Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: QHS | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Nhà G7, 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại

(84-247) 3017 123

Website http://www.education.vnu.edu.vn/
Email [email protected]@vnu.edu.vn

Phương án tuyển sinh Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 1.000

  1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ và quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  3. Xét theo các phương thức khác (điểm thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế, thí sinh là người nước ngoài).

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Công văn số: 1012 /ĐHGD-ĐT ngày 23 tháng 06 năm 2022
của Trường Đại học Giáo dục)

I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Giáo dục
2. Mã trường: QHS
3. Địa chỉ các trụ sở:
- Nhà G7. Số 144 Xuân Thuỷ, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nhà C0. Số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc.
Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là cơ sở
đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác
trong lĩnh vực giáo dục. Với triết lý giáo dục của nhà trường là nhân bản và khai phóng, hướng
đến mục tiêu giáo dục là đào tạo người học có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên
môn và kỹ năng nghề trong công việc.
Trường Đại học Giáo dục là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy ngoài cở sở
vật chất nhà trường trực tiếp quản lý, nhà trường được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội
trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, thư viện, ký túc xá trung tâm
học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập,
luyện tập) của ĐHQGHN.
Các sinh viên khóa QHS.2022 thuộc các nhóm ngành GD1, GD2, GD4, GD5 sẽ học
2 học kỳ của năm thứ nhất tại cơ sở Hòa Lạc. Các năm học sau sẽ học tại cơ sở Thanh Xuân
và Cầu Giấy.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://education.vnu.edu.vn/
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo
https://www.facebook.com/education.vnu.edu.vn
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 84-247 3017 123, máy lẻ 103
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/154/0


2

Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ
khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo.

Tỉ lệ sinh viên tốt
Chỉ
STT Khối ngành Trúng tuyển Tốt nghiệp nghiệp có việc
tiêu
làm
I QH-2016-S
1 Sư phạm Toán 50 63 47 95.2%
2 Sư phạm Vật lí 50 43 21 88,9%
3 Sư phạm Hóa học 50 53 33 96%
4 Sư phạm Sinh học 50 19 8 100%
5 Sư phạm Ngữ văn 50 67 54 94,7%
6 Sư phạm Lịch sử 50 37 17 85,7%
Tổng số: 300 282 180 93,7%
II QH-2017-S
1 Sư phạm Toán 60 64 39 89,5%
2 Sư phạm Vật lí 50 41 19 100%
3 Sư phạm Hóa học 50 43 25 93,3%
4 Sư phạm Sinh học 40 17 3 100%
5 Sư phạm Ngữ văn 60 71 51 94,9%
6 Sư phạm Lịch sử 40 38 17 100%
Tổng số: 300 274 154 94,8%
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
i) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT;
ii) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN;
iii) Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế;
iv) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT;
v) Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN.



3

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm tuyển sinh -2 (2020) Năm tuyển sinh -1 (2021)
Số
STT Nhóm ngành/ngành Chỉ Điểm Chỉ Số TT/Nhập Điểm
TT/Nhập
tiêu TT tiêu học TT
học
Nhóm ngành: Toán và
I Khoa học tự nhiên (GD1), 300 303
Gồm các ngành:
1. Sư phạm Toán học 120 123
315/280 22,75 341/293 25,65
2. Sư phạm Vật lý 35 35
3. Sư phạm Hóa học 35 35
4. Sư phạm Sinh học 20 20
5. Sư phạm Khoa học Tự nhiên 90 90
Nhóm ngành: Sư phạm
Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và
II 200 207
Địa lý (GD2),
Gồm các ngành: 231/190 23,30 219/168 26,55
6. Sư phạm Ngữ văn 120 127
7. Sư phạm Lịch sử 20 20
8. Sư phạm Lịch sử và Địa lý 60 60
Nhóm ngành: Khoa học giáo
III dục và khác (GD3): 240 250
gồm các ngành:
9. Quản trị trường học 55 55
317/258 17,00 370/258 20,25
10. Khoa học giáo dục 30 40
11. Quản trị chất lượng giáo dục 55 55
12. Quản trị công nghệ giáo dục 50 55
13. Tham vấn học đường 50 45
IV Giáo dục tiểu học 105 119/103 25,30 140 156/114 27,60
V Giáo dục mầm non 120 95/89 19,25 100 74/71 25,05
Tổng cộng 965 1077/920 x 1050 1160/904 x





4

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường: http://education.vnu.edu.vn/
Số quyết định, ngày tháng Cơ quan có thẩm Năm bắt đầu
STT Tên ngành Mã ngành Ghi chú
năm ban hành quyền cấp phép đào tạo
Số 5490/QĐ-ĐHQGHN,
1 Quản trị trường học 7140117 2018
ngày 28/11/2017
Số 246/QĐ-ĐHQGHN,
2 Khoa học giáo dục 7140102 2019
ngày 22/01/2020
Số 3447/QĐ-ĐHQGHN,
3 Quản trị công nghệ giáo dục 7140116 2019
ngày 17/10/2018
Số 245/QĐ-ĐHQGHN, Đại học Quốc gia
4 Quản trị chất lượng giáo dục 7140103 2019
ngày 22/01/2020 Hà Nội
Số 1082/QĐ-ĐHQGHN,
5 Tham vấn học đường 7310402 2019
ngày 16/4/2020
Số 3606/QĐ-ĐHQGHN,
6 Sư phạm Toán học 7140209 1999
ngày 30/9/2015
7140211 Số 3606/QĐ-ĐHQGHN,
7 Sư phạm Vật lý 1999
ngày 30/9/2015
7140212 Số 3606/QĐ-ĐHQGHN,
8 Sư phạm Hóa học 1999
ngày 30/9/2015 Đại học Quốc gia
7140213 Số 3606/QĐ-ĐHQGHN, Hà Nội
9 Sư phạm Sinh học 1999
ngày 30/9/2015
Số 319/QĐ-ĐHQGHN,
10 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 7140247 2019
ngày 30/01/2019


5

Số quyết định, ngày tháng Cơ quan có thẩm Năm bắt đầu
STT Tên ngành Mã ngành Ghi chú
năm ban hành quyền cấp phép đào tạo
Số 3606/QĐ-ĐHQGHN,
11 Sư phạm Ngữ văn 7140217 2000
ngày 30/9/2015
Số 3606/QĐ-ĐHQGHN,
12 Sư phạm Lịch sử 7140218 2000
ngày 30/9/2015 Đại học Quốc gia
Số 66/QĐ-ĐHQGHN, Hà Nội
13 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140250 2020
ngày 09/01/2020
Số 64/QĐ-ĐHQGHN,
14 Giáo dục mầm non 7140201 2020
ngày 09/01/2020
Số 65/QĐ-ĐHQGHN
15 Giáo dục tiểu học 7140202 2020
ngày 09/01/2020




6

10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử
của CSĐT: http://education.vnu.edu.vn/
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
Sinh viên Trường ĐHGD có cơ hội học bằng kép các ngành đào tạo khác trong
Trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Khoa Luật.
Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để đóng học phí và hỗ trợ sinh
hoạt phí. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHGD được tiếp cận các quỹ học bổng của
trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành
cho các sinh viên đáp ứng tiêu chí chọn.
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết
quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam
hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự
tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định
của pháp luật.
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản 1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
d) Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành
Giáo dục Mầm non (thí sinh tra cứu tại khoản 1.6.4 mục 1.6 của Đề án này (hoặc:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 ).
1.2. Phạm vi tuyển sinh. Trong cả nước
1.3. Các nhóm ngành tuyển sinh
a) Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành, sau khi học xong năm thứ nhất,
Trường thực hiện phân ngành cho sinh viên thuộc các nhóm ngành GD1; GD2; GD3.
Thông tin phân ngành của sinh viên GD1; GD2; GD3, thí sinh xem tại khoản 1.6.3 mục
1.6 của Đề án này.
b) Các nhóm ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường ĐHGD, bao gồm:


7

+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm
các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư
phạm Khoa học Tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành:
GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các
ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị
công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
1.3. Phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển Đợt 1:
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ GDĐT (Điều 8 Quy
chế Tuyển sinh) và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp các môn thi/bài
thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Trường;
(3) Xét tuyển theo các phương thức khác:
- Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ
chức năm 2022;
- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng
chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương - có trong danh mục quy định của ĐHQGHN);
- Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của
ĐHQGHN và Bộ GDĐT (Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại
ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của
ĐHQGHN; Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT).
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường ĐHGD tổ
chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh
giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận
trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh
tra cứu tại khoản 1.6.4 mục 1.6 của Đề án này (hoặc trên website:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488)


8

Danh mục mã phương thức xét tuyển (PTXT) Trường ĐHGD sử dụng trong tuyển
sinh ĐHCQ năm 2022
Mã Nhóm ngành
TT Tên phương thức xét tuyển (PTXT)
PTXT /ngành tuyển sinh
1. - Sư phạm Toán và
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
Khoa học tự nhiên
2. Xét tuyển thẳng theo Quy định của Quy chế tuyển (mã nhóm ngành:
301
sinh (Điều 8) GD1);
3. - Sư phạm Ngữ văn,
303 Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường
Lịch sử, Lịch sử và
4. Địa lý (mã nhóm
401 Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN
ngành: GD2);
5. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với - Khoa học giáo dục
409
chứng chỉ quốc tế và khác (mã nhóm
6. ngành: GD3);
411 Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
- Giáo dục Tiểu học
(mã ngành: GD4);
7.
500 Phương thức xét tuyển khác
- Giáo dục Mầm
non (mã ngành:
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Quy chế tuyển
501
GD5)
sinh; Quy định của ĐHQGHN
8. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả
405
đánh giá năng khiếu
Giáo dục mầm non
9. Phương thức khác (kết hợp phương thức XTT;
(mã ngành: GD5)
502 UTXT; ĐGNL; chứng chỉ quốc tế và kết quả đánh
giá năng khiếu)
1.3.2. Xét tuyển Đợt bổ sung
+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh, số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào
Trường sau khi xét tuyển đợt 1, HĐTS công bố tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có).
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có):
Trường ĐHGD thông báo kế hoạch xét tuyển đợt bổ sung thứ nhất (nếu có) từ ngày
01/10/2022. Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng Phương
thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT năm 2022 theo điểm chuẩn
và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều
kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến được thực hiện trước ngày
20/10/2022: Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng chỉ tiêu, có địa phương đăng ký đặt
hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng phương thức xét tuyển theo kết quả


9

tổ hợp các môn thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1,
tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo
quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.


