1.4 Kế toán 28
1.1.5 Luật 2
Liên thông từ trung cấp lên
1.2
đại học vừa làm vừa học
Liên thông từ cao đẳng lên
1.3
đại học vừa làm vừa học
1.3.1 Kinh tế 22
1.3.2 Ngôn ngữ Anh 31
1.3.3 Luật 3
1.3.4 Kế toán 26
1.3.5 Quản trị kinh doanh 55
Đào tạo vừa học vừa làm đối
1.4 với người đã có bằng tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
1.4.1 Kinh tế 267
1.4.2 Ngôn ngữ Anh 292
1.4.3 Quản trị kinh doanh 195
1.4.4 Kế toán 171
1.4.5 Luật 31
Cao đẳng ngành giáo dục
2
mầm non
III. Đào tạo từ xa
1 Quản trị kinh doanh 1011
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi
tuyển và xét tuyển)
Trong năm 2019 và 2020, Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh theo phương
thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT do Bộ Giáo dục và Ðào tạo tổ chức và phương
thức xét tuyển riêng của Nhà trườn bao gồm: Phương thức dựa vào kết quả học tập THPT
dành cho các học sinh tham gia/đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc giải
tỉnh và các học sinh học hệ chuyên trường chuyên, Phương thức kết hợp giữa chứng chỉ
ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT và Phương thức kết hợp giữa chứng chỉ ngoại
ngữ quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT.


5
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả xét tuyển dựa theo kết quả thi
tốt nghiệp THPT)
2019 2020
Nhóm ngành/ Mã tổ Điểm Số Điểm
Số trúng Chỉ
Ngành/ tổ hợp xét tuyển hợp Chỉ tiêu trúng trúng trúng
tuyển tiêu
tuyển tuyển tuyển
I. Trụ sở chính Hà Nội
Nhóm ngành III
Quản trị kinh doanh 340 243 340
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 18 26,25 19 27,95
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 106 25,75 46 27,45
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 101 25,75 69 27,45
Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07 18 25,75 6 27,45
Tài chính – Ngân hàng 340 322 340
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 34 25,75 34 27,65
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 129 25,25 75 27,15
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 127 25,25 82 27,15
Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07 32 25,25 19
Kế toán 220 128 220 27,15
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 17 25,90 37 27,80
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 40 25,40 30 27,30
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 62 25,40 44 27,30
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 9 25,40 3 27,30
Kinh doanh quốc tế 340 254 340
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 22 26,55 30 28,25
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 98 26,05 51 27,75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 113 26,05 94 27,75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D06 2 27,75
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 21 26,05 17 27,75
Luật 120 85 120
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 9 26,20 15 27,00
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 36 25,70 36 26,50
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 32 25,70 55 26,50
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 8 25,70 4 26,50
Nhóm ngành VII
Ngôn ngữ Anh 170 157 170
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 157 34,30 110 36,25
Ngôn ngữ Pháp 60 59 90
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D03 59 33,55 32 32,80
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 21 34,80
Ngôn ngữ Trung 60 48 90
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 32 34,30 17 36,60
6
2019 2020
Nhóm ngành/ Mã tổ Điểm Số Điểm
Số trúng Chỉ
Ngành/ tổ hợp xét tuyển hợp Chỉ tiêu trúng trúng trúng
tuyển tiêu
tuyển tuyển tuyển
Ngữ văn, Toán, Tiếng
D04 16 32,30 43 34,60
Trung
Ngôn ngữ Nhật 90 103 120
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 78 33,75 58 35,90
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D06 25 31,75 54 33,90
Kinh tế 820 587 820
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 55 27,25 93 28,15
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 255 26,75 114 27,65
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 205 26,75 140 27,65
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D02 13 24,20 11 27,65
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D03 33 25,70 8 27,65
Ngữ văn, Toán, Tiếng
D04 5 25,70 6 27,65
Trung
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D06 25,70 2 27,65
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 21 26,75 39
Kinh tế quốc tế 340 347 340
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 41 26,30 32 28,00
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 143 25,80 48 27,50
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 143 25,80 67 27,50
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D03 25,80
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 20 25,80 23
Quản trị khách sạn 50
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 1 27,95
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 3 27,45
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 2 27,45
Tổng cộng HN 2900 2333 3040 1692
II. Cơ sở II-TP HCM
Nhóm ngành III
Quản trị kinh doanh 150 144 150
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 19 26,40 17 28,15
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 71 25,90 40 27,65
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 38 25,90 17 27,65
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 16 25,90 11 27,65
Tài chính – Ngân hàng. 150 146 130
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 11 25,90 26 27,90
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 72 25,40 51 27,40
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 45 25,40 22 27,40
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 18 25,40 22 27,40
7
2019 2020
Nhóm ngành/ Mã tổ Điểm Số Điểm
Số trúng Chỉ
Ngành/ tổ hợp xét tuyển hợp Chỉ tiêu trúng trúng trúng
tuyển tiêu
tuyển tuyển tuyển
Kế toán. 100 40 80
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 7 25,90 7 27,85
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 23 25,40 21 27,35
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 5 25,40 5 27,35
Toán,Hóa học, Tiếng Anh D07 5 25,40 6 27,35
Kinh tế 500 439 540
Toán, Vật Lý, Hóa học A00 26 26,55 32 28,30
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 257 26,05 95 27,80
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 102 26,05 68 27,80
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D06 26,05
Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07 54 26,05 46 27,80
Tổng cộng CS II 950 789 950 495
Tổng cộng 3850 3122 3990 2187
Ngoài phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia, năm 2019, 2020
Nhà trường sử dụng các phương thức tuyển sinh riêng (bao gồm xét kết quả học tập THPT
cho đối tượng thi học sinh giỏi quốc gia, học sinh giỏi tỉnh/thành phố và hệ chuyên; kết hợp
chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT; kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
với Kết quả thi tốt nghiệp THPT) trước khi xét tuyển dựa theo theo kết quả thi tốt nghiệp
THPT, cụ thể:
Năm 2019, số thí sinh trúng tuyển các phương thức xét tuyển riêng: 555 thí sinh tại trụ
sở chính Hà Nội và 188 thí sinh tại Cơ sở II-TP. HCM.
Năm 2020, số thí sinh trúng tuyển các phương thức xét tuyển riêng: 1395 thí sinh tại
trụ sở chính Hà Nội và 586 thí sinh tại Cơ sở II-TP. HCM.
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường:8,205 ha
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1000 chỗ
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên
một sinh viên chính quy: 2.84 m2/sinh viên.








