Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ

Mã trường: KTS | Cần Thơ | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP HCM
Điện thoại

0326180575

Website http://www.uah.edu.vn/router/thong-tin-tuyen-sinh--442.html
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 1.555

  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
  2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm Đại học Quốc gia TP HCM
  3. Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ THPT
  4. Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HĐTS HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022
Số: 20/TB-HĐTS Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 01 năm 2022
THÔNG BÁO
Về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực
đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét
tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh năm 2022
Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành
phố Hồ Chí Minh áp dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
3.1. Phương thức 1 - Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: 1% chỉ tiêu ngành.
3.2. Phương thức 2 - Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên): 9% chỉ tiêu
ngành.
3.3. Phương thức 3 - Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông
tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh
sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% chỉ tiêu
ngành.
3.4. Phương thức 4 - Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022
tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 25% chỉ tiêu ngành.
3.5. Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2022: 50% chỉ tiêu ngành.
Lưu ý:
- Điều kiện cần của Phương thức 2 - Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) và
Phương thức 3 - Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các
trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp
Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều
kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
2
- Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình
tuyển sinh thực tế.
- Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng,
Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên
kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành
phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh,
học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng,
có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ
Mã ngành Mã
Tổ hợp xét tuyển tiêu
TT Ngành đăng ký xét tổ
vào các ngành năm
tuyển hợp
2022
I Tại Thành phố Hồ Chí Minh 1335
Toán – Vật lý – Hóa học A00
1 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 360
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Hóa học A00
Kỹ thuật xây dựng
2 7580201CLC Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 35
(Chất lượng cao)
Kết quả ĐGNL
Kỹ thuật cơ sở hạ
Toán – Vật lý – Hóa học A00
tầng
(Chuyên ngành: Cấp Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
3 7580210 100
thoát nước – Năng
lượng thông tin –
Kết quả ĐGNL
Giao thông san nền)
Toán – Vật lý – Hóa học A00
4 Quản lý xây dựng 7580302 Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 75
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
5 Kiến trúc 7580101 210
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Kiến trúc (Chất Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
6 7580101CLC 40
lượng cao) Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Quy hoạch vùng và Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
7 7580105 70
đô thị Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
3
Chỉ
Mã ngành Mã
Tổ hợp xét tuyển tiêu
TT Ngành đăng ký xét tổ
vào các ngành năm
tuyển hợp
2022
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Quy hoạch vùng và
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01 30
8 đô thị (Chất lượng 7580105CLC
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
cao)
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Kiến trúc cảnh Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
9 7580102 75
quan Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
10 Thiết kế nội thất 7580108 75
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
11 Mỹ thuật đô thị 7210110 50
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
Thiết kế công
12 7210402 Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H02 50
nghiệp
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
13 Thiết kế đồ họa 7210403 Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06 100
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
14 Thiết kế thời trang 7210404 Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06 40
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Thiết kế đô thị
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
15 (Chương trình tiên 7580199 25
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
tiến)
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung
và tuyển sinh riêng (xem thông báo)
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh,
II 140
thành Đồng bằng sông Cửu Long)
Toán – Vật lý – Hóa học A00
16 Kỹ thuật xây dựng 7580201CT Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 50
Kết quả ĐGNL
17 Kiến trúc 7580101CT Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 50
4
Chỉ
Mã ngành Mã
Tổ hợp xét tuyển tiêu
TT Ngành đăng ký xét tổ
vào các ngành năm
tuyển hợp
2022
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
18 Thiết kế nội thất 7580108CT 40
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây
II 80
Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ)
Toán – Vật lý – Hóa học A00
19 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 30
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
20 Kiến trúc 7580101DL 50
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Tổng cộng 1555
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình
hình tuyển sinh thực tế.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 - Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo
Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu
trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 2 - Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu
trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 3 - Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông
tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
5
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ
thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông
chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
- Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây
dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ
8,0 trở lên;
- Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ
2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ
sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm
2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.4. Phương thức 4 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng
lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở
lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong
kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ
chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5.5. Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí
Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết
quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi
ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét
tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại
học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4),
thí sinh được đăng ký tối đa 18 nguyện vọng và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.
- Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự các nguyện vọng; với mỗi nguyện vọng, xét
tuyển theo thứ tự các phương thức: Phương thức 1 - Phương thức 2 - Phương thức 3 -
Phương thức 4.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng
tiếp theo.
- Thí sinh không xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà
trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết
quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
- Đối với Phương thức 5, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
6
- Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm
môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố
Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn
thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở
lên.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí
sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có
điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho
đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng
ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí
Minh có điểm chuẩn riêng.
- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và
Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
 Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền
Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc
Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào
các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung
tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
 Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk
Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng
xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học
tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
 Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm
đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại
các Trung tâm đào tạo cơ sở này;
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh,