10

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
Xét Xét
Xét Xét
tuyển tuyển
tuyển tuyển Xét
Mã theo Xét theo
theo theo tuyển
nhóm Tên nhóm kết tuyển kết
Mã kết kết theo
TT ngành ngành xét quả theo quả Tổ Tổ Tổ Tổ
trường quả quả các Môn Môn Môn Môn
xét tuyển thi các thi hợp hợp hợp hợp
thi thi phương chính chính chính chính
tuyển ĐGNL phương ĐGNL môn môn môn môn
tốt tốt thức
năm thức năm
nghiệp nghiệp khác
2022 khác 2022
THPT THPT
của của
2022 2022
ĐHQG ĐHQG
(1) (2) (3) (4) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19)
Nhóm ngành: Sư phạm Toán và
Khoa học tự nhiên (chỉ tiêu dự 250 30 20
kiến: 300)a
Sư phạm 120
Toán học 301;
Sư phạm 303; 50
Vật lý 409;
100 401 A00 A01 B00 D01
Sư phạm 411; 40
1. QHS GD1 Hoá học 500;
Sư phạm 501 20
Sinh học
Sư phạm 70
Khoa học
tự nhiên


11

Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
Xét Xét
Xét Xét
tuyển tuyển
tuyển tuyển Xét
Mã theo Xét theo
theo theo tuyển
nhóm Tên nhóm kết tuyển kết
Mã kết kết theo
TT ngành ngành xét quả theo quả Tổ Tổ Tổ Tổ
trường quả quả các Môn Môn Môn Môn
xét tuyển thi các thi hợp hợp hợp hợp
thi thi phương chính chính chính chính
tuyển ĐGNL phương ĐGNL môn môn môn môn
tốt tốt thức
năm thức năm
nghiệp nghiệp khác
2022 khác 2022
THPT THPT
của của
2022 2022
ĐHQG ĐHQG
Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn,
Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (chỉ tiêu 170 20 10
dự kiến: 200) a 301;
QHS GD2 Sư phạm 303;
120
Ngữ văn 409;
100 401 C00 D01 D14 D15
Sư phạm 411;
20
2. Lịch sử 500;
Sư phạm 501
Lịch sử và 60
Địa lý
Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và
301; 190 110 10
khác (chỉ tiêu: 310) a
303;
QHS GD3 Quản trị
409; 65
trường học 100 401 A00 B00 C00 D01
411;
3. Quản trị
500;
công nghệ 80
501
giáo dục


12

Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
Xét Xét
Xét Xét
tuyển tuyển
tuyển tuyển Xét
Mã theo Xét theo
theo theo tuyển
nhóm Tên nhóm kết tuyển kết
Mã kết kết theo
TT ngành ngành xét quả theo quả Tổ Tổ Tổ Tổ
trường quả quả các Môn Môn Môn Môn
xét tuyển thi các thi hợp hợp hợp hợp
thi thi phương chính chính chính chính
tuyển ĐGNL phương ĐGNL môn môn môn môn
tốt tốt thức
năm thức năm
nghiệp nghiệp khác
2022 khác 2022
THPT THPT
của của
2022 2022
ĐHQG ĐHQG
Khoa học
301; 40
giáo dục
303;
Quản trị
409;
chất lượng 100 401 55
411;
giáo dục
500;
Tham vấn
501 70
học đường
4. QHS GD4 Giáo dục 301;
Tiểu học 303;
(chỉ tiêu 409;
100 401 80 25 5 A00 B00 C00 D01
dự kiến: 411;
110) 500;
501
5. QHS GD5 Giáo dục 301;
Mầm non b 303;
(chỉ tiêu 405 401 405; 60 15 5 A00 B00 C00 D01
dự kiến: 409;
80) 411;


13

Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
Xét Xét
Xét Xét
tuyển tuyển
tuyển tuyển Xét
Mã theo Xét theo
theo theo tuyển
nhóm Tên nhóm kết tuyển kết
Mã kết kết theo
TT ngành ngành xét quả theo quả Tổ Tổ Tổ Tổ
trường quả quả các Môn Môn Môn Môn
xét tuyển thi các thi hợp hợp hợp hợp
thi thi phương chính chính chính chính
tuyển ĐGNL phương ĐGNL môn môn môn môn
tốt tốt thức
năm thức năm
nghiệp nghiệp khác
2022 khác 2022
THPT THPT
của của
2022 2022
ĐHQG ĐHQG
500;
501;
502
Tổng 750 200 50
Lưu ý:
- Trường ĐHGD sẽ cập nhật chỉ tiêu các nhóm ngành đào tạo Giáo viên (GD1; GD2; GD4; GD5) sau khi có Quyết định phân bổ
chỉ tiêu của Bộ GDĐT.
a Sinh viên trúng tuyển vào một trong các nhóm ngành GD1 (Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên); GD2 (Sư phạm Ngữ văn,
Lịch sử, Lịch sử và Địa lý); GD3 (Khoa học giáo dục và khác) được Nhà trường thực hiện phân ngành cho sinh viên sau khi học xong
năm thứ nhất. Quy định chi tiết về các điều kiện, nguyên tắc và cách thức phân ngành, thí sinh xem tại mục 1.6.3 của Đề án này.
b Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí
sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận
trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau: “Đạt” điểm chuẩn theo quy định; “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại khoản 1.6.4 mục 1.6 của Đề án
này (hoặc trên website của Trường tại địa chỉ: http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 ).


14

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT; Quy định đặc
thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
b) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Căn cứ vào kết quả kỳ thi
tốt nghiệp THPT năm 2022, HĐTS quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương
ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
c) Xét tuyển theo các phương thức khác:
(i) Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS hoặc các
chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 4): Theo quy định của ĐHQGHN,
cụ thể:
+/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level
tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo
mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)
(chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều
kiện đăng ký để xét tuyển.
+/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT
là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam
National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
+/ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College
Testing) đạt điểm từ 22/36.
+/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh
IELTS đạt từ 5.5 trở lên (bảng quy đổi điểm trong Phụ lục 3) hoặc các chứng chỉ ngoại
ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 4), với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong
khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp
xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
(ii) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ ĐGNL
do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 để xét tuyển từ 80 điểm trở lên (thang điểm 150).
Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh cần “Đạt” đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra
cứu tại khoản 1.6.4 mục 1.6 của Đề án này (hoặc trên website của Trường tại địa chỉ:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 )
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
1.6.1. Các nhóm ngành tuyển sinh
1) Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên, mã nhóm ngành: GD1;
2) Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý, mã nhóm ngành GD2;


15

3) Khoa học giáo dục và khác, mã nhóm ngành GD3;
4) Giáo dục Tiểu học, mã ngành GD4;
5) Giáo dục Mầm non, mã ngành GD5.
1.6.2. Các tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT và các phương thức xét tuyển khác
Quy
Mã Phương
ST Mã Ngành Tên nhóm Tổ hợp môn thi/bài thi định
nhóm thức
T trường học ngành THPT trong xét
ngành khác
tuyển
Sư phạm
1
Toán

Sư phạm - Xét
2
Vật lý tuyển
Sư phạm
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) thẳng, ưu
Sư phạm
3 Toán và Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) tiên xét
Hóa học GD1
Khoa học Toán, Hóa học, Sinh học (B00) tuyển theo
4 Sư phạm Tự nhiên Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) quy định
Sinh học của Bộ,
Sư phạm của
QHS ĐHQGHN;
5 Khoa học

Tự nhiên
- Xét Sau khi
Sư phạm
tuyển các hoàn thành
6

Ngữ Văn thí sinh có các học
Sư phạm Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) chứng chỉ phần chung
Sư phạm
7 Ngữ văn, Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) quốc tế bắt buộc
Lịch sử GD2
Lịch sử, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) SAT, A- trong năm
Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) Level, thứ nhất sẽ
ACT, phân
8 Lịch sử
và Địa lý
IELTS; ngành.
và Địa lý

Quản trị
- Xét
9 trường tuyển theo
học kết quả bài
thi ĐGNL
Quản trị
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Khoa học năm 2022
công
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
10 QHS giáo dục GD3 của
nghệ giáo Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
ĐHQGHN;
và khác
dục Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)


Quản trị

11
chất


16

Quy
Mã Phương
ST Mã Ngành Tên nhóm Tổ hợp môn thi/bài thi định
nhóm thức
T trường học ngành THPT trong xét
ngành khác
tuyển
lượng
giáo dục
Tham
12 vấn học
đường
Khoa học
13
giáo dục
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Giáo dục Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
14 QHS GD4
Tiểu học Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Giáo dục Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
15 QHS GD5 *
Mầm non Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Lưu ý: * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường
Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả
đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận
trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh
tra cứu tại khoản 1.6.4 mục 1.6 của Đề án này (hoặc trên website của Trường tại địa chỉ:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 )
1.6.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm
ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ:
Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của
Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong
quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh
viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0
(không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học
phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc


17

hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho
cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện
- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm
tất cả các môn năm thứ nhất).
- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

Đ𝐓𝐇𝐏𝐓𝟐𝟎𝟐𝟐
Đ𝐗𝐏𝐍 = .𝟎,𝟓 +𝐓𝐁𝐂.𝟎,𝟓, trong đó:
𝟑

+/ ĐTHPT 2022 (điểm thi trung học phổ thông năm 2022): Là tổng điểm của tổ hợp
môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển
và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của
ĐHQGHN năm 2022 được quy về thang điểm 30.
+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10)
của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học
phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.
- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
Học phần
STT Ngành Ghi chú
chuyên môn
1 Sư phạm Toán Giải tích 1
2 Sư phạm Vật lý Cơ nhiệt
3 Sư phạm Hóa học Hóa học đại cương 1
4 Sư phạm Sinh học Sinh học đại cương
Kết quả học tập học phần
Cơ nhiệt
Sư phạm chuyên môn là điểm trung
5 Hóa học đại cương 1
Khoa học Tự nhiên bình chung của ba học
Sinh học đại cương
phần.
6 Sư phạm Ngữ văn Dẫn luận ngôn ngữ
7 Sư phạm Lịch sử Lịch sử văn minh thế giới
Địa lý kinh tế-xã hội
8 Sư phạm Lịch sử và Địa lý
Việt Nam
Nhập môn khoa học
9 Quản trị trường học
quản lý trong giáo dục
Quản trị công nghệ Nhập môn công nghệ
10
giáo dục giáo dục


18

Học phần
STT Ngành Ghi chú
chuyên môn
Quản trị chất lượng Nhập môn đo lường và
11
giáo dục đánh giá trong giáo dục
12 Tham vấn học đường Tâm lý học giáo dục
Phương pháp nghiên cứu
13 Khoa học giáo dục
khoa học giáo dục
Nguyên tắc phân ngành
Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GDĐT và
ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ
được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.
- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và
điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN
nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng
để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ
được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.
- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được
chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.
- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký
thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.
- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành
phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.
1.6.4. Đánh giá năng khiếu đối với nhóm ngành Giáo dục mầm non (GD5)
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường ĐHGD
tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng
khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển
khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn hoặc các quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thí sinh lựa chọn thời gian nộp bài, cách thức tham gia đánh giá năng khiếu
theo mục a dưới đây.
a. Nội dung và yêu cầu bài năng khiếu
i) Thí sinh chủ động lựa chọn tác phẩm theo một trong các loại hình năng khiếu
sau: Hát (không sử dụng nhạc đệm); Múa (có thể sử dụng nhạc đệm); Biểu diễn nhạc cụ;
Kể chuyện (hoặc đọc thơ); Vẽ; Dẫn chương trình để tham dự đánh giá năng khiếu.
ii) Nội dung bài năng khiếu đảm bảo: Mỗi thí sinh dự đánh giá năng khiếu chỉ có
01 bài năng khiếu, bao gồm các nội dung sau:


19

- Nội dung 1: Thí sinh giới thiệu ngắn gọn về bản thân (họ và tên, ngày tháng năm
sinh, mã số đánh giá năng khiếu và số CMND/CCCD của thí sinh; địa chỉ thường trú;
Trường THPT đã, đang theo học); lý do và động cơ chọn ngành Giáo dục Mầm non.
- Nội dung 2: Thí sinh thể hiện năng khiếu theo loại hình năng khiếu đã đăng ký.
iii) Yêu cầu đối với bài năng khiếu:
- Đảm bảo thời gian quy định (tối đa 08 phút hoặc có dung lượng video không vượt
quá 25Mb), bài năng khiếu không nhất thiết phải là một sản phẩm hoàn chỉnh, nhưng cần
thể hiện được tốt nhất năng khiếu của thí sinh;
- Tôn trọng đạo đức văn hoá, thuần phong mỹ tục, không vi phạm chính sách của
Đảng và Nhà nước, không tuyên truyền, quảng bá, kích động phản động đi ngược lại lợi
ích của Đảng, Nhà nước và nhân dân, không tuyên truyền, quảng bá văn hoá phẩm đồi
truỵ, không vi phạm các quy định về cấm phổ biến, lưu hành tác phẩm âm nhạc, nghệ
thuật theo Quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Trong quá trình thực hiện bài năng khiếu, thí sinh tuyệt đối không sử dụng lời lẽ,
cử chỉ xúc phạm, gây chia rẽ và phản cảm;
- Có trang phục không gây phản cảm và phù hợp;
- Bài năng khiếu có đầy đủ các phân cảnh: rõ toàn thân; rõ mặt. Tuyệt đối không
cắt ghép, không chỉnh sửa; không sử dụng nhạc đệm (trừ loại hình múa; vẽ);
- Địa điểm ghi hình bài năng khiếu: Ở nơi yên tĩnh, tránh người qua lại;
- Trang phục dự năng khiếu: Phù hợp với tiết mục năng khiếu;
- Âm thanh: Rõ ràng vừa đủ nghe.
b. Các bước thực hiện đăng ký và thời hạn đánh giá năng khiếu
Bước 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến qua đường link: https://bit.ly/3waBkLP hoặc
scan QR code sau:

Thời hạn đăng ký và đánh giá năng khiếu được thực hiện liên tục từ 20/3/2022
đến trước các đợt xét tuyển (theo lịch của Bộ GDĐT) 01 tuần. Ngay sau khi đăng ký
thành công và nhận được mã số đánh giá năng khiếu (qua email), thí sinh chủ động thực
hiện bài năng khiếu theo bước 2, nộp lệ phí đánh giá năng khiếu ghi ở mục 4 của Thông
báo này.
Bước 2: Thí sinh thực hiện bài năng khiếu
a) Trường hợp thí sinh tự quay (ghi hình) bài năng khiếu
- Trường ĐHGD tổ chức đánh giá các bài năng khiếu do thí sinh gửi về qua đường
Bưu điện (hoặc qua email) mỗi tháng 01 lần (dự kiến vào ngày 25 hàng tháng).


