Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội

Mã trường: DKS | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Phường Dương Nội - Quận Hà Đông - TP.Hà Nội
Điện thoại

024.3358.1280
024.3387.8340
091.797.1880

Website https://tks.edu.vn/
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 410

  1. Xét học bạ
  2. Xét tuyển kết hợp học bạ và chứng chỉ tiếng Anh
  3. Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
- Tên trường: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.
- Sứ mệnh: Trường là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học về lĩnh vực pháp luật; đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; nghiên cứu khoa học; cung cấp nguồn nhân lực, sản
phẩm khoa học, dịch vụ pháp lý có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của ngành Kiểm sát
nhân dân và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 59, ngõ 230, đường Ỷ La, phường Dương Nội, quận Hà Đông, Thành
phố Hà Nội. Số điện thoại: 02433580467. Fax: 02433580476.
- Website: http://hpu.vn
2. Quy mô đào tạo đại học hệ chính quy tính đến 31/12/2021 (đại học hệ chính
quy và văn bằng thứ hai đại học)
Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP TCSP

GD
Học
viên chính GD GD GD GD GD
NCS CH chính chính
Khối ngành/ Nhóm ngành*
quy TX quy TX quy TX

Khối ngành/
Nhóm ngành I *
- Ngành 1
- Ngành 2
.....
Khối ngành II
Khối ngành III 151 1436
Khối ngành IV
Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP TCSP

GD
Học
viên chính GD GD GD GD GD
NCS CH chính chính
Khối ngành/ Nhóm ngành*
quy TX quy TX quy TX

Khối ngành V
Khối ngành VI
Khối ngành VII
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học
viên cao học, SV ĐH, 151 1436
CĐSP, TCSP)
3. Thông tin về tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành luật năm 2020, 2021
3.1. Phương thức tuyển sinh
3.1.1. Phương thức tuyển sinh năm 2020
a) Sơ tuyển
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đăng
ký, nộp hồ sơ sơ tuyển theo hướng dẫn tại Thông báo sơ tuyển đăng tải trên
Website http://tks.edu.vn.
- Nội dung sơ tuyển: Sơ tuyển các điều kiện về sức khỏe, lý lịch theo quy định của
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Ghi chú: Trường chấp nhận kết quả sơ tuyển đại học vào các trường thuộc lực lượng
Công an, Quân đội, Tòa án.
b) Đăng ký xét tuyển và xét tuyển đại học
- Đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà
Nội phải làm thủ tục đăng ký dự thi đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
những môn thi, bài thi có các phân môn cụ thể sau: Môn Toán, Vật lý và Hóa học thuộc
bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (A00); môn Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý thuộc bài thi tổ
hợp Khoa học xã hội (C00); môn Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán (D01); Môn Toán, Tiếng Anh
và Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (A01).
- Xét tuyển :
Phương thức 1: Xét tuyển 150 chỉ tiêu dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí
sinh các trường THPT có học lực loại Giỏi trở lên cả 3 năm, trong đó kết quả học tập lớp
12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 điểm.
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 1)/3;
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 2)/3;
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 3)/3.
(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
Trên cơ sở kết quả học tập THPT, căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ
chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực và khối thi, Hội đồng tuyển sinh Nhà
trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả ĐXT từ cao xuống thấp cho đến
hết chỉ tiêu phân bổ.
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT
phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định. Trường hợp tuyển
sinh theo phương thức này chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét
tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020 (theo
Phương thức 2).
Ghi chú:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý) thì ĐTB Môn 1 là môn Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là phân môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là phân
môn Địa lý.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là môn Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
Phương thức 2: Xét tuyển 150 chỉ tiêu dựa trên kết quả thi THPT quốc gia của tổ
hợp phân môn, môn đăng ký xét tuyển (A00, A01, C00, D01).
Trên cơ sở kết quả thi tuyển sinh của thí sinh, căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và việc
phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực và khối thi, Hội đồng tuyển sinh
Nhà trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả thi tuyển sinh từ cao xuống
thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào không thấp hơn
mức điểm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến nghị.
Phương thức xét tuyển trình độ đại học ngành Luật (Chuyên ngành Luật thương mại)
Trường xét tuyển 50 chỉ tiêu dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh các
trường THPT có học lực loại Khá trở lên cả 3 năm, trong đó kết quả học tập lớp 12 của các
môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 điểm.
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 1)/3;
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 2)/3;
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 3)/3.
(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên), trong đó:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là phân môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là phân môn
Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là môn Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
3.1.2. Phương thức tuyển sinh năm 2021
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội thực hiện 03 phương thức tuyển sinh sau:
Phương thức 1: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển học bạ THPT;
Phương thức 2: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét điểm thi THPT năm 2021;
Phương thức 3: Xét kết quả học tập, rèn luyện THPT.
Phương thức 1 và phương thức 2 áp dụng xét tuyển thí sinh có nguyện vọng đăng
ký xét tuyển trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát; Phương thức 3 áp dụng
xét tuyển thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển trình độ đại học ngành Luật - Chuyên
ngành Luật thương mại.
Phương thức 1 và Phương thức 2:
a) Sơ tuyển
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành
Kiểm sát (phương thức 1 và phương thức 2) vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải
đăng ký, nộp hồ sơ sơ tuyển theo quy định của VKSND tối cao được hướng dẫn tại Thông
báo sơ tuyển của Trường đăng tải trên Website http://tks.edu.vn.
b) Xét tuyển
* Xét học bạ THPT (Phương thức 1):
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Không quá 150 chỉ tiêu.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển: Tất cả thí sinh đạt sơ tuyển vào Trường Đại học
Kiểm sát Hà Nội tại Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh năm 2021; Có học lực loại Giỏi trở
lên và xếp loại rèn luyện từ khá trở lên năm lớp 10, 11, lớp 12; Có kết quả trung bình cả
năm lớp 10, 11, 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0.
- Nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được quyền đăng ký 04 nguyện vọng xét tuyển
theo thứ tự từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 4 tương ứng với 04 Tổ hợp môn xét tuyển.
Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển cả hai phương thức xét tuyển của Trường. Trường
hợp thí sinh đã trúng tuyển theo phương thức 1 và đã xác nhận nhập học thì sẽ không được
xét ở phương thức 2.
- Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB lớp
12 Môn 1)/3;
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB lớp
12 Môn 2)/3;
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB lớp
12 Môn 3)/3.
Ghi chú:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là phân môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là phân môn
Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D00 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là môn Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy
định của Trường tại tiểu mục 5 Mục III của Đề án, chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ
tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực và tổ hợp môn xét tuyển, Trường xét thí sinh
trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân
bổ. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt
quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ được quy định tại
tiểu mục 6 Mục III của Đề án.
Ghi chú: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ
tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của Kỳ thi
THPT Quốc gia 2021 (theo phương thức 2).
* Xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2021 (Phương thức 2):
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Xét tuyển tối thiểu 150 chỉ tiêu dựa trên kết quả thi THPT quốc gia
của tổ hợp phân môn, môn đăng ký xét tuyển (A00, A01, C00, D01).
- Đối tượng đăng ký xét tuyển: Tất cả thí sinh đạt sơ tuyển vào Trường Đại học
Kiểm sát Hà Nội tại Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh năm 2021.
- Đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại
học Kiểm sát Hà Nội theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với thí sinh là học
sinh lớp 12 năm học 2020-2021 phải đăng ký dự thi THPT các bài thi, môn thi tương ứng
với các Tổ hợp môn, phân môn xét tuyển của Nhà trường: Tổ hợp 1 (A00): Toán và hai
môn thi: Vật lý, Hóa học thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên. Tổ hợp 2 (A01): Toán,
Tiếng Anh và môn thi Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên. Tổ hợp 3 (C00): Ngữ
văn và hai môn thi: Lịch sử, Địa lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học xã hội. Tổ hợp 4 (D01):
Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán.
- Thời gian xét tuyển đợt 1, công bố danh sách trúng tuyển và đăng ký nhập học:
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tuyển đại học trên cơ sở
điểm thi THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội căn cứ kết quả thi THPT
quốc gia của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới
tính, khu vực, khối thi và ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Trường tại
tiểu mục 5 mục III Đề án xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả thi tuyển sinh
từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở
cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực
hiện theo tiêu chí phụ quy định tại tiểu mục 6 Mục III của Đề án.
Phương thức 3:
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Dự kiến 65 chỉ tiêu.
- Phương thức xét tuyển: Xét kết quả học tập, rèn luyện THPT (xét học bạ
THPT - Phương thức 3).
- Đối tượng đăng ký xét tuyển: Có học lực và xếp loại rèn luyện từ loại Khá trở lên
năm lớp 10, 11, lớp 12; có kết quả trung bình cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn thuộc tổ
hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,0 điểm.
- Nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được quyền đăng ký 04 nguyện vọng xét tuyển
theo thứ tự từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 4 tương ứng với 04 Tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 1)/3;
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 2)/3;
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB cả
năm lớp 12 Môn 3)/3.
(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên), trong đó:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là phân môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là phân môn
Địa lý.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
Nguyên tắc xét tuyển: Trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả
ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở
cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển
thực hiện theo tiêu chí phụ được quy định tại tiểu mục 6 Mục III của Đề án. Trong trường
hợp xét tuyển đợt 1 không đủ chỉ tiêu, Trường sẽ xét bổ sung ở các đợt tuyển sinh tiếp theo.
3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020 và năm 2021 theo kết quả của Kỳ thi THPT

Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
Khối ngành/
Điểm trúng Điểm trúng
Ngành/ Nhóm Số Số
Chỉ tuyển Chỉ tuyển
ngành/tổ hợp xét trúng trúng
tiêu tiêu
tuyển tuyển tuyển

Khối ngành/ Nhóm
ngành I*
- Ngành 1
Tổ hợp 1:

Tổ hợp 2:
Tổ hợp 3:
………
Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
Khối ngành/
Điểm trúng Điểm trúng
Ngành/ Nhóm Số Số
Chỉ tuyển Chỉ tuyển
ngành/tổ hợp xét trúng trúng
tiêu tiêu
tuyển tuyển tuyển

- Ngành 2
- Ngành 3
- Ngành 4

Khối ngành II
Nam miền Bắc: Nam miền Bắc:
A00(25.2); A00(23.2);
A01(21.2); A01(24.6);
C00(27.5); C00(27.5) - Điểm
D01(23.45) môn Văn >8);
D01(24.75).

Nữ miền Bắc:
Nữ miền Bắc:
Khối ngành III
A00(25.7);
A01(22.85); A00(24.05);
Ngành Luật:
C00(29.67); A01(24.55);
D01(25.95). C00(29.25);
Tổ hợp 1: A00
D01(26.55
400 400
Nữ miền Nam: - Điểm môn tiếng
Tổ hợp 2: A01
A00(24.95); Anh >=9).
A01(21.6);
Tổ hợp 3: C00
C00(27.75); Nữ miền Nam:
D01(24.3) A00(23.2);
Tổ hợp 4: D01
A01(23.55);
Nam C00(26);
miền Nam: D01(25.75);
A00(21.4);
A01(17.7); Nam miền Nam:
C00(25.75);
D01(16.2); A00(22.1);
A01(20.1);
Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
Khối ngành/
Điểm trúng Điểm trúng
Ngành/ Nhóm Số Số
Chỉ tuyển Chỉ tuyển
ngành/tổ hợp xét trúng trúng
tiêu tiêu
tuyển tuyển tuyển

C00(25.25);
D01(20.3).
Khối ngành IV

............
315 324
Tổng 400 400
Ghi chú: Năm tuyển sinh -2 là năm tuyển sinh 2020; Năm tuyển sinh -1 là năm
tuyển sinh 2021.
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 13.548,80 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): Nhà trường có ký túc xá cho sinh viên. Việc
xét ở ký túc xá được thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo
quyết định của Hiệu trưởng Nhà trường.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo
tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu,
trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện
tập): 19.675 m2:

Diện
tích sàn
Số
Stt Loại phòng xây
lượng
dựng
(m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, 84
phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 2 3.150
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 3 375
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 19 1.165
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 7 280
1.5 Số phòng học đa phương tiện 7 280
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 46 4.210
2 Thư viện, trung tâm học liệu 1 546
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, 1 80
cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng 84 9.460


1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị


Phục
vụ Ngành/Nhóm
Stt Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
ngành/Khối
ngành đào tạo
1. Phòng thực hành tin học  Máy tính III
 Mạng Internet
2. Phòng thí nghiệm lấy  Tên thiết bị 1: Dụng cụ III
dấu vết lấy mẫu
Tên thiết bị 2: Các hóa

chất
… ……….