8
Số Diện tích sàn
Stt Loại phòng
lượng xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng,
201 31560
phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 2 1547
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 17 5790
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 45 8965
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 47 4266
1.5 Số phòng học đa phương tiện 12 2074
1.6 Phòng làm việc của GS, PGS, giảng viên cơ hữu 78 8918
2. Thư viện, trung tâm học liệu 12 1760
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở
1 9201
thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng 201 42521
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Phục vụ Ngành/Nhóm
Stt Tên Danh mục trang thiết bị chính
ngành/Khối ngành đào tạo
Phòng thực hành Bàn ghế, loa đài, tivi được thiết kế
1. - Khối ngành III và VII
pháp luật theo đúng mẫu của mô hình xét xử
Bàn ghế, máy tính, máy chiếu, màn
Phòng thực hành
2. chiếu, thiết bị âm thanh, hệ thố-n g Khối ngành III và VII
chứng khoán ảo
phần mềm, dữ liệu giao dịch.
1.3. Thống kê về học liệu
Khối ngành đào
Stt Số lượng
tạo/Nhóm ngành
48.601 đầu sách /124.310 bản sách: trong đó trong đó có
Giáo trình ngoại ngữ, Giáo trình tiếng Việt, Sách tham khảo
1. Khối ngành III tiếngViệt và bằng các ngoại ngữ khác: Tiếng Anh, tiếng
Pháp, Tiếng Nhật, tiếng Trung….; Đề tài nghiên cứu khoa
học, Tài liệu nội sinh (LA, LV, KLTN), Từ điển các loại…..
44.619 đầu sách /120.506 bản sách: trong đó có Giáo trình
ngoại ngữ, Giáo trình tiếng Việt, Sách tham khảo tiếng Anh,
2. Khối ngành VII
Pháp, Trung Nhật; Đề tài nghiên cứu khoa học, Tài liệu nội
sinh (LA, LV, KLTN), Từ điển các loại…..
Thư viện đang phục vụ bạn đọc tra cứu và khai thác thông tin qua Cổng Thông tin
điện tử Portal của Thư viện (địa chỉ http://thuvien.ftu.edu.vn/). Với phương pháp tra cứu
này, bạn đọc có thể tìm kiếm thông tin một cách đầy đủ, chính xác, khoa học và tiết kiệm
thời gian với tất cả các dạng tài liệu in ấn hoặc tài liệu số hóa và các CSDL online. Đặc biệt
là cho phép trao đổi thông tin thư mục và nguồn tin số với thư viện Cơ sở 2 TP Hồ Chí
Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
Thư viện có 157 loại báo và tạp chí trong đó có 25 loại báo và tạp chí ngoại văn bao
gồm các thứ tiếng: Anh, Nga, Nhật, Trung, Pháp chuyên ngành.
9
Để phục vụ tra cứu thông tin của bạn đọc, Thư viện đã bố trí 14 máy tra cứu tại 05
phòng phục vụ, riêng P. Multimedia, Thư viện bố trí 42 máy tra cứu phục vụ khai thác
CSDL online, CSDL số hóa tại Thư viện.
Các phòng phục vụ đều được trang bị đầy đủ máy tính tra cứu, bàn ghế, giá tủ, hệ
thống ánh sáng, quạt máy, điều hoà … có thể phục vụ cùng một lúc 350 - 400 bạn đọc, mở
cửa thông tầm phục vụ sinh viên từ 8h sáng đến 21h trong tuần và ngày Thứ 7 hàng tuần tại
các phòng đọc tài liệu nội sinh, phòng đọc mở và phòng Multimelia.
Tài liệu điện tử:
*CSDL 05 thư mục sách (CSDL tự tạo lập): 50.482 biểu ghi bao gồm CSDL sách
Tiếng Việt, CSDL sách Ngoại văn (Anh, Nhật, Nga, Pháp, Trung), CSDL Từ điển, CSDL
Luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học, CSDL báo và tạp chí.
* CSDL toàn văn: 4 Bộ sưu tập số hóa khoảng 12.700 dữ liệu, bao gồm: Đề tài
NCKH các cấp, Luận án Tiến sỹ, Luận văn Thạc sỹ, Khóa luận tốt nghiêp, CS2 TP.HCM
(CSDL nội sinh)
* CSDL Sách tạp chí online: CSDL sách điện tử Myilibrary, CSDL sách điện tử
Dawsonera, CSDL sách điện tử Taylor & Francis, CSDL Tạp chí điện tử Emerald:
www.emeraldinsight.com, CSDL World Bank: https://openknowledge.worldbank.org/,
CSDL Tạp chí điện tử đa ngành: SAGE e-Journals Collection, CSDL Tạp chí điện tử
chuyên ngành kinh tế: Emerald e-Journals Collection,...
Về phần mềm quản lý Thư viện và phục vụ tra cứu khai thác thông tin:
- Hiện tại Thư viện sử dụng Phần mềm quản lý Thư viện Điện tử Ilib V4.0, TV Số
Dlib của Tập đoàn CMC vận hành trên hệ thống 03 server cấu hình mạnh.
1 0

1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh - trình độ đại học
Tổng hợp theo khối ngành của Nhà trường (Danh sách chi tiết giảng viên cơ hữu chuyên chi tiết trong phụ lục 1 đính kèm đề án)
GS.TS/ PGS.TS/
STT Khối ngành Mã ngành TS/TSKH Thạc sĩ Đại học Tổng cộng
GS.TSKH PGS.TSKH
1 Môn chung
2 Khối ngành III
2.1 Quản trị kinh doanh 7340101 6 9 30 45
2.2 Tài chính - Ngân hàng 7340201 5 14 33 52
2.3 Kế toán 7340301 2 5 15 22
2.4 Kinh doanh quốc tế 7340120 6 5 16 27
2.5 Luật 7380101 5 8 14 27
3 Khối ngành VII

3.1 Kinh tế 7310101 14 29 60 103
3.2 Ngôn ngữ Anh 7220201 3 21 24
3.3 Ngôn ngữ Pháp 7220203 3 7 10
3.4 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 6 9 15
3.5 Ngôn ngữ Nhật 7220209 7 7 14
3.6 Kinh tế quốc tế 7310106 4 10 21 35
3.7 Quản trị khách sạn 7810201 1 8 4 1 14
Tổng số 43 107 237 1 388

1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
Tổng hợp theo khối ngành của Nhà trường ((Danh sách chi tiết trong phụ lục 2 đính kèm đề án)
STT Khối ngành GS.TS/GS.TSKH PGS.TS/PGS.TSKH TS/TSKH Thạc sĩ Đại học Tổng cộng
1 Môn chung 1 30 115 1 147
1 1

III. Các thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc
tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp
ứng các điều kiện trong đề án tuyển sinh năm 2021 của Nhà trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
1.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
Lưu ý: Đối với sinh viên có quốc tịch nước ngoài, nhà trường thực hiện tuyển sinh trong
năm, không phụ thuộc vào các kỳ tuyển sinh của trường. Phương thức xét tuyển đối với thí
sinh có quốc tịch nước ngoài thực hiện theo qui định riêng.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh theo 06 phương thức xét tuyển:
1.3.1. Phương thức 1 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
dành cho thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia
thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải HSG cấp
tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng
điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT): Xét tuyển căn cứ trên
nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo
quy định cụ thể của Nhà trường.
1.3.2. Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế
và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên: Xét tuyển căn cứ
trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển
theo quy định cụ thể của Nhà trường.
1.3.3. Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ
quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng
ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của
Nhà trường.
1.3.4. Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp
THPT năm 2021: xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định (gồm các
tổ hợp A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07).
1.3.5. Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi
ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2021: Xét tuyển theo
kết quả thi của của 02 Đại học Quốc Gia và theo quy định cụ thể của Nhà trường.
1.3.6. Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
1 2
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Ngày tháng năm ban Năm tuyển sinh và
Số quyết định mở ngành Trường tự chủ QĐ Năm
hành Số quyết định mở đào tạo gần nhất
Stt Mã ngành Tên ngành hoặc chuyển đổi tên ngành hoặc Cơ quan có bắt đầu
ngành hoặc chuyển đổi với năm tuyển
(gần nhất) thẩm quyền cho phép đào tạo
tên ngành (gần nhất) sinh
Từ khi trường được thành Bộ Giáo dục và Đào
1 7310101 Kinh tế 06/01/1960 1965 2020
lập năm 1960 tạo cho phép
Tài chính - Ngân 4866/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
2 7340201 31/08/2005 2006
hàng 31/08/2005 tạo cho phép
Quản trị kinh 478/QĐ/BGD&ĐT-ĐH, Bộ Giáo dục và Đào 2020
3 7340101 29/01/2009 2010
doanh ngày 29/01/1999 tạo cho phép
2187/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
4 7310106 Kinh tế quốc tế 04/03/2009 2010
04/03/2009 tạo cho phép
2187/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
5 7340120 Kinh doanh quốc tế 04/03/2009 2010
04/03/2009 tạo cho phép
2730/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
6 7380101 Luật 05/07/2011 2012
05/07/2011 tạo cho phép
1727/QĐ-ĐHNT-QLKH, Trường tự chủ quyết 2020
7 7340301 Kế toán 01/09/2016 2016
ngày 01/09/2016 định
3016/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
8 7220201 Ngôn ngữ Anh 08/09/1998 1999
08/09/1998 tạo cho phép
4866/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp 31/08/2005 2006
31/08/2005 tạo cho phép
Ngôn ngữ Trung 4866/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
10 7220204 31/08/2005 2006
Quốc 31/08/2005 tạo cho phép
4866/QĐ-BGD&ĐT, ngày Bộ Giáo dục và Đào 2020
11 7220209 Ngôn ngữ Nhật 31/08/2005 2006
31/08/2005 tạo cho phép
Trường tự chủ quyết 2020
12 7810201 Quản trị khách sạn 1732/QĐ-ĐHNT 23/07/2019 2020
định


b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Chỉ tiêu (dự Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Tổ hợp môn xét tuyển 3
kiến) xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 4
(8)
Mã (5) (6) (7) (9)
TT Mã ngành
trường Tên ngành (4) Theo Theo
(1) (3) Mã tổ Mã tổ Mã tổ
(2) KQ thi phương Môn Môn Môn Môn
hợp hợp Mã tổ hợp môn hợp
THPT thức chính chính chính chính
môn môn môn
QG khác
I. Tại Trụ sở chính Hà Nội (NTH)
1 NTH NTH01-01 Ngành Luật 40 80 A00 A01 D01 D07
Nhóm ngành Kinh
330 780
tế; Kinh tế quốc tế
1 NTH NTH01-02
Kinh tế 215 555 A00 A01 D01,D02,D03,D04,D06 D07
Kinh tế quốc tế 115 225 A00 A01 D01,D03 D07
Nhóm ngành Quản
trị kinh doanh; Kinh
140 560
doanh quốc tế; Quản
2 NTH NTH02 trị khách sạn
Quản trị kinh doanh 65 275 A00 A01 D01 D07
D01,D06 ( KDQT theo
Kinh doanh quốc tế 70 240 A00 A01 D07
mô hình tiên tiến NB)
Quản trị khách sạn 5 45 A00 A01 D01 D07
Nhóm ngành Kế
toán; Tài chính-160 330
3 NTH NTH03 Ngân hàng
Kế toán 55 95 A00 A01 D01 D07
Tài chính-Ngân hàng 105 235 A00 A01 D01 D07
Tiếng
4 NTH NTH04 Ngôn ngữ Anh 65 105 D01
Anh
5 NTH NTH05 Ngôn ngữ Pháp 30 60 D01 Tiếng D03 Tiếng
1 4