20

- Cách thức gửi bài năng khiếu: Thí sinh tự quay bài năng khiếu và đính kèm, gửi
tệp video bài năng khiếu hoặc chia sẻ tệp video bài năng khiếu dưới dạng tải được qua
google drive đến địa chỉ [email protected] hoặc chuyển phát nhanh
01 USB chứa tệp video bài năng khiếu theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo,
Trường Đại học Giáo dục (Phòng 103, Nhà G7, Số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
b) Trường hợp thí sinh gặp khó khăn trong việc ghi hình bài năng khiếu, thí sinh
đăng ký đánh giá trực tiếp tại Trường ĐHGD, cụ thể như sau:
- Nhà trường gửi email thông báo mã số đánh giá năng khiếu, thời gian và địa điểm
tổ chức đánh giá năng khiếu cho thí sinh.
- Thí sinh thực hiện bài năng khiếu trực tiếp tại Trường ĐHGD.
+/ Theo lịch đã được nhà trường gửi qua email và tin nhắn, thí sinh đến địa điểm
thực hiện bài năng khiếu. Khi thực hiện bài năng khiếu, yêu cầu thí sinh chọn trang phục
nghiêm túc và phù hợp với nội dung bài năng khiếu.
+/ Thí sinh tự thực hiện bài năng khiếu theo loại hình đã đăng ký.
+/ Các bài năng khiếu sẽ được ghi hình và lưu trữ theo quy định đối với bài thi
tuyển sinh.
Bước 3: Công bố kết quả đánh giá năng khiếu
- Trường ĐHGD thông báo kết quả đánh giá năng khiếu qua email thí sinh đăng ký:
Thời hạn sau 02 tuần làm việc kể từ ngày Trường tổ chức đánh giá năng khiếu.
- Kết quả đánh giá năng khiếu của thí sinh được công nhận khi đáp ứng đủ các điều
kiện về đánh giá năng khiếu theo quy định và thí sinh được cấp giấy chứng nhận kết quả
đánh giá năng khiếu nếu kết quả đánh giá ở mức “đạt” trở lên.
- Thí sinh được bảo lưu kết quả đánh giá năng khiếu trong thời hạn 02 năm kể từ
ngày đánh giá năng khiếu.
c. Lệ phí đánh giá năng khiếu: Mức phí: 200.000đ (Hai trăm nghìn đồng)/thí sinh. Kinh
phí này chưa bao gồm kinh phí xét tuyển chung theo quy định.
Hình thức nộp: Chuyển khoản vào tài khoản của Trường Đại học Giáo dục,
Số tài khoản: 26010000791239 tại ngân hàng BIDV, chi nhánh Mỹ Đình, Hà Nội.
Nội dung chuyển tiền ghi theo cú pháp (bắt buộc): Mã dự thi NKMN.
Ví dụ: 220001 NKMN (Mã dự thi là mã số của thí sinh được Trường ĐHGD cấp
qua email sau khi thí sinh đăng ký đánh giá năng khiếu).
Thí sinh đã nộp lệ phí và bài năng khiếu sẽ không được hoàn trả lệ phí. Trường hợp
thí sinh đã nộp lệ phí đánh giá năng khiếu nhưng không gửi bài năng khiếu để đánh giá
(hoặc không tham gia đánh giá trực tiếp tại Trường) sẽ được hoàn trả lệ phí khi kết thúc
công tác tuyển sinh năm 2022.
d. Các đối tượng được miễn; công nhận kết quả đánh giá năng khiếu
- Thí sinh đạt giải thưởng (Nhất; Nhì; Ba) về các loại hình nghệ thuật trong các kỳ
thi cấp tỉnh, thành phố trở lên; hoặc đã tham gia (tối đa 02 năm) tại các CLB nghệ thuật


21

của các Nhà văn hóa cấp Quận/Huyện trở lên, được miễn đánh giá năng khiếu dự tuyển
vào ngành Giáo dục Mầm non.
- Thí sinh có kết quả đánh giá (sơ tuyển) năng khiếu năm 2022 ở một trong các
Trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Trường
Đại học Thủ đô Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương, đạt từ 60% trở
lên trên thang điểm tối đa được công nhận kết quả đánh giá năng khiếu khi đăng ký tuyển
sinh ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Trường Đại học Giáo dục.
- Thí sinh thuộc đối tượng miễn; công nhận kết quả đánh giá năng khiếu gửi đơn đề
nghị miễn; công nhận kết quả đánh giá năng khiếu (theo mẫu) kèm theo minh chứng về
Trường ĐHGD (phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, số
144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội) trước ngày 21/07/2022 (tính theo theo dấu bưu điện).
Lưu ý: Trong một số trường hợp, HĐTS sẽ tiến hành xác minh trước khi ra quyết định
cho thí sinh miễn; công nhận kết quả đánh giá năng khiếu.
1.7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét
tuyển/thi tuyển. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQGHN.
1.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1.8.1. Chính sách ưu tiên theo khu vực, theo đối tượng
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh,
Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.
1.8.2. Chính sách ưu tiên các đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Điều 8 Quy chế tuyển sinh)
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn
quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc
quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét
tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù
hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các
trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời
gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa,
nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không
quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch
thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô


22

địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA
Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét
tuyển thẳng;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi
tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không
quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Thí sinh có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên, hoặc có bằng trung
cấp ngành sư phạm loại khá và có ít nhất 02 năm làm việc đúng ngành được xét tuyển
thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
4. Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí
sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp
quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ
sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào
tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính
phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại
các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo
quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng
Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.8.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN
1.8.3.1. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic
quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa
học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học
của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã
đoạt giải.
1.8.3.2. Học sinh THPT trên toàn quốc:
a) Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có
lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(i) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
(ii) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh
Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung
học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;


23

(iii) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với
ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
b) Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của ĐHQGHN phù
hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học
THPT và đáp ứng các tiêu chí (i), (ii) khoản a) mục 1.8.3.2.
Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký
xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
1.8.3.3. Ngoài mục 1.8.3.1; 1.8.3.2, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và
hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại
ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt
giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một
trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu
vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
1.8.3.4. Ngoài mục 1.8.3.2; 1.8.3.3, học sinh hệ không chuyên của các Trường
THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt
nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một
trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu
vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối
thiểu 90 điểm (thang điểm 150);
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm
tuyển sinh (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQGHN).
1.8.3.5. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.
1.8.4. Danh mục các nhóm ngành/ngành đúng hoặc nhóm ngành/ngành gần với môn thi
/đề tài dự thi dành cho thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy
định của Bộ GDĐT (Điều 8 Quy chế tuyển sinh, theo quy định đặc thù của ĐHQGHN.


24


Môn thi/ Tên nhóm ngành
STT nhóm
Đề tài dự thi đúng/nhóm ngành gần
ngành
- Toán học
- Vật lý
Sư phạm Toán và
1 - Hóa học GD1
Khoa học Tự nhiên
- Sinh học
- Đề tài dự thi KHKT phù hợp
- Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm
- Lịch sử
2 Lịch sử, Sư phạm Lịch sử và GD2
- Địa lý
Địa lý
- Đề tài dự thi KHKT phù hợp
3 Khoa học giáo dục và khác GD3
4 Tất cả các môn thi, đề tài dự thi Giáo dục Tiểu học GD4
5 Giáo dục Mầm non GD5
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt
nghiệp THPT.
1.8.5. Tiêu chí cụ thể của từng ngành xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển
1. Xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển vào ngành đào tạo đại học đúng môn chuyên: Đối
với học sinh THPT chuyên ở môn học hoặc đạt thành tích ở môn học, lĩnh vực nào thì
được xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào học các chương trình đào tạo đại học
ngành đó khi đạt các tiêu chí xét tuyển.
2. Xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển vào ngành đào tạo đại học không đúng môn
chuyên: Học sinh THPT đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học không đúng
ngành, lĩnh vực môn chuyên hoặc môn đạt giải được Trường xem xét sự phù hợp và lấy
từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu dành cho xét tuyển thẳng. Hồ sơ dự tuyển được
đánh giá theo các tiêu chí như sau:
a) Các thành tích, giải thưởng trong học tập và nghiên cứu khoa học;
b) Môn chuyên, lĩnh vực đạt thành tích phù hợp với khối thi vào các ngành đào tạo
đại học;
c) Môn chuyên, lĩnh vực đạt thành tích có cùng khối thi tuyển;
d) Kết quả học tập bậc THPT;
đ) Các thành tích đặc biệt khác;
e) Kết quả học tập môn liên quan đến ngành học.


25

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
Theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN, 30.000đ/1 hồ sơ, nộp kèm hồ sơ đăng
ký xét tuyển.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo” và
các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Mức học phí dự
kiến năm học 2022-2023 quy theo tháng là từ khoảng 980 ngàn/tháng đến 1,17 triệu/tháng,
tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực
hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định
tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách
hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn
được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà
tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành
cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.



26

1.11. Thời gian tuyển sinh các đợt trong năm.
1.11.1. Xét tuyển Đợt 1 (gồm tất cả các phương thức xét tuyển)
Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Thời gian
TT Nội dung triển khai
thực hiện phối hợp thực hiện
I Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển kết quả ĐGNL; xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế
1. - Thí sinh nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy
chế tuyển sinh của Bộ GDĐT; Thí sinh, Vụ GDĐH, Trước ngày
- Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo các phương thức khác, xét tuyển Trường ĐHGD Sở GDĐT 15/07/2022
theo quy định đặc thù của ĐHQGHN về Trường
2. - Hoàn thành công các xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GDĐT;
- Hoàn thành công tác xét tuyển theo theo các phương thức khác,
xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN; Thí sinh, Trước 17 giờ 00
Trường ĐHGD
- Thông báo kết quả cho thí sinh. Sở GDĐT ngày 21/07/2022
- Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng lên Hệ
thống của Bộ GDĐT
3. Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên Hệ Từ ngày 22/07
Thí sinh,
thống của Bộ GDĐT đến 17 giờ 00
Trường ĐHGD
ngày 0/08/2022
II Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GDĐT
1. Cấp tài khoản bổ sung cho các thí sinh (đã tốt nghiệp THPT, trung Sở GDĐT, Từ ngày 12/07
cấp) chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên Hệ thống. Thí sinh


