Điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân

Mã trường: KHA | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại

0888.128.55
0243.6280.28

Website https://www.neu.edu.vn/https://tuyensinh.neu.edu.vn/
Email [email protected]@neu.edu.vn

Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế quốc dân năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 6.100

  1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  2. Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường, áp dụng với 6 nhóm: SAT 1200/1600 hoặc ACT 26/36 trở lên (1), thi đánh giá năng lực đạt 85/150 (ĐHQG HN) hoặc 700/1200 (ĐHQG TP HCM) (2); kết hợp SAT, ACT và điểm thi đánh giá năng lực (3); kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi đánh giá năng lực (4); xét học bạ của học sinh trường chuyên (5); tham gia chương trình Olympia (6)
  3. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy của trường đại học Bách khoa Hà Nội
  4. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
(Ban hành theo Quyết định số 545/QĐ-ĐHKTQD ngày 02/4/2021 của Hiệu trưởng)

I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Sứ mệnh:
• Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tham gia phát triển và lan tỏa tri thức, thu hút
và bồi dưỡng nhân tài, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát
triển bền vững của đất nước.
• Phát huy vai trò là trường đại học đào tạo các nhà lãnh đạo cấp cao và những
doanh nhân hàng đầu của Việt Nam.
• Giữ vững vị thế của một trung tâm nghiên cứu xuất sắc, nơi đề xuất đường lối,
chính sách phát triển kinh tế xã hội của đất nước và tư vấn các giải pháp cho các tổ chức,
doanh nghiệp.
- Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội
- Cổng thông tin điện tử: www.neu.edu.vn, www.daotao.neu.edu.vn.
- Điện thoại liên hệ: 0243.6280.280; Fax: 0243.8695.992
- Điện thoại tuyển sinh: 0888.128.558
2. Quy mô đào tạo đến 31/12/2020 (người học)
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
STT Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
trình độ đào tạo
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII

I Chính quy

1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ 334 12 198 544

1.1.1 + Tài chính - Ngân hàng 86

1.1.2 + Hệ thống thông tin quản lý 17

1.1.3 + Kế toán 59

1.1.4 + Kinh doanh thương mại 2

1.1.5 + Quản trị kinh doanh 144

1.1.6 + Quản trị nhân lực 26

1.1.7 + Kinh tế nông nghiệp 9

1.1.8 + Quản lý công nghiệp 3

1.1.9 + Kinh tế chính trị 5
1


Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
STT Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
trình độ đào tạo
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII

1.1.10 + Kinh tế đầu tư 14

1.1.11 + Kinh tế học 73

1.1.12 + Kinh tế phát triển 33

1.1.13 + Kinh tế quốc tế 10

1.1.14 + Quản lý kinh tế 63
1.2 Thạc sĩ 2626 4 969 3599
1.2.1 + Hệ thống thông tin quản lý 6
1.2.2 + Kế toán 297
1.2.3 + Kinh doanh thương mại 43
1.2.4 + Luật kinh tế 48
1.2.5 + Quản trị kinh doanh 1146
1.2.6 + Quản trị nhân lực 93
1.2.7 + Tài chính - Ngân hàng 993
1.2.8 + Kinh tế nông nghiệp 4
1.2.9 + Kinh tế chính trị 10
1.2.10 + Kinh tế đầu tư 60
1.2.11 + Kinh tế học 29
1.2.12 + Kinh tế phát triển 130
1.2.13 + Kinh tế quốc tế 52
1.2.14 + Kinh tế tài nguyên 4
1.2.15 + Quản lý kinh tế 684

2 Đại học
Chính quy
2.1 16079 1098 7648 24825
(không tính cử tuyển)
2.1.1.1 + Bảo hiểm 517
2.1.1.2 + Bất động sản 458
2.1.1.3 + Khoa học quản lý 335
2.1.1.4 + Kiểm toán 277
2.1.1.5 + Kinh doanh quốc tế 1311
2.1.1.6 + Kinh doanh thương mại 926
2.1.1.7 + Luật 250
2.1.1.8 + Luật kinh tế 426
2.1.1.9 + Marketing 1722
2.1.1.10 + Ngân hàng 170
2.1.1.11 + Hệ thống thông tin quản lý 523
2.1.1.12 + Kế toán 2279
2.1.1.13 + Quản lý công 298
2.1.1.14 + Quản lý dự án 163
2.1.1.15 + Quản trị kinh doanh 2733
2.1.1.16 + Quản trị nhân lực 583
2.1.1.17 + Tài chính - Ngân hàng 2357
2


Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
STT Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
trình độ đào tạo
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
2.1.1.18 + Tài chính công 99
2.1.1.19 + Tài chính doanh nghiệp 470
2.1.1.20 + Thương mại điện tử 182
2.1.1.21 + Công nghệ thông tin 341
2.1.1.22 + Kinh tế nông nghiệp 223
+ Logistics và quản lý chuỗi
2.1.1.23 225
cung ứng
2.1.1.24 + Khoa học máy tính 309
2.1.1.25 + Kinh tế 1520
2.1.1.26 + Kinh tế đầu tư 922
2.1.1.27 + Kinh tế phát triển 690
2.1.1.28 + Kinh tế quốc tế 974
+ Kinh tế tài nguyên thiên
2.1.1.29 301
nhiên
2.1.1.30 + Ngôn ngữ Anh 549
2.1.1.31 + Quan hệ công chúng 158
2.1.1.32 + Quản lý đất đai 136
+ Quản lý tài nguyên và môi
2.1.1.33 147
trường
+ Quản trị dịch vụ du lịch và
2.1.1.34 650
lữ hành
2.1.1.35 + Quản trị khách sạn 573
2.1.1.36 + Toán kinh tế 563
2.1.1.37 + Thống kê kinh tế 465
Liên thông từ cao đẳng lên
2.2 128 1 7 136
đại học chính quy
2.2.1 + Marketing 1
2.2.2 + Kế toán 59
2.2.3 + Quản trị kinh doanh 43
2.2.4 + Quản trị nhân lực 2
2.2.5 + Tài chính - Ngân hàng 23
2.2.6 + Khoa học máy tính 1
2.2.7 + Ngôn ngữ Anh 5
+ Quản trị dịch vụ du lịch và
2.2.8 2
lữ hành
Đào tạo chính quy đối với
2.3 người đã có bằng tốt nghiệp 513 119 632
trình độ đại học trở lên
2.3.1 + Kế toán 228
2.3.2 + Quản trị kinh doanh 130
2.3.3 + Tài chính - Ngân hàng 114
2.3.4 + Tài chính doanh nghiệp 41
2.3.5 + Ngôn ngữ Anh 119
II Vừa làm vừa học
3


Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
STT Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
trình độ đào tạo
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII

1 Đại học
1.1 Vừa làm vừa học 780 27 807
1.1.1 + Kế toán 283
1.1.2 + Khoa học quản lý 5
1.1.3 + Luật 127
1.1.4 + Luật kinh tế 39
1.1.5 + Quản trị kinh doanh 311
1.1.6 + Tài chính - Ngân hàng 15
1.1.7 + Kinh tế 27
Liên thông từ trung cấp
1.2 840 24 864
lên đại học VLVH
1.2.1 + Khoa học quản lý 2
1.2.2 + Luật 225
1.2.3 + Luật kinh tế 25
1.2.4 + Kế toán 484
1.2.5 + Quản trị kinh doanh 70
1.2.6 + Tài chính - Ngân hàng 34
1.2.7 + Kinh tế 24
Liên thông từ cao đẳng lên
1.3 401 1 402
đại học VLVH
1.3.1 + Khoa học quản lý 1
1.3.2 + Luật 32
1.3.3 + Luật kinh tế 5
1.3.4 + Kế toán 264
1.3.5 + Quản trị kinh doanh 68
1.3.6 + Tài chính - Ngân hàng 31
1.3.7 + Kinh tế 1
Đào tạo trình độ ĐH VLVH đối
1.4 với người đã có bằng tốt nghiệp 420 420
trình độ đại học trở lên
1.4.1 + Kế toán 233
1.4.2 + Luật 67
1.4.3 + Luật kinh tế 74
1.4.4 + Quản trị kinh doanh 31
1.4.5 + Tài chính - Ngân hàng 15
III Đào tạo từ xa 6958 6958
+ Kế toán 1408
+ Luật 594
+ Luật kinh tế 464
+ Quản trị kinh doanh 4089
+ Tài chính - Ngân hàng 403