học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng,
có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời
gian quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và
Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
6.1. Phương thức 1 - Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
7
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Phương thức 2 - Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên
tương ứng của ngành đó.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022, đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm:
 Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic
Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.
 Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi Quốc gia.
 Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
cấp Quốc gia.
 Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Lưu ý: Các giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên,
không bao gồm giải Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng
4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và
thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học
Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét
tuyển ở cuối danh sách:
(1) Cấp đạt giải học sinh giỏi các cấp;
(2) Thứ tự đạt giải học sinh giỏi các cấp;
(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm
lớp 12;
(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có
nguyện vọng cao hơn.
6.3. Phương thức 3 - Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông
tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ
thông chuyên, năng khiếu trong cả nước, điểm xét tuyển được tính như sau:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học
kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT (Theo
8
Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 +
Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu
tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục
và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh)
tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và
còn hạn đến thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét
tuyển ở cuối danh sách:
(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm
lớp 12;
(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có
nguyện vọng cao hơn.
6.4. Phương thức 4 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Điểm xét tuyển theo kết quả Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của
từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên.
Cụ thể:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên theo đối tượng và
khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu
có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + Điểm
môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT
(Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh)
tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và
còn hạn đến thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét
tuyển ở cuối danh sách:
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng
điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ
tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2
9
lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh
tốt nghiệp năm 2020 và 2021);
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có điểm xét tuyển ngang nhau
(đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng
tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
 Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh
có nguyện vọng cao hơn.
6.5. Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2022
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm
2022: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi
của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu
tiên. Cụ thể:
 Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản
lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm
thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
 Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi
THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu
tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển
ở cuối danh sách:
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo
Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng
tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông 2022 cao hơn;
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang
nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường
hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
 Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh
có nguyện vọng cao hơn.
7. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3, 4 và đăng ký dự thi các môn năng
khiếu
7.1.1. Quy trình đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
- Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng ký xét tuyển theo các Phương thức riêng và đăng
ký dự thi các môn năng khiếu.
- Bước 2: Khai báo thông tin cá nhân.
10
- Bước 3: Đăng ký thi năng khiếu (đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành
năng khiếu - Khối V, H) và nộp lệ phí thi năng khiếu, đăng lên tài khoản đăng ký dự thi
hình chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi.
+ Hình 4x6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
- Bước 4: Đăng ký xét tuyển theo các Phương thức xét tuyển riêng (Phương thức 1,
2, 3, 4) và nộp lệ phí thi đăng ký xét tuyển, đăng lên tài khoản đăng ký xét tuyển hình
chụp bản chính các giấy tờ sau:
+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ Hình 4x6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.
+ Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế;
Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là
thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng
nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét
tuyển theo Phương thức 2).
+ Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4).
+ Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có).
+ Giấy chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Bước 5: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện
(ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2022), bao gồm
+ 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau khi
hoàn thành đăng ký trực tuyến).
+ 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
+ 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
+ 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
+ 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia
dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc
gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật
Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy
chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung
ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);
+ 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);
+ 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
11
+ 01 Bản sao công chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ gửi về:
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Nhà trường khuyến khích việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
7.1.2. Thời gian đăng ký dự thi các môn năng khiếu
Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất
01 đợt thi các môn năng khiếu:
Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 đến hết ngày 31/3/2022.
Ngày thi: Dự kiến ngày 23 - 24/4/2022.
Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế.
7.1.3. Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 26/4/2022 đến hết
ngày 29/5/2022 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).
7.1.4. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ ngày 30/5/2022 đến 16h30
ngày 10/6/2022 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).
7.1.5. Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):
- Thời gian nộp Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu): Từ ngày thông báo đến hết
ngày 30/9/2022.
- Thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào: 14h00 - 15h30 thứ Sáu hằng tuần từ ngày
ra thông báo đến hết ngày 30/9/2022.
7.2. Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt
nghiệp Trung học phổ thông tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và
các điểm thu hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
8.1. Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 25.000 đồng/nguyện
vọng/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí
không hoàn lại.
8.2. Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
8.3. Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho
tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.
8.4. Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính - Trường Đại học Kiến
trúc Thành phố Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:
12
Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Số TK: 110000006019 - tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh
3 – Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung chuyển khoản: Tùy theo số nguyện vọng xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi
nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh - Số CMND/CCCD -
nguyện vọng - Vẽ Mỹ thuật - Vẽ Trang trí màu.
Lưu ý: Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.
9. Thông tin liên hệ
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc
0326180575.
Email: [email protected].
Website: www.uah.edu.vn.
Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH./.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
- Chủ tịch HĐT; CHỦ TỊCH
- Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng;