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách,
tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1 Khối ngành/Nhóm ngành I
2 Khối ngành II
3 Khối ngành III 55.796
4 Khối ngành IV
5 Khối ngành V
6 Khối ngành VI
7 Khối ngành VII
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu (Phụ lục 1)
III. THÔNG TIN VỀ TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
A. TUYỂN SINH VĂN BẰNG THỨ NHẤT TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH
QUY NGÀNH LUẬT
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Đối tượng tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành luật (Chuyên
ngành Kiểm sát)
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đáp ứng các
điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện đặc thù về
sức khỏe, hạnh kiểm, học lực, lý lịch theo những tiêu chí cụ thể như sau:
1.1.1. Về học lực và hạnh kiểm
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 có điều kiện về học lực, hạnh
kiểm: có học lực loại Giỏi trở lên và hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên năm lớp 10, 11 và học
kỳ I năm lớp 12.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 4 (xét điểm thi THPT) có điều kiện
về học lực, hạnh kiểm: Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, kết quả học tập, hạnh kiểm lớp
10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên. Đối với thí sinh là học sinh lớp 12 năm học 2021-2022
thì kết quả học tập, hạnh kiểm đạt từ loại khá trở lên các năm học lớp 10, 11 và học kỳ I
của lớp 12.
1.1.2. Về độ tuổi
Thí sinh đăng ký xét tuyển không quá 25 tuổi (tính đến năm dự thi).
1.1.3. Về tiêu chuẩn chính trị
Thí sinh là công dân Việt Nam, là Đảng viên hoặc Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, có
lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành và chấp hành tốt chủ trương, đường lối của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; có cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc vợ/chồng chưa từng vi phạm
pháp luật hình sự đến mức bị kết án, trừ các vi phạm pháp luật hình sự về giao thông.
1.1.4. Về tiêu chuẩn sức khỏe
Người đăng ký xét tuyển đại học phải có đủ sức khỏe để học tập, công tác, đồng
thời phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Nam: Chiều cao từ 1,60m trở lên; Nặng 50 kg trở lên.
- Nữ: Chiều cao từ 1,55m trở lên; Nặng 45 kg trở lên.
- Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp, không mắc bệnh
kinh niên, mãn tính.
1.2. Đối tượng tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành luật (Chuyên
ngành Luật Thương mại)
Đáp ứng các yêu cầu chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có học lực
và xếp loại hạnh kiểm từ loại Khá trở lên năm lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12.
2. Phạm vi tuyển sinh
2.1. Phạm vi tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành luật (Chuyên
ngành Kiểm sát)
Tuyển sinh trong cả nước.
2.2. Phạm vi tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành luật (Chuyên
ngành Luật Thương mại)
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh và quy trình tuyển sinh
3.1. Phương thức tuyển sinh
3.1.1. Phương thức xét tuyển trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát
Phương thức 1: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển kết quả học tập THPT của thí sinh học
tại một số trường THPT Chuyên hoặc có hệ thống lớp Chuyên trực thuộc đại học, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương… (Phụ lục 2 - Danh mục các trường THPT Chuyên, có hệ thống lớp
Chuyên trực thuộc đại học, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Trường Đại học Kiểm
sát Hà Nội xét tuyển năm 2022 theo chỉ tiêu riêng).
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT1
Phương thức 2: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển kết quả học tập THPT của thí sinh học
trường THPT không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 2 Đề án này.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT2
Phương thức 3: Kết hợp giữa sơ tuyển, xét tuyển kết quả học tập THPT và điểm chứng
chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (Academic): ≥ 7.0 (có giá trị đến ngày 01/10/2022).
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT3
Phương thức 4: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm học 2021 - 2022.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT4
3.1.2. Phương thức xét tuyển trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành Luật thương mại
Phương thức 5: Xét kết quả học tập, hạnh kiểm THPT (năm lớp 10, 11, 12).
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT5
3.2. Quy trình tuyển sinh
3.2.1. Quy trình tuyển sinh trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát
3.2.1.1. Sơ tuyển
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành
Kiểm sát (phương thức 1, 2, 3, 4) vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đăng ký, nộp
hồ sơ sơ tuyển theo quy định của VKSND tối cao được hướng dẫn tại Thông báo sơ tuyển
của Trường đăng tải trên Website http://hpu.vn.
- Nộp hồ sơ sơ tuyển:
+ Thời gian nộp hồ sơ sơ tuyển dự kiến từ ngày 25/4/2022 đến hết ngày 25/5/2022;
+ Địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển: VKSND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là VKSND cấp huyện) nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú của thí sinh.
- Hồ sơ dự sơ tuyển bao gồm:
+ Đơn xin dự tuyển hoặc xét tuyển (theo mẫu).
+ Lý lịch tự khai (theo mẫu) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đóng dấu giáp lai ảnh và giữa các trang lý lịch (được khai
trong năm 2022).
+ Bản sao (có chứng thực) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và bản sao
(có chứng thực) Sổ hộ khẩu.
+ Bản trích sao kết quả học tập (theo mẫu) đối với thí sinh đang học lớp 12 THPT
hoặc THPT bổ túc. Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước thì phải nộp
bản sao học bạ và bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có công
chứng, chứng thực.
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp, trong thời hạn 06
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ tuyển (Bản gốc).
+ Bốn ảnh chân dung cỡ 4x6.
+ Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư
(để VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi thông báo thời gian, địa điểm sơ tuyển).
Ghi chú: Thí sinh tải các mẫu của hồ sơ sơ tuyển tại Website của Nhà trường theo
địa chỉ: http://hpu.vn
- Tổ chức sơ tuyển:
+ VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là VKSND cấp
tỉnh) tổ chức sơ tuyển từ ngày 01/6/2022 đến hết ngày 20/6/2022.
+ Thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ được VKSND cấp tỉnh cấp phiếu chứng nhận đạt
sơ tuyển. Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện sơ tuyển (cụ thể: thiếu dưới 05 cm về
chiều cao hoặc thiếu dưới 05 kg về cân nặng) nhưng đoạt giải nhất, nhì trong các kỳ thi
học sinh giỏi quốc gia; giải nhất, nhì trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc
tế về lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi thì Viện trưởng VKSND cấp tỉnh có văn bản báo
cáo Lãnh đạo VKSND tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định.
- Nội dung sơ tuyển:
+ Kiểm tra hồ sơ dự tuyển và con người cụ thể để đánh giá về người dự sơ tuyển
theo Thông báo sơ tuyển của Trường năm 2022 (về đối tượng, điều kiện và hồ sơ đăng ký
sơ tuyển) và của văn bản này và ghi vào Phiếu sơ tuyển (theo mẫu được đăng tải trên
Website của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, địa chỉ: http://hpu.vn).
+ Phiếu đạt sơ tuyển được lập thành 03 bản: 01 bản cấp cho thí sinh để nộp cùng hồ
sơ xác nhận nhập học vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo quy định chung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và thông báo của Nhà trường (nếu thí sinh trúng tuyển vào Trường
Đại học Kiểm sát Hà Nội); 01 bản gửi về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và 01 bản lưu
tại VKSND cấp tỉnh.
+ Viện trưởng VKSND cấp tỉnh ký duyệt, đóng dấu VKSND cấp tỉnh vào Phiếu sơ
tuyển đối với những thí sinh đã tham gia vòng sơ tuyển (kể cả đối với những thí sinh không
đạt yêu cầu sơ tuyển) và hướng dẫn thí sinh đưa vào hồ sơ xác nhận nhập học khi có thông
báo trúng tuyển.
+ Thu lệ phí và cấp giấy biên nhận nộp lệ phí sơ tuyển cho người đăng ký dự sơ
tuyển với mức thu: 50.000đ (năm mươi ngàn đồng)/thí sinh.
+ Ngay sau khi kết thúc việc sơ tuyển, VKSND cấp tỉnh gửi danh sách những thí
sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (kèm hồ sơ dự sơ tuyển) đến Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội,
theo địa chỉ email: [email protected]; đồng thời gửi danh sách thí sinh đạt yêu
cầu về sơ tuyển (bản cứng) kèm hồ sơ dự sơ tuyển về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội trước
ngày 07/7/2022.
3.2.1.2. Xét tuyển
a) Xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3:
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Không quá 150 chỉ tiêu, trong đó: Phương thức 1 tuyển 55,
Phương thức 2 tuyển 55, Phương thức 3 tuyển 40 chỉ tiêu.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển:
+ Xét tuyển theo phương thức 1, 2: Đạt sơ tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà
Nội tại Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh của năm 2022 (gọi tắt là đạt sơ tuyển), có học lực
loại Giỏi trở lên và hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm lớp 12,
đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này;
+ Xét tuyển theo phương thức 3: Đạt sơ tuyển, có học lực loại Giỏi trở lên và hạnh
kiểm đạt loại Khá trở lên năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm lớp 12, có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS học thuật (Academic) ≥ 7.0 (có giá trị đến ngày 01/10/2022), đáp ứng điều
kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này;
- Tổ hợp đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2 thì
đăng ký Tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với số tổ hợp môn thi, bài thi trong kỳ thi THPT
để lấy kết quả xét tuyển đại học theo điểm thi THPT.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2:
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 1)/2;
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 2)/2;
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 3)/2
Ghi chú:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn xét tuyển khối A00 (Toán, Vật lý,
Hóa học) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn xét tuyển khối A01 (Toán, Vật lý,
Tiếng Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn xét tuyển khối C00 (Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là phân môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là
phân môn Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3:
ĐXT = Điểm trung bình chung lớp 11 + Điểm trung bình chung học kỳ I lớp
12 + Điểm IELTS học thuật (Academic) ≥ 7.0 (có giá trị đến ngày 01/10/2022) + Điểm ưu
tiên (nếu có).
- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy
định của Trường tại tiểu mục 5, Mục A, phần III của Đề án này, chỉ tiêu tuyển sinh và việc
phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực và tổ hợp môn xét tuyển, Trường
xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết
chỉ tiêu phân bổ. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất
cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì Trường áp dụng tiêu chí phụ quy định tại tiểu mục
6, Mục A, phần III của Đề án này để xét tuyển.
Ghi chú: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức 1, 2, 3 chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ
tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi THPT
năm 2022 (theo phương thức 4).
b) Xét điểm thi THPT năm 2022 (Phương thức 4):
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Xét tuyển tối thiểu 200 chỉ tiêu dựa trên kết quả thi THPT của tổ
hợp phân môn, môn đăng ký xét tuyển: A00, A01, C00, D01 (bao gồm cả chỉ tiêu còn dư do
thí sinh trúng tuyển các phương thức 1, 2, 3, tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
nhưng không nhập học) nhưng tổng chỉ tiêu tuyển sinh của năm không vượt quá 350.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển: Tất cả thí sinh đạt sơ tuyển vào Trường Đại học
Kiểm sát Hà Nội tại Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh năm 2022.
- Đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại
học Kiểm sát Hà Nội theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với thí sinh là học
sinh lớp 12 năm học 2021-2022 phải đăng ký dự thi THPT các bài thi, môn thi tương ứng
với các Tổ hợp môn, phân môn xét tuyển của Nhà trường: Tổ hợp 1 (A00): Toán và hai
phân môn: Vật lý, Hóa học thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên. Tổ hợp 2 (A01): Toán,
Tiếng Anh và phân môn Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên. Tổ hợp 3 (C00):
Ngữ văn và hai phân môn: Lịch sử, Địa lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học xã hội. Tổ hợp
4 (D01): Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán.
- Xét tuyển theo phương thức 4: Đạt sơ tuyển, đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo
đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này.
- Thời gian xét tuyển đợt 1, công bố danh sách trúng tuyển và đăng ký nhập học:
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tuyển đại học trên cơ sở
điểm thi THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội căn cứ kết quả thi THPT
quốc gia của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới
tính, khu vực, khối thi và ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Trường
tại tiểu mục 5, Mục A, phần III Đề án này, xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết
quả thi tuyển sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Đối với các thí sinh bằng
điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét
trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ quy định tại tiểu mục 6, Mục A, phần III của Đề án
này.