Chỉ tiêu (dự Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Tổ hợp môn xét tuyển 3
kiến) xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 4
(8)
Mã (5) (6) (7) (9)
TT Mã ngành
trường Tên ngành (4) Theo Theo
(1) (3) Mã tổ Mã tổ Mã tổ
(2) KQ thi phương Môn Môn Môn Môn
hợp hợp Mã tổ hợp môn hợp
THPT thức chính chính chính chính
môn môn môn
QG khác
Anh Pháp
Ngôn ngữ Trung Tiếng Tiếng
6 NTH NTH06 30 60 D01 D04
Quốc Anh Trung
Tiếng Tiếng
7 NTH NTH07 Ngôn ngữ Nhật 40 80 D01 D06
Anh Nhật
Tổng chỉ tiêu trụ sở chính Hà Nội 835 2055
II. Tại Cơ sở Quảng Ninh (NTH)
Nhóm ngành Kế
toán; Kinh doanh 140 10
1 NTH NTH08 quốc tế
Kế toán 65 5 A00 A01 D01 D07
Kinh doanh quốc tế 75 5 A00 A01 D01 D07
Tổng chỉ tiêu CS Quảng Ninh 140 10
III. Tại Cơ sở II – Tp Hồ Chí Minh
Nhóm ngành Kinh
tế; Quản trị kinh 170 520
1 NTS NTS01 doanh;
Kinh tế 140 400 A00 A01 D01, D06 D07
Quản trị kinh doanh 30 120 A00 A01 D01 D07
Nhóm ngành Kế
2 NTS NTS02 toán; Tài chính-
55 205
Ngân hàng; Kinh
doanh quốc tế
1 5

Chỉ tiêu (dự Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Tổ hợp môn xét tuyển 3
kiến) xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 4
(8)
Mã (5) (6) (7) (9)
TT Mã ngành
trường Tên ngành (4) Theo Theo
(1) (3) Mã tổ Mã tổ Mã tổ
(2) KQ thi phương Môn Môn Môn Môn
hợp hợp Mã tổ hợp môn hợp
THPT thức chính chính chính chính
môn môn môn
QG khác
Kế toán 30 50 A00 A01 D01 D07
Tài chính-Ngân hàng 20 110 A00 A01 D01 D07
Chương trình
Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng theo 5 45 A00 A01 D01 D07
định hướng nghề
nghiệp quốc tế
Tổng chỉ tiêu Cơ sở 2-TP Hồ Chí Minh 225 725
TỔNG CHỈ TIÊU TOÀN TRƯỜNG 1200 2790

c, Chỉ tiêu phân bổ cho các trường dự bị đại học dân tộc năm 2021
STT Các trường dự bị Chỉ tiêu phân bổ Ghi chú
1. Trường dự bị Đại học dân tộc Trung Ương 26
2. Trường dự bị Đại học dân tộc Sầm Sơn 5
3. Trường PT Vùng Cao Việt Bắc 8
4. Trường dự bị Đại học dân tộc Nha trang 4
5. Trường dự bị Đại học dân tộc TP. HCM 3




1 6

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1 Phương thức 1- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho
thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh
vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố lớp
11 hoặc lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT
chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT);
1.5.1.1. Đối với thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của
nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng
Nga, Tiếng Nhật) hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp
điểm xét tuyển của trường:
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của
Trường (Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và
Tiếng Nhật) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức mà nội dung đề tài
được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
1.5.1.2. Đối với thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11
hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà
trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng
Nga, Tiếng Nhật)
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các
môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng
Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung và Tiếng Nhật).
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,0 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của
03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Toán và môn thi đoạt giải học sinh giỏi)
đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn một chữ số thập phân).
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
1.5.1.3. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng
Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc
gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên);
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,5 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của
03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9.0 điểm trở
lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn một chữ số thập phân)
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
1 7

1.5.2. Phương thức 2- Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế
và kết quả học tập THPT dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho
các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình CLC Ngôn ngữ thương
mại
1.5.2.1. Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên, các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa,
Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông
tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường THPT chuyên)
a. Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,0 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của
02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là
Ngoại ngữ (môn Văn hoặc Lý hoặc Hóa) đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của
02 môn, làm tròn một chữ số thập phân).
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt
IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ
Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English
Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở
lên.
b. Với các chương trình CLC Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên,
hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng
Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên
hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn tiếng Anh.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời
hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm
trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan
Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational
Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng
Nhật.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong
thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300
điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Trung.
1 8

+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn
(tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc
đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Pháp.
1.5.2.2. Đối với thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các
môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường)
a. Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,5 trở lên.
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp
12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá đạt từ 9.0 trở lên hoặc
Toán-Văn đạt từ 8.8 trở lên (tính chung bình chung của 02 môn, làm tròn một chữ số thập
phân).
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển)
đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ
Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English
Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh
trở lên.
b. Với chương trình CLC Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2021
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 8,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên
hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng
Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên
hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời
hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm
trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan
Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational
Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức hoặc đặt từ giải ba quốc gia môn Tiếng
Nhật trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời
hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở
lên do Hanban cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn
(tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp hoặc đạt
từ giải ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.

1 9

1.5.2.3. Đối với thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) có các chứng chỉ năng lực quốc tế
SAT, ACT hoặc A-level
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển)
đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ
Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English
Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh
trở lên.
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên,
hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các
chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng
ký xét tuyển.
1.5.3. Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng
tiếng Anh và các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại
1.5.3.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 7,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển)
đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ
Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English
Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh
trở lên.
- Tổng điểm 02 môn/bài thi THPT năm 2021 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển
trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn của Nhà trường trong đó có môn Toán và một môn khác
không phải là Ngoại ngữ (bao gồm một trong các môn Vật lý, Hóa học và Ngữ Văn) đạt từ
điểm sàn xét tuyển của Nhà trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết
quả thi THPT năm 2021).
1.5.3.2. Đối với chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12
đạt từ 7,5 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Tổng điểm 02 môn/bài thi THPT năm 2021 môn Toán và Văn (không bao gồm
điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sàn xét tuyển của Nhà trường (dự kiến công bố điểm
sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2021).
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên
hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng
Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở
lên hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
2 0

+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời
hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm
trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan
Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational
Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng
Nhật trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời
hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở
lên do Hanban cấp hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Trung trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn
(tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp hoặc đạt
từ giải ba quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên.
1.5.4. Phương thức 4- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2021 theo các tổ hợp môn xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12
từ 7,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có
tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường và điểm ưu tiên khu vực và
đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định, không
có môn thi nào trong các môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được
bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
1.5.5. Phương thức 5- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do
ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2021
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12
từ 7,0 trở lên.
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2021 từ 105/150 điểm hoặc kết
quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2021 từ 850/1200 điểm
1.5.6. Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng năm 2021
Nhà trường xét tuyển thẳng theo Quy định về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.