- Các đơn vị thuộc Trường;

- Lưu: VT, KT&ĐBCL.NTQN.
(Đã ký)


HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS.KTS. Lê Văn Thương
Phụ lục 1
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN, NĂNG KHIẾU
(Kèm theo Thông báo số 20/TB-HĐTS ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh)




T Tỉnh/
Tỉnh/ Thành phố trường Tên trường
T Thành
THPT
phố
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học
Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà
1 01 Hà Nội 009
Nội
Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại
2 01 Hà Nội 011
học Quốc gia Hà Nội
Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học
3 01 Hà Nội 013
Quốc gia Hà Nội
Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc
4 02 Hồ Chí Minh 019
gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học thực hành, Đại học Sư
5 02 Hồ Chí Minh 020
phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6 29 Nghệ An 007 Trường THPT chuyên Đại học Vinh
Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại
7 33 Thừa Thiên - Huế 010
học Huế
8 49 Long An 072 Trường THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố
9 01 Hà Nội 010 Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
10 01 Hà Nội 012 Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
11 01 Hà Nội 008 Trường THPT Chu Văn An
12 01 Hà Nội 079 Trường THPT Sơn Tây
13 02 Hồ Chí Minh 016 Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
14 02 Hồ Chí Minh 004 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
15 02 Hồ Chí Minh 055 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
16 02 Hồ Chí Minh 066 Trường THPT Gia Định
17 03 Hải Phòng 013 Trường THPT chuyên Trần Phú
18 04 Đà Nẵng 005 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
19 05 Hà Giang 012 Trường THPT chuyên Hà Giang
20 06 Cao Bằng 004 Trường THPT chuyên Cao Bằng
21 07 Lai Châu 001 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
22 08 Lào Cai 018 Trường THPT chuyên Lào Cai
23 09 Tuyên Quang 009 Trường THPT chuyên Tuyên Quang
24 10 Lạng Sơn 002 Trường THPT chuyên Chu Văn An
2