3.2.2. Quy trình tuyển sinh trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành luật
Thương mại (Phương thức 5)
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Dự kiến 60 chỉ tiêu.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển: Thí sinh có học lực và xếp loại hạnh kiểm từ loại
Khá trở lên năm lớp 10, 11, lớp 12.
- Tổ hợp đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký Tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với
số tổ hợp môn thi, bài thi trong kỳ thi THPT để lấy kết quả xét tuyển đại học theo điểm thi
THPT.
- Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 1)/2;
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 2)/2;
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 3)/2.
(ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên), trong đó:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là môn Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả
ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối
danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện
theo tiêu chí phụ được quy định tại tiểu mục 6, Mục A, phần III của Đề án này. Trong trường
hợp xét tuyển đợt 1 không đủ chỉ tiêu, Trường sẽ xét bổ sung ở các đợt tuyển sinh tiếp theo.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
- Mã ngành: 7380101.
- Tên ngành: Luật.
- Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất): 749.
- Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành
(gần nhất): 12/3/2018.
- Trường tự chủ quyết định mở ngành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép: Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Năm bắt đầu đào tạo: 2013.
- Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh: 2021.
4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 410 sinh viên được phân bổ như sau:
a) Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành Luật (Chuyên ngành
Kiểm sát) là: 350 và được phân bổ cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: 10 chỉ tiêu cho các đối tượng quy định tại điểm (d) tiểu mục
8.1.1, Mục A, phần III Đề án này và được trừ vào tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023.
- Chỉ tiêu tuyển thẳng cho các đối tượng theo quy định tại điểm (a), (b), (c) tiểu
mục 8.1.1, Mục A, phần III Đề án này thực hiện theo số lượng thực tế thí sinh đủ điều kiện
và được trừ đi trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Xét không quá 14 chỉ tiêu và được trừ đi trong tổng chỉ
tiêu tuyển sinh năm 2022.
- Chỉ tiêu theo khu vực: Phân bổ không quá 113 chỉ tiêu cho khu vực phía Nam (từ
Quảng Trị trở vào và không bao gồm khu vực Tây Nam Bộ), không quá 70 chỉ tiêu cho
khu vực Tây Nam Bộ (theo phân định của ngành giáo dục), không quá 112 chỉ tiêu cho
khu vực phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra không bao gồm khu vực Tây Bắc), không quá 55
chỉ tiêu cho khu vực Tây Bắc (theo phân định của ngành giáo dục).
- Tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ học sinh: Đối với nữ học sinh được phân bổ tối đa 50%
chỉ tiêu theo từng phương thức xét tuyển. Không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển và đăng ký dự
tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.
- Chỉ tiêu theo tổ hợp môn và phân môn xét tuyển: Chỉ tiêu phân bổ cho tổ hợp môn và
phân môn thi (theo phương thức 1, 2, 4): Tổ hợp khối (A00, A01) là 40% chỉ tiêu, D01 là 35%
chỉ tiêu, C00 là 25% chỉ tiêu. Chỉ tiêu này được phân bổ cho từng khu vực, nam, nữ.
- Chỉ tiêu xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp với trình độ tiếng Anh dự kiến là 40
chỉ tiêu; Chỉ tiêu xét tuyển kết quả học tập THPT của học sinh trường THPT Chuyên, có hệ
thống lớp Chuyên trực thuộc đại học, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự kiến 55
chỉ tiêu; Chỉ tiêu xét tuyển kết quả học tập THPT của học sinh trường THPT không thuộc danh
mục các Trường tại Phụ lục 2 của Đề án này dự kiến 55 chỉ tiêu, được trừ vào tổng chỉ tiêu tuyển
sinh năm 2022.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy ngành Luật (Chuyên ngành
Luật Thương mại) là: 60 chỉ tiêu.
Thí sinh không tham gia sơ tuyển hoặc không đạt sơ tuyển mà đủ điều kiện theo quy định
tại tiểu mục 8, mục A, phần III của Đề án này, có đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đại
học ngành Luật - Chuyên ngành Luật thương mại thì được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
vào học.
Chỉ tiêu thí sinh trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được trừ
trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh. Chỉ tiêu xét ưu tiên xét tuyển không quá 10 thí sinh. Điểm
cộng đoạt giải thực hiện như quy định tại tiểu Mục 8.2.3 của Đề án này và xét tuyển theo
nguyên tắc: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
theo khu vực (nếu có) + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên đoạt giải.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt
quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo nguyên tắc sau: Thí sinh đăng
ký xét tuyển theo Tổ hợp 1 (A00): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn; thí sinh
đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 2 (A01), Tổ hợp 4 (D01): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn
Tiếng Anh cao hơn; thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 3 (C00): Ưu tiên thí sinh có
điểm thi môn Ngữ văn cao hơn.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh trong danh sách xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội quy định
tại tiểu mục 3, mục A, phần III của Đề án này và các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển
thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định tại tiểu mục 8, mục A, phần III của Đề án này phải
đủ điều kiện được xét, công nhận tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp THPT; có tổng điểm
thi THPT năm 2022 của một trong 04 Tổ hợp xét tuyển đạt 17 điểm (chưa bao gồm điểm
ưu tiên).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã số trường, mã số ngành xét tuyển
+ Mã trường: DKS
+ Ngành: Luật Mã Ngành: 7380101
- Tổ hợp xét tuyển: Xem quy định tại tiểu mục 3, mục A, phần III của Đề án này đối
với từng phương thức xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Đối với các thí sinh xét tuyển theo phương thức 1, 2, 4, 5 bằng điểm xét tuyển ở
cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực
hiện theo nguyên tắc sau:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp (A00, A01): Ưu tiên thí sinh có điểm thi
môn Toán cao hơn;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp (D01): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn
tiếng Anh cao hơn;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp (C00): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn
Ngữ văn cao hơn.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3: Ưu tiên thí sinh có kết
quả điểm thi chứng chỉ IELTS theo quy định của Đề án này cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Nguyện vọng xét tuyển
- Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo phương thức nào trong 05 phương
thức thì đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
trong Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2022. Trường hợp thí sinh đủ điều kiện
đăng ký xét tuyển các phương thức xét tuyển (phương thức 1, 3, 4, 5 hoặc phương thức 2,
3, 4, 5) của Trường thì thí sinh được quyền đăng ký 04 nguyện vọng xét tuyển tương ứng
với 04 phương thức xét tuyển.
Ghi chú: Thí sinh đăng ký nhiều nguyện vọng tương ứng với nhiều phương thức
xét tuyển phải phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện
vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1 của Trường, thí sinh được xét
tuyển bình đẳng theo kết quả điểm xét tuyển của từng phương thức xét tuyển đã được công
bố trong Đề án này, ứng với chỉ tiêu phân bổ theo khu vực, nam, nữ, tổ hợp xét tuyển,
không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1
nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến
hoặc bằng phiếu đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển
a) Tuyển sinh theo Phương thức 1, 2, 3:
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và trong Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường đăng
trên website: http://hpu.vn
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu đăng tải trên website: http://hpu.vn)
+ Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2022 (bản gốc);
+ Bốn ảnh chân dung cỡ 4x6;
+ Bản sao có công chứng chứng chỉ tiếng Anh IELTS theo quy định của Đề án
này đạt từ 7.0 trở lên (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3);
+ Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường đăng
trên website: http://hpu.vn
- Thời gian công bố trúng tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường đăng
trên website: http://hpu.vn
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa
trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do
Trường ấn định (Trường thông báo cụ thể thời gian đăng ký nhập học
trên website: http://hpu.vn).
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian thi THPT và thời
gian tuyển sinh do ảnh hưởng của dịch COVID-19 thì thời gian cụ thể để đăng ký xét tuyển,
điều chỉnh nguyện vọng, xét tuyển, công bố trúng tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Nhà trường sẽ có có thông báo trên website: http://hpu.vn.
b) Tuyển sinh theo Phương thức 4:
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo các tổ
hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo theo lịch đăng kí dự thi kì thi tốt nghiệp THPT.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Trường THPT nơi thí sinh đang học, Sở
Giáo dục và Đào tạo hoặc các điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Sở Giáo dục và Đào
tạo các địa phương.
- Xét tuyển: Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh
trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian công bố trúng tuyển: Trường công bố danh sách thí sinh trúng tuyển
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh trong danh sách trúng tuyển thực hiện việc
xác nhận nhập học theo Thông báo của Trường trên website: http://hpu.vn. Hồ sơ xác nhận
nhập học bao gồm:
+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2022 (Bản gốc);
+ Phiếu đạt sơ tuyển năm 2022 do Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh cấp (Bản gốc).
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian thi THPT và thời
gian tuyển sinh do ảnh hưởng của dịch COVID-19 thì thời gian cụ thể để đăng ký xét tuyển,
điều chỉnh nguyện vọng, xét tuyển, công bố trúng tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Nhà trường sẽ có có thông báo trên website: http://hpu.vn.
c) Tuyển sinh theo Phương thức 5 (tuyển sinh trình độ đại học ngành
Luật - Chuyên ngành Luật Thương mại):
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Từ 01/6/2022 đến 30/6/2022.
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian kết thúc năm học,
thời gian thi THPT do ảnh hưởng của dịch COVID-19 thì Nhà trường sẽ có thông báo thay
đổi thời gian cụ thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí trên website: http://hpu.vn.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu đăng tải trên website: http://hpu.vn);
+ Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
+ Bốn ảnh chân dung cỡ 4x6;
+ Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường đăng
trên website: http://hpu.vn
- Thời gian công bố trúng tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường đăng
trên website: http://hpu.vn
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên
kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn
định (Trường thông báo cụ thể thời gian đăng ký nhập học trên website: http://hpu.vn).