2 1

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
1.6.1. Chỉ tiêu chi tiết theo ngành của từng phương thức của Nhà trường
1.6.1.1. Chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 5)
Phương thức 1 (HSG Phương thức 2 Phương
Phương
QG, Tỉnh/thành phố và (chứng chỉ NNQT+ Học thức 5
thức 3
Mã xét Hệ chuyên) bạ/SAT/ ACT/A level) (kết quả
Stt Ngành (chứng
tuyển kỳ thi Tổng cộng
Chứng chỉ chỉ NNQT
HSG Giải Hệ Hệ Không đánh giá
SAT,ACT, và kết quả
QG Tỉnh, TP Chuyên chuyên chuyên năng lực
A-Level thi THPT)
ĐHQG)
A.TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI
1 Ngành Kinh tế
Chương trình tiên tiến ngành Kinh tế
1.1 TT1 40 15 10 15 80
đối ngoại
1.2 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại CLC1 85 30 15 30 160
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối
1.3 TC1 65 65 95 65 290
ngoại
2 Ngành Kinh tế quốc tế
2.1 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế CLC2 40 15 10 15 80
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc
2.2 TC2 30 30 40 35 135
tế
3 Ngành Kinh doanh quốc tế
Chương trình chất lượng cao Kinh
3.1 CLC12 25 10 5 10 50
doanh quốc tế
Chương trình kinh doanh quốc tế theo
3.2 CLC3 3 3 4 25 10 5 10 60
mô hình tiên tiến Nhật Bản
Chương trình Logistics và Quản lý
3.3 chuỗi cung ứng định hướng nghề CLC4 3 3 4 15 6 4 10 45
nghiệp quốc tế
2 2

Phương thức 1 (HSG Phương thức 2 Phương
Phương
QG, Tỉnh/thành phố và (chứng chỉ NNQT+ Học thức 5
thức 3
Mã xét Hệ chuyên) bạ/SAT/ ACT/A level) (kết quả
Stt Ngành (chứng
tuyển kỳ thi Tổng cộng
Chứng chỉ chỉ NNQT
HSG Giải Hệ Hệ Không đánh giá
SAT,ACT, và kết quả
QG Tỉnh, TP Chuyên chuyên chuyên năng lực
A-Level thi THPT)
ĐHQG)
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh
3.4 TC3 15 15 30 20 80
quốc tế
4 Ngành Quản trị kinh doanh
Chương trình tiên tiến ngành Quản trị
4.1 TT2 40 15 10 15 80
kinh doanh quốc tế
Chương trình CLC Quản trị kinh doanh
4.2 CLC5 40 15 10 15 80
quốc tế
Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh
4.3 TC4 20 20 40 25 105
doanh quốc tế
5 Ngành Quản trị Khách sạn
5.1 Chương trình CLC Quản trị khách sạn CLC13 3 3 4 15 6 4 10 45
6 Ngành Tài chính-Ngân hàng
Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân
6.1 TT3 20 6 4 10 40
hàng
Chương trình CLC Ngân hàng và Tài
6.2 CLC6 40 15 10 15 80
chính quốc tế
Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc
6.3 TC5 20 20 35 30 105
tế
7 Ngành Kế toán
Chương trình Kế toán -Kiểm toán theo
7.1 CLC7 3 3 4 25 10 5 10 60
định hướng ACCA
2 3

Phương thức 1 (HSG Phương thức 2 Phương
Phương
QG, Tỉnh/thành phố và (chứng chỉ NNQT+ Học thức 5
thức 3
Mã xét Hệ chuyên) bạ/SAT/ ACT/A level) (kết quả
Stt Ngành (chứng
tuyển kỳ thi Tổng cộng
Chứng chỉ chỉ NNQT
HSG Giải Hệ Hệ Không đánh giá
SAT,ACT, và kết quả
QG Tỉnh, TP Chuyên chuyên chuyên năng lực
A-Level thi THPT)
ĐHQG)
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm
7.2 TC6 8 8 14 30
toán
8 Ngành Luật 0
Chương trình tiêu chuẩn Luật thương
8.1 TC7 10 8 12 30
mại quốc tế
Chương trình CLC Luật Kinh doanh
8.2 quốc tế theo mô hình thực hành nghề CLC14 3 3 4 15 6 4 10 45
nghiệp
9 Ngành Ngôn ngữ Anh
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh
9.1 TC8 15 15 20 50
Thương mại
Chương trình CLC Tiếng Anh Thương
9.2 NN4 25 10 5 10 50
mại
10 Ngành Ngôn ngữ Pháp
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp
10.1 TC9 7 7 11 25
thương mại
Chương trình CLC Tiếng Pháp thương
10.2 NN1 15 6 4 5 30
mại
11 Ngành Ngôn ngữ Trung quốc
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung
11.1 TC10 7 7 11 25
Thương mại
2 4

Phương thức 1 (HSG Phương thức 2 Phương
Phương
QG, Tỉnh/thành phố và (chứng chỉ NNQT+ Học thức 5
thức 3
Mã xét Hệ chuyên) bạ/SAT/ ACT/A level) (kết quả
Stt Ngành (chứng
tuyển kỳ thi Tổng cộng
Chứng chỉ chỉ NNQT
HSG Giải Hệ Hệ Không đánh giá
SAT,ACT, và kết quả
QG Tỉnh, TP Chuyên chuyên chuyên năng lực
A-Level thi THPT)
ĐHQG)
Chương trình CLC Tiếng Trung thương
11.2 NN2 15 6 4 5 30
mại
12 Ngành Ngôn ngữ Nhật
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật
12.1 TC11 12 12 21 45
thương mại
Chương trình CLC ngành Tiếng Nhật
12.2 NN3 15 6 4 5 30
thương mại
B. CƠ SỞ II – TP. HỒ CHÍ MINH
1 Ngành Kinh tế
1.1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại CLC8 85 30 15 30 160
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối
1.2 TC12 50 50 70 55 225
ngoại
2 Ngành Quản trị kinh doanh
Chương trình CLC Quản trị kinh doanh
2.1 CLC10 40 12 8 10 70
quốc tế
Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh
2.2 TC13 8 8 14 15 45
doanh quốc tế
3 Ngành Tài chính-Ngân hàng
Chương trình CLC Ngân hàng và Tài
3.1 CLC11 40 12 8 10 70
chính quốc tế
Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc
3.2 TC14 6 6 8 15 35
tế
2 5

Phương thức 1 (HSG Phương thức 2 Phương
Phương
QG, Tỉnh/thành phố và (chứng chỉ NNQT+ Học thức 5
thức 3
Mã xét Hệ chuyên) bạ/SAT/ ACT/A level) (kết quả
Stt Ngành (chứng
tuyển kỳ thi Tổng cộng
Chứng chỉ chỉ NNQT
HSG Giải Hệ Hệ Không đánh giá
SAT,ACT, và kết quả
QG Tỉnh, TP Chuyên chuyên chuyên năng lực
A-Level thi THPT)
ĐHQG)
4 Ngành Kế toán
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán -Kiểm
4.1 TC15 8 8 14 15 45
toán
5 Ngành Kinh doanh quốc tế
Chương trình Logistics và Quản lý
5.1 chuỗi cung ứng định hướng nghề CLC9 22 8 5 10 45
nghiệp quốc tế
C. CƠ SỞ QUẢNG NINH
1 Ngành Kinh doanh quốc tế
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh
1.1 TC16 1 2 2 5
quốc tế
2 Ngành Kế toán
Chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm
2.1 TC17 1 2 2 5
toán
Tổng cộng 290 292 448 682 249 149 260 275 2670
* Lưu ý:
- Phương thức xét tuyển 1: Cho phép thí sinh trúng tuyển theo chương trình tiêu chuẩn trong bảng trên được chuyển sang chương trình
tiêu chuẩn khác mong muốn thuộc ngành trúng tuyển
- Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển riêng, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương
thức xét tuyển 4 dựa theo theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 theo ngành tương ứng.

2 6

1.6.1.2. Chỉ tiêu theo Phương thức 4 - xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021
Chỉ tiêu theo kết
Mã xét
Stt Tên ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển quả thi THPT
tuyển
năm 2021
A. TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI 835
Ngành Luật 40
A00,A01,D01,D07
1 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế NTH01-01 35

Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp 5
Ngành Kinh tế
A00, A01, D01, D02, D03, 215
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại
D04, D06,D07
Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế
2 NTH01-02
Ngành Kinh tế quốc tế
115
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế A00,A01,D01,D03,D07

Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và phát triển quốc tế
Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế A00,A01,D01,D07 65
Ngành Kinh doanh quốc tế 70
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế A00,A01,D01,D07 55
3 Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản NTH02 A00,A01,D01,D06,D07 10
Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề
A00,A01,D01,D07 5
nghiệp quốc tế
Ngành Quản trị khách sạn, chương trình CLC Quản trị khách sạn A00,A01,D01,D07 5
Ngành Tài chính – Ngân hàng

Chương trình tiêu chuẩn Tài chính Quốc tế
A00,A01,D01,D07 105
Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính

4 Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng NTH03
Ngành Kế toán 55
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán A00,A01,D01,D07 45
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA 10
2 7