4


3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2019 và năm 2020
3.1. Phương thức tuyển sinh
Trong năm 2019 và 2020, Trường xét tuyển theo 3 phương thức:
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT);
- Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của trường;
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia và thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
(THPT) với 9 tổ hợp xét tuyển gồm: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10.
3.2. Điểm trúng tuyển từ kết quả thi THPT
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Khối ngành/Ngành/
Điểm Điểm
Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Số trúng trúng Chỉ tiêu Số trúng trúng
tuyển tuyển
tuyển tuyển
Khối ngành III
Kế toán
1 360 340 25.35 240 246 27.15
(A00, A01, D01, D07)
Kiểm toán
2 - - - 120 118 27.55
(A00, A01, D01, D07)
Kinh doanh quốc tế
3 120 116 26.15 120 124 27.8
(A00, A01, D01, D07)
Marketing
4 250 250 25.6 250 248 27.55
(A00, A01, D01, D07)
Quản trị kinh doanh
5 280 253 25.25 280 259 27.2
(A00, A01, D01, D07)
Tài chính - Ngân hàng
6 400 387 25 - - -
(A00, A01, D01, D07)
Ngân hàng
7 - - - 150 148 26.95
(A00, A01, D01, D07)
Tài chính công
8 - - - 100 113 26.55
(A00, A01, D01, D07)
Tài chính doanh nghiệp
9 - - - 150 163 27.25
(A00, A01, D01, D07)
Thương mại điện tử
10 60 57 25.6 60 65 27.65
(A00, A01, D01, D07)
Kinh doanh thương mại
11 230 246 25.1 230 214 27.25
(A00, A01, D01, D07)
Quản trị nhân lực
12 120 117 24.9 120 118 27.1
(A00, A01, D01, D07)
Luật
13 60 61 23.1 60 59 26.2
(A00, A01, D01, D07)
Luật kinh tế
14 120 132 24.5 120 123 26.65
(A00, A01, D01, D07)
Hệ thống thông tin quản lý
15 130 132 24.3 120 126 26.75
(A00, A01, D01, D07)
Bất động sản
16 130 148 23.85 130 122 26.55
(A00, A01, D01, D07)
Bảo hiểm
17 150 177 23.35 150 212 26
(A00, A01, D01, D07)
5


Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Khối ngành/Ngành/
Điểm Điểm
Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Số trúng trúng Chỉ tiêu Số trúng trúng
tuyển tuyển
tuyển tuyển
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng
18 Anh (E-BBA) 160 180 24.25 160 178 26.25
(A00, A01, D01, D07)
Khoa học quản lý
19 120 137 23.6 120 142 26.25
(A00, A01, D01, D07)
Quản lý dự án
20 60 72 24.4 60 56 26.75
(A00, A01, D01, B00)
Quản lý công
21 60 84 23.35 60 67 26.15
(A00, A01, D01, D07)
Quản lý công và chính sách bằng
22 tiếng Anh (E-PMP) 80 116 21.5 80 141 25.35
(A00, A01, D01, D07)
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-
23 BAE) (Tiếng Anh hệ số 2) 100 99 31 100 131 33.55
(A01, D01, D07, D09)
Các chương trình định hướng ứng
24 dụng – POHE (Tiếng Anh hệ số 2) 300 362 31.75 300 308 34.25
(A01, D01, D07, D09)
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc
25 tế (ACT-ICAEW) 50 56 24.65 50 57 26.5
(A00, A01, D01, D07)
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ
26 quốc tế (AUD-ICAEW) - - - 50 58 26.65
(A00, A01, D01, D07)
Kinh doanh số (E-BDB)
27 50 67 23.35 50 52 26.1
(A00, A01, D01, D07)
Phân tích kinh doanh (BA)
28 50 62 23.35 50 51 26.3
(A00, A01, D01, D07)
Quản trị điều hành thông minh
29 (E-SOM) 50 61 23.15 50 53 26
(A01, D01, D07, D10)
Quản trị chất lượng và Đổi mới
30 (E-MQI) 50 64 22.75 50 57 25.75
(A01, D01, D07, D10)
Công nghệ tài chính (BFT)
31 50 64 22.75 50 62 25.75
(A00, A01, D07, B00)
Đầu tư tài chính (BFI-Tiếng Anh
32 hệ số 2) 50 65 31.75 50 54 34.55
(A01, D01, D07, D10)
Khối ngành V
Khoa học máy tính
33 60 69 23.7 60 54 26.4
(A00, A01, D01, D07)
Công nghệ thông tin
34 120 119 24.1 120 127 26.6
(A00, A01, D01, D07)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
35 60 62 26 60 61 28
(A00, A01, D01, D07)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
36 tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) - - - 60 50 35.55
(A01, D01, D07,D10)
6


Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Khối ngành/Ngành/
Điểm Điểm
Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Số trúng trúng Chỉ tiêu Số trúng trúng
tuyển tuyển
tuyển tuyển
Kinh tế nông nghiệp
37 80 84 22.6 80 111 25.65
(A00, A01, D01, B00)
Khối ngành VII
Kinh tế quốc tế
38 120 104 26.15 120 125 27.75
(A00, A01, D01, D07)
Kinh tế
39 200 186 24.75 200 193 26.9
(A00, A01, D01, D07)
Kinh tế đầu tư
40 180 177 24.85 180 190 27.05
(A00, A01, D01, B00)
Thống kê kinh tế
41 130 166 23.75 130 126 26.45
(A00, A01, D01, D07)
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
42 110 156 22.3 110 157 25.6
(A00, A01, D01, B00)
Toán kinh tế
43 70 62 24.15 70 53 26.45
(A00, A01, D01, D07)
Quản trị khách sạn
44 60 58 25.4 60 54 27.25
(A00, A01, D01, D07)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
45 120 111 24.85 120 128 26.7
(A00, A01, D01, D07)
Kinh tế phát triển
46 210 231 24.45 210 245 26.75
(A00, A01, D01, D07)
Quản lý tài nguyên và môi trường
47 70 113 22.65 70 117 25.6
(A00, A01, D01, D07)
Quản lý đất đai
48 60 113 22.5 60 81 25.85
(A00, A01, D01, D07)
Quan hệ công chúng
49 60 56 25.5 60 61 27.6
(A01, D01, C03, C04)
Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro
50 (Actuary) học bằng tiếng Anh 60 60 23.5 60 48 25.85
(A00, A01, D01, D07)
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2)
51 140 149 33.65 140 142 35.6
(A01, D01, D09, D10)
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế &
52 Kinh doanh (DSEB) 50 55 23 50 47 25.8
(A00, A01, D01, D07)
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
53 (Tiếng Anh hệ số 2) 50 48 33.35 50 44 34.5
(A01, D01, D09, D10)
Kinh tế học Tài chính
54 - - - 50 135 24.5
(A00, A01, D01, D07)

7


II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 123.552,10 m2.
- Diện tích sàn xây dựng ký túc xá: 28.773.43 m2 tương ứng với 551 phòng, 3.382 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một
sinh viên chính quy: (155.983 m2/25.593 sv = 6,095 m2/sv)
Diện tích sàn
TT Loại phòng Số lượng
xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa 496 101.863
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng
viên cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 17 8.030
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 3 630
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 159 56.543
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 77 3.850
1.5 Số phòng học đa phương tiện 0 0
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên 240 32.810
cơ hữu
2 Thư viện, trung tâm học liệu 30 10.440
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực 7 5.360
nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Phục vụ ngành/
TT Tên Danh mục trang thiết bị chính
nhóm ngành
- Tên thiết bị 1: Máy tính Giáo viên
- Nhóm ngành III
- Tên thiết bị 2: Máy tính học viên
- Nhóm ngành V
- Tên thiết bị 3: Máy chiếu
1 Phòng thực hành - Nhóm ngành VII
- Tên thiết bị 4: Thiết bị âm thanh

- Phần mềm: Theo chương trình đào tạo
- Tên thiết bị 1: Điều hoà - Ngành Quản trị kinh
Phòng thực hành Khoa
2 - Tên thiết bị 2: Tủ lạnh doanh du lịch và lữ hành
du lịch khách sạn
- Tên thiết bị 3: các thiết bị phòng buồng - Ngành Quản trị khách sạn
1.3. Thống kê về học liệu trong thư viện
Hiện nay, Nhà trường có hàng trăm ngàn đầu sách cả Việt văn và Ngoại văn, Trung
tâm có hệ thống máy tính dành cho quản lý, xử lý nghiệp vụ và phục vụ bạn đọc tra cứu
tìm tin. Nhà trường đang áp dụng quản trị Thư viện bằng phần mềm tích hợp hiện đại
(Libol 6.0), xử lý hoàn toàn online trên nền Web.
Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy, nghiên cứu và học tập, cụ thể như sau:

8


1.3.1. Sách:
Tài liệu loại giáo trình, học liệu: 24.789 đầu sách:

TT Khối ngành đào tạo Số lượng
1 Khối ngành III 12.500
2 Khối ngành V 2.900
3 Khối ngành VII 9.389
Tổng 24.789
1.3.2. Báo, tạp chí: 47 đầu báo, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt (bản in); 1.271
tạp chí điện tử đa ngành bằng tiếng Anh.
1.3.3. Chuyên đề tốt nghiệp: 6.453 chuyên đề tốt nghiệp.
1.3.4. Luận án, Luận văn: 1.527 luận án tiến sỹ; 16.487 luận văn thạc sĩ; 783 đề tài
nghiên cứu khoa học.
1.3.5. Tài liệu điện tử: về nguồn tài liệu số:
- Tài liệu nội sinh: luận văn thạc sỹ: 5.134; luận án tiến sỹ: 400
- Tài liệu ngoại sinh:
+ Cơ sở dữ liệu (CSDL) online thuộc loại hàng đầu trong các trường đại học ở Việt
Nam gồm các tạp chí, bài báo khoa học, luận văn, luận án chủ yếu là tiếng Anh: CSDL
ProQuest Central (với gần 27.000 tài liệu fulltext), CSDL Emerald Insight (với 309 tạp
chí của Nhà xuất bản này), CSDL Sage Publication Limited (với 962 tạp chí điện tử đa
ngành) và CSDL của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia gồm CSDL Công
bố Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
+ Sách điện tử - Ebook: Bộ 1.701 đầu sách điện tử Business Expert Press (BEP)
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
(Danh sách tính đến ngày 31/12/2020) ĐVT: Người
Khối Khối Khối Môn
Tổng
ngành III ngành V ngành VII chung
Giáo sư 15 8 1 6 0
Phó Giáo sư 109 66 2 36 5
Tiến sĩ 227 137 15 61 14
Thạc sĩ 364 177 37 103 47
Đại học 7 4 0 2 1
Tổng giảng viên cơ hữu 722 392 55 208 67


9


1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
(Danh sách tính đến ngày 31/12/2020) ĐVT: Người
Khối Khối Khối
Tổng
ngành III ngành V ngành VII
Giáo sư 1 1 0 0
Phó Giáo sư 15 9 0 6
Tiến sĩ 49 32 1 16
Thạc sĩ 97 64 0 33
Tổng giảng viên thỉnh giảng 162 106 1 55
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy
1.1. Đối tượng tuyển sinh
1.1.1. Tiêu chuẩn chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó,
người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và
các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài
(đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của
Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được
cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt
và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp
với tình trạng sức khoẻ.
1.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường (chi tiết có thông
báo riêng kèm theo đề án).
1.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường
Xét tuyển kết hợp 05 đối tượng sau (chi tiết có thông báo riêng kèm theo đề án):
Đối
Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển/Ngưỡng đảm bảo CLĐV
tượng
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2021, SAT từ
1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên.
(Thí sinh khi thi cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi
1
SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics
University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của Trường thì cần đăng ký lại với
tổ chức thi SAT hoặc ACT).
10


Đối
Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển/Ngưỡng đảm bảo CLĐV
tượng
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
i. Đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình
Việt Nam.
2
ii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét
tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm
gồm điểm ưu tiên).
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
i. Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2021 đạt
IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên;
3
ii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét
tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm
gồm điểm ưu tiên).
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
i. Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, các môn: Toán học, Vật lý,
4 Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh.
ii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét
tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm
gồm điểm ưu tiên).
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 03 điều kiện:
i. Là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc là học sinh
hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia.
ii. Có điểm trung bình chung học tập từ 8,0 điểm trở lên của 5 học kỳ bất kỳ cao
5
nhất của lớp 10, 11,12 (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0).
iii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét
tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm
gồm điểm ưu tiên).
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển theo mã ngành (ngành/chương trình đào tạo) gồm các phương thức:
1.3.1. Xét tuyển thẳng:
- Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong
đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2021 và
đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18 điểm trở lên bao gồm
điểm ưu tiên) được tuyển thẳng vào Trường theo ngành thí sinh đăng ký.
- Đối với học sinh giỏi quốc gia, xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì,
ba, tốt nghiệp THPT năm 2021, và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường
11


(dự kiến 18 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên) được tuyển thẳng vào Trường theo danh
mục thông báo của Trường.
- Đối với học sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp
THPT năm 2021và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18
điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên), Trường chỉ xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải
nhất vào các ngành theo danh mục thông báo của Trường.
- Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT và Thông báo của Trường.
1.3.2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Xét tuyển theo 09 tổ hợp xét tuyển (A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10)
theo từng mã ngành/chương trình, không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
xét tuyển.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm
thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để
tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong
Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD&ĐT.
1.3.3. Xét tuyển kết hợp với 5 đối tượng ở mục 1.1.4.
a) Nguyên tắc chung:
- Mỗi thí sinh được nộp hồ sơ dự tuyển theo tất cả các đối tượng nếu đủ điều kiện.
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã tuyển sinh của
Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất);
thí sinh chỉ trúng tuyển 01 (một) NV ưu tiên cao nhất có thể trong các NV đã đăng ký.
- Xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ
tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
- Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
- Nếu xét tuyển theo mỗi đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển
sang cho đối tượng khác.
- Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển
theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo
của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối
nhập học.
Lưu ý: Xét tuyển kết hợp không phải là tuyển thẳng, thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng
ký xét tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu bằng phần mềm tuyển sinh
của Trường tương tự như xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT theo phần mềm tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT.
Trường sẽ có thông báo chi tiết và hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực
tuyến/online. Thí sinh phải chịu trách nhiệm trước thông tin và minh chứng khi nộp hồ sơ
12


xét tuyển kết hợp. Sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định
lại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
b) Nguyên tắc xét tuyển theo đối tượng:
+ Đối tượng 1:
- Chỉ tiêu (dự kiến): 1- 3% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
- Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét
tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm SAT *30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)
ĐXT = điểm ACT *30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Đối tượng 2:
- Chỉ tiêu (dự kiến): 1-2% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
- Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét
tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng vòng thi + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Điểm tổ hợp xét tuyển là điểm tổ hợp kết quả thi THPT năm 2021 cao nhất của thí
sinh tương ứng với 04 tổ hợp xét tuyển của mã ngành/chương trình theo nguyện vọng thí
sinh đã đăng ký.
+ Điểm thưởng vòng thi: vòng thi năm 2,5 điểm; vòng thi quý 2,0 điểm; vòng thi
tháng 1,5 điểm, vòng thi tuần 1,0 điểm
+ Đối tượng 3:
- Chỉ tiêu (dự kiến): 15-20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
- Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét
tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm quy đổi + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
TOEFL TOEFL Điểm tương đương Hệ số quy đổi Điểm quy đổi
IELTS
ITP iBT (1) (2) (3) = (1)x(2)
9.0 667-677 118-120 10 1.5 15
8.5 658-666 115-117 10 1.5 15
8.0 650-657 110-114 10 1.5 15
7.5 627-649 102-109 10 1.4 14
7.0 590-626 94-101 10 1.3 13
6.5 561-589 79-93 10 1.2 12
6.0 543-560 60-78 10 1.1 11
5.5 500-542 46-59 10 1.0 10
Tổng điểm 02 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn
Toán và 01 môn bất kỳ cao nhất khác của thí sinh trừ môn tiếng Anh của các môn thuộc
các tổ hợp xét tuyển của Trường.
+ Đối tượng 4:
- Chỉ tiêu (dự kiến): 5% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
13


- Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét
tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng giải HSG + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Điểm tổ hợp xét tuyển là điểm tổ hợp kết quả thi THPT năm 2021 cao nhất của thí
sinh tương ứng với 04 tổ hợp xét tuyển của mã ngành/chương trình theo nguyện vọng thí
sinh đã đăng ký.
+ Điểm thưởng giải HSG: giải khuyến khích quốc gia và giải nhất cấp tỉnh/thành phố:
0,5 điểm; giải nhì cấp tỉnh/thành phố: 0,25 điểm; giải ba cấp tỉnh/thành phố: 0 điểm.
+ Đối tượng 5:
- Chỉ tiêu (dự kiến): 15-20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
- Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét
tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ + tổng điểm 02 môn xét tuyển +
điểm ưu tiên (nếu có)
Tổng điểm 02 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn
Toán và 01 môn bất kỳ cao nhất khác của thí sinh thuộc các tổ hợp xét tuyển của
Trường.
Lưu ý: Thí sinh diện tuyển thẳng theo quy chế không được cộng điểm ưu tiên xét
tuyển nếu nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp (thí sinh chỉ được cộng điểm ưu tiên xét
tuyển khi xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021).
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Số quyết định Ngày tháng Trường tự chủ Năm
năm ban
Mã mở ngành hoặc QĐ hoặc Cơ Năm bắt tuyển
hành số QĐ
TT Tên ngành quan có thẩm đầu đào sinh và
ngành chuyển đổi tên mở ngành
quyền cho tạo đào tạo
hoặc chuyển
ngành phép gần nhất
đổi tên ngành
1 7340204 Bảo hiểm 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT 2015 2020
2 7340116 Bất động sản 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 2012 2020
3 7480201 Công nghệ thông tin 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
4 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 2008 2020
5 7340301 Kế toán 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 1978 2020
6 7480101 Khoa học máy tính 1209/QĐ-BGDĐT 10/03/2004 Bộ GD&ĐT 2004 2020
7 7340401 Khoa học quản lý 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
8 7340120 Kinh doanh quốc tế 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT 1995 2020
9 7340121 Kinh doanh thương mại 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT 1989 2020
10 7310101 Kinh tế 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 1997 2020
11 7310104 Kinh tế đầu tư 184/QĐ-ĐHKTQD 24/02/2016 ĐHKTQD 1994 2020
12 7620115 Kinh tế nông nghiệp 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT 1959 2020
13 7310105 Kinh tế phát triển 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 1990 2020
14 7310106 Kinh tế quốc tế 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT 1992 2020
15 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 6038/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 2012 2020
Logistics và Quản lý chuỗi
16 7510605 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
cung ứng
14