8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển)
8.1. Xét tuyển thẳng
8.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
Thí sinh đạt sơ tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và thuộc một trong
những trường hợp sau đây:
(a) Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua
toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), đạt sơ tuyển năm 2022 theo quy định
của ngành Kiểm sát nhân dân;
(b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, đạt sơ tuyển theo quy
định của ngành Kiểm sát nhân dân năm trúng tuyển, nhưng ngay năm trúng tuyển có lệnh điều
động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa
vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn
nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu,
nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem
xét nhận vào học theo ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm
trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì được xem xét giới thiệu vào
các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
(c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh
đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Khoa học
xã hội và hành vi, đã tốt nghiệp THPT năm 2022 và đạt sơ tuyển năm 2022 theo quy định
của ngành Kiểm sát nhân dân.
(d) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT
tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú),
tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo
giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành
của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
Những thí sinh này phải đạt điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10,11,12
đạt loại trung bình trở lên, xếp loại hạnh kiểm khá trở lên, đạt sơ tuyển năm 2022 theo quy
định của ngành Kiểm sát nhân dân. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng
này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học trước khi vào học
chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 04 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin
học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học của thí sinh phải đạt từ 5,0 trở lên mới
được Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2023. Chỉ
tiêu xét tuyển thẳng đối tượng này không quá 10 chỉ tiêu (sau đây gọi tắt là đối tượng phải
học bổ sung kiến thức).
8.1.2. Đăng ký dự xét tuyển thẳng
- Nộp hồ sơ xét tuyển thẳng: Những thí sinh thuộc đối tượng được đăng ký xét tuyển
thẳng phải làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí
sinh phải nộp hồ sơ xét tuyển thẳng về Sở Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của đối tượng phải học bổ sung kiến thức (đối tượng
quy định tại điểm (d) tiểu mục 8.1.1, mục A, phần III bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí
sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2022 (bản gốc).
- Hồ sơ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của đối tượng thuộc diện không phải học bổ sung
kiến thức (quy định tại điểm (a), (b), (c) tiểu mục 8.1.1, mục A, phần III ) bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2022 (bản gốc);
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn
Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và
giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
8.1.3. Tổ chức xét tuyển thẳng
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo cụ thể như sau:
- Thời hạn xét tuyển thẳng: Trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh, cập nhật danh
sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh.
Thời gian xét tuyển thẳng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển thẳng:
+ Những đối tượng thuộc quy định tại điểm (a), (b), (c) tiểu mục 8.1.1,mục A,
phần III đáp ứng các điều kiện chung của đối tượng tuyển sinh vào Trường Đại học Kiểm
sát Hà Nội năm 2022 được quy định tại Đề án này, đạt sơ tuyển theo quy định của ngành
Kiểm sát thì được xét công nhận trúng tuyển năm 2022.
+ Những đối tượng thuộc quy định tại điểm (d) tiểu mục 8.1.1, mục A, phần III Hội
đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc: Phân bổ tỉ lệ Nam, Nữ (05 thí sinh nam, 05 thí
sinh nữ), sau đó xét điểm thi theo các tổ hợp môn thi Nhà trường dùng để xét tuyển đại học
năm 2022 theo nguyên tắc từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu nam, nữ. Trường hợp thí
sinh có điểm thi bằng nhau thì ưu tiên những thí sinh thuộc các huyện giáp biên giới.
- Nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác
nhận nhập học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhà trường có Thông báo đăng tải trên website: http://hpu.vn).
8.2. Ưu tiên xét tuyển
8.2.1. Quy định về đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, không sử dụng quyền xét tuyển
thẳng theo quy định tại tiểu mục 8.1.1, mục A, phần III Đề án này, có kết quả thi THPT quốc
gia của các tổ hợp xét tuyển (A00, A01, C00, D01) đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu
vào quy định tại tiểu mục 5, Mục A, phần III của Đề án này, đạt sơ tuyển vào Trường Đại
học Kiểm sát Hà Nội.
8.2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Không quá 14 chỉ tiêu.
8.2.3. Mức điểm cộng ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất: Cộng 2 điểm. Thí sinh đoạt giải nhì: Cộng 1,5 điểm. Thí sinh
đoạt giải ba: Cộng 1 điểm. Thí sinh đoạt giải khuyến khích: Cộng 0,5 điểm. ĐXT sẽ là tổng
điểm thực tế sau khi đã cộng điểm ưu tiên đoạt giải.
8.2.4. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh phải làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi
chọn Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
cấp quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2022 (bản gốc).
8.2.5. Tổ chức xét tuyển
- Thời hạn xét tuyển: Trường tổ chức xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét
tuyển, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho
thí sinh. Thời gian xét ưu tiên xét tuyển, gửi kết quả ưu tiên xét tuyển thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét 07 thí sinh nam; 07 thí sinh nữ;
+ Xét tuyển theo nguyên tắc xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu đối với
nam, nữ. Điểm xét tuyển được tính như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên theo
khu vực (nếu có) + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên đoạt giải.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt
quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo nguyên tắc sau: Thí sinh đăng
ký xét tuyển theo Tổ hợp 1 (A00): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn; thí sinh
đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 2 (A01), Tổ hợp 4 (D01): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn
Tiếng Anh cao hơn; thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 3 (C00): Ưu tiên thí sinh có
điểm thi môn Ngữ văn cao hơn.
- Nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển gửi Hồ sơ và xác nhận nhập
học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo Thông báo của Nhà trường đăng tải trên
website: http://hpu.vn.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng (Ba mươi ngàn đồng/một nguyện vọng).
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và phương thức 5 có thể nộp
trực tiếp tại Trường (Phòng 207 Tòa nhà hành chính) hoặc chuyển khoản vào tài khoản của
Trường, Số tài khoản: 12310006688995 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung. Thí
sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2022 (phương thức 4),
đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển nộp lệ phí xét tuyển đại học theo hướng dẫn của
Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
10. Học phí
Tính theo mức học phí năm học 2022-2023: 303.600 đồng/01 tín chỉ x 143 tín chỉ/4
năm = 10.853.700 VNĐ/sinh viên/năm đầu tiên. Trường sẽ điều chỉnh mức học phí hàng
năm theo quy định của Chính phủ.
B. TUYỂN SINH VĂN BẰNG THỨ NHẤT HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC NGÀNH LUẬT
1. Đối tượng tuyển sinh
- Là công dân nước CHXHCN Việt Nam;
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Có sức khỏe tốt để học tập theo quy định.
Ghi chú: Đối tượng đang trong thời gian thực hiện hình phạt hoặc đã thực hiện xong
hình phạt nhưng vẫn chưa được xóa án tích hoặc những đối tượng đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự thì sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu theo Ngành dự kiến: 50.
5. Tổ chức tuyển sinh:
Trường tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian tuyển sinh từ
01/3/2022 - 31/12/2022. Các đợt tuyển sinh được Nhà trường công bố cụ thể trên Website
của Trường theo địa chỉ: http://hpu.vn
6. Lệ phí xét tuyển: 250.000 VNĐ/1 hồ sơ.
7. Thời gian đào tạo: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Học phí: Tính theo mức học phí năm học 2022-2023: 303.600 đồng/01 tín chỉ x
143 tín chỉ/4 năm = 10.853.700 VNĐ/sinh viên/năm đầu tiên. Trường sẽ điều chỉnh mức
học phí hàng năm theo quy định của Chính phủ.
C. TUYỂN SINH LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐÃ TỐT NGHIỆP MỘT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1. Đối tượng tuyển sinh
- Là công dân nước CHXHCN Việt Nam;
- Đã tốt nghiệp một chương trình đào tạo trình độ đại học (trường hợp có bằng đại học
nước ngoài thì phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Có sức khỏe tốt để học tập theo quy định.
Ghi chú: Đối tượng đang trong thời gian thực hiện hình phạt hoặc đã thực hiện xong
hình phạt nhưng vẫn chưa được xóa án tích hoặc những đối tượng đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự thì sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả học tập đại học thứ nhất của thí sinh.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu theo Ngành dự kiến: 40
5. Số văn bản cho phép tuyển sinh, đào tạo
Văn bản số 5167/BGDĐT-GDĐH ngày 14/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
cho phép Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội đào tạo văn bằng thứ hai đại học ngành Luật.
6. Thời gian đào tạo: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Tổ chức tuyển sinh: Trường tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian
tuyển sinh từ 01/3/2022 – 31/12/2022. Các đợt tuyển sinh được Nhà trường công bố cụ thể
trên Website của Trường theo địa chỉ: http://hpu.vn
8. Lệ phí xét tuyển: 250.000 VNĐ/1 hồ sơ.
9. Học phí: Tính theo mức học phí năm học 2022-2023: 303.600 đồng/01 tín chỉ đối
với năm đầu tiên. Trường sẽ điều chỉnh mức học phí hàng năm theo quy định của Chính phủ.
Ghi chú:
- Mọi thắc mắc xin liên hệ về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, Số 59, ngõ 230,
đường Ỷ La, phường Dương Nội, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội. Số điện thoại:
02433580467 - 02432878340 - 02433581280 - 0906224228. Fax: 02433580476.
- Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo có những điều chỉnh về thời gian thi THPT; thời
gian tuyển sinh và các vấn đề khác thì nội dung của Đề án này có thể được điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường sẽ có thông báo
trên website: http://hpu.vn.

Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG




TS. Phan Văn Tâm


Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021

Phương án tuyển sinh Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội

Ký hiệu:         DKS

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại:         04.32878340-0433581280

Website:         tks.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện đặc thù về sức khỏe, hạnh kiểm, học lực, lý lịch theo những tiêu chí cụ thể như sau:

- Về học lực: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trong 3 năm học THPT, kết quả học tập lớp 10, 11 đạt từ loại trung bình trở lên; lớp 12 đạt học lực từ loại khá trở lên; hạnh kiểm được xếp loại khá hoặc tốt trong các năm học THPT. Đối với thí sinh là học sinh lớp 12 năm học 2017-2018 thì lấy kết quả học tập các năm học lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12.

- Về độ tuổi: Thí sinh đăng ký xét tuyển không quá 25 tuổi (tính đến năm dự thi).

- Về tiêu chuẩn chính trị: Thí sinh là công dân Việt Nam, là Đảng viên hoặc Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, có lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành và chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc vợ/chồng chưa từng vi phạm pháp luật hình sự đến mức bị kết án, trừ các vi phạm pháp luật hình sự về giao thông.

- Về tiêu chuẩn sức khỏe: Người đăng ký xét tuyển đại học phải có đủ sức khỏe để học tập, công tác, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Về chiều cao, cân nặng:

       +) Nam: Chiều cao từ 1,60m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;

       +) Nữ: Chiều cao từ 1,55m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên.

    + Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính.