Chỉ tiêu theo kết
Mã xét
Stt Tên ngành, chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển quả thi THPT
tuyển
năm 2021
Ngành ngôn ngữ Anh
5 NTH04 D01 65
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh thương mại
Ngành ngôn ngữ Pháp
6 NTH05 D01, D03 30
Chương trình tiêu chuẩn tiếng Pháp thương mại
Ngành ngôn ngữ Trung
7 NTH06 D01, D04 30
Chương trình tiêu chuẩn tiếng Trung thương mại
Ngành ngôn ngữ Nhật
8 NTH07 D01, D06 40
Chương trình tiêu chuẩn tiếng Nhật thương mại
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH 140
Ngành Kế toán, Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán A00,A01,D01,D07 65
1 NTH08
Ngành Kinh doanh quốc tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế A00,A01,D01,D07 75
C. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH 225
Ngành Kinh tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại A00,A01,D01, D06,D07 140
1 Ngành Quản trị kinh doanh, Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh NTS01
A00,A01,D01,D07 30
quốc tế
Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế A00,A01,D01,D07 20
2
Ngành Kế toán, chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán A00,A01,D01,D07 30
NTS02
Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề
3 A00,A01,D01,D07 5
nghiệp quốc tế
Tổng chỉ tiêu 1200
Lưu ý: Thí sinh được xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo thuộc các tổ hợp xét tuyển và được quyền lựa chọn chuyên ngành tương
ứng phù hợp, theo nguyện vọng trong quá trình học,


2 8

1.6.1.3. Chỉ tiêu theo phương thức tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và nhà trường:
STT Tên ngành Mã xét tuyển Chỉ tiêu
Trụ sở chính Hà Nội
1 Ngành Luật TTH01 5
2 Ngành Kinh tế TTH02 25
3 Ngành Kinh tế quốc tế TTH03 10
4 Ngành Quản trị kinh doanh TTH04 5
5 Ngành Kinh doanh quốc tế TTH05 5
6 Ngành Kế toán TTH06 5
7 Ngành Tài chính –Ngân hàng TTH07 10
8 Ngành Ngôn ngữ Anh TTH08 5
9 Ngành Ngôn ngữ Pháp TTH09 5
10 Ngành Ngôn ngữ Trung TTH10 5
11 Ngành Ngôn ngữ Nhật TTH11 5
12 Ngành Quản trị khách sạn TTH12 5
Cơ sở II-TP.HCM
1 Ngành Kinh tế TTH12 15
2 Ngành Quản trị kinh doanh TTH13 5
3 Ngành Tài chính-Ngân hàng TTH14 5
4 Ngành Kế toán TTH15 5
Tổng chi tiêu 120
Lưu ý: Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển thẳng, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang
phương thức xét tuyển 4 dựa theo theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 theo ngành tương ứng.
2 9

1.6.2. Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức:
a. Đối với các phương thức xét tuyển theo kết quả học tập 3 năm THPT và chứng chỉ
Ngoại ngữ quốc tế (Phương thức 1 và 2)
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng
chương trình đào tạo, từng phương thức xét tuyển số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển
còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập môn Toán của 5
kỳ năm lớp 10,11 và HK 1 năm lớp 12 để xét tuyển. Riêng với đối với phương thức xét
tuyển theo chứng chỉ A-Level tiêu chí phụ là điểm tuyệt đối môn Toán trong kỳ thi xét
chứng chỉ A-Level (PUM range)
b. Đối với các phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2021 (Phương thức 3 và 4)
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng
chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng
tiêu chí phụ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán để xét tuyển
c. Đối với phương thức xét tuyển 5 dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực
của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG Tp.HCM
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng
chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng
tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập môn Toán của 5 kỳ năm lớp 10,11 và HK 1
năm lớp 12 để xét tuyển.
1.6.3. Bảng quy đổi các chứng chỉ quốc tế dành cho các phương thức xét tuyển riêng của
Nhà trường
1.6.3.1. Bảng quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và các giải quốc gia môn tiếng Anh:
Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm
STT chứng chỉ tiếng anh
TOEFL Các giải quốc gia Cambridge
IELTS quốc tế theo thang
iBT môn tiếng anh English Scale
điểm 10
1 6,5 79-92 176-184 8,50
2 7,0 93-101 Giải ba 185-190 9,00
3 7,5 102-109 Giải nhì 191-199 9,50
4 8,0-9,0 110-120 Giải nhất 200 -209 10,00
1.6.3.2. Bảng quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và các giải quốc gia môn ngoại ngữ khác
Trình độ
Quy đổi điểm chứng chỉ
Chứng chỉ Chứng chỉ/
STT Năng lực tiếng Các giải Ngoại ngữ quốc tế theo
tiếng Trung bằng Tiếng
Nhật JLPT NN QG thang điểm 10
HSK Pháp

N3
HSK4
(Mức điểm từ
1 (Mức điểm từ DELF-B2 Giải ba 9,00
130 điểm trở
280 điểm trở
lên)
lên)
2 N2 HSK5 DALF C1 Giải nhì 9,50
3 N1 HSK6 DALF C2 Giải Nhất 10,00
3 0

1.6.3.3. Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT
Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế Quy đổi điểm bài thi Chuẩn
STT hóa năng lực quốc tế theo
ACT SAT
thang điểm 20
1 27 1260-1290 17,00
2 28-29 1300-1350 17,50
3 30-31 1360-1410 18,00
4 32 1420-1440 18,50
5 33 1450-1480 19,00
6 34 1490-1520 19,50
7 35-36 1530-1600 20,00
1.6.3.4. Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level
STT Điểm trên chứng chỉ A-Level Điểm quy đổi theo thang 10 Ghi chú
1 A* 10,00
2 A 8,50
2 B 8,00
3 C 7,50
4 D 7,00
5 E 6,50
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Phương thức 1 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí
sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù
hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc
lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
(theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT)
1.7.1.1. Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021
1.7.1.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình theo bảng chi tiêu ở mục 1.6 của Đề
án. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có nguyện vọng tham
gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề
nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
1.7.1.3. Nguyên tắc xét tuyển:
1.7.1.3.1. Đối với thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thuộc tổ
hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp,
Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật) hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh
vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường:
a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành
căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định
theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)


3 1

Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và
học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển
của Nhà trường trong đó có môn đoạt giải.
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
*Các học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp
quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp
môn xét tuyển của Nhà trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường được cộng
điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Lưu ý:
- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.
- Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển.
Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn) không đc dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của nhà
trường.
b. Đối với các ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành
căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định
theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và
học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn (Toán, Văn. Ngoại ngữ).
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Các học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp
quốc gia môn Toán hoặc môn Văn hoặc môn Ngoại ngữ được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành
Lưu ý:
- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.
- Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển.
Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn) không đc dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của nhà
trường.
1.7.1.3.2. Đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp
tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) các môn thuộc tổ hợp
xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng
Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
3 2

a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành
căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định
theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và
học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển
của Nhà trường trong đó có môn đoạt giải.
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Học sinh đoạt HSG cấp tỉnh/thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba của các môn trong
tổ hợp xét tuyển của Nhà trường năm lớp 11 hoặc lớp 12 được cộng điểm như sau:
+ Giải nhất : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải nhì : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Lưu ý:
- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.
- Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển.
Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn) không đc dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của nhà
trường.
b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn
cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo
thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ
2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn (Toán, Văn. Ngoại ngữ).
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
*Học sinh đoạt HSG cấp tỉnh/thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba môn Toán hoặc Văn
hoặc Ngoại ngữ được cộng điểm như sau:
+ Giải nhất : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải nhì : được cộng 01 (một) điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Lưu ý:
- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.
- Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển.
Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn) không đc dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của nhà
trường.
1.7.1.3.3. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn,
Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
a. Đối với các ngành không phải là ngành Ngôn ngữ
3 3

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn
cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo
thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và
học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển
của Nhà trường.
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành
Lưu ý: Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét
tuyển. Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn) không đc dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của
nhà trường.
b. Đối với các chương trình Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành
căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo
thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ
2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn (Toán, Văn. Ngoại ngữ).
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Lưu ý: Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét
tuyển. Môn ngoại ngữ thứ hai (môn tự chọn) không đc dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của
nhà trường.
1.7.1.4. Một số lưu ý:
-Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1
là nguyện vọng cao nhất)
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển
- Cách thức xét tuyển chung:
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện
vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà
trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán
và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh
sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện tham gia cả phương thức 1&2 và có nguyện
vọng đăng ký cả 2 phương thức: Thí sinh được đăng ký đồng thời hai phương thức trên hệ
thống https://tuyensinh.ftu.edu.vn và sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng của các phương thức
theo hướng dẫn.
1.7.2. Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế
và kết quả học tập THPT dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên
1.7.2.1. Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021
3 4