T Tỉnh/
Tỉnh/ Thành phố trường Tên trường
T Thành
THPT
phố
25 11 Bắc Kạn 019 Trường THPT chuyên Bắc Kạn
26 12 Thái Nguyên 010 Trường THPT chuyên Thái Nguyên
27 13 Yên Bái 001 Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
28 14 Sơn La 004 Trường THPT chuyên Sơn La
29 15 Phú Thọ 001 Trường THPT chuyên Hùng Vương
30 16 Vĩnh Phúc 012 Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc
31 17 Quảng Ninh 001 Trường THPT chuyên Hạ Long
32 18 Bắc Giang 012 Trường THPT chuyên Bắc Giang
33 19 Bắc Ninh 009 Trường THPT chuyên Bắc Ninh
34 21 Hải Dương 013 Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
35 22 Hưng Yên 011 Trường THPT chuyên Hưng Yên
36 23 Hòa Bình 012 Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ
37 24 Hà Nam 011 Trường THPT chuyên Biên Hòa
38 25 Nam Định 002 Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
39 26 Thái Bình 002 Trường THPT chuyên Thái Bình
40 27 Ninh Bình 011 Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
41 28 Thanh Hóa 010 Trường THPT chuyên Lam Sơn
42 29 Nghệ An 006 Trường THPT chuyên Phan Bội Châu
43 30 Hà Tĩnh 040 Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
44 31 Quảng Bình 004 Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp
45 32 Quảng Trị 024 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
46 33 Thừa Thiên - Huế 001 Trường THPT chuyên Quốc Học
47 34 Quảng Nam 010 Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông
48 34 Quảng Nam 007 Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
49 35 Quảng Ngãi 013 Trường THPT chuyên Lê Khiết
50 36 Kon Tum 003 Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
51 37 Bình Định 003 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
52 37 Bình Định 081 Trường THPT chuyên Chu Văn An
53 38 Gia Lai 005 Trường THPT chuyên Hùng Vương
54 39 Phú Yên 005 Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh
55 40 Đắk Lắk 024 Trường THPT chuyên Nguyễn Du
56 41 Khánh Hòa 017 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
57 42 Lâm Đồng 008 Trường THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt
58 42 Lâm Đồng 093 Trường THPT chuyên Bảo Lộc
59 43 Bình Phước 003 Trường THPT chuyên Quang Trung
60 43 Bình Phước 042 Trường THPT chuyên Bình Long
61 44 Bình Dương 002 Trường THPT chuyên Hùng Vương
62 45 Ninh Thuận 017 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
63 46 Tây Ninh 003 Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha
3


T Tỉnh/
Tỉnh/ Thành phố trường Tên trường
T Thành
THPT
phố
64 47 Bình Thuận 013 Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo
65 48 Đồng Nai 001 Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
66 49 Long An 060 Trường THPT chuyên Long An
67 50 Đồng Tháp 023 Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu
68 50 Đồng Tháp 016 Trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu
69 51 An Giang 002 Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
70 51 An Giang 008 Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa
71 52 Bà Rịa - Vũng Tàu 004 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
72 53 Tiền Giang 016 Trường THPT chuyên Tiền Giang
73 54 Kiên Giang 002 Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
74 55 Cần Thơ 013 Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng
75 56 Bến Tre 030 Trường THPT chuyên Bến Tre
76 57 Vĩnh Long 015 Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
77 58 Trà Vinh 012 Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành
78 59 Sóc Trăng 003 Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
79 60 Bạc Liêu 009 Trường THPT chuyên Bạc Liêu
80 61 Cà Mau 016 Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển
81 62 Điện Biên 002 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
82 63 Đắk Nông 037 Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
83 64 Hậu Giang 039 Trường THPT chuyên Vị Thanh















Phụ lục 2
BẢNG QUY CHUẨN TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH
(Kèm theo Thông báo số 20/TB-HĐTS ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh)


Council of
Ielts Toefl Toefl iBT Toeic
Europe (CEF)
A2 3.0 400/97 150
A2-B1 3.5 - 4.0 450/133 45 350
B1 4,5 477/153 53 350
B2 5.0 500/173 61 625
B2 5.5 527/197 71 750
C1 6.0 550/213 80 800
C1 6.5 577/233 91 850
C2 7.0 - 7.5 600/250 100
C2 8.0


Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HĐTS HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021
Số: 108/TB-HĐTS Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2021
THÔNG BÁO
Về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 (Số 2)

1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực
năm 2021 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét
tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh năm 2021
Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc Thành
phố Hồ Chí Minh áp dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
3.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: 15% chỉ tiêu ngành, trong
đó:
- Nhóm thí sinh xét tuyển thẳng:
 Nhóm 1: Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhóm thí sinh ưu tiên xét tuyển:
 Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương trở lên);
 Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ
thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ
thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1).
3.2. Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021
tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 20% chỉ tiêu ngành.
3.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ
thông: 15% chỉ tiêu ngành.
3.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2021: 50% chỉ tiêu ngành.
Lưu ý:
- Điều kiện cần của Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo
Nhóm 2 và Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ
2

thông là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các
phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông
hoặc tương đương.
- Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình
tuyển sinh thực tế.
- Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng,
Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên
kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành
phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh,
học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng,
có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ
Mã ngành Mã
Tổ hợp xét tuyển tiêu
TT Ngành đăng ký xét tổ
vào các ngành năm
tuyển hợp
2021
I Tại Thành phố Hồ Chí Minh 1335
Toán – Vật lý – Hóa học A00
1 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 360
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Hóa học A00
Kỹ thuật xây dựng
2 7580201CLC Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 35
(Chất lượng cao)
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Hóa học A00
Kỹ thuật cơ sở hạ
3 7580210 Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 100
tầng
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Hóa học A00
4 Quản lý xây dựng 7580302 Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 75
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
5 Kiến trúc 7580101 210
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Kiến trúc (Chất Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
6 7580101CLC 40
lượng cao) Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Quy hoạch vùng Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
7 7580105 70
và đô thị Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
3

Chỉ
Mã ngành Mã
Tổ hợp xét tuyển tiêu
TT Ngành đăng ký xét tổ
vào các ngành năm
tuyển hợp
2021
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Quy hoạch vùng
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01 30
8 và đô thị (Chất 7580105CLC
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
lượng cao)
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Kiến trúc cảnh Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
9 7580102 75
quan Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
10 Thiết kế nội thất 7580108 75
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
11 Mỹ thuật đô thị 7210110 50
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
Thiết kế công
12 7210402 Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H02 50
nghiệp
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
13 Thiết kế đồ họa 7210403 Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06 100
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
Toán – Văn – Vẽ TT Màu H01
14 Thiết kế thời trang 7210404 Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu H06 40
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
Thiết kế đô thị
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
15 (Chương trình tiên 7580199 25
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
tiến)
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung
và tuyển sinh riêng (xem thông báo)
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh,
II 140
thành Đồng bằng sông Cửu Long)
16 Kỹ thuật xây dựng 7580201CT Toán – Vật lý – Hóa học A00 50
4

Chỉ
Mã ngành Mã
Tổ hợp xét tuyển tiêu
TT Ngành đăng ký xét tổ
vào các ngành năm
tuyển hợp
2021
Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
17 Kiến trúc 7580101CT 50
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
18 Thiết kế nội thất 7580108CT Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00 40
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây
II 80
Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ)
Toán – Vật lý – Hóa học A00
19 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL Toán – Vật lý – Tiếng Anh A01 30
Kết quả ĐGNL
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật V00
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật V01
20 Kiến trúc 7580101DL 50
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật V02
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật
Tổng cộng 1555
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình
hình tuyển sinh thực tế.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
5.1.1. Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nhóm 1.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu
trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.1.2. Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên - Nhóm 2. Riêng
các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ
sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm
2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 tại các trường Trung học phổ
thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông
chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm) - Nhóm 3:
5

 Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý
xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét
tuyển từ 8,0 trở lên;
 Ưu tiên xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ
học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ
thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng
lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong
kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ
chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ
thông
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong
cả nước có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ học
kỳ 2 lớp 12) từ 7,0 trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2019 và
2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 6 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét
tuyển từ 7,0 trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong
kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ
chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2021: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí
Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết
quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi
ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét
tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại
học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thứ tự xét tuyển các phương thức: (1) Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên
xét tuyển; (2) Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; (3) Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm
trung bình học bạ Trung học phổ thông; (4) Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả
của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
6

- Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm
môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng
tiếp theo.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố
Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
năm 2021 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn
thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2021 đạt từ 5,0 trở
lên.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí
sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có
điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho
đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng
ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí
Minh có điểm chuẩn riêng.
- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và
Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
 Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền
Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc
Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào
các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung
tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
 Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk
Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng
xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học
tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
 Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm
đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại
các Trung tâm Đào tạo cơ sở này;
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh,
học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng,
có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn
này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được
xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
7

6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Xét theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 3 cho đến hết chỉ tiêu của mỗi
ngành.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng
và ưu tiên xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng
của ngành đó.
- Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhóm 1):
Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển:
 Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021, đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (Nhóm 2):
ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương) hoặc hoặc tại các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc Gia, Quốc tế.
Lưu ý: Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét
tuyển và thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
 Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 tại các trường Trung
học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Nhóm 3), điểm xét tuyển được tính như
sau:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học
kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 +
Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu
tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có
chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương
IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến
thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét
tuyển ở cuối danh sách:
(1) Cấp đạt giải học sinh giỏi các cấp (nếu có);
(2) Thứ tự đạt giải học sinh giỏi các cấp (nếu có);
(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm
lớp 12;
(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
8

(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có
nguyện vọng cao hơn.
6.2. Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển theo kết quả Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của
từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên.
Cụ thể:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển
sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + Điểm
môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ
Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương
IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến
thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét
tuyển ở cuối danh sách:
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng
điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ
tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2
lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh
tốt nghiệp năm 2019 và 2020);
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có có điểm xét tuyển ngang
nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét
trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
 Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh
có nguyện vọng cao hơn.
6.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ
thông
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển theo điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông: là tổng điểm
trung bình học bạ theo thang điểm 10 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển và được
làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
9

 Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản
lý xây dựng):
Thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các
môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy
chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2020: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học
bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh
năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
 Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H:
Thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ
môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 +
Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu
có chứng chỉ Quốc tế);
Thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2020: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 6
học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x
6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5
(nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương
IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến
thời gian xét tuyển.
6.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2021
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm
2021: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi
của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu
tiên. Cụ thể:
 Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản
lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm
thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo);
 Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi
THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu
tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển
ở cuối danh sách:
 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo
Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng
tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông 2021 cao hơn;
10

 Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang
nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường
hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
 Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh
có nguyện vọng cao hơn.
7. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, Phương thức 2 – Xét
tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ
Trung học phổ thông
7.1.1. Hồ sơ đăng ký
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (Thí sinh đăng ký trực tuyến và in Phiếu tại
trang www.uah.edu.vn).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- 01 Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (Đồng thời
Thí sinh gửi hình chụp bản chính chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
(mặt có hình cá nhân) định dạng JPG vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến).
- 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển (Đồng thời Thí sinh gửi hình chụp
bản Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển định dạng JPG vào tài khoản đăng ký xét tuyển
trực tuyến).
- Hình 4x6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký
xét tuyển trực tuyến).
- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia
dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc
gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật
Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy
chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung
ương (nếu có);
- 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu có);
- 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
- 01 Bản sao công chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
7.1.2. Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 15/3/2021 đến 16h30
ngày 31/5/2021 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).
7.1.3. Thời gian nộp hồ sơ bản giấy: Dự kiến từ ngày 05/4/2021 đến 16h30 ngày
4/6/2021 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).
7.1.4. Hình thức nộp hồ sơ: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang www.uah.edu.vn
đồng thời nộp trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện (ngoài phong bì ghi
rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2021) về:
11