27

Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Thời gian
TT Nội dung triển khai
thực hiện phối hợp thực hiện
đến ngày
18/07/2022
2. Thí sinh đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ Thí sinh,
Từ ngày 22/07
thống của Bộ GDĐT (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định Trường ĐHGD, Vụ GDĐH,
đến 17 giờ 00
Sở GDĐT, Cục CNTT
ngày 20/08/2022
Điểm tiếp nhận
3. Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành Trước ngày
Bộ GDĐT
đoà tạo giáo viên, khối ngành sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề. 30/07/2022
4. - Trường ĐHGD điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển
trên Hệ thống của Bộ GDĐT và trên Website của Trường, Cổng
Vụ GDĐH Trước ngày
thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN Trường ĐHGD
Cục CNTT 02/08/2022
- Công bố kết quả thí sinh trúng tuyển diện ưu tiên xét tuyển; xét
tuyển kết hợp kết quả thi THPT với chứng chỉ quốc tế
5. - Rà soát, sửa sai, xác nhận thông tin chế độ ưu tiên của thí sinh Thí sinh,
- Thí sinh nộp kinh phí xét tuyển trực tuyến Sở GDĐT,
Từ ngày 21/08
Điểm tiếp nhận Vụ GDĐH,
đến 17 giờ 00
Trường điều phối Cục CNTT
ngày 28/08/2022
nhận lệ phí
(Trường ĐH Bách


28

Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Thời gian
TT Nội dung triển khai
thực hiện phối hợp thực hiện
khoa Hà Nội; Học
viện Công nghệ
Bưu chính viễn
thông)
III Xét tuyển đợt 1 và xử lý nguyện vọng theo kế hoạch chung
1. Tổ chức xét tuyển đợt 1 theo Quy chế Từ 01/09 đến
Vụ GDĐH;
Trường ĐHGD 17 giờ 00 ngày
Cục CNTT
15/09/2022
2. Xử lý nguyện vọng trên Hệ thống để xác định nguyện vọng cao nhất Từ 01/09 đến
Vụ GDĐH,
trong số nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển Trường ĐHGD 17 giờ 00 ngày
Cục CNTT
15/09/2022
IV Thông báo kết quả trúng tuyển và xác nhận nhập học
1. Công bố điểm trúng tuyển (Đợt 1) và Thông báo thí sinh trúng tuyển Trường ĐHGD Vụ GDĐH, Trước 17 giờ 00
(Đợt 1) Cục CNTT ngày 17/09/2022
2. Các thí sinh trúng tuyển (đợt 1) xác nhận nhập học trực tuyến Đợt 1 Thí sinh Trường ĐHGD,
Trước 17 giờ 00
trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và Hệ thống của Bộ Vụ GDĐH,
ngày 30/09/2022
GDĐT Cục CNTT
3. Gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển (Đợt 1) Trường ĐHGD Từ ngày 18/09

đến 25/09/2022


29

Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Thời gian
TT Nội dung triển khai
thực hiện phối hợp thực hiện
4. Tổ chức nhập học thí sinh trúng tuyển (Đợt 1) Thí sinh Từ ngày 18/09

Trường ĐHGD đến 30/09/2022
V Xét tuyển đợt bổ sung
1. Thông báo tuyển sinh đợt bổ sung đối với các nhóm ngành/ngành Trường ĐHGD Từ ngày

chưa đủ chỉ tiêu (nếu có) 01/10/2022
2. - Tổ chức xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu); Trường ĐHGD;
Trước ngày
- Gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển đợt bổ sung Thí sinh
20/10/2022
- Tổ chức nhập học đợt bổ sung (nếu có)
1.11.2. Xét tuyển Đợt bổ sung (nếu có):
+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh, số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào Trường sau khi xét tuyển đợt 1, HĐTS công bố
tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có).
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Trường ĐHGD thông báo kế hoạch xét tuyển
đợt bổ sung thứ nhất (nếu có) từ ngày 01/10/2022. Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng Phương thức xét
tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT năm 2022 theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng
ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến được thực hiện trước ngày 20/10/2022: Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng
chỉ tiêu, có địa phương đăng ký đặt hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các
môn thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như
Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.



30

1.12. Quy trình đăng ký xét tuyển đại học 2022
1.12.1. Quy trình đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển
sinh của Bộ GDĐT; theo quy định đặc thù của ĐHQGHN
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định tại mục 1.8.2;
1.8.3 của Đề án này, chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu 01; 03; 04), thí sinh tải biểu mẫu tại đây:
http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
- 01 bản sao hợp lệ minh chứng;
- 01 bản sao hợp lệ học bạ THPT (tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày
tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
b) Quy trình đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh;
theo quy định đặc thù của ĐHQGHN
Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
1. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên Thí sinh Trước ngày
xét tuyển 15/07/2022
2. Công bố kết quả xét tuyển thẳng Trường ĐHGD; Trước 17 giờ 00,
Thí sinh ngày 21/07/2022
3. Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng
nếu tốt nghiệp THPT thực hiện xác nhận
Nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT
Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 của Từ ngày 22/07
Thí sinh;
Đề án này để nhập liệu đúng mã trường; đến 17 giờ 00
Trường ĐHGD
Tên Trường; Mã nhóm ngành; Tên nhóm ngày 20/08/2022
ngành; Mã phương thức xét tuyển; Tên
phương thức xét tuyển trước khi xác nhận
Nhập học trên Hệ thống của Bộ GDDT
4. - Công bố kết quả trúng tuyển diện ưu tiên
xét tuyển
- Thí sinh trúng tuyển diện ưu tiên xét
Từ ngày 02/08
tuyển thực hiện xác nhận Nhập học vào Thí sinh;
đến 17 giờ 00
Trường trên Hệ thống của Bộ GDĐT Trường ĐHGD
ngày 20/08/2022
Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 của
Đề án này để nhập liệu đúng Mã trường;
Tên Trường; Mã nhóm ngành; Tên nhóm


31

Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
ngành; Mã phương thức xét tuyển; Tên
phương thức xét tuyển trước khi xác nhận
Nhập học trên Hệ thống của Bộ GDDT
5. Thí sinh nhận Giấy triệu tập thí sinh trúng Từ ngày 18/09 đến
Trường ĐHGD
tuyển ngày 25/09/2022
6. Thí sinh nhập học tại Trường Thí sinh; Từ ngày 18/09 đến
Trường ĐHGD ngày 30/09/2022
1.12.2. Quy trình đăng ký xét tuyển theo Kết quả bài thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN
tổ chức
a) Đăng ký xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu 06), thí sinh tải biểu mẫu tại đây:
http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
- 01 bản sao hợp lệ minh chứng;
- 01 bản sao hợp lệ học bạ THPT (tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày
tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
b) Quy trình đăng ký xét tuyển theo Kết quả thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức
Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
1. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả Thí sinh Trước ngày
thi ĐGNL năm 2022 15/07/2022
2. Công bố kết quả trúng tuyển có điều kiện
Trường ĐHGD; Trước 17 giờ 00,
thí sinh xét tuyển theo kết quả ĐGNL
Thí sinh ngày 21/07/2022
năm 2022
3. Thí sinh trúng tuyển có điều kiện diện
xét tuyển theo kết quả ĐGNL năm 2022
do ĐHQGHN tổ chức, nếu tốt nghiệp
THPT thực hiện xác nhận Nhập học vào
Trường trên Hệ thống của Bộ GDĐT Từ ngày 02/08
Thí sinh;
Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 đến 17 giờ 00,
Trường ĐHGD
của Đề án này để nhập liệu đúng Mã ngày 20/08/2022
trường; Tên Trường; Mã nhóm ngành;
Tên nhóm ngành; Mã phương thức xét
tuyển; Tên phương thức xét tuyển trước
khi xác nhận Nhập học trên Hệ thống của


32

Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
Bộ GDDT
4. Thí sinh trúng tuyển nhận Giấy triệu tập Thí sinh; Từ ngày 18/09 đến
thí sinh trúng tuyển Trường ĐHGD ngày 25/09/2022
5. Thí sinh nhập học tại Trường Thí sinh; Từ ngày 18/09 đến
Trường ĐHGD ngày 30/09/2022
1.12.3. Quy trình đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi THPT và
chứng chỉ quốc tế (IELTS; SAT; ACT hoặc tương đương)
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ quốc
tế (IELTS; SAT; ACT hoặc tương đương)
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu 05; 07; 08; 09 ), thí sinh tải biểu mẫu tại đây:
http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
- 01 bản sao hợp lệ minh chứng;
- 01 bản sao hợp lệ học bạ THPT (tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày
tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
b) Quy trình đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ
quốc tế (IELTS; SAT; ACT hoặc tương đương)
Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
1. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp kết Trước ngày
Thí sinh
quả thi THPT và chứng chỉ quốc tế 15/07/2022
2. Công bố kết quả trúng tuyển có điều kiện
Trường ĐHGD;
thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT Ngày 02/08/2022
Thí sinh
và chứng chỉ quốc tế
3. Thí sinh trúng tuyển có điều kiện diện
xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp
THPT và chứng chỉ quốc tế, nếu tốt
nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo
Từ ngày 02/08
chất lượng (quy định tại mục 1.5 của Đề Thí sinh;
đến 17 giờ 00,
án) thực hiện xác nhận Nhập học vào Trường ĐHGD
ngày 20/08/2022
Trường trên Hệ thống của Bộ GDĐT
Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4
của Đề án này để nhập liệu đúng Mã
trường; Tên Trường; Mã nhóm ngành;


33

Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
Tên nhóm ngành; Mã phương thức xét
tuyển; Tên phương thức xét tuyển trước
khi xác nhận Nhập học trên Hệ thống của
Bộ GDDT
4. Thí sinh nhận Giấy triệu tập thí sinh trúng Thí sinh; Từ ngày 18/09 đến
tuyển Trường ĐHGD ngày 25/09/2022
5. Thí sinh nhập học tại Trường Thí sinh; Từ ngày 18/09 đến
Trường ĐHGD ngày 30/09/2022
1.12.3. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
a) Quy trình đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
1. Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện
vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) Từ ngày 22/07
trong thời gian quy định theo hình thức Thí sinh đến 17 giờ 00,
trực tuyến tại Cổng thông tin tuyển sinh ngày 20/08/2022
của Bộ GDĐT
2. Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất
Trước ngày
lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo Bộ GDĐT
30/07/2022
viên, khối ngành sức khoẻ.
3. Trường ĐHGD công bố ngưỡng điểm
nhận hồ sơ xét tuyển trên Trang thông tin
điện tử của Trường
Trước ngày
(http://education.vnu.edu.vn/ ), Cổng Trường ĐHGD
02/08/2022
thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN
(http://tuyensinh.vnu.edu.vn /) và Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT.
4. Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1. Từ ngày 01/09/2022
Trường ĐHGD;
đến 17 giờ 00,
Bộ GDĐT
ngày 15/09/2022
5. Trường ĐHGD công bố kết quả trúng Thí sinh;
Trước 17 giờ 00,
tuyển đợt 1 trên Website của Trường và Trường ĐHGD
ngày 17/09/2022
Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN
6. Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường Thí sinh; Trước 17 giờ 00,
trên Hệ thống của Bộ GDĐT và Cổng Trường ĐHGD; ngày 30/09/2022


34

Người Thời hạn
TT Nội dung công việc
thực hiện thực hiện
thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN Bộ GDĐT
+/ Trên hệ thống của Bộ GDĐT: Thí
sinh truy cập vào Website:
thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
+/ Trên Cổng thông tin tuyển sinh của
ĐHQGHN: Thí sinh truy cập địa chỉ
tuyensinh.vnu.edu.vn
7. Gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển Trường ĐHGD; Từ ngày 18/09
(đợt 1) Thí sinh đến ngày 25/09/2022
8. Tổ chức nhập học (đợt 1) Thí sinh; Từ ngày 18/09
Trường ĐHGD đến ngày 30/09/2022
b) Hướng dẫn xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN
Thí sinh truy cập địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn/ và thực hiện xác nhận nhập
học trực tuyến theo trình tự sau:
(i). Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “ĐẠI HỌC” và “Kết quả
xét tuyển và Nhập học” hoặc education.vnu.edu.vn.
(ii). Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (mã số gồm 12 chữ số ghi trên Giấy
chứng nhận kết quả thi THPT năm 2022) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD.
Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký
xét tuyển vào Trường ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ
trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2022.
(iii). Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước
công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các
hướng dẫn khác.
(iv). Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ:
tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
(v). Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả
thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối
tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi
đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
(vi). Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy
định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập
học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.