1.7.2.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và
các chương trình CLC Ngôn ngữ. Chi tiết chi tiêu từng chương trình xem tại mục 1.6 của
Đề án.
1.7.2.3. Nguyên tắc xét tuyển:
a. Đối với thí sinh hệ chuyên và không chuyên
* Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn
cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo
thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 +M2+M3+Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ
2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của
Nhà trường trong đó có môn Toán và không bao gồm môn Ngoại ngữ.
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi
quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên: Các học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ
thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi
KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được
cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý:
+ Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3
thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt
được.
+ Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
* Các chương trình CLC Ngôn ngữ
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành
căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định
theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 +M2+M3+Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ
2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn (Toán và Văn).
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi
quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên: Các học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ
thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi
3 5

KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được
cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý:
+ Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3
thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt
được.
+ Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
b. Đối với thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế SAT/ACT/A-level
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành căn cứ
trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang
điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT hoặc điểm môn Toán
(Mathematics) trong chứng chỉ A –Level (theo bảng quy đổi)
+M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (mathematics) trong
chứng chỉ A-Level (theo bảng quy đổi) nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải Thí sinh giỏi
quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên: Các thí sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi
Thí sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi
KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được
cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
Lưu ý:
+ Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3
thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt
được.
+ Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
1.7.2.4. Một số lưu ý:
-Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1
là nguyện vọng cao nhất)
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển
- Cách thức xét tuyển chung:
3 6

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện
vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà
trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán
và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh
sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện tham gia cả phương thức 1&2 và có nguyện
vọng đăng ký cả 2 phương thức: Thí sinh được đăng ký đồng thời hai phương thức trên hệ
thống https://tuyensinh.ftu.edu.vn và sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng của các phương thức
theo hướng dẫn.
1.7.3. Phương thức 3- Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế
và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
1.7.3.1. Thời gian đăng ký: dự kiến từ ngày 29/07/2021 đến ngày 03/08/2021.
1.7.3.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và
các chương trình CLC Ngôn ngữ
1.7.3.3. Nguyên tắc xét tuyển:
a. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành căn cứ
trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang
điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)


Trong đó:
+ M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 02 môn trong tổ hợp
môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và môn không phải môn Ngoại ngữ.
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi
quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Các học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi
cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc
gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể
như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Lưu ý:
+ Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh để qui đổi điểm M3 thì
không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt
được.
b. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ
3 7

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn
cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo
thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2: là kết quả điểm thi THPT năm 2021 của 02 môn (Toán, Văn).
+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi
quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)
+ Điểm ưu tiên (nếu có):
* Các học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi
cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc
gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể
như sau:
+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì : được cộng 03 (ba) điểm
+Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm
* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành (nếu có).
Lưu ý:
+ Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh để qui đổi điểm M3 thì
không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt
được.
1.7.4. Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2021 theo các tổ hợp môn (A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07)
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được
xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh
và Cơ sở Quảng Ninh.
- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt
nghiệp THPT năm 2021 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình
chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo
tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
- Các Nhóm ngành (Mã xét tuyển) của Nhà trường:
* Tại Trụ sở chính Hà Nội:
+ Mã nhóm ngành NTH01-01 gồm có ngành Luật (bao gồm 35 chỉ tiêu chương trình
luật thương mại quốc tế và 05 chỉ tiêu chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô
hình thực hành nghề nghiệp).
+ Mã nhóm ngành NTH01-02 gồm các ngành Kinh tế (215 chỉ tiêu), Kinh tế quốc tế
(115 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH02 gồm các ngành Quản trị kinh doanh (65 chỉ tiêu), Kinh
doanh quốc tế (bao gồm 55 chỉ tiêu chương trình đại trà, 10 chỉ tiêu chương trình theo mô
hình tiên tiến Nhật Bản và 5 chỉ tiêu cho chương trình Logistics và quản lý cuỗi cung ứng
theo định hướng nghề nghiệp quốc tế) và ngành Quản trị khách sạn (5 chỉ tiêu) . Riêng thí
3 8

sinh đăng ký tổ hợp D06 vào nhóm ngành NTH02 chỉ được đăng ký xét tuyển vào chương
trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản.
+ Mã nhóm ngành NTH03 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (105 chỉ tiêu), Kế
toán (bao gồm 45 chỉ tiêu chương trình tiêu chuẩn và 10 chỉ tiêu chương trình theo định
hướng nghề nghiệp ACCA).
+ Mã nhóm ngành NTH04 gồm ngành Ngôn ngữ Anh (65 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH05 gồm ngành Ngôn ngữ Pháp (30 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH06 gồm ngành Ngôn ngữ Trung (30 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH07 gồm ngành Ngôn ngữ Nhật ( 40 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở Quảng Ninh:
+ Mã nhóm ngành NTH08 (học tại Quảng Ninh) gồm các ngành Kế toán (65 chỉ
tiêu), Kinh doanh quốc tế (75 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh:
+ Mã ngành NTS01 gồm các ngành Kinh tế (140 chỉ tiêu), Quản trị kinh doanh (30
chỉ tiêu).
+ Mã ngành NTS02 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (20 chỉ tiêu), ngành Kế
toán (30 chỉ tiêu), chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (5 chỉ tiêu)
- Đối với các mã xét tuyển NTH01-01, NTH01-02, NTH02, NTH03, NTH08,
NTS01, NTS02: Các môn nhân hệ số 1.
* Công thức tính: Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên theo khu vực,
đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 03 môn trong
tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
- Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ
nhân hệ số 2.
* Công thức tính: Điểm xét tuyển = (M1+M2+M3*2) + [(Điểm ưu tiên theo khu
vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)]*4/3.
Trong đó:
+ M1, M2: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn Toán và môn Văn
+ M3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn Ngoại ngữ (Anh, Pháp,
Nhật, Trung)
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Trụ sở chính Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03, D04, D06, D07 thấp hơn tổ hợp
môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm
/thang 30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Pháp (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét
tuyển D03 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét
tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2): Tổ hợp môn xét
tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/thang 40 điểm.
3 9

*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+ Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh): Không có chênh lệch
điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển)
được xét tuyển vào ngành đào tạo trong nhóm ngành của trường căn cứ trên nguyện vọng
đăng ký ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành xét
tuyển. Sau khi trúng tuyển vào ngành thí sinh được quyền lựa chọn chuyên ngành đăng ký
tương ứng phù hợp, theo nguyện vọng trong quá trình học.
1.7.5. Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do
ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2021
1.7.5.1. Thời gian đăng ký: thí sinh xét tuyển thành 2 đợt, đợt 1 dự kiến ngày
21/05/2021 đến 28/05/2021 và đợt 2 dự kiến từ ngày 29/07/2021 đến ngày 03/08/2021.
1.7.5.2. Các chương trình áp dụng: Các chương trình tiêu chuẩn theo bảng chỉ tiêu
1.7.5.3. Nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành
căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định
theo từ 105 điểm trở lên theo thang điểm 150 đối với kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc
gia Hà Nội và từ 850 điểm trở lên theo thang điểm 1200 đối với kết quả thi ĐGNL của ĐH
Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh.
- Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1
trong 2 cơ sở của trường: Trụ sở chính Hà Nội hoặc Cơ sở II – tp Hồ Chí Minh.
- Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường theo ngành/ chuyên ngành được đăng ký
vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình định hướng nghề
nghiệp quốc tế theo thông báo chi tiết xét tuyển các chương trình này.
1.7.5.4. Một số lưu ý:
- Thí sinh đăng ký vào hệ thống xét tuyển của Nhà trường: www.tuyensinh.ftu.edu.vn theo
thời gian quy định.
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng
1 là nguyện vọng cao nhất)
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển.
- Cách thức xét tuyển chung:
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện
vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà
trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán
và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh
sách các nguyện vọng đã đăng ký.
1.7.6. Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng năm 2021
Xét tuyển thẳng theo Quy định về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính
quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường (công bố trên website của trường).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển thẳng theo Quy định về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính
quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường (công bố trên website của trường).