Số quyết định Ngày tháng Trường tự chủ Năm
năm ban
Mã mở ngành hoặc QĐ hoặc Cơ Năm bắt tuyển
hành số QĐ
TT Tên ngành quan có thẩm đầu đào sinh và
ngành chuyển đổi tên mở ngành
quyền cho tạo đào tạo
hoặc chuyển
ngành phép gần nhất
đổi tên ngành
17 7380101 Luật 1209/QĐ-BGDĐT 10/03/2004 Bộ GD&ĐT 1997 2020
18 7380107 Luật kinh tế 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
19 7340115 Marketing 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 1989 2020
20 7220201 Ngôn ngữ Anh 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 2008 2020
21 7320108 Quan hệ công chúng 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
22 7340403 Quản lý công 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
23 7850103 Quản lý đất đai 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
24 7340409 Quản lý dự án 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
25 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
26 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 2012 2020
27 7810201 Quản trị khách sạn 6037/QĐ-BGDĐT- 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 2012 2020
28 7340101 Quản trị kinh doanh 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 1997 2020
29 7340404 Quản trị nhân lực 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 1993 2020
30 7340201 Tài chính – Ngân hàng 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 2000 2019
31 7310107 Thống kê kinh tế 6038/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 2012 2020
32 7340122 Thương mại điện tử 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018 2020
33 7310108 Toán kinh tế 6038/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 1968 2020
34 7340205 Ngân hàng 39/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD 2020 2020
35 7340203 Tài chính công 39/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD 2020 2020
36 7340202 Tài chính doanh nghiệp 39/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD 2020 2020
37 7340302 Kiểm toán 40/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD 2020 2020
38 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 493/QĐ-ĐHKTQD 30/03/2021 ĐHKTQD 2021 2021
15

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Mã Trường: KHA
Tổ hợp môn Tổ hợpmôn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình Mã
Theo
TT độ đào ngành/chương Tên ngành/chương trình Theo xét
phương
tạo trình KQ thi Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
thức
THPT môn chính môn chính môn chính môn chính
khác
(50%)
(50%)
A Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Đại học 7310106 Kinh tế quốc tế 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
2 Đại học 7340120 Kinh doanh quốc tế 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
3 Đại học 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
4 Đại học 7340115 Marketing 110 110 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
5 Đại học 7340122 Thương mại điện tử 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
6 Đại học 7810201 Quản trị khách sạn 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
7 Đại học 7340301 Kế toán 120 120 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
8 Đại học 7340302 Kiểm toán 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
9 Đại học 7340101 Quản trị kinh doanh 140 140 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
10 Đại học 7340121 Kinh doanh thương mại 90 90 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
11 Đại học CT1 Ngân hàng 75 75 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
12 Đại học CT2 Tài chính công 50 50 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
13 Đại học CT3 Tài chính doanh nghiệp 75 75 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
14 Đại học 7340404 Q uản trị nhân lực 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
15 Đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
16 Đại học 7310101 Kinh tế 110 110 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
16


Tổ hợp môn Tổ hợpmôn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình Mã
Theo
TT độ đào ngành/chương Tên ngành/chương trình Theo xét
phương
tạo trình KQ thi Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
thức
THPT môn chính môn chính môn chính môn chính
khác
(50%)
(50%)
17 Đại học 7310105 Kinh tế phát triển 115 115 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
18 Đại học 7310108 Toán kinh tế 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
19 Đại học 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
20 Đại học 7480201 Công nghệ thông tin 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
21 Đại học 7480101 Khoa học máy tính 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
22 Đại học 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
23 Đại học 7380101 Luật 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
24 Đại học 7310107 Thống kê kinh tế 60 60 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
25 Đại học 7340116 Bất động sản 65 65 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
26 Đại học 7340401 Khoa học quản lý 65 65 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
27 Đại học 7340403 Quản lý công 35 35 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
28 Đại học 7340204 Bảo hiểm 90 90 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
29 Đại học 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 35 35 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
30 Đại học 7850103 Quản lý đất đai 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
31 Đại học 7310104 Kinh tế đầu tư 90 90 A00 Toán A01 Toán D01 Toán B00 Toán
32 Đại học 7340409 Quản lý dự án 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán B00 Toán
33 Đại học 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 30 30 A00 Toán A01 Toán D01 Toán B00 Toán
17


Tổ hợp môn Tổ hợpmôn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình Mã
Theo
TT độ đào ngành/chương Tên ngành/chương trình Theo xét
phương
tạo trình KQ thi Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
thức
THPT môn chính môn chính môn chính môn chính
khác
(50%)
(50%)
34 Đại học 7620115 Kinh tế nông nghiệp 40 40 A00 Toán A01 Toán D01 Toán B00 Toán
35 Đại học 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 40 40 A00 Toán A01 Toán D01 Toán B00 Toán
36 Đại học 7320108 Quan hệ công chúng 30 30 A01 Toán D01 Toán C03 Toán C04 Toán
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
37 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 70 70 A01 D01 D09 D10
Anh Anh Anh Anh
Các chương trình định hướng ứng Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
38 Đại học POHE 210 210 A01 D01 D07 D09
dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) Anh Anh Anh Anh
B Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1 Đại học EBBA Quản trị kinh doanh (E-BBA) 80 80 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
Quản lý công và Chính sách (E-
2 Đại học EPMP 40 40 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
PMP)
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi
3 Đại học EP02 ro (Actuary) - Được cấp chứng chỉ 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
Actuary quốc tế
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế &
4 Đại học EP03 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
Kinh doanh (DSEB)
5 Đại học EP05 Kinh doanh số (E-BDB) 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
6 Đại học EP06 Phân tích kinh doanh (BA) 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
Quản trị điều hành thông minh
7 Đại học EP07 25 25 A01 Toán D01 Toán D07 Toán D10 Toán
(E-SOM)
Quản trị chất lượng và Đổi mới
8 Đại học EP08 25 25 A01 Toán D01 Toán D07 Toán D10 Toán
(E-MQI)
18


Tổ hợp môn Tổ hợpmôn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình Mã
Theo
TT độ đào ngành/chương Tên ngành/chương trình Theo xét
phương
tạo trình KQ thi Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
thức
THPT môn chính môn chính môn chính môn chính
khác
(50%)
(50%)
Công nghệ tài chính (BFT) – 02
9 Đại học EP09 năm cuối có thể chuyển tiếp sang 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
ĐH Á Châu, Đài Loan
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc
10 Đại học EP04 tế (ACT-ICAEW) – Được cấp 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
chứng chỉ kế toán quốc tế
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ
11 Đại học EP12 quốc tế (AUD-ICAEW) – Được cấp 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán

chứng chỉ kiểm toán quốc tế
Kinh tế học tài chính (FE) – 02
12 Đại học EP13 năm cuối có thể chuyển tiếp sang 25 25 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D07 Toán
ĐH Lincoln, Anh quốc
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
Khởi nghiệp và phát triển kinh
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
1 Đại học EP01 doanh (BBAE) 60 60 A01 D01 D07 D09
– 02 năm cuối có thể chuyển Anh Anh Anh Anh

tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ
Quản trị khách sạn quốc tế Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
2 Đại học EP11 25 25 A01 D01 D09 D10
(IHME) Anh Anh Anh Anh
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
3 Đại học EP10 Đầu tư tài chính (BFI) 25 25 A01 D01 D07 D10
Anh Anh Anh Anh
Logistics và Quản lý chuỗi cung
ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
4 Đại học EP14 25 25 A01 D01 D07 D10
Anh Anh Anh Anh
(LSIC)
– Được cấp chứng chỉ Logistic quốc tế, 02 năm

cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand
TỔNG CHỈ TIÊU 3000 3000

Nếu xét tuyển theo phương thức khác không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
19