35

1.13. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường ĐHGD tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học
Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân
tộc Sầm Sơn.
1.14. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình
độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường lao động, việc tuyển sinh cho năm
học 2022 – 2023, Trường ĐHGD xác định các định hướng chuyên ngành cho các ngành
Quản trị Trường học, Tham vấn Học đường, Khoa học Giáo dục, Giáo dục Mầm non và
Giáo dục Tiểu học để tạo điều kiện và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp.
Theo đó, các sinh viên khi trúng tuyển vào các ngành này có thể chọn một định hướng
chuyên ngành để học chuyên sâu. Định hướng chuyên ngành của mỗi ngành chỉ được tổ
chức nếu có ít nhất 20 sinh viên đăng ký.
Ngoài ra, nếu sinh viên có nhu cầu muốn tiếp tục học thêm định hướng chuyên
ngành thứ hai trong ngành đào tạo thì có thể đăng ký học sẽ nhận được các chứng nhận
riêng kèm theo bảng điểm đại học.
- Ngành quản trị trường học: hiện nay các nhà trường thực hiện tuyển dụng theo
khung danh mục vị trí việc làm. Do vậy, ngoài định hướng chuyên ngành chung nhà trường
xác định thêm 2 định hướng chuyên ngành. Các sinh viên trúng tuyển ngành này có thể
lựa chọn một trong 2 định hướng chuyên ngành sau: (i) Quản trị hành chính - nhân sự,
nhằm đào tạo nhân lực có các kỹ năng nhân viên hành chính văn phòng và nhân sự; (ii)
Kinh tế học giáo dục, nhằm đào tạo nhân lực định hướng đến các kỹ năng của thủ quỹ và
kế toán các nhà trường.
- Ngành tham vấn học đường: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học
sâu một trong 3 định hướng: (i) Tham vấn sức khỏe tâm thần, nhằm trang bị sinh viên
năng lực đánh giá các khó khăn tâm lý, lập kế hoạch tư vấn, giáo dục kỹ năng chăm sóc
sức khỏe tâm thần; (ii) Tư vấn hướng nghiệp, nhằm trang bị sinh viên năng lực hỗ trợ học
sinh về phương pháp học tập, những khó khăn trong học tập, đánh giá thiên hướng nghề
nghiệp, lập kế hoạch nghề nghiệp; (iii) Công tác xã hội học đường, nhằm trang bị cho sinh
viên năng lực thực hiện các nhiệm vụ như hỗ trợ quản lý học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, kết
nối các nguồn lực hỗ trợ học sinh, huy động và triển khai các dự
án về sức khỏe tâm thần, tâm lý - xã hội cho học sinh.
- Ngành khoa học giáo dục: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học
sâu một trong 3 định hướng: (i) Nghiên cứu khoa học giáo dục, đào tạo sinh viên chuyên
sâu theo hướng làm nghiên cứu để ứng tuyển vào các vị trí công việc như chuyên viên dự
án, chuyên viên nghiên cứu và thực hành trong các tổ chức của chính phủ và phi chính
phủ có hoạt động liên quan đến lĩnh vực giáo dục và phát triển bền vững; (ii) Tâm lý giáo
dục, nhằm đào tạo sinh viên sau này có thể tham gia nghiên cứu và thực hành tâm lý trong


36

nhà trường và đảm nhiệm các vị trí trong phòng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp hay hỗ trợ
học tập hoặc trong các viện nghiên cứu tâm lý và giáo dục; (iii) Giáo dục trị liệu, nhằm
đào tạo sinh viên sau này làm việc trong môi trường giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt như
các cơ sở can thiệp chuyên biệt, trường học hoà nhập, trung tâm can thiệp sớm, trung tâm
giáo dục đặc biệt, cơ sở thực hành và nghiên cứu giáo dục đặc biệt.
- Ngành Giáo dục Tiểu học: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu
theo một trong 3 định hướng: (i) Giáo dục tiểu học; (ii) Giáo dục tiểu học tăng cường Tiếng
Anh; (iii) Giáo dục tiểu học tăng cường Tin học.
- Ngành Giáo dục Mầm non: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học
sâu theo một trong 3 định hướng: (i) Giáo dục mầm non tăng cường Tiếng Anh; (ii) Giáo
dục mầm non định hướng Montessori và Reggio; (iii) Giáo dục mầm non định hướng
STEAM.
1.15. Tài chính:
Sinh viên các ngành sư phạm tuyển sinh từ năm 2021 được Nhà nước hỗ trợ kinh
phí đóng học phí và kinh phí hỗ trợ sinh hoạt phí.
1.17.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 17.173 triệu đồng.
1.17.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển
sinh: 14 triệu đồng
1.16. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký
xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022
Họ và tên Chức danh/ chức vụ Số điện thoại Email
Phạm Văn Thuần Phó Hiệu trưởng (+84) 912370012 [email protected]
Nguyễn Trung Kiên Trưởng phòng (+84) 903410412 [email protected]
Nguyễn Bá Ngọc Trưởng phòng (+84) 963568859 [email protected]
Trần Xuân Quang Phó trưởng phòng (+84) 963265833 [email protected]

Phạm Ngọc Cường Chuyên viên (+84) 984877644 [email protected]





37

Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
II. Tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm:
Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm trên trang thông tin điện tử
của CSĐT: http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/215/0
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học theo chương trình chuẩn: Không tuyển sinh
IV. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học theo chương trình liên thông với đối tượng
tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
4.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
* Điều kiện dự thi đối với thí sinh dự tuyển liên thông từ trung cấp lên đại học
(áp dụng cho chương trình Giáo dục Mầm non).
- Yêu cầu về ngành tốt nghiệp trung cấp (Phụ lục kèm theo)
- Đối với người đã tốt nghiệp ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07/05/2020:
Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và bằng tốt nghiệp THPT; người có bằng tốt
nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu
cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
- Đối với người đã tốt nghiệp ngành đào tạo giáo viên từ ngày 07/05/2020 về sau:
Thí sinh phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và bằng tốt nghiệp THPT; thí
sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn thi hành; và phải đạt thêm một trong các tiêu chí sau:
+ Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT
đạt từ 8,0 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại giỏi;
+ Có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên
môn đào tạo;
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp đạt loại giỏi;
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng
với chuyên môn đào tạo.
* Điều kiện dự thi đối với thí sinh dự tuyển liên thông từ cao đẳng lên đại học.
- Yêu cầu về ngành tốt nghiệp cao đẳng (Phụ lục kèm theo)
- Đối với người đã tốt nghiệp cao đẳng ngành đào tạo giáo viên trước ngày
07/05/2020: Có bằng tốt nghiệp trình độ trình độ cao đẳng trở lên.
- Đối với người đã tốt nghiệp cao đẳng ngành đào tạo giáo viên từ ngày


38

07/05/2020 về sau phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên và đạt một trong các tiêu
chí sau:
+ Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT
đạt từ 8,0 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại giỏi;
+ Có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên
môn đào tạo;
+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng đạt loại giỏi;
+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng
với chuyên môn đào tạo.
- Những người không đủ các điều kiện trên và những người thuộc diện dưới đây
không được dự thi:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
+ Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan cho
phép đi học.
4.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước
4.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển





39

4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Cơ quan có
Ngày
Mã thẩm quyền
Trình Mã phương Tên phương Số văn bản tháng Năm
ngành Chỉ tiêu cho phép
Stt độ đào Tên ngành thức xét thức xét đào tạo năm ban bắt đầu
xét (dự kiến) hoặc trường
tạo xét tuyển tuyển tuyển VLVH hành văn đào tạo
tuyển tự chủ ban
bản
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
I Liên thông từ trung cấp
GD Liên thông
1. Đại học 7140201 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
Mầm non từ trung cấp
II Liên thông từ cao đẳng 450
GD Liên thông
1. Đại học 7140201 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
Mầm non từ cao đẳng
GD Liên thông
2. Đại học 7140202 320 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
Tiểu học từ cao đẳng
SP Liên thông
3. Đại học 7140217 100 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
Ngữ văn từ cao đẳng
SP
Liên thông
4. Đại học 7140247 Khoa học 100 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
từ cao đẳng
Tự nhiên
Liên thông
SP
5. Đại học 7140209 100 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
Toán học từ cao đẳng


40

Cơ quan có
Ngày
Mã thẩm quyền
Trình Mã phương Tên phương Số văn bản tháng Năm
ngành Chỉ tiêu cho phép
Stt độ đào Tên ngành thức xét thức xét đào tạo năm ban bắt đầu
xét (dự kiến) hoặc trường
tạo xét tuyển tuyển tuyển VLVH hành văn đào tạo
tuyển tự chủ ban
bản
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Liên thông
SP Lịch sử
6. Đại học 100 27/11/2020 ĐHQGHN 2020
& Địa lý từ cao đẳng



41

4.5. Ngưỡng đầu vào. Do Hội đồng tuyển sinh quyết định
4.6. Hồ sơ dự thi
Đối với thí sinh dự tuyển CTĐT liên thông từ cao đẳng.
+ 01 Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Giáo dục)
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu của Trường Đại học Giáo dục, có dấu xác nhận của đơn
vị đang công tác hoặc xác nhận của nơi cư trú);
+ 02 bản photo công chứng Bảng điểm tốt nghiệp hệ cao đẳng;
+ 02 bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp cao đẳng;
+ 02 bản photo công chứng minh chứng về đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Xác nhận thâm niên công tác (đối với đối tượng ưu tiên 07, nhóm 02);
+ Bản sao công chứng Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu;
+ 04 ảnh chân dung cỡ 3×4 cm, mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh (ảnh trong thời
hạn 6 tháng tính từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi);
+ 03 phong bì có dán tem ghi rõ họ và tên người nhận, địa chỉ người nhận, và số
điện thoại liên hệ.
Đối với thí sinh dự tuyển CTĐT liên thông ngành GD Mầm non (từ trung cấp SP).
+ 01 Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Giáo dục) ;
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu của Trường Đại học Giáo dục, có dấu xác nhận của đơn
vị đang công tác hoặc xác nhận của nơi cư trú);
+ 02 bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông;
+ 02 bản photo công chứng Bảng điểm tốt nghiệp hệ trung cấp;
+ 02 bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp trung cấp;
+ 02 bản photo công chứng minh chứng về đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ Xác nhận thâm niên công tác (đối với đối tượng ưu tiên 07, nhóm 02);
+ Bản sao công chứng Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu;
+ 04 ảnh chân dung cỡ 3×4 cm, mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh (ảnh trong thời
hạn 6 tháng tính từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi);
+ 03 phong bì có dán tem ghi rõ họ và tên người nhận, địa chỉ người nhận, và số
điện thoại liên hệ.



