Điểm chuẩn Đại học Hùng Vương
Liên hệ
Địa chỉ | Phường Nông Trang - TP. Việt Trì - tỉnh Phú Thọ |
Điện thoại | 02103 993 369 |
Website | www.hvu.edu.vn |
Phương án tuyển sinh Đại học Hùng Vương năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Phú Thọ
Trường Đại học Hùng Vương
Ký hiệu: THV
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Phường Nông Trang - TP. Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 02103 993 369
Website: www.hvu.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6, Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/ 2017; Sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
- Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2019, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:
(1). Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định.
(2). Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
(3). Xét tuyển điểm thi các môn thành phần, điểm bài thi tổ hợp của các bài thi THPT quốc gia hoặc điểm học tập các môn học ở cấp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu đối với các ngành đại học Giáo dục Mầm non, đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, đại học Thiết kế đồ họa.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
5.1. Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021
- Đối với các ngành đại học sư phạm thuộc khối ngành I: Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Đối với các ngành đại học thuộc các khối ngành II, III, IV, V, VII: Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt từ 15.0 điểm trở lên.
5.2. Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT
- Đối với các ngành đại học sư phạm thuộc khối ngành I (trừ các ngành có dấu (*)): Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên.
- Đối với các ngành đại học thuộc khối ngành I, khối ngành II (các ngành có dấu (*)): Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ khá trở lên;
- Đối với các ngành đại học thuộc các khối ngành II, III, IV, V, VII: Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 36,0 trở lên. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để xét trúng tuyển. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở THPT hoặc điểm thi THPT quốc gia
- Thi tuyển môn năng khiếu và xét tuyển kết quả điểm các môn văn hóa lớp 12 ở THPT hoặc kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 theo tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (gồm cả môn thi năng khiếu đã nhân hệ số) đạt 6,0 trở lên đối với bậc đại học. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm các môn đã nhân hệ số để xét trúng tuyển. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất, Thiết kế đồ họa: điểm môn năng khiếu tính hệ số 2. Ngành sư phạm Âm nhạc điểm môn NK ÂN 1 - Thẩm âm tiết tấu hệ số 1; điểm môn NK ÂN 2 - Thanh nhạc hệ số 2.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã số tuyển sinh của trường: THV
- Đối với các ngành sử dụng nhiều tổ hợp các môn thi xét tuyển, Nhà trường dành ít nhất 50% chỉ tiêu của ngành đó để xét tuyển theo tổ hợp các môn theo khối thi truyền thống và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Nhà trường không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Nhà trường tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi, xét tuyển thực hiện theo quy định Bộ Giáo dục & Đào tạo và thông báo tuyển sinh của trường.
- Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức đăng ký xét tuyển sau:
+ Trực tiếp tại trường.
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ nộp hồ sơ xét tuyển).
+ Đăng ký trực tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia của Bộ GD & ĐT.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc biểu mẫu của trường.
8. Chính sách ưu tiên
8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định tại Khoản 2; Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh.
8.2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng
a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo danh mục ngành theo quy định.
* Chính sách ưu đãi: Thí sinh nhập học được miễn học phí năm thứ nhất, các năm sau Nhà trường xét cấp học bổng và miễn giảm học phí trên cơ sở kết quả học tập của sinh viên.
b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
- Đối với thí sinh đoạt giải trong hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào kết quả dự án đề tài nghiên cứu và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng Hội đồng tuyển sinh sẽ xét, quyết định.
- Chỉ tiêu: Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
* Chính sách ưu đãi: Thí sinh nhập học được miễn học phí năm thứ nhất, các năm sau Nhà trường xét cấp học bổng và miễn giảm học phí trên cơ sở kết quả học tập của sinh viên.
c) Xét tuyển đối với thí sinh thường trú tại vùng khó khăn
- Xét tuyển đối với thí sinh thường trú tại vùng khó khăn theo quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7. Các thí sinh này được xét tuyển vào học các ngành ngoài sư phạm. Sau khi nhập học, những thí sinh này được học dự bị 1 năm và phải đạt kết quả theo quy định mới được xét tuyển vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương qui định.
- Chỉ tiêu: Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
d). Xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng khác
- Xét tuyển đối với thí sinh thuộc các đối tượng khác được quy định tại Điểm a: b: d; đ; g; h, Khoản 2, Điều 7. Nhà trường thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế tuyển sinh. Sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng ký, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định cho vào học.
- Chỉ tiêu: Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
8.3. Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký
Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký và lệ phí xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
10. Học phí dự kiến
- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Miễn học phí.
- Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo, của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.