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên. Trường sẽ
thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo
của Trường.
1.6. Các thông tin cần thiết khác
1.6.1. Xếp lớp (ngành/chuyên sâu/chuyên ngành):
Năm 2021, Trường tổ chức đào tạo theo ngành và chương trình đào tạo đặc thù, thí
sinh trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo nào sẽ được xếp lớp ngay theo
ngành/chương trình đào tạo đó, tùy theo quy mô có thể phân theo nhiều lớp sinh viên
trong cùng 01 ngành/chương trình.
Riêng đối với ngành kinh tế và các chương trình định hướng ứng dụng (POHE),
Trường tổ chức xếp lớp theo các chuyên sâu (chuyên ngành trước đây) với chỉ tiêu cụ thể
như sau:
STT Ngành Chuyên sâu Chỉ tiêu
Kinh tế học 80
1 Kinh tế Kinh tế và Quản lý đô thị 80
Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực 70
Luật kinh doanh 70
Quản trị lữ hành 70
Quản trị kinh doanh thương mại 60
Các chương trình định
2 Quản trị khách sạn 50
hướng ứng dụng (POHE)
Truyền thông Marketing 50
Quản lý thị trường 60
Thẩm định giá 60
Quy mô tối thiểu để mở 01 lớp là 30 sinh viên.
1.6.2. Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: có thông báo tuyển
sinh riêng.
Ngay sau khi trúng tuyển và hoàn thành thủ tục nhập học, tất cả sinh viên đều được
quyền đăng ký dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao.
- Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 chương trình gồm: Tài chính, Kế
toán, Kinh doanh quốc tế.
- Chương trình Chất lượng cao có 10 chương trình gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư,
Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản
trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Đối với diện tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét
tuyển tại Sở GD&ĐT theo thời gian quy định (có Thông báo chi tiết của Trường).
- Đối với diện xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực
tuyến/online (có Thông báo chi tiết của Trường).
20


- Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển.
Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển: theo lịch trình và quy định chung của Bộ
GD&ĐT;
STT Đợt xét tuyển Nội dung
1 Xét tuyển đợt 1 Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT, thông báo sau
2 Xét tuyển đợt 2 (nếu có) Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và thông báo của
Trường sau.

1.8. Chính sách ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban
hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT, thí sinh
không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo phương thức xét tuyển bằng
kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 bằng cách cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng
điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được (không áp dụng cho xét
tuyển kết hợp). Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải nhì: được cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
Điểm ưu tiên xét tuyển trên áp dụng cho cả thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, tư của Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
Đối với thí sinh dự bị đại học, ngoài các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18 điểm gồm
điểm ưu tiên) và có điểm trúng tuyển thấp hơn không quá 01 (một) điểm so với điểm
chuẩn trúng tuyển của mã ngành/chương trình tương ứng năm 2021.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Lệ phí xét tuyển kết hợp: cụ thể trong thông báo của Trường.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn năm học 2021 - 2022: theo ngành học cho
khóa 63 (tuyển sinh năm 2021) từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học.
Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
1.11. Các nội dung khác
1.11.1. Thông tin về học bổng tại Trường
Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2021 của Trường là khoảng 22 tỷ đồng, trong đó:
học bổng Khuyến khích học tập khoảng 18 tỷ đồng và Học bổng của các doanh nghiệp, tổ
chức tài trợ là 4 tỷ đồng.
21


1.11.2. Các chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với nước ngoài
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tiếp tục triển khai các chương trình trao đổi sinh
viên với các Trường Đại học đối tác tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Pháp,
Slovakia, Liên bang Nga, Hungary, Hà Lan, Úc, New Zealand, Hoa Kỳ và Canada... theo
thời gian ngắn hạn 1 năm học, 1 kỳ học, 1 tháng học, 3 tuần. Đây là cơ hội cho sinh viên,
học viên có những trải nghiệm học tập, tìm hiểu văn hóa đời sống và giao lưu với sinh
viên các nước trên thế giới.
1.11.3. Chuẩn đầu ra Tin học và tiếng Anh
- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra Tin học quốc tế: IC3 hoặc ICDL hoặc MOS.
- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh gồm:
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Ngành/Chương trình đào Khung
TT
tạo NLNNVN IELTS TOEFL TOEFL TOEIC
IBT ITP
1 Ngôn ngữ Anh Bậc 5 6,5 79
2 Chương trình tiên tiến Bậc 5 6,5 79
Chương trình chất lượng cao,
3 POHE và các chương trình Bậc 4 6,0 60 543 730
học bằng tiếng Anh
Chương trình chính quy
4 Bậc 4 5,5 46 500 600
(học bằng tiếng Việt)

1.12. Thông tin triển khai đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/Công nghệ thông
tin trình độ đại học
- Tên doanh nghiệp hợp tác
STT Doanh nghiệp
I Doanh nghiệp hợp tác nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch
1 Tập đoàn du lịch Thiên Minh (TMG)
(chuỗi khách sạn, du thuyền, hàng không, công ty quản lý điểm đến, trực tuyến)
2 Tập đoàn Marriott International
3 Khách sạn InterContinental
4 Khách sạn Vinpearl
5 Công ty du lịch Vietravel
6 Công ty du lịch Saigontourist
7 Công ty du lịch Hanoitourist
8 Công ty du lịch Fiditour
9 Khách sạn Lotte Hà Nội
10 Công ty du lịch Eviva
11 Khách sạn Pan Pacific Hà Nội
12 Khách sạn Movenpick Hotel Hà Nội
13 Khách sạn Pao’s Sapa
14 Khách sạn Silk Path
15 Khách sạn Sofitel
16 Khách sạn Hilton Hanoi Opera
22


STT Doanh nghiệp
II Doanh nghiệp hợp tác nguồn nhân lực lĩnh vực CNTT
1 Công ty TNHH Phần mềm và Tư vấn Kim Tự Tháp (PSC)
2 Công ty cổ phần VTI
3 Công ty cổ phần Misa
4 Tập đoàn bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT
5 Công ty Cổ phần Giải pháp và Dịch vụ Vgroup
6 Công ty cổ phần SmartOSC
7 Công ty TNHH Orenda
8 Công ty cổ phần Sun Asterisk
9 Công ty TNHH Caerux Lab
10 Công ty TNHH Công Nghệ Phần Mềm KAOPIZ
11 Công ty cổ phần Phần Mềm Quản Lý Hiện Đại
12 Công ty Phần Mềm FAST Hà Nội
13 Công ty cổ phần Phần mềm BRAVO
14 Công ty cổ phần Phần mềm MeliaSoft
15 Công Ty Phần Mềm Công ty SmartOSC
- Tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi: ngành Du lịch 25; Công nghệ thông tin 22
Tổng số giảng viên thỉnh giảng quy đổi: 0
Tổng chỉ tiêu theo quy định chung: ngành Du lịch 190; Công nghệ thông tin 120
- Nội dung hợp tác:
+ Hợp tác trong việc nghiên cứu, giảng dạy, kết nối hoạt động đào tạo, tham gia vào các
hoạt động phát triển chương trình đào tạo, nghiên cứu với hoạt động của doanh nghiệp, trao
đổi kinh nghiệm thực tiễn, cung cấp cho sinh viên các kiến thức kỹ năng đang được sử dụng
thực tế trong doanh nghiệp, hỗ trợ chuyên môn qua các buổi tọa đàm, đối thoại, hướng nghiệp
cho sinh viên.
+ Kết nối các hoạt động đào tạo với hoạt động của các doanh nghiệp, đưa sinh viên tiếp
cận môi trường kinh doanh doanh nghiệp tạo điều kiện để sinh viên được tham gia thực hành,
thực tập, thực tế cho sinh viên. Nhằm nâng cao chất lượng sinh viên ra trường đáp ứng yêu
cầu của xã hội, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực cho chính doanh nghiệp.
+ Phối hợp hoạt động kết nối doanh nghiệp với Khoa/Viện nói riêng và Nhà trường nói
chung, là đầu mối để tăng cường mối quan hệ giữa Trường và các doanh nghiệp lớn trong
nước và quốc tế trong các hoạt động hỗ trợ khác như: tư vấn hướng nghiệp, định hướng tương
lai, chương trình Tour tham quan thực tế nghề nghiệp, chương trình học bổng, câu lạc bộ thực
tập sinh du lịch… Tài trợ các phần mềm của doanh nghiệp cho Trường đưa vào giảng dạy cho
sinh viên đối với lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Trách nhiệm mỗi bên:
+ Trách nhiệm của trường: phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai
các chương trình marketing quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm và dịch vụ, công tác
tuyển dụng và nhu cầu đào tạo nhân lực của doanh nghiệp theo các nội dung của thỏa thuận.
+ Trách nhiệm của doanh nghiệp: phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho trường trong việc
cung ứng các sản phẩm dịch vụ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực, tư vấn, nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ. Chủ trì xây dựng các quy trình liên quan đến cơ chế đặt hàng,
triển khai, nghiệm thu, thanh quyết toán các sản phẩm dịch vụ do trường cung ứng. Triển khai
23