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Nhà trường khuyến khích việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
7.2. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm 2021
Thí sinh đăng ký xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các điểm thu hồ sơ theo kế
hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.3. Đăng ký dự thi các môn năng khiếu
7.3.1. Hồ sơ đăng ký
- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang www.uah.edu.vn
- Hình chụp Biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký
xét tuyển trực tuyến).
- Hình 4x6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký
xét tuyển trực tuyến).
7.3.2. Thời gian nộp hồ sơ:
Kế hoạch đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021 tại Trường Đại học Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh:
Đợt 1: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ ngày 01/3/2021 đến 16h30 ngày 31/3/2021.
Ngày thi: Dự kiến ngày 10 – 11/4/2021.
Đợt 2: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ ngày 12/4/2021 đến ngày đến 16h30 ngày 31/5/2021.
Ngày thi: Dự kiến ngày 01 – 03/7/2021.
Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý:
- Thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Khối V, H) theo Phương
thức 1 – Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ
thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và
Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ phải tham dự thi các môn
năng khiếu Đợt 1.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Khối V, H) theo Phương
thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021
có thể tham dự thi các môn năng khiếu Đợt 1 hoặc Đợt 2 hoặc cả 2 đợt. Trường hợp đăng
ký dự thi cả 2 đợt thi các môn năng khiếu, thí sinh sẽ được chọn điểm cao hơn để xét
tuyển.
7.3.3. Hình thức nộp hồ sơ: Đăng ký trực tuyến tại trang www.uah.edu.vn.
12

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
8.1. Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3: 30.000 đồng/nguyện vọng. Lệ phí
xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí không hoàn lại.
8.2. Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2021: 350.000 đồng/môn thi/đợt thi. Lệ phí thi
dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.
8.3. Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính – Trường Đại học Kiến
trúc Thành phố Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:
Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Số TK: 110000006019 - tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh
3 – Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung chuyển khoản: Tùy theo số nguyện vọng xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi
nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh - Số CMND/CCCD -
Lệ phí xét tuyển nguyện vọng Đại học chính quy – Lệ phí
thi Vẽ Mỹ thuật – Lệ phí thi Vẽ Trang trí màu .
Lưu ý: Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.
9. Thông tin liên hệ
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc 0326180575.
Email: [email protected].
Website: www.uah.edu.vn.
Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
- Chủ tịch HĐT; CHỦ TỊCH
- Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng;

- Các đơn vị thuộc Trường;

- Lưu: VT, KT&ĐBCL.NTQN.
(Đã ký)


HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS.KTS. Lê Văn Thương
13


Phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Tp. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Ký hiệu:        KTS

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:        Số 196 Pasteur, Phường 6

Điện thoại:         (08) 38 222 748

Website:        uah.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Tất cả các thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 được xét công nhận tốt nghiệp THPT;

Các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2017 về trước tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 và kỳ thi môn bổ sung năng khiếu năm 2021;

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ;

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Trong kỳ tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ thực hiện xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức. (đối với các ngành có môn năng khiếu).

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Một số Quy định trong xét tuyển, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp...

- Điểm các môn thi đều không nhân hệ số;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;

- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển;

- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có tổng điểm 3 môn lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh);

- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo;

- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó;

- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2021; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;

- Đối với các ngành năng khiếu: chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi; có kết quả thi từ 5,0 trở lên;

- Các cơ sở đào tạo và các ngành đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng;

- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển lần 1 tại cơ sở Thành phố Cần Thơ và cơ sở Thành phố Đà Lạt:

   + Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ; nếu trúng tuyển tại cơ sở Thành phố Cần Thơ sẽ học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ trong suốt khóa học;(13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau).

   + Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt; nếu trúng tuyển tại cơ sở Thành phố Đà Lạt sẽ học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt trong suốt khóa học;(5 tỉnh Tây Nguyên gồm: Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng và các tỉnh, thành Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận)

   + Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại cơ sở Thành phố Cần Thơ hoặc cơ sở Thành phố Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các cơ sở đào tạo này;

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:

   + Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Toán cao hơn;

   + Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;

   + Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;

7. Tổ chức tuyển sinh

Trong kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh xét tuyển theo các tổ hợp gồm các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021, kết hợp với thi bổ sung các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

Tên ngành Mã ngành Môn năng khiếu dùng để xét tuyển
Kiến trúc 7580101 Vẽ Mỹ thuật
Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 Vẽ Mỹ thuật
Kiến trúc cảnh quan 7580102 Vẽ Mỹ thuật
Thiết kế nội thất 7580108 Vẽ Mỹ thuật
Mỹ thuật đô thị 7210110 Vẽ Mỹ thuật
Thiết kế công nghiệp 7210402 Vẽ Trang trí màu
Thiết kế đồ họa 7210403 Vẽ Trang trí màu
Thiết kế thời trang 7210404 Vẽ Trang trí màu

Đăng ký dự thi môn năng khiếu:

- Thời gian nộp hồ sơ dự thi: Từ ngày 5/3/2018 đến 16h00 ngày 1/6/2018

- Thời gian gửi, phát giấy báo dự thi môn năng khiếu: Từ ngày 11/6/2018 đến ngày 15/6/2018

- Thời gian thi môn năng khiếu: Ngày 1, 2 và 3/7/2018

- Thời gian công bố kết quả: Trước ngày 14/7/2018

- Cách thức nộp hồ sơ: Theo 1 trong 2 hình thức:

    (1) Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo và Công tác sinh viên; Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh; địa chỉ số 196 Pasteur, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh)

    (2) Qua Bưu điện chuyển phát nhanh (theo địa chỉ trên)

- Hồ sơ đăng ký: Gồm:

    (1) Phiếu đăng ký: theo Mẫu của trường, tải tại website: www.uah.edu.vn hoặc www.portal.uah.edu.vn

    (2) Bản Photocopy của Biên lai chuyển khoản lệ phí dự thi (nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh)

    (3) 3 tấm hình 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau mỗi tấm hình)

    (4) 3 Phong bì dán tem, ghi chính xác địa chỉ người nhận (đối với thí sinh không đăng ký nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại trường)

- Lệ phí dự thi

    Mức thu: 350.000 đồng/hồ sơ (theo Công văn 1258/BGDĐTKHTC Hướng dẫn cơ chế tài chính Kỳ thi THPT Quốc gia và TS ĐH, CĐ nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy năm 2017)

    Hình thức thu:

    (1) Trực tiếp tại trường

    (2) Chuyển khoản nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh:

    - Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

    - Số tài khoản: 110000006019 - tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP. Hồ Chí Minh.

Lịch thi:

Môn thi Lịch thi Nội dung
Vẽ Mỹ thuật Chiều 1/7/2018 (Chủ Nhật) Thí sinh tập trung và nghe phổ biến quy chế thi môn Vẽ Mỹ thuật
Sáng 2/7/2018 (Thứ Hai) Thi môn Vẽ Mỹ thuật
Vẽ Trang trí màu Chiều 2/7/2018 (Thứ Hai) Thí sinh tập trung và nghe phổ biến quy chế thi môn Vẽ Trang trí màu
Sáng 3/7/2018 (Thứ Ba) Thi môn Vẽ Trang trí màu

8. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến

Học phí và lộ trình tăng học phí: theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

- Học phí năm học 2019 – 2019 tăng theo lộ trình cho phép theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP;

- Ngoài học phí trên sinh viên cần nộp thêm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm tai nạn, ... theo Quy định chung.