4 0

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
- Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Thông tư
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
86/2015/NĐ-CP.
- Học phí dự kiến năm học 2021-2022 đối với chương trình đại trà: 20 triệu đồng/sinh
viên/năm.
- Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương
trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm.
- Học phí của các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và
quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế
theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp
ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp dự
kiến khoảng 40 triệu đồng/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn dự
kiến là 60 triệu đồng/năm.
- Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá
10%/năm.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
- Phân loại và xếp lớp học Tiếng Anh: Sau khi nhập học, Trường tổ chức một kỳ kiểm
tra phân loại đầu vào tiếng Anh để tiến hành xếp lớp theo trình độ tiếng Anh cho sinh viên và
làm cơ sở để sinh viên đăng ký vào các chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến và
các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế của Nhà trường.
- Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao và các chương trình định
hướng nghề nghiệp quốc tế: Đối với thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường theo phương
thức xét tuyển 1, 4, 5 và 6 vào các chương trình tiêu chuẩn sẽ được đăng ký xét tuyển vào
chương trình tiên tiến, chất lượng cao, các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế khi
đáp ứng điều kiện về điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của từng chương trình. Điểm sàn nhận
hồ sơ xét tuyển và phương thức xét tuyển vào các chương trình này sẽ được quy định cụ thể
trong thông báo xét tuyển chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định
hướng nghề nghiệp quốc tế năm 2021 của trường.
- Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp:
Trụ sở
STT Chương trình chính Hà Cơ sở II TP HCM
Nội
1 CTTT Kinh tế đối ngoại X Không tuyển
2 CTTT Quản trị kinh doanh quốc tế X Không tuyển
3 CTTT Tài chính-Ngân hàng X Không tuyển
4 CLC Kinh tế đối ngoại X X
5 CLC Quản trị kinh doanh quốc tế X X
6 CLC Ngân hàng và tài chính quốc tế X X
7 CLC Kinh tế quốc tế X Không tuyển
4 1

Trụ sở
STT Chương trình chính Hà Cơ sở II TP HCM
Nội
8 CLC Kinh doanh quốc tế X Không tuyển
Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi
9 X X
cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế
Chương trình Kế toán-Kiểm toán định hướng
10 X Không tuyển
nghề nghiệp ACCA
Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô
11 X Không tuyển
hình tiên tiến Nhật Bản
12 Chương trình CLC Quản trị Khách sạn X Không tuyển
13 Chương trình CLC Ngôn ngữ Pháp X Không tuyển
14 Chương trình CLC Ngôn ngữ Trung X Không tuyển
15 Chương trình CLC Ngôn ngữ Nhật X Không tuyển
16 Chương trình CLC Ngôn ngữ Anh X Không tuyển
Chương trình CLC Luật KDQT theo mô
17 X Không tuyển
hình thực hành nghề nghiệp
- Về miễn giảm học phí và học bổng:
- Trường thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
từ năm học 2015-2016 đến năm học 2021-2022 ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP,
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ hỗ trợ
chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
theo Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg
ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối
với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
-Với mục tiêu thu hút nhân tài và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo dục đại học với
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, hàng năm trường trích
khoảng 30 tỷ đồng từ nguồn thu học phí của sinh viên chính quy, các nguồn thu khác của
Nhà trường để cấp học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ tài chính và các hoạt động của
sinh viên theo Quyết định số 40/QĐ-ĐHNT ngày 16/01/2017 về quy định chính sách hỗ trợ
sinh viên hệ chính quy. Cụ thể như sau:
+ Quỹ học bổng khuyến khích học tập bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập
dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập; Học bổng dành cho sinh viên các chương
trình chương trình tiên tiến, chất lượng cao và các chương trình định hướng nghề nghiệp
quốc tế; Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập tốt; Học bổng của các tổ chức, doanh
nghiệp trong và ngoài nước,....
+ Các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm: Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học;
Hỗ trợ ưu tiên bố trí ký túc xá và miễn giảm lệ phí ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn; hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong các trường hợp khó khăn đột xuất; Hỗ trợ
thường niên cho các câu lạc bộ sinh viên; Hỗ trợ chi phí hành chính cho Đoàn thanh niên;
4 2

Phụ cấp cho cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên...; Hỗ trợ các hoạt động
phong trào của Đoàn thanh niên; Hỗ trợ tiền tết Nguyên Đán cho sinh viên; Hỗ trợ công tác
Hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tư vấn việc làm cho sinh viên; Hỗ trợ chuyên môn cho các
câu lạc bộ và các Hỗ trợ khác.
+ Trường có quỹ cho vay học bổng FTU-MABUCHI với định mức cho vay khoảng
15 triệu đồng/năm, lãi suất 0%, thời gian cho vay kéo dài tối đa 8 năm, dành cho các sinh
viên có hoàn cảnh khó khăn để trang trải chi phí sinh hoạt và học tập.

4 3
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Năm 2020
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp
Số SV trúng tuyển đã có việc làm thống kê cho
Chỉ tiêu Tuyển sinh
nhập học Số SV tốt nghiệp 2 khóa tốt nghiệp gần
Stt Nhóm ngành (năm gốc)
(năm gốc) nhất đã khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1
Khối ngành III 1590 1450 1171 93,20%
2 Khối ngành VII 2110 2080 1487 93,17%
Tổng 3700 3530 2658 93,19%
1.13.2. Năm 2019
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp
Số SV trúng tuyển đã có việc làm thống kê cho
Chỉ tiêu Tuyển sinh
nhập học Số SV tốt nghiệp 2 khóa tốt nghiệp gần
Stt Nhóm ngành (năm gốc)
(năm gốc) nhất đã khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1 Khối ngành III 1350 1440 1350 88,60%
2 Khối ngành VII 1850 1910 1810 97,83%
Tổng 3200 3350 3115 93,22%

1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: khoảng 510 tỷ VNĐ (khoảng năm trăm mười tỷ đồng).
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 18.5 triệu đồng

2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học và chỉ tiêu liên thông VLVH từ ĐH
đối với người có bằng ĐH
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
- Dự tuyển Đại học hình thức Vừa làm vừa học: đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức
giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt
nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương và những đối tượng đã tốt nghiệp đại học
được xét tuyển thẳng
2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh
* Hệ Đại học VLVH xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông.
Tổ hợp các môn xét tuyển là tổ hợp các môn xét tuyển tương ứng của hệ đào tạo chính quy
của Nhà trường. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực +
Điểm ưu tiên đối tượng.
Điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển là điểm trung bình môn học tương ứng năm học
lớp 12 ghi trong học bạ của thí sinh. Ngưỡng nhận hồ sơ dự tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3
môn xét tuyển năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên. Trong trường hợp cần thiết, Hội
đồng tuyển sinh sẽ yêu cầu các thí sinh làm bài kiểm tra đánh giá năng lực, viết bài luận,
hoặc tiến hành phỏng vấn để làm căn cứ đánh giá bổ sung.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
CQ có thẩm
Chỉ
quyền cho Năm
Mã tiêu Số QĐ đào tạo Ngày ban
Stt Tên ngành phép hoặc bắt đầu
ngành (dự VLVH hành QĐ
trường tự đào tạo
kiến)
chủ QĐ
Trường
Từ khi trường được
1. 7310101 Ngành Kinh tế 06/01/1960 ĐHNT tự 1980
thành lập năm 1960
chủ
Ngành Ngôn 51 3016/QĐ-
2. 7220201 08/09/1998 2004
ngữ BGD&ĐT
Ngành Kinh tế 2187/QĐ-
3. 7310106 04/03/2009
Quốc tế BGD&ĐT
478/QĐ/BGD&ĐT-
4. 7340101 Ngành QTKD 29/01/1999 2004
ĐH
2730/QĐ-
5. 7380101 Ngành Luật 21 05/07/2011 2017
BGD&ĐT
1727/QĐ-ĐHNT-
6. 7340301 Ngành Kế toán 01/09/2016 2018
QLKH

4 7

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Ngưỡng nhận hồ sơ dự tuyển hệ Đại học VLVH là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét
tuyển năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian xét tuyển: Tháng 04/2021, tháng 08 và tháng 12/2021.
Bán và nhận hồ sơ:
- Khoa Đào tạo trực tuyến và Phát triển nghề nghiệp (Phòng 206 nhà A), Trường Đại học
Ngoại thương, số 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
- Các đơn vị có hợp tác tuyển sinh VLVH với Đại học Ngoại thương (danh sách các đơn vị
hợp tác xem trên website Khoa Đào tạo trực tuyến& Phát triển nghề nghiêp).
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông, tổ hợp các môn xét tuyển là tổ
hợp các môn xét tuyển tương ứng của hệ đào tạo chính quy của Nhà trường
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Theo quy định chung
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt
nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương và những đối tượng đã tốt nghiệp đại học
được xét tuyển thẳng.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển: 100.000đ
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Theo Quyết định của Hiệu trưởng Trường ĐH Ngoại thương trong từng năm học
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Tháng 04/2021 và tháng 10/2021
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với
người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, từ CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có
bằng CĐ
3.1. Đối tượng tuyển sinh
* Liên thông từ CĐ lên ĐH VLVH
- Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ, không trong thời gian can án hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự.
- Dự tuyển Đại học Liên thông: người có một trong các văn bằng sau:
 Bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Cao đẳng nghề (người tốt nghiệp Cao
đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận
hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
 Bằng tốt nghiệp Cao đẳng của các trường nước ngoài.
* Văn bằng 2 VLVH
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học ở trong hoặc ngoài nước (dưới các hình thức
Chính quy, VLVH, Từ xa, Liên thông), thí sinh có bằng nước ngoài phải có “Công nhận
văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp” do Cục Quản lý chất
lượng (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cũ) - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
4 8