hướng dẫn, đào tạo học viên một cách trung thực và đầy đủ các tính năng của phần mềm
nhằm giúp học viên sử dụng tốt phần mềm nói riêng và nâng cao năng lực quản lý cũng như
tiếp cận công nghệ mới nói chung.
- Trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp:
+ Doanh nghiệp và Nhà trường phối hợp trong việc tổ chức các Hội chợ việc làm, Ngày
hội thực tập sinh... thường niên cho sinh viên năm cuối, hỗ trợ và tổ chức các cuộc thi nghề
nghiệp nhằm tìm kiếm và tạo cơ hội phát triển cho những tài năng ngành du lịch/công nghệ
thông tin.
+ Các doanh nghiệp căn cứ tình hình thực tế và kế hoạch nhân sự hàng năm, từng giai
đoạn sẽ tổ chức tuyển dụng nguồn nhân lực làm việc cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện và cơ
hội cho sinh viên tốt nghiệp được làm việc theo đúng chuyên ngành tại các doanh nghiệp khi
sinh viên có nguyện vọng và đầy đủ các điều kiện theo yêu cầu.
1.13. Tình hình việc làm của 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã có việc làm
+ Tình hình việc làm năm 2019
Chỉ tiêu tuyển Số SV trúng Số SV Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có
Khối ngành
sinh tuyển nhập học tốt nghiệp việc làm sau 12 tháng
Khối ngành III 2.880 2.797 2.328 95,5%
Khối ngành V 80 90 31 100%
Khối ngành VII 1.840 1.952 1.444 96,09%
Tổng 4.800 4.839 3.803 95,77%
+ Tình hình việc làm năm 2020
Chỉ tiêu tuyển Số SV trúng Số SV
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có
Khối ngành
sinh tuyển nhập học tốt nghiệp việc làm sau 12 tháng
Khối ngành III 2.550 3.067 3011 95,65 %
Khối ngành V 190 149 87 98,51 %
Khối ngành VII 2.060 1872 1.641 96,37 %
Tổng 4800 5088 4.739 95,98 %
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường năm 2020: 712.590 triệu đồng (dự tính)
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm năm 2020: 33,2 triệu đồng (dự tính)
2. Các thông tin tuyển sinh đại học vừa làm vừa học (VLVH) năm 2021
2.1 Đối tượng tuyển sinh
a) Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT, Trung cấp (TC), Cao đẳng(CĐ), Đại học (ĐH)
b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
c) Không thuộc diện pháp luật chưa cho phép dự tuyển vào đại học.
2.2 Phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học trong cả nước.
24


2.3 Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (theo địa điểm, ngành tuyển sinh)
2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 1.240, Cụ thể như sau:
Cơ quan
Năm
Ngày có thẩm
bắt
Mã Chỉ Số QĐ đào tháng quyền cho
TT Ngành đầu
ngành tiêu tạo VLVH năm ban phép hoặc
đào
hành QĐ trường tự
tạo
chủ QĐ
225/QĐ-
1 7310101 Kinh tế 40 11/01/2011 BGDĐT 1961
BGDĐT
225/QĐ-
2 7340101 Quản trị kinh doanh 150 11/01/2011 BGDĐT 1961
BGDĐT
225/QĐ-
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 90 11/01/2011 BGDĐT 1961
BGDĐT
225/QĐ-
4 7340301 Kế toán 630 11/01/2011 BGDĐT 1961
BGDĐT
1208/QĐ-
5 7620115 Kinh tế nông nghiệp 30 13/04/2015 BGDĐT 1961
BGDĐT
1209/QĐ-
6 7380101 Luật 100 10/3/2004 BGDĐT 2016
BGDĐT
167/QĐ-
7 7380107 Luật kinh tế 80 02/03/2018 ĐHKTQD 1995
ĐHKTQD
1208/QĐ-
8 7340202 Bảo hiểm 30 13/04/2015 BGDĐT 1995
BGDĐT
Quản trị Dịch vụ du lịch 6037/QĐ-
9 7810103 30 29/11/2011 BGDĐT 1989
và Lữ hành BGDĐT
167/QĐ-
10 7480201 Công nghệ thông tin 30 02/03/2018 ĐHKTQD 2020
ĐHKTQD
225/QĐ-
11 7220201 Ngôn ngữ Anh 30 11/01/2011 BGDĐT 2020
BGDĐT
Chỉ tiêu trên là dự kiến, tùy theo thực tế nhu cầu đào tạo của người học, chỉ tiêu của
các ngành có thể thay đổi để đáp ứng nhu cầu của người học.
2.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
2.5.1 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường:
a) Điểm trung bình các môn cả năm, năm cuối bậc trung học phổ thông từ 5,0 điểm trở lên;
b) Điểm trung bình môn học cả năm, năm cuối bậc trung học các môn của 1 trong các tổ
hợp (tại Điểm b, Mục 2.6.1) từ 5,0 điểm trở lên (trong đó các môn phải đạt từ 5,0 điểm trở lên);
c) Điểm trung bình cộng các môn thi tốt nghiệp THPT của 1 trong các tổ hợp trên tối thiểu
bằng điểm trung bình cộng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định;
d) Điểm trung bình chung toàn khoá học TCCN/CĐ/ĐH đạt từ 5,0 điểm (thang điểm
10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên.
2.5.2 Điều kiện dự tuyển
a) Tính đến thời điểm dự tuyển, có bằng tốt nghiệp THPT/TCCN/CĐ và Đại học;
b) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí đăng ký dự tuyển;
c) Tự nguyện thực hiện đầy đủ nội quy, Quy chế về tuyển sinh và quá trình đào tạo của
Bộ GD&ĐT và của Trường.
25


2.6 Quy định về điểm xét tuyển
2.6.1 Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển bao gồm một trong bốn loại điểm sau:
a) Điểm trung bình các môn cả năm, năm cuối bậc trung học phổ thông từ 5,0 điểm trở lên;
b) Điểm trung bình môn học cả năm, năm cuối bậc trung học các môn của 1 trong các
tổ hợp sau:
1) Tổ hợp môn xét tuyển 1 gồm các môn: Toán, Vật lý, Hoá học;
2) Tổ hợp môn xét tuyển 2 gồm các môn: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
3) Tổ hợp môn xét tuyển 3 gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
4) Tổ hợp môn xét tuyển 4 gồm các môn: Toán, Hoá học, Tiếng Anh;
Trong đó các môn trong tổ hợp phải đạt từ 5,0 điểm trở lên;
c) Điểm trung bình cộng các môn thi tốt nghiệp THPT của 1 trong các tổ hợp trên tối
thiểu bằng điểm trung bình cộng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định.
d) Điểm trung bình chung toàn khoá học TCCN/CĐ/ĐH đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Thí sinh lựa chọn 1 trong 4 loại điểm trên (chọn loại có mức điểm cao nhất) đăng ký
vào phiếu xét tuyển trong hồ sơ để tham gia xét tuyển
2.6.2 Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển: Nếu là thang điểm 4 sẽ quy đổi về thang điểm 10.
Trong từng đợt xét tuyển, điểm xét công nhận trúng tuyển =(các loại điểm xét tuyển
khác nhau do thí sinh đăng ký có giá trị như nhau)x3+điểm ưu tiên và được lấy từ cao
xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.6.3 Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa
các loại điểm xét tuyển.
2.6.4 Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và chính sách ưu tiên theo khu vực theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ưu tiên loại hình TCCN, CĐ, ĐH trong thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh.
2.7 Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký theo thời gian quy định (có Thông báo chi tiết của Trường).
2.8 Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Trường, nộp ngay khi đăng ký dự tuyển.
2.9 Học phí dự kiến với sinh viên VLVH và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí theo quy định Trường được thông báo cụ thể từng kỳ học, năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-
CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
2.10 Thời gian xét tuyển trong năm:
STT Tiêu đề Nội dung
1 Xét tuyển đợt 1 Đợt tháng 3, 4 (xét tuyển đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 01/12
năm trước đến 30/04)
2 Xét tuyển đợt 2 (nếu có) Đợt tháng 10, 11 (xét tuyển đối với thí sinh nộp hồ sơ từ
01/05 đến 30/11)
Ngoài các đợt xét tuyển trên tuỳ theo tình hình hồ sơ thực tế Trường có thể tổ chức các
đợt xét tuyển khác trong năm.
26


2.11 Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự tuyển,
đại học vừa làm vừa học năm 2021
Địa chỉ website: http://neu.edu.vn/; http://khoataichuc.neu.edu.vn
Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://facebook.com/khoadaihoctaichuc.neu
Hỗ trợ trực tiếp: Điện thoại 0886 193 399
2.12 Các nội dung khác
2.12.1 Thí sinh trúng tuyển và nhập học
Thí sinh trúng tuyển được Trường công khai trên cổng thông tin điện tử và báo cho thí
sinh biết trước ngày nhập học 7 ngày.
Thí sinh trúng tuyển phải đến nhập học đúng thời gian ghi trên giấy báo nhập học. Quá
thời hạn quy định sinh viên không đến nhập học xem như từ chối nhập học.
Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, được nhà trường cấp Thẻ sinh viên và cung cấp
thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của chương trình ; Quy chế, Quy định
đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của học viên.
2.12.2 Phương thức tổ chức lớp học:
Lớp ngành đào tạo được tổ chức khi có từ 25 sinh viên được công nhận trúng tuyển đã
nhập học trở lên.
Các lớp học được tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Các học phần được đào tạo
theo 2 phương thức: đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến (blended), trong đó giảng dạy
theo phương thức trực tiếp dưới 50% tổng thời lượng giảng dạy của mỗi học phần Sinh
viên sẽ tích luỹ đủ số tín chỉ theo yêu cầu trong chương trình đào tạo. Thời gian hoàn
thành chương trình đào tạo được thiết kế là 4 năm. Sinh viên đã có bằng CĐ và ĐH được
xét công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và các khối lượng kiến thức được miễn
trừ các học phần đã được đào tạo tương đương với các học phần có trong chương trình đào
tạo của Trường. Tùy theo số tín chỉ được công nhận, sinh viên phải tích lũy các học phần
còn thiếu với thời gian dự kiến: đối với sinh viên đã có bằng CĐ và bằng Đại học từ 2,5
trở lên)
Thời gian học linh hoạt có thể trong giờ hành chính, ngoài giờ, bán ngoài giờ tuỳ theo
từng địa phương và đặc điểm của từng chuyên ngành đào tạo.
3. Tuyển sinh liên thông từ cao đẳng lên đại học hình thức đào tạo chính quy và vừa
làm vừa học
3.1. Đối tượng tuyển sinh
- Chính quy: đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng hình thức đào tạo chính quy trong nước,
nếu do nước ngoài cấp thì phải được công nhận theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Vừa làm vừa học: đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học
3.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh
- Chính quy: xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021; điểm trúng tuyển
theo ngành, có thể thấp hơn hệ chính quy nhưng không quá 03 (ba) điểm so với điểm
27