- Đối tượng thuộc diện tuyển thẳng: Là thí sinh đáp ứng quy định tại điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi tên và bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh), đã tốt nghiệp trung học phổ thông và đáp ứng các điều kiện chung của đối tượng tuyển sinh vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2021 được quy định nêu trên.

- Đối tượng thuộc diện ưu tiên xét tuyển: Là học sinh đã tốt nghiệp THPT, đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đáp ứng các điều kiện chung về đối tượng tuyển sinh vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2021 được quy định nêu trên.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước, trong đó, khu vực các tỉnh phía Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào tuyển 50% chỉ tiêu; khu vực các tỉnh phía Bắc từ tỉnh Quảng Bình trở ra tuyển 50% chỉ tiêu tuyển sinh.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Sơ tuyển: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đăng ký, nộp hồ sơ sơ tuyển theo hướng dẫn tại Thông báo sơ tuyển đăng tải trên Website http://tks.edu.vn.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Đạt sơ tuyển tại Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh theo quy định của ngành Kiểm sát nhân dân.

- Có tham dự kỳ thi THPT quốc gia và có tổng điểm thi (điểm trần tổ hợp xét tuyển) đáp ứng tiêu chí đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Tổ hợp xét tuyển gồm:

    + Tổ hợp 1 (A00): Toán và hai môn thi: Vật lý, Hóa học thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên;

    + Tổ hợp 2 (A01): Toán, Tiếng Anh và môn thi Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên.

    + Tổ hợp 3 (C00): Ngữ văn và hai môn thi: Lịch sử, Địa lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học xã hội;

    + Tổ hợp 4 (D01): Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán;

- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm trúng tuyển trong từng tổ hợp xét tuyển được xác định theo khu vực (phía Nam, phía Bắc), nam, nữ và chỉ tiêu tuyển sinh phân bổ cho từng đối tượng nam, nữ theo nguyên tắc xét kết quả thi tuyển sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng tổ hợp môn thi được phân bổ cho từng đối tượng (nam, nữ) của khu vực phía Nam, phía Bắc.

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo nguyên tắc sau:

    + Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 1 (A00): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn;

    + Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 2 (A01), 4 (D01): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Tiếng Anh cao hơn;

    + Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 3 (C00): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn.

7. Tổ chức tuyển sinh

Sơ tuyển

- Hướng dẫn tổ chức sơ tuyển: Vụ Tổ chức cán bộ VKSND tối cao phối hợp với Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xây dựng dự thảo hướng dẫn công tác sơ tuyển đại học năm 2021 trình Lãnh đạo VKSND tối cao ban hành và tổ chức triển khai trong tháng 4 năm 2021.

- Nộp hồ sơ sơ tuyển:

Thời gian nộp hồ sơ sơ tuyển dự kiến từ ngày 06/4/2018 đến hết ngày 10/5/2018.

Địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển: VKSND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là VKSND cấp huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thí sinh.

Hồ sơ dự sơ tuyển bao gồm:

- Đơn xin dự tuyển hoặc xét tuyển (theo mẫu).

- Lý lịch tự khai (theo mẫu) có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (được khai trong năm 2021); đóng dấu giáp lai ảnh và giữa các trang lý lịch.

- Bản trích sao kết quả học tập (theo mẫu) đối với thí sinh đang học lớp 12 THPT hoặc THBT. Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2017 trở về trước thì phải nộp bản sao học bạ và bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp, trong thời hạn 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ tuyển.

- 04 ảnh chân dung cỡ 4x6 cm.

- Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư (để VKSND cấp tỉnh gửi thông báo thời gian, địa điểm sơ tuyển).

Ghi chú: Mẫu hồ sơ dự sơ tuyển được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, địa chỉ: http://tks.edu.vn

- Tổ chức sơ tuyển:

   + VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là VKSND cấp tỉnh) tổ chức sơ tuyển.

   + Trong thời gian từ 11/5/2018 đến hết ngày 31/5/2018, Viện trưởng VKSND cấp tỉnh ấn định thời gian, địa điểm sơ tuyển cụ thể từng đợt tổ chức sơ tuyển.

   + Thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ được Viện trưởng VKSND cấp tỉnh cấp phiếu chứng nhận đạt sơ tuyển.

- Nội dung sơ tuyển:

   + Kiểm tra hồ sơ dự tuyển và con người cụ thể để đánh giá về người dự sơ tuyển theo các tiêu chí quy định tại tiểu mục 2.1 mục 2 của Đề án này (về đối tượng, điều kiện và hồ sơ đăng ký dự sơ tuyển) của văn bản này và ghi vào Phiếu sơ tuyển (theo mẫu được đăng tải trên Website của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, địa chỉ: http://tks.edu.vn).

   + Phiếu đạt sơ tuyển được lập thành 03 bản: 01 bản cấp cho thí sinh để nộp cùng hồ sơ xác nhận nhập học vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo của Nhà trường (nếu thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội); 01 bản gửi về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và 01 bản lưu tại VKSND cấp tỉnh.

   + Viện trưởng VKSND cấp tỉnh ký duyệt, đóng dấu VKSND cấp tỉnh vào Phiếu sơ tuyển đối với những thí sinh đã tham gia vòng sơ tuyển (kể cả đối với những thí sinh không đạt yêu cầu về sơ tuyển) và hướng dẫn thí sinh đưa vào hồ sơ xác nhận nhập học khi có thông báo trúng tuyển.

   + Thu lệ phí và cấp giấy biên nhận nộp lệ phí sơ tuyển cho người đăng ký dự sơ tuyển với mức thu: 50.000đ (năm mươi ngàn đồng)/thí sinh.

   + Ngay sau khi kết thúc việc sơ tuyển, VKSND cấp tỉnh gửi danh sách những thí sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (kèm hồ sơ dự sơ tuyển) Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, theo địa chỉ email: [email protected]; đồng thời gửi danh sách thí sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (bản cứng) kèm hồ sơ dự sơ tuyển về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội trước ngày 15/6/2018.

Tổ chức xét tuyển

Thời gian, hình thức xét tuyển; các điều kiện xét tuyển đối với các tổ hợp xét tuyển được nêu tại tiểu mục 2.6 của Đề án này thực hiện theo quy định chung của Bộ giáo dục và Đào tạo và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội đăng tải trên Website http://tks.edu.vn.

8. Chính sách ưu tiên

Việc ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của VKSND tối cao. Chi tiết xem tại Thông báo ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng đại học hệ chính quy ngành Luật của Nhà trường đăng tải trên Website http://tks.edu.vn.

9. Lệ phí xét tuyển

Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến

Thực hiện theo lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.