- Sinh viên các trường đại học tại Việt Nam, muốn dự tuyển học song song hai
chương trình, đã hoàn thành ít nhất một học kỳ ở trường thứ nhất, xếp loại học lực (điểm
trung bình trung học tập) từ trung bình trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
3.3. Phương thức tuyển sinh
* Hệ Đại học Liên thông VLVH từ Cao đẳng: xét tuyển dựa vào kết quả tốt nghiệp
của hệ Cao đẳng đã học. Nguyên tắc xét tuyển là lấy từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển = Điểm bình quân học tập toàn khóa hệ Cao đẳng của thí sinh
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tuyển sinh sẽ yêu cầu các thí sinh làm bài
kiểm tra đánh giá năng lực, viết bài luận, hoặc tiến hành phỏng vấn để làm căn cứ đánh giá
bổ sung.
* Hệ Văn bằng 2 VLVH tuyển sinh: được thực hiện theo phương thức xét tuyển.
Trong trường hợp số lượng thí sinh dự tuyển vượt quá chỉ tiêu hoặc trong trường hợp
cần thiết, Hội đồng tuyển sinh yêu cầu thí sinh làm bổ sung bài thi tiếng Anh, bài viết luận
hoặc phỏng vấn làm căn cứ xét tuyển bổ sung.
Nguyên tắc xét tuyển sẽ dựa vào tổng của điểm trung bình chung học tập tại trường
thứ nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ và điểm bài làm, phỏng vấn bổ sung nói trên (nếu
có), theo thang điểm 10, tính từ cao xuống thấp.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ Năm
tiêu Chỉ tiêu Năm bắt

LT VB2 bắt đầu đầu Số QĐ đào
Stt ngành Tên ngành
VLVH VLVH đào tạo đào tạo VB2

(dự (dự kiến) LT tạo
kiến) VB2
1. 7310101 Ngành Kinh tế 2016 1996 2953/QĐ-
2. 7220201 Ngành Ngôn ngữ 2016 2004 ĐHNT-
9 90
Ngành Kinh tế ĐTTC ngày
3. 7310106
Quốc tế 30/12/2016
4. 7340101 Ngành QTKD 2016 2004 – ĐHNT
5. 7340301 Ngành Kế toán 2018 2018 (trường ĐH
50 179 Ngoại
6. 7380101 Ngành Luật 2018 2016 thương tự
chủ)
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Tốt nghiệp hoặc kết quả học tập tính đến thời điểm nộp hồ sơ từ trung bình trở lên
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
3.7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian xét tuyển: Tháng 04/2021, tháng 08 và tháng 12/2021
Bán và nhận hồ sơ:
- Khoa Đào tạo trực tuyến và Phát triển nghề nghiệp (Phòng 206 nhà A), Trường Đại
học Ngoại thương, số 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
4 9

- Các đơn vị có hợp tác tuyển sinh VLVH với Đại học Ngoại thương (danh sách các
đơn vị hợp tác xem trên website Khoa Đào tạo trực tuyến& Phát triển nghề nghiêp).
3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển: 100.000đ
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên
Theo Quyết định của Hiệu trưởng Trường ĐH Ngoại thương trong từng năm học.
3.10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
Sinh viên hệ Đại học bằng 2 học song song hai chương trình khi hoàn thành chương
trình đào tạo thứ hai, sinh viên sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp của Trường
Đại học Ngoại thương (Bằng thứ 2, Vừa làm vừa học) khi có quyết định công nhận và cấp
bằng tốt nghiệp đại học của chương trình thứ nhất. Trường hợp sinh viên không xuất trình
được Bằng đại học và Bảng điểm của trường thứ nhất thì sinh viên đó không được xét công
nhận tốt nghiệp bằng Đại học thứ 2 VLVH. Nhà trường sẽ xét tốt nghiệp và cấp bằng (hệ
Vừa làm vừa học) cho sinh viên đó nếu hoàn thành chương trình đào tạo, tích lũy đủ số tín
chỉ của các học phần trong khung chương trình đào tạo (bao gồm cả các học phần được bảo
lưu, chuyển điểm).
4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học:
5. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm
non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học:

5 0


Phương án tuyển sinh Đại học Ngoại thương (phía Bắc) năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Ngoại thương

Ký hiệu:         NTH

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         số 91 phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại:         (04)32595155

Website:         www.ftu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Nhà trường tuyển sinh theo 02 phương thức.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định.

- Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Ngoại thương | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Ngoại thương | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Ngoại thương | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

2.5.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021:

- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10,11,12 từ 6.5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm học lớp 10,11,12 từ Khá trở lên.

- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được trường xác định và công bố công khai trên trang điện tử của trường sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021.

- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.

2.5.2. Phương thức xét tuyển kết hợp:

- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL ITP 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 90 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2021 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 16 điểm trở lên.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

2.6.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 :

- Mã trường: NTH

- Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh);

- Các Nhóm ngành (Mã xét tuyển) của Nhà trường :

* Tại Cơ sở Hà Nội :

   + Mã nhóm ngành NTH01 gồm các ngành Kinh tế (660 chỉ tiêu), Kinh tế quốc tế (290 chỉ tiêu), Luật (120 chỉ tiêu).

   + Mã nhóm ngành NTH02 gồm các ngành Quản trị kinh doanh (220 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (bao gồm 140 chỉ tiêu chương trình đại trà và 30 chỉ tiêu chương trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản). Riêng thí sinh đăng ký tổ hợp D06 vào nhóm ngành NTH02 chỉ được đăng ký xét tuyển vào chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản.

   + Mã nhóm ngành NTH03 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (290 chỉ tiêu), Kế toán (Bao gồm 80 chỉ tiêu chương trình tiêu chuẩn và 30 chỉ tiêu chương trình theo định hướng nghề nghiệp ACCA).

   + Mã nhóm ngành NTH04 gồm ngành Ngôn ngữ Anh (170 chỉ tiêu).

   + Mã nhóm ngành NTH05 gồm ngành Ngôn ngữ Pháp (60 chỉ tiêu).

   + Mã nhóm ngành NTH06 gồm ngành Ngôn ngữ Trung (60 chỉ tiêu).

   + Mã nhóm ngành NTH07 gồm ngành Ngôn ngữ Nhật (90 chỉ tiêu).

* Tại Cơ sở Quảng Ninh :

   + Mã nhóm ngành NTH08 ( học tại Quảng Ninh) gồm các ngành Kế toán (70 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (80 chỉ tiêu).

* Tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh :

   + Mã ngành NTS01 gồm các ngành Kinh tế (380 chỉ tiêu), Quản trị kinh doanh (100 chỉ tiêu).

   + Mã ngành NTS02 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (100 chỉ tiêu), ngành Kế toán (100 chỉ tiêu).

- Hệ số của các môn thi xét tuyển: Đối với các ngành không phải là ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi xét tuyển nhân hệ số 1. Đối với các ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi ngoại ngữ nhân hệ số 2.

- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:

*Đối với Cơ sở Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:

   + Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.

   + Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm /thang 30 điểm.

   + Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm / thang 30 điểm).

   + Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm / thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm / thang 30 điểm).

*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:

   + Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh) : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.

- Tiêu chí phụ trong xét tuyển :Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển) tại ngưỡng điểm trúng tuyển (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển là điểm thi môn Toán đối với các thí sinh này.

2.6.2. Phương thức xét tuyển kết hợp :

- Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 theo ngành tương ứng. Riêng đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở 2, trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu xét tuyển được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG của Cơ sở (chi tiết phân bổ theo thông báo tuyển sinh của trường), thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.

- Tiêu chí phụ trong xét tuyển :Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12. Trường công khai cách thức đánh giá hồ sơ xét tuyển trước thời điểm thu nộp hồ sơ xét tuyển.

7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 :

- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Cơ sở Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.

- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.

- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.

2.7.2. Phương thức xét tuyển kết hợp :

Thời gian xét tuyển: Theo thông báo của Nhà trường. Phương thức xét tuyển kết hợp được thực hiện sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và trước khi thực hiện phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2021. Kế hoạch chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo công khai trên bảng tin và website của Nhà trường.

- Chương trình đào tạo áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp: Áp dụng với các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.

- Căn cứ xác định trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2021 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường.

8. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định cụ thể của Nhà trường.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến

- Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

- Học phí dự kiến năm học 2019-2019 đối với chương trình đại trà: 18.3 triệu đồng/sinh viên/năm.Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

- Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 33 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 55 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.


Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương (phía Bắc)