42

4.7. Các môn thi tuyển sinh
Số tín chỉ của
STT Ngành Môn thi
CTĐT
I Chương trình đào tạo liên thông
- Tâm lý học đại cương
Từ TCSP: 89
1 Giáo dục Mầm non - Ngữ văn cho GDMN
Từ CĐSP: 65
- Phương pháp phát triển ngôn ngữ
- Tâm lý học đại cương
2 Giáo dục Tiểu học - Toán Từ CĐSP: 65
- Tiếng Việt
- Tâm lý học đại cương
- Đọc hiểu
4 Sư phạm Ngữ văn Từ CĐSP: 65
- Làm văn nghị luận
- Tâm lý học đại cương
- Vật lý
- Hóa học
- Tâm lý học đại cương
5 Sư phạm KHTN - Vật lý Từ CĐSP: 65
- Sinh học
- Tâm lý học đại cương
- Hóa học
- Sinh học
- Tâm lý học đại cương
6 Sư phạm LS&ĐL - Lịch sử Từ CĐSP: 66
- Địa lý
4.8. Chính sách ưu tiên.
4.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 300.000 đồng/ thí sinh
4.10. Học phí:
- Tài chính thực hiện đề án theo nguyên tắc đồng thuận, lấy thu bù chi.
- Theo đúng quy định của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội, mức thu cụ
thể Trường ĐHGD sẽ thông báo đầu khóa học.
Đối với các đối tượng chính sách xã hội, nhà trường sẽ xem xét giảm học phí.
4.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: tháng 1 và tháng 7 hàng năm


43

Mẫu số 02: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021 (Người học)
Số Số sinh viên đại học
Số học
Khối/ngành/chuyên ngành
STT THPT nghiên viên Chính Bằng
đào tạo VLVH
cứu sinh cao quy kép
học
I Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1 Quản lý giáo dục 23 824 27
2 Quản trị trường học 9
3 Khoa học giáo dục
4 Quản trị công nghệ giáo dục
750
5 Quản trị chất lượng giáo dục 1
6 Tham vấn học đường
Đo lường & Đo lường trong
7 22 47
giáo dục
8 Sư phạm Toán học 69
9 Sư phạm Vật lý
10 Sư phạm Hóa học 900
11 Sư phạm Sinh học
12 Sư phạm Khoa học Tự nhiên
2008
13 Sư phạm Ngữ văn 7
14 Sư phạm Lịch sử 529
15 Sư phạm Lịch sử và Địa lý
16 Giáo dục mầm non 158
17 Giáo dục tiểu học 216
18 LL&PPDH bộ môn Toán 338
19 LL&PPDH bộ môn Vật lý 62
20 LL&PPDH bộ môn Hóa học 84
21 LL&PPDH bộ môn Sinh học 21
22 LL&PPDH bộ môn Ngữ văn 82
23 LL&PPDH bộ môn Lịch sử 23
Lý luận, phương pháp và công
24 9
nghệ dạy học

44

Số Số sinh viên đại học
Số học
Khối/ngành/chuyên ngành
STT THPT nghiên viên Chính Bằng
đào tạo VLVH
cứu sinh cao quy kép
học
II Khối ngành VII: Khoa học xã hội và hành vi
Tâm lý học lâm sàng trẻ em và
25 9 29
vị thành niên
III Trường Trung học phổ thông
27 Trường THPT KHGD 1269
Tổng cộng: 1269 63 1529 2553 77 2035
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
Trường Đại học Giáo dục là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy ngoài cở sở
vật chất nhà trường trực tiếp quản lý, nhà trường được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội
trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, thư viện, ký túc xá trung tâm
học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập,
luyện tập) của ĐHQGHN.
Các sinh viên khóa QHS.2022 thuộc các nhóm ngành GD1, GD2, GD4, GD5 sẽ học
2 học kỳ của năm thứ nhất tại cơ sở Hòa Lạc. Các năm học sau sẽ học tại cơ sở Thanh Xuân
và Cầu Giấy.
Dưới đây chỉ thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu dành cho các
khối kiến thức chuyên ngành về Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên.
2.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: Trường ĐHGD là đơn vị thành viên của ĐHQGHN,
vì vậy nhà trường được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng
học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu,
thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở
thực hành, thực tập, luyện tập) của ĐHQGHN.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Theo sự phân bổ của Trung tâm hỗ trợ sinh viên,
ĐHQGHN.
2.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
Phòng thực Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành
1 hành thí các kỹ năng dạy học thí nghiệm Vật lý bậc phổ thông.
nghiệm Lý
- Thiết bị Đo lường
- Thiết bị Lắp ghép,

45

TT Tên Các trang thiết bị chính
- Tĩnh điện,
- Pin nhiên liệu
- Từ trường phổ thông
- Mạch điện, bán dẫn, diot, transtor,
- Mạch điện tử, quang điện, quang hình,
- Bộ cảm biến và thiết bị xử lí dữ liệu….
- Thiết bị hỗ trợ quan sát các thí nghiệm
- Thiết bị thí nghiệm chuyển động cơ học và va chạm
- Đồng hồ đo thời gian hiện số
- Thiết bị thí nghiệm theo chuyên đề Động lực học vật rắn
- Thiết bị thí nghiệm theo chuyên đề Cơ học chất lưu
- Sóng âm
- Phương trình trạng thái cho khí lý tưởng với Cobra 4
- Thiết bị thí nghiệm theo chuyên đề: Lực Lo-ren-xơ
- Bộ thí nghiệm lượng tử Plăng và hiệu ứng quang điện
- Máy quang phổ dùng cách tử
- Sự giao thoa của ánh sáng
- Sự nhiễu xạ ánh sáng tại khe và trên biên
- Sự phân cực của ánh sáng qua bản phần tư bước sóng
- Dao động ký điện tử
- Cầu kế
- Đồng hồ đa năng để bàn
- Bàn thí nghiệm trung tâm
- Tủ hút phòng thí nghiệm…
Phòng thực Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành
2 hành thí các kỹ năng dạy học thí nghiệm Hóa học bậc phổ thông.
nghiệm
- Bộ dụng cụ thí nghiệm hóa vô cơ phổ thông,
Hóa
- Bộ dụng cụ thí nghiệm sự chuẩn độ bằng phương pháp đo điện
thế,
- Bộ thí nghiệm Xác định vận tốc dịch chuyển của ion,
- Bộ thí nghiệm Đo độ dẫn của phản ứng xà phòng hóa este,
- Bộ thí nghiệm Xác định vận tốc dịch chuyển của ion,
- Bộ thí nghiệm Đo độ dẫn của phản ứng xà phòng hóa este,
- Bộ thí nghiệm Xác định khối lượng phân tử của chất lỏng,
- Bộ điện phân muối nóng chảy,

46

TT Tên Các trang thiết bị chính
- Máy điện phân nước, Cân kỹ thuật, Bếp cách cát,
- Bộ chưng cất hồi lưu, Máy đo độ dẫn điện cầm tay,
- Dụng cụ lọc, Máy ly tâm,
- Thiết bị xử lí dữ liệu và hiển thị kết quả thí nghiệm,
- Cảm biến nhiệt độ,
- Cảm biến độ dẫn điện
- Cảm biến pH,
- Cảm biến hiệu điện thế,
- Cảm biến dòng điện
- Cảm biến áp suất,
- Cảm biến nồng độ
- CO , Máy lắc trộn
2
- Máy nghiền mẫu,
- Máy đo nhiệt lượng kế,
- Quang phổ kế hấp thụ, Lò nung,
- Bơm hút chân không
- Bàn thí nghiệm trung tâm…
3 Phòng thực Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các
hành thí kỹ năng dạy học thí nghiệm Sinh học bậc phổ thông.
nghiệm
- Kính hiển vi đơn mắt BMS D1-211,
Sinh
- Bình cổ hẹp 100 ml,
- Kính hiển vi soi nổi LD PRO 40, 45°,
- Trắc vi kế, Huygens 10x,
- Nồi khử trùng mini áp suất cao,
- Dung cụ đo độ ẩm không khí,
- Máy phá tế bào bằng siêu âm,
- Thiết bị xử lý dữ liệu và hiển thị kết quả thí nghiệm,
- Dụng cụ đo thể tích hô hấp ở người, Tủ cấy an toàn sinh học cấp
II,
- Máy ly tâm ống 200 µl tốc độ thấp để bàn
- Máy ly tâm ống 2 ml tốc độ cao để bàn có làm lạnh,
- Máy ly tâm lạnh,
- Cân phân tích điện tử
- Kính hiển vi Primotech,
- Kính hiển vi soi nổi,

47

TT Tên Các trang thiết bị chính
- Bể điều nhiệt Polystat, Máy PCR
- Hệ thống điện di ngang
- Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
- Máy chụp ảnh phân tích và lưu giữ hình ảnh gel
- Máy đo sóng não
- Bàn thí nghiệm trung tâm
- Tủ hút phòng thí nghiệm…
2.3. Thống kê phòng học
Diện tích
Số
TT Hạng mục sàn xây
lượng
dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng
1 đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, 52 2770
giảng viên cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 2 360
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 3 240
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 30 1500
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 3 120
1.5 Số phòng học đa phương tiện 5 350
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên
1.6 5 200
cơ hữu
Thư viện
dùng
2 Thư viện, trung tâm học liệu 1 chung
trong
ĐHQGHN
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực
3 6 480
nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
2.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1 Nhóm ngành I 4925
2 Nhóm ngành VII 70


48

3. Danh sách giảng viên
Do đặc thù của mô hình đào tạo a + b và mô hình phối thuộc, các học phần thuộc
các đơn vị khác quản lý tương ứng với ngành đào tạo do các giảng viên các trường đại học
thành viên của ĐHQGHN đảm nhiệm. Danh sách dưới đây chỉ bao gồm giảng viên cơ hữu
của Trường ĐHGD giảng dạy các môn học liên quan đến khối kiến thức khoa học giáo
dục và nghiệp vụ sư phạm và giảng viên của các đơn vị thuộc ĐHQGHN tham gia đào
tạo.
3.1. Danh sách giảng viên toàn thời gian
Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Sư phạm
1 Nguyễn Chí Thành Phó giáo sư Tiến sĩ Diactic Toán
Toán học
Sư phạm
2 Nguyễn Minh Tuấn Phó giáo sư Tiến sĩ Toán giải tích
Toán học
Sư phạm
3 Vũ Đỗ Long Phó giáo sư Tiến sĩ Sư phạm Toán
Toán học
Sư phạm
4 Vũ Trọng Lưỡng Phó giáo sư Tiến sĩ Toán học
Toán học
Sư phạm
5 Nguyễn Đức Huy Tiến sĩ Toán học
Toán học
Sư phạm
6 Phạm Đức Hiệp Tiến sĩ Toán
Toán học
Sư phạm
7 Tạ Công Sơn Tiến sĩ Sư phạm Toán
Toán học
Toán học UD & Sư phạm
8 Trần Xuân Quang Tiến sĩ
KH tính toán Toán học
Sư phạm
9 Đào Thị Hoa Mai Thạc sĩ PP Toán sơ cấp
Toán học
Sư phạm
10 Nguyễn Cảnh Duy Thạc sĩ Toán
Toán học
Sư phạm
11 Trần Thị Hường Thạc sĩ Sư phạm Toán học
Toán học
Sư phạm
12 Nguyễn Duy Đức Thạc sĩ Toán học
Toán học
Sư phạm Trợ
13 Nguyễn Tiến Dũng Cử nhân Toán học
Toán học giảng
Sư phạm Trợ
14 Nguyễn Phương Anh Cử nhân Sư phạm Toán học
Toán học giảng
Sư phạm Trợ
15 Nguyễn Văn Đức Cử nhân Sư phạm Toán học
Toán học giảng
Sư phạm Trợ
16 Chu Văn Trang Cử nhân Sư phạm Toán học
Toán học giảng
Sư phạm Trợ
17 Nguyễn Khánh Linh Cử nhân Sư phạm Toán học
Toán học giảng

49

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Sư phạm Trợ
18 Đỗ Minh Tuấn Cử nhân Sư phạm Toán học
Toán học giảng
Sư phạm Trợ
19 Nguyễn Anh Tuấn Cử nhân Toán học
Toán học giảng
Nguyễn Viết Sơn Sư phạm Trợ
20 Cử nhân Toán học
Tùng Toán học giảng
Sư phạm
21 Lê Thị Thanh Bình Phó giáo sư Tiến sĩ Sư phạm Vật lý
Vật lý
LL&PPDH bộ môn Sư phạm
22 Lê Thị Thu Hiền Phó giáo sư Tiến sĩ
Vật lý Vật lý
LL&PPDH bộ môn Sư phạm
23 Phạm Kim Chung Phó giáo sư Tiến sĩ
Vật lý Vật lý
Sư phạm
24 Lê Chí Nguyện Tiến sĩ Vật lý
Vật lý
Sư phạm
25 Phạm Hồng Bích Thạc sĩ Vật lý
Vật lý
LL&PPDH Sư phạm
26 Vũ Thế Anh Thạc sĩ
bộ môn Vật lý Vật lý
Sư phạm
27 Đặng Minh Tuấn Thạc sĩ Sư phạm Vật lý
Vật lý
Nguyễn Thị Hoàng Sư phạm
28 Thạc sĩ Sư phạm Vật lý
Mơ Vật lý
Sư phạm Trợ
29 Phạm Thị Kim Thúy Cử nhân Vật lý
Vật lý giảng
Sư phạm
30 Lê Kim Long Phó giáo sư Tiến sĩ Hóa học
Hoá học
Sư phạm
31 Nguyễn Thị Hậu Thạc sĩ Hóa học
Hoá học
Phạm Thị Kim Sư phạm
32 Tiến sĩ Hóa học
Giang Hoá học
Sư phạm
33 Vũ Thị Thu Hoài Tiến sĩ PPDH Hoá học
Hoá học
Sư phạm
34 Hoàng Thu Hà Tiến sĩ Hóa học
Hoá học
Sư phạm
35 Trần Đình Thiết Thạc sĩ Sư phạm Hoá học
Hoá học
Vũ Thị Thanh Sư phạm
36 Thạc sĩ Hoá vô cơ
Huyền Hoá học

Hoá lý thuyết Sư phạm
37 Đỗ Thanh Hà Thạc sĩ
và hoá lý Hoá học
Sư phạm
38 Trần Thị Như Huế Thạc sĩ Hoá vô cơ
Hoá học
Sư phạm
39 Mai Văn Hưng Phó giáo sư Tiến sĩ Nhân chủng học
Sinh học

50

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Sư phạm
40 Lại Phương Liên Tiến sĩ Di truyền học
Sinh học
Nguyễn Thị Thúy Sinh học phân tử Sư phạm
41 Tiến sĩ
Quỳnh thực vật Sinh học
LL&PPDH bộ môn Sư phạm
42 Nguyễn Thị Ngọc Thạc sĩ
Sinh học Sinh học
Sư phạm
43 Đỗ Thùy Linh Thạc sĩ LLPPDH Sinh Khoa học
tự nhiên
Sư phạm
44 Lê Thị Phượng Tiến sĩ Sinh học Khoa học
tự nhiên
Sư phạm
Nguyễn Hoàng
45 Tiến sĩ Hóa học Khoa học
Trang
tự nhiên
Sư phạm
46 Nguyễn Hữu Chung Tiến sĩ Hóa học Khoa học
tự nhiên
Sư phạm
47 Vũ Minh Trang Tiến sĩ Hóa học Khoa học
tự nhiên
Sư phạm
48 Vũ Phương Liên Thạc sĩ Hoá học Khoa học
tự nhiên
Sư phạm
Trợ
49 Trần Thị Vân Trang Cử nhân Sư phạm Hoá học Khoa học
giảng
tự nhiên
Sư phạm
Trợ
50 Đặng Thị Diệu Cử nhân Sư phạm Vật lý Khoa học
giảng
tự nhiên
Sư phạm
Trợ
51 Nguyễn Hải Dương Cử nhân Sư phạm Vật lý Khoa học
giảng
tự nhiên
Sư phạm
Trợ
52 Nguyễn Thị Hương Cử nhân Sư phạm Sinh học Khoa học
giảng
tự nhiên
Sư phạm
Nguyễn Thị Hương Trợ
53 Cử nhân Sinh học Khoa học
Giang giảng
tự nhiên
Sư phạm
Nguyễn Thị Thùy Trợ
54 Cử nhân Sư phạm Sinh học Khoa học
Dung giảng
tự nhiên
Sư phạm
Nguyễn Thị Quỳnh Trợ
55 Cử nhân Sư phạm Sinh học Khoa học
Vân giảng
tự nhiên

51

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Sư phạm
56 Dương Tuyết Hạnh Tiến sĩ Lý luận ngôn ngữ
Ngữ văn
LL&PPDH bộ môn Sư phạm
57 Lê Hải Anh Phó giáo sư Tiến sĩ
Ngữ văn Ngữ văn
Sư phạm
58 Lê Thanh Huyền Tiến sĩ Văn học
Ngữ văn
Sư phạm
59 Nguyễn Đức Can Thạc sĩ Văn học
Ngữ văn
Sư phạm
60 Nguyễn Quang Huy Thạc sĩ Ngữ văn
Ngữ văn
Sư phạm
61 Nguyễn Thu Hường Tiến sĩ Văn học
Ngữ văn
Nguyễn Tuyết Sư phạm
62 Thạc sĩ Ngữ văn
Nhung Ngữ văn
Sư phạm
63 Phạm Thị Mai Thạc sĩ Ngữ văn
Ngữ văn
Phạm Thị Thanh Sư phạm
64 Tiến sĩ Lý luận văn học
Phượng Ngữ văn
Sư phạm
65 Phạm Thị Thư Thạc sĩ Ngữ văn
Ngữ văn
LL&PPDH bộ môn Sư phạm
66 Nguyễn Cẩm Chi Tiến sĩ
Ngữ văn Ngữ văn
Sư phạm
67 Bùi Thị Bảo Ngọc Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn
Sư phạm
68 Hoàng Lan Hương Thạc sĩ Lý luận văn học
Ngữ văn
Sư phạm
69 Phạm Thị Thư Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn
Sư phạm
70 Phạm Hải Anh Thạc sĩ Ngữ văn
Ngữ văn
Sư phạm Trợ
71 Nghiêm Thu Hằng Cử nhân Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn giảng
Trần Thị Tuyết Sư phạm Trợ
72 Cử nhân Ngữ văn
Chinh Ngữ văn giảng
Sư phạm Trợ
73 Đinh Tiểu Thương Cử nhân Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn giảng

LL&PPDH bộ môn Sư phạm
74 Đoàn Nguyệt Linh Tiến sĩ
Lịch sử Lịch sử
Sư phạm
75 Nguyễn Thị Năm Thạc sĩ Lịch sử
Lịch sử
Nguyễn Thị Thanh Sư phạm
76 Thạc sĩ Lịch sử
Hoa Lịch sử
Sư phạm
77 Nguyễn Tiến Hương Thạc sĩ Lịch sử
Lịch sử

52

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Sư phạm
78 Nguyễn Văn Ngọ Tiến sĩ Lịch sử thế giới
Lịch sử
Sư phạm
Bùi Thị Thanh Địa lý tài nguyên
79 Tiến sĩ Lịch sử và
Hương môi trường
Địa lý
Sư phạm
80 Nguyễn Bá Ngọc Tiến sĩ Địa lý môi trường Lịch sử và
Địa lý
Sư phạm
81 Nguyễn Ngọc Ánh Tiến sĩ Địa lý Lịch sử và
Địa lý
Sư phạm
82 Nguyễn Thị Hạnh Thạc sĩ Địa lý Lịch sử và
Địa lý
Sư phạm
83 Nguyễn Thị Khánh Thạc sĩ Địa lý kinh tế; Lịch sử và
Địa lý
Sư phạm
84 Trần Thị Tuyết Thạc sĩ Sư phạm Lịch sử Lịch sử và
Địa lý
Sư phạm
85 Vũ Thị Hà Phương Thạc sĩ Lịch sử Lịch sử và
Địa lý
Sư phạm
Trợ
86 Trình Ngọc Châm Cử nhân Sư phạm Lịch sử Lịch sử và
giảng
Địa lý
Xã hội học Khoa học
87 Lê Ngọc Hùng Giáo sư Tiến sĩ
giáo dục giáo dục
Giáo dục học và Khoa học
88 Mai Quang Huy Tiến sĩ
quản lý giáo dục giáo dục
Khoa học
89 Nguyễn Hồng Kiên Tiến sĩ Giáo dục học
giáo dục
Nguyễn Thị Anh Khoa học
90 Thạc sĩ Giáo dục học
Thư giáo dục
Nguyễn Thị Bích Khoa học
91 Tiến sĩ Giáo dục học
Liên giáo dục
Nguyễn Thị Thanh Lý luận và lịch sử Khoa học
92 Tiến sĩ
Huyền giáo dục học giáo dục
Lý luận và lịch sử Khoa học
93 Trần Anh Tuấn Tiến sĩ
sư phạm giáo dục
Lý luận và lịch sử Khoa học
94 Vũ Thị Thúy Hằng Tiến sĩ
giáo dục học giáo dục
Khoa học
95 Đặng Thị Mây Thạc sĩ Giáo dục học
giáo dục

53

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Quản trị
96 Bùi Vũ Anh Tiến sĩ Điện toán đám mây chất lượng
giáo dục
Quản trị
Đo lường và đánh
97 Đỗ Thị Hướng Thạc sĩ chất lượng
giá trong giáo dục
giáo dục
Vật lý Quản trị
98 Lê Thái Hưng Tiến sĩ Đo lường và đánh chất lượng
giá trong giáo dục giáo dục
Quản trị
Đo lường và đánh
99 Lê Thị Hoàng Hà Thạc sĩ chất lượng
giá trong giáo dục
giáo dục
Quản trị
Đo lường và đánh
100 Nguyễn Phương Nga Phó giáo sư Tiến sĩ chất lượng
giá trong giáo dục
giáo dục
Quản trị
101 Nguyễn Quý Thanh Giáo sư Tiến sĩ Xã hội học chất lượng
giáo dục
Quản trị
102 Nguyễn Thúy Nga Phó giáo sư Tiến sĩ Ngôn ngữ học chất lượng
giáo dục
Quản trị
103 Tăng Thị Thùy Tiến sĩ Giáo dục so sánh chất lượng
giáo dục
Quản trị
104 Trần Thị Hoài Tiến sĩ Quản lý giáo dục chất lượng
giáo dục
Quản trị
LL&PPDH bộ môn
105 Lã Phương Thúy Tiến sĩ công nghệ
Ngữ văn
giáo dục
Quản trị
Toán tin Quản lý
106 Nguyễn Đức Nguyên Thạc sĩ công nghệ
giáo dục
giáo dục
Quản trị
Công nghệ
107 Phạm Ngọc Cường Thạc sĩ công nghệ
thông tin
giáo dục
Quản trị
Công nghệ
108 Phạm Thị Ngọc Lan Thạc sĩ công nghệ
thông tin
giáo dục
Quản trị
109 Tôn Quang Cường Tiến sĩ Ngôn ngữ công nghệ
giáo dục
Quản trị
110 Trần Doãn Vinh Phó giáo sư Tiến sĩ PPDH Tin công nghệ
giáo dục

54

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Quản trị
111 Vũ Văn Hùng Giáo sư Tiến sĩ Vật lý công nghệ
giáo dục
Cử nhân Tin học Quản trị
112 Vĩnh Bảo Trung Thạc sĩ - KTMT công nghệ
Thạc sĩ QLKT giáo dục
Quản trị
Nguyễn Trung
113 Cử nhân Toán tin ứng dụng công nghệ
Thành
giáo dục
Quản trị
114 Đỗ Thị Thu Hằng Tiến sĩ Kinh tế chính trị
trường học
Quản trị
115 Đoàn Văn Cường Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
116 Hà Thị Thanh Thủy Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
LL&PPDH bộ môn Quản trị
117 Hồ Thu Quyên Thạc sĩ
Ngữ văn trường học
Quản trị
118 Nguyễn Thanh Lý Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
119 Nguyễn Thị Hương Phó giáo sư Tiến sĩ Quản lý kinh tế
trường học
Nguyễn Thị Kiều Quản trị
120 Tiến sĩ Quản lý giáo dục
Oanh trường học
Quản trị
121 Nguyễn Thị Tuyết Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
122 Nguyễn Trung Kiên Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
123 Phạm Minh Vũ Thạc sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
124 Phạm Thị Thanh Hải Phó giáo sư Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
125 Trần Danh Lực Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
126 Phạm Văn Thuần Phó giáo sư Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Quản trị
127 Trịnh Văn Minh Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học

Tâm lý học xã hội Tham vấn
128 Đặng Hoàng Minh Phó giáo sư Tiến sĩ
phát triển học đường
Tham vấn
129 Hồ Thu Hà Thạc sĩ Tâm lý lâm sàng
học đường
Nguyễn Phương Tham vấn
130 Thạc sĩ Tâm lý học
Hồng Ngọc học đường
Nguyễn Thị Bích Tham vấn
131 Tiến sĩ Xã hội học
Thủy học đường

55

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Tham vấn Tham vấn
132 Nguyễn Xuân Long Tiến sĩ
học đường học đường
Tham vấn
133 Phạm Mạnh Hà Phó giáo sư Tiến sĩ Tâm lý học
học đường
Trần Thị Mai Tham vấn
134 Thạc sĩ Công tác xã hội
Phương học đường
Trần Thị Quỳnh Tham vấn học Tham vấn
135 Tiến sĩ
Trang đường học đường
Tâm lý học Tham vấn
136 Trần Văn Công Phó giáo sư Tiến sĩ
lâm sàng học đường
Tham vấn
137 Trần Văn Tính Tiến sĩ Tâm lý học
học đường
Tham vấn
138 Nguyễn Cao Minh Tiến sĩ Tâm lý học
học đường
Giáo dục
139 Hồ Quang Hòa Tiến sĩ Khoa học giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
140 Hoàng Gia Trang Tiến sĩ Tâm lý học
Tiểu học
Giáo dục
141 Lê Thị Bích Xuyên Thạc sĩ Toán
Tiểu học
Giáo dục
142 Lê Thị Thu Thủy Thạc sĩ Ngôn ngữ
Tiểu học
Giáo dục
143 Lê Thị Thủy Thạc sĩ Quản lý giáo dục
Tiểu học
Giáo dục
144 Nguyễn Đức Khuông Tiến sĩ Văn học
Tiểu học
LL&PPDH bộ môn Giáo dục
145 Nguyễn Thị Ban Tiến sĩ
Ngữ văn Tiểu học
Giáo dục
146 Nguyễn Thị Hòa Thạc sĩ Tiếng Anh
Tiểu học
Giáo dục
147 Nguyễn Văn Hồng Phó giáo sư Tiến sĩ Tâm lý học
Tiểu học
Lý luận và lịch sử Giáo dục
148 Phạm Quang Tiệp Tiến sĩ
giáo dục học Tiểu học

LL&PPDH bộ môn Giáo dục
149 Phạm Thị Thu Hiền Tiến sĩ
Ngữ văn Tiểu học
Giáo dục
150 Trần Lê Thuỷ Thạc sĩ Toán học
Tiểu học
Giáo dục
151 Bùi Nhật Thành Thạc sĩ Giáo dục thể chất
Tiểu học
Giáo dục
152 Nguyễn Thị Vân Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
Tiểu học
Giáo dục
153 Phạm Thị Thúy Nga Thạc sĩ N gôn ngữ Anh
Tiểu học

56

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Ngôn ngữ Anh Giáo dục Trợ
154 Hà Thị Ngọc Huyền Cử nhân
Tiểu học giảng
Giáo dục
155 Đinh Thị Kim Thoa Phó giáo sư Tiến sĩ Tâm lý học
mầm non
Dương Thị Hoàng Giáo dục
156 Phó giáo sư Tiến sĩ Tâm lý học
Yến mầm non
Tâm lý học Giáo dục
157 Lại Thị Yến Ngọc Thạc sĩ
giáo dục mầm non
Giáo dục
158 Lữ Thị Mai Oanh Thạc sĩ Xã hội học
mầm non
Giáo dục
159 Nghiêm Thị Đương Tiến sĩ Tâm lý học
mầm non
Nguyễn Phương Giáo dục
160 Tiến sĩ Tâm lý học
Huyền mầm non
Giáo dục
161 Nguyễn Thị Hương Tiến sĩ Khoa học giáo dục
mầm non
Giáo dục
162 Nguyễn Thị Mỹ Lộc Giáo sư Tiến sĩ Tâm lý giáo dục
mầm non
Giáo dục
163 Nguyễn Viết Hiền Thạc sĩ Giáo dục mầm non
mầm non
Kỹ thuật Giáo dục
164 Trần Đình Minh Tiến sĩ
môi trường mầm non
Tâm lý học Giáo dục
165 Trần Thành Nam Phó giáo sư Tiến sĩ
lâm sàng mầm non
Giáo dục
166 Trần Thị Thu Hương Tiến sĩ Quốc tế học
mầm non
Giáo dục
167 Văn Thị Minh Tư Tiến sĩ Ngữ văn
mầm non
Giáo dục
168 Bùi Minh Tú Thạc sĩ Quốc tế học
mầm non
Giáo dục Trợ
169 Nguyễn Anh Tuấn Cử nhân Giáo dục thể chất
mầm non giảng
Sư phạm Giáo dục Trợ
170 Nguyễn Phương Anh Cử nhân
Tiếng Anh mầm non giảng
Giáo dục
171 Lê Thuỷ Tiên Thạc sĩ Giáo dục Mầm non
Mầm non
Nguyễn Thiều Dạ Giáo dục
172 Thạc sĩ Giáo dục Mầm non
Hương Mầm non
Giáo dục Trợ
173 Đặng Văn Phúc Cư nhân Nghệ thuật học
Mầm non giảng
Quản trị Quản trị
174 Châu Dương Quang Thạc sĩ
kinh doanh trường học
Quản trị
175 Kim Mạnh Tuấn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế
trường học
Quản trị
176 Nguyễn Thị Duyên Tiến sĩ Giáo dục học
trường học

57

Chức Trình
Ngành tham
danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên gia
khoa chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
học môn
Quản trị
Công nghệ
177 Vũ Cẩm Tú Tiến sĩ công nghệ
thông tin
giáo dục
Quản trị
178 Nguyễn Anh Tuấn Tiến sĩ Giáo dục học chất lượng
giáo dục
Quản trị
179 Phạm Văn Hoằng Tiến sĩ Toán học chất lượng
giáo dục
Giáo dục
180 Trần Thị Kim Yến Tiến sĩ Giáo dục Mầm non
Mầm non
Giáo dục Trợ
181 Nguyễn Văn Hưng Cử nhân Giáo dục Tiểu học
Tiểu học giảng


58

3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
trình độ đại học.
Trình
Ngành
Chức danh độ Chuyên môn Ghi
STT Họ và tên tham gia
khoa học chuyên được đào tạo chú
giảng dạy
môn
Cấn Thị Thanh Quản trị
1 Tiến sĩ Quản lý giáo dục
Hương trường học
Hoàng Trọng Quản trị
2 Tiến sĩ Quản lý giáo dục
Nghĩa trường học
Quản trị
3 Ngô Kiều Oanh Tiến sĩ Quản lý giáo dục
trường học
Hoàng Thị Mỹ Sư phạm Sư phạm
2 Phó giáo sư Tiến sĩ
Nhung Sinh học Sinh học
Võ Thị Thương Sư phạm Sư phạm
3 Phó giáo sư Tiến sĩ
Lan Sinh học Sinh học
Quản trị
4 Nghiêm Xuân Huy Tiến sĩ Thông tin công nghệ
giáo dục
Quản trị
Công nghệ
7 Nguyễn Hà Nam Phó giáo sư Tiến sĩ công nghệ
thông tin
giáo dục
Sư phạm Sư phạm
8 Nguyễn Hữu Thọ Tiến sĩ
Hóa học Hoá học
Sư phạm Sư phạm
9 Ninh Văn Thu Tiến sĩ
Toán học Toán học
LL&PPDH bộ Sư phạm
10 Trần Trung Giáo sư Tiến sĩ
môn Toán Toán học
Nguyễn Tiến LL&PPDH bộ Sư phạm
11 Phó giáo sư Tiến sĩ
Trung môn Toán Toán học
Tham vấn
12 Phạm Thị Thu Hoa Phó giáo sư Tiến sĩ Xã hội học
học đường
Giáo dục
10 Đào Thị Hảo Thạc sĩ TESOL
tiểu học
Phạm Thị Thùy Sư phạm Giáo dục Trợ
11 Cử nhân
Linh LLCT&GDCD tiểu học giảng
Nguyễn Trung Giáo dục Giáo dục Trợ
12 Cử nhân
Hiếu công dân công dân giảng
Giảng viên cơ hữu của các đơn vị đào tạo thuộc Đại học Quốc gia
13 Các ngành
Hà Nội tham gia đào tạo theo mô hình a+b




59

Phụ lục 1
Phân chia khu vực tuyển sinh

Khu vực Mô tả khu vực và điều kiện
Khu vực 1 Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng
(KV1) dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào
diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
Khu vực 2 Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
nông thôn
(KV2-NT)
Khu vực 2 Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của
(KV2) thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 3 Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.
(KV3)



60

Phụ lục 2.
Đối tượng chính sách ưu tiên

Đối tượng Mô tả đối tượng, điều kiện
Nhóm UT1
01 Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong
thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.
02 Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong
đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận
và cấp bằng khen.
03
a) Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được
hưởng chính sách như thương binh;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an
nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng
trở lên tại Khu vực 1;
c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an
nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng
trở lên;
d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an
nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục
vụ tại ngũ theo quy định;
04 a) Thân nhân liệt sĩ;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính
sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị
suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả
của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
Nhóm UT2
05 a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an
nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở
Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

61

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị
trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân
quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt
từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa
được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến
ngày ĐKXT.
06 a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở
ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính
sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
07 a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-
BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ
GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật thực hiện;
b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh,
cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp
bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành
đào tạo giáo viên;
d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật
viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên
dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.









62

Phụ lục 3
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ
SANG THANG ĐIỂM 10
Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ
STT tiếng Anh quốc tế theo
IELTS TOEFL iBT
thang điểm 10
1 5,5 65-78 8,50
2 6,0 79-87 9,00
3 6.5 88-95 9,25
4 7,0 96-101 9,50
5 7,5 102-109 9,75
6 8,0-9,0 110-120 10,00


63

Phụ lục 4
CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SỬ DỤNG TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
Môn Chứng chỉ đạt yêu cầu
Đơn vị cấp chứng chỉ
Ngoại ngữ tối thiểu (*)
- British Council (BC)
IELTS 5.5 điểm
- International Development Program (IDP)
Tiếng Anh
TOEFL iBT 72 điểm Educational Testing Service (ETS)
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà
Tiếng Nga TRKI-2 Nội (The Russian centre of science and
culture in Hanoi)
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế
- TCF 350 điểm
Tiếng Pháp (Centre International d’Etudes Pedagogiques
- DELF B2
- CIEP)
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc
- HSK cấp độ 4 (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ
quốc gia (The National Committee for the
Tiếng
Test of Proficiency in Chinese)
Trung Quốc
- Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực
- TOCFL cấp độ 4
Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for
the Test Of Proficiency-Huayu)
- Các trường đại học Đức
- DSH B2
- Viện TestDaF
- TestDaF B2
- Viện Goethe (Goethe-Institut)
- Goethe-Zertifikat B2
Tiếng Đức - KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo
- DSD B2
dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)
- TELC B2
- TELC B2 (TELC GmbH)
- ÖSD Zertifikat B2
- Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)
Tiếng Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan
JLPT cấp độ N3
Nhật Foundation)
Tiếng Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc
TOPIK II cấp độ 4
Hàn (KICE)




64























65

Phụ lục 5.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
Ảnh 4x6
(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại
Đề án tuyển sinh ĐHCQ năm 2022)

1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...................................................................................... Giới (nữ ghi 1, nam ghi 0)
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
ngày tháng năm
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)

4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ……………….…..…Email:………………………………
5. Nơi sinh (tỉnh, thành phố): ………………………………………………………………………….
6. Năm tốt nghiệp THPT ............................................7. Năm đoạt giải: .................................
8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương

Môn đoạt giải Loại giải, loại huy chương
9. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế năm 202… môn: .......................................
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT Mã trường (chữ in hoa) Mã nhóm ngành Tên nhóm ngành
1
2
3


11. Địa chỉ báo tin:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh Ngày ....... tháng ........ năm 2022
lớp 12 trường Họ và tên, chữ ký của thí sinh
............................................................. đã khai
đúng sự thật.
Ngày .......... tháng ........ năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

66

Phụ lục 6.
Phiếu ĐKXT thẳng dành cho thí sinh thuộc diện 30a/2008/NQ-CP
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG Ảnh 