chuẩn trúng tuyển hệ chính quy và đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của
trường.
- Vừa làm vừa học: Trường xét tuyển theo Điểm trung bình chung toàn khoá học
CĐ/ĐH đạt từ 5,0 điểm (thang điểm 10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Cơ quan có Năm
Chỉ Chỉ Ngày
thẩm quyền bắt
Mã tiêu tiêu Số QĐ tháng
TT Ngành cho phép đầu
ngành chính VL đào tạo năm ban
hoặc trường đào
quy VH hành QĐ
tự chủ QĐ tạo
1 7340204 Bảo hiểm 30 - 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT 2015
Bất động 25 -
2 7340116 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 2012
sản
Công nghệ 20 -
3 7480201 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018
thông tin
Hệ thống 10 -
4 7340405 thông tin 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 2008
quản lý
5 7340301 Kế toán 10 230 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 1978
Khoa học 10 -
6 7480101 1209/QĐ-BGDĐT 10/03/2004 Bộ GD&ĐT
máy tính 2004
Khoa học 20 -
7 7340401 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
quản lý 2018
Kinh doanh 10 -
8 7340120 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT
quốc tế 1995
Kinh doanh 35 -
9 7340121 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT
thương mại 1989
10 7310101 Kinh tế 10 - 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT 1997
Kinh tế đầu 15 -
11 7310104 184/QĐ-ĐHKTQD 24/02/2016 ĐHKTQD
tư 1994
Kinh tế 15 -
12 7620115 nông 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT
nghiệp 1959
Kinh tế phát 20 -
13 7310105 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
triển 1990
Kinh tế 10 -
14 7310106 1208/QĐ-BGDĐT 13/04/2015 Bộ GD&ĐT
quốc tế 1992
Kinh tế tài 15 -
15 7850102 nguyên thiên 6038/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT
nhiên 2012
Logistics và 10 -
Quản lý
16 7510605 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
chuỗi cung
ứng 2018
17 7380101 Luật 10 20 1209/QĐ-BGDĐT 10/03/2004 Bộ GD&ĐT 1997
18 7380107 Luật kinh tế 15 10 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD 2018
19 7340115 Marketing 30 - 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT 1989
Ngôn ngữ 10 20
20 7220211 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT
Anh 2008
Quan hệ 10 -
21 7320108 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
công chúng 2018
Quản lý 30 -
22 7340403 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
công 2018
Quản lý đất 10 -
23 7850103 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
đai 2018
Quản lý dự 10 -
24 7340409 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
án 2018
28


Cơ quan có Năm
Chỉ Chỉ Ngày
thẩm quyền bắt
Mã tiêu tiêu Số QĐ tháng
TT Ngành cho phép đầu
ngành chính VL đào tạo năm ban
hoặc trường đào
quy VH hành QĐ
tự chủ QĐ tạo
Quản lý tài 10 -
25 7850101 nguyên và môi 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
trường 2018
Quản trị dịch vụ 10 -
26 7810103 du lịch và lữ 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT
hành 2012
Quản trị 10 -
27 7810201 6037/QĐ-BGDĐT- 29/11/2011 Bộ GD&ĐT
khách sạn 2012
Quản trị 10 20
28 7340101 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT
kinh doanh 1997
Quản trị 15 -
29 7340404 6037/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT
nhân lực 1993
Tài chính – - 30
30 7340201 225/QĐ-BGDĐT 11/01/2011 Bộ GD&ĐT
Ngân hàng 2000
Thống kê 15 -
31 7310107 6038/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT
kinh tế 2012
Thương mại 10 -
32 7340122 167/QĐ-ĐHKTQD 02/03/2018 ĐHKTQD
điện tử 2018
Toán kinh 10 -
33 7310108 6038/QĐ-BGDĐT 29/11/2011 Bộ GD&ĐT
tế 1968
34 7340205 Ngân hàng 10 - 39/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD 2020
Tài chính 10 -
35 7340203 39/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD
công 2020
Tài chính 10 -
36 7340202 doanh 39/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD
nghiệp 2020
37 7340302 Kiểm toán 10 - 40/QĐ-ĐHKTQD 10/01/2020 ĐHKTQD 2020
Tổng số 520 330
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Chính quy: Như tuyển sinh đại học chính quy, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có
kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn,
nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không
đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
- Vừa làm vừa học: Điểm trung bình chung toàn khoá học CĐ/ĐH đạt từ 5,0 điểm
(thang điểm 10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học: Thí sinh trúng tuyển được thông báo trước ngày
nhập học 7 ngày, nếu quá thời hạn, không có lý do chính đáng được xem như từ chối nhập
học. Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, nhà trường cấp Thẻ sinh viên, thông tin về mục
tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của chương trình; Quy chế, Quy định đào tạo, nghĩa vụ
và quyền lợi của học viên.
- Phương thức tổ chức lớp học: tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ; thời gian hoàn
thành chương trình đào tạo thiết kế là 4 năm. Sinh viên đã có bằng CĐ/ĐH được xét công
nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và các khối lượng kiến thức được miễn trừ các học
phần đã được đào tạo tương đương. Tùy theo số tín chỉ được công nhận, đối với sinh viên
đã có bằng CĐ/ĐH chỉ phải học từ 2 đến 3 năm.
29


Hệ chính quy biên chế lớp và học cùng với sinh viên chính quy. Hệ VLVH thời gian
học linh hoạt có thể trong giờ hành chính, ngoài giờ, bán ngoài giờ tuỳ theo từng địa
phương và đặc điểm của từng ngành, chuyên ngành đào tạo.
3.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Chính quy: Điểm xét tuyển là Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021, xét theo tổ hợp
như chính quy. Thí sinh nộp hồ sơ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 cùng với học sinh
THPT, diện thí sinh tự do theo quy chế thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Sau khi có thông
báo điểm chuẩn trúng tuyển của hệ chính quy, thí sinh xem thông báo về tuyển sinh liên
thông, so sánh, nếu trúng tuyển thì đến trường nộp hồ sơ, làm thủ tục để nhận Giấy báo
trúng tuyển và nhập học theo quy định.
- Vừa làm vừa học: Điểm xét tuyển là Điểm trung bình chung toàn khoá học CĐ/ĐH
đạt từ 5,0 điểm (thang điểm 10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên.
Nếu là thang điểm 4 sẽ quy đổi về thang điểm 10.
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và Chính sách ưu tiên theo khu vực theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.8 Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Trường, nộp ngay khi đăng ký dự tuyển.
3.9 Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí theo quy định Trường được thông báo cụ thể từng kỳ học, năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-
CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
3.10 Thời gian xét tuyển trong năm:
STT Đợt xét tuyển Nội dung (dự kiến)
1 Liên thông chính quy cùng với hệ chính quy Đợt tháng 8/2021
2 Liên thông vừa làm vừa học Xét tuyển đợt 1 Đợt tháng 3, 4 /2021
3 Liên thông vừa làm vừa học Xét tuyển đợt 2 Đợt tháng 10, 11 /2021

Ngoài các đợt xét tuyển trên tuỳ theo tình hình hồ sơ thực tế Trường có thể tổ chức các
đợt xét tuyển khác trong năm theo thông báo.
3.11 Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự tuyển
- Chính quy:
Địa chỉ website: http://neu.edu.vn/; http://daotao.neu.edu.vn
Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://facebook.com/vb2ltneu
Hỗ trợ trực tiếp: Điện thoại 0888.128.558
- Vừa làm vừa học:
Địa chỉ website: http://neu.edu.vn/; http://khoataichuc.neu.edu.vn
Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://facebook.com/khoadaihoctaichuc.neu
Hỗ trợ trực tiếp: Điện thoại 0886 193 399
4. Tuyển sinh trình độ đại học đối với người đã có bằng đại học hình thức đào tạo
chính quy và vừa làm vừa học
4.1. Đối tượng tuyển sinh
30


- Chính quy: đã có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy trong nước, nếu của nước
ngoài thì phải được công nhận theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Vừa làm vừa học: đã có bằng tốt nghiệp đại học
4.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
4.3. Phương thức tuyển sinh
- Chính quy: xét tuyển hồ sơ theo kết quả học tập của bằng đại học đã có của thí sinh.
- Vừa làm vừa học: Trường xét tuyển theo Điểm trung bình chung toàn khoá học
CĐ/ĐH đạt từ 5,0 điểm (thang điểm 10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên.
4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Cơ quan có Năm
Chỉ Chỉ Số QĐ đào
Ngày tháng thẩm quyền bắt
Mã tiêu tiêu tạo bằng
TT Ngành năm ban cho phép hoặc đầu
ngành chính VL TNĐH thứ
hành QĐ trường tự chủ đào
quy VH hai
QĐ tạo
998/QĐ- BGDĐT 2011
1 7310101 Kinh tế 50 - 11/03/2011
BGDĐT
998/QĐ- BGDĐT 2011
2 7340301 Kế toán 100 290 11/03/2011
BGDĐT
Quản trị 998/QĐ- BGDĐT 2011
3 7340101 100 20 11/03/2011
kinh doanh BGDĐT
Tài chính- 998/QĐ- BGDĐT 2011
4 7340201 - 30 11/03/2011
Ngân hàng BGDĐT
Tài chính 998/QĐ- BGDĐT 2011
5 CT3 50 - 11/03/2011
DN BGDĐT
Ngôn ngữ 569/QĐ- ĐHKTQD 2018
6 7220201 50 50 23/04/2018
Anh ĐHKTQD
569/QĐ- ĐHKTQD 2011
7 7380101 Luật 20 23/04/2018
ĐHKTQD
569/QĐ- ĐHKTQD 2011
8 7380107 Luật kinh tế 50 10 23/04/2018
ĐHKTQD
Kinh tế tài 30 - ĐHKTQD 2021
611/QĐ-
9 7850102 nguyên thiên 11/3/2020
ĐHKTQD
nhiên
Quản lý tài 30 - ĐHKTQD 2021
611/QĐ-
10 7850101 nguyên và 11/3/2020
ĐHKTQD
môi trường
Quản lý đất 20 - 611/QĐ- ĐHKTQD 2021
11 7850103 11/3/2020
đai ĐHKTQD
Tổng 480 420
(Chỉ tiêu trên sẽ được điều chỉnh theo thực tế và đảm bảo quy định)
4.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Chính quy: đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy.
- Vừa làm vừa học: Điểm trung bình chung toàn khoá học Đại học đạt từ 5,0 điểm
(thang điểm 10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên.
4.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học
Thí sinh trúng tuyển được Trường công khai trên cổng thông tin điện tử và báo cho thí
sinh biết trước ngày nhập học 7 ngày.
31


Thí sinh trúng tuyển phải đến nhập học đúng thời gian ghi trên giấy báo nhập học. Quá
thời hạn quy định sinh viên không đến nhập học xem như từ chối nhập học.
Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, được nhà trường cấp Thẻ sinh viên và cung cấp
thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của chương trình; Quy chế, Quy định
đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của học viên.
- Phương thức tổ chức lớp học:
Các lớp học được tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Sinh viên sẽ tích luỹ đủ số tín
chỉ theo yêu cầu trong chương trình đào tạo. Thời gian hoàn thành chương trình đào tạo
được thiết kế là 4 năm. Sinh viên đã có bằng đại học được xét công nhận giá trị chuyển
đổi kết quả học tập và các khối lượng kiến thức được miễn trừ các học phần đã được đào
tạo tương đương với các học phần có trong chương trình đào tạo của Trường. Tùy theo số
tín chỉ được công nhận, sinh viên phải tích lũy các học phần còn thiếu với thời gian dự
kiến: đối với sinh viên đã có bằng đại học từ 2 đến 3 năm.
Thời gian học linh hoạt có thể trong giờ hành chính, ngoài giờ, bán ngoài giờ tuỳ theo
từng địa phương và đặc điểm của từng chuyên ngành đào tạo.
4.7. Tổ chức tuyển sinh
- Chính quy: Trường xét tuyển hồ sơ theo ngành, chuyên ngành/chuyên sâu, căn cứ vào
kết quả học tập của bằng đại học thứ nhất để công nhận thí sinh trúng tuyển theo chỉ tiêu
đã công bố; Điểm xét tuyển của thí sinh là điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học
theo Bảng điểm kèm theo bằng đại học thứ nhất cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng.
- Vừa làm vừa học: Điểm xét tuyển là Điểm trung bình chung toàn khoá học CĐ/ĐH
đạt từ 5,0 điểm (thang điểm 10) hoặc từ 2,0 điểm (thang điểm 4) trở lên
Nếu là thang điểm 4 sẽ quy đổi về thang điểm 10.
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và Chính sách ưu tiên theo khu vực theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.8. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển theo quy định của Trường, nộp ngay khi đăng ký dự tuyển.
4.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí theo quy định Trường được thông báo cụ thể từng kỳ học, năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-
CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
4.10 Thời gian xét tuyển trong năm:
STT Tiêu đề Nội dung
1 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng đại Đợt tháng 6/2021
học - Xét tuyển đợt 1
2 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng đại Đợt tháng 10/2021
học - Xét tuyển đợt 2
3 Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có Đợt tháng 3, 4/2021
bằng đại học - Xét tuyển đợt 1
4 Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có Đợt tháng 10, 11/2021
bằng đại học - Xét tuyển đợt 2
Ngoài các đợt xét tuyển trên tuỳ theo tình hình hồ sơ thực tế Trường có thể tổ chức các đợt xét
tuyển khác trong năm.
32


4.11 Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự tuyển, đại
học vừa làm vừa học năm 2021
- Chính quy:
Địa chỉ website: http://neu.edu.vn/; http://daotao.neu.edu.vn
Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://facebook.com/vb2ltneu
Hỗ trợ trực tiếp: Điện thoại 0888.128.558
- Vừa làm vừa học:
Địa chỉ website: http://neu.edu.vn/; http://khoataichuc.neu.edu.vn
Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://facebook.com/khoadaihoctaichuc.neu
Hỗ trợ trực tiếp: Điện thoại 0886 193 399
5. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học cho hình thức đào tạo chính quy và vừa
làm vừa học
Thực hiện theo Điều 15 trong Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Ngày 02 tháng 4 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
(đã ký)



PGS.TS Phạm Hồng Chương

33


Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế quốc dân năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ký hiệu:         KHA

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Điện thoại:         0436280280

Website:        www.neu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

2.1.1. Quy định chung

Theo quy định chung của GD & ĐT:

- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng

Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT (có thông báo chi tiết của trường).

2.1.3. Đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021

Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021

2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:

1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV), tốt nghiệp và có tổng điểm thi THPTQG năm 2021 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên.

2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2018) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 575 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) của kỳ thi THPTQG năm 2021 thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 15 điểm trở lên.

3. Thí sinh có 3 môn thi THPTQG năm 2021, gồm môn Toán và 2 môn bất kỳ thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 27 điểm trở lên (không làm tròn, không tính điểm ưu tiên).

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

- Trường xét tuyển theo ngành và theo chương trình đào tạo đặc thù gồm các phương thức sau:

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD & ĐT và thông báo của trường.

2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021.

3. Xét tuyển kết hợp với 3 đối tượng ở mục 2.1.4.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPTQG năm 2021.

- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD & ĐT.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

   + Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD & ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển.

   + Đối với diện xét tuyển kết hợp:

Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;

Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPTQG năm 2021 dùng trong xét tuyển;

Đối tượng 3: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;

   + Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.

- Xếp chuyên ngành: Trường tổ chức xếp chuyên ngành sau khi sinh viên nhập học. Quy mô tối thiểu để mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên. Phương thức xếp chuyên ngành và điều kiện cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.

- Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao và CTĐT đặc thù: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình trên, cụ thể là:

   + Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).

   + Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên ngành (mỗi chuyên ngành 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.

   + Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh (50 chỉ tiêu).

7. Tổ chức tuyển sinh

- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD & ĐT;

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD & ĐT và thông báo của Trường;

- Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;

- Tuyển sinh theo xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường (Phòng Quản lý đào tạo) từ 02/5/2018 đến 15/7/2018, cụ thể xem thông báo chi tiết của trường.

8. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD & ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).

Ưu tiên xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:

   + Giải nhất: được cộng 4,0 (bốn) điểm

   + Giải nhì: được cộng 3,0 (ba) điểm

   + Giải ba: được cộng 2,0 (hai) điểm

   + Giải khuyến khích: được cộng 1,0 (một) điểm.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD & ĐT và thông báo của Trường.

10. Học phí dự kiến

Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019-2019: theo ngành học, khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 18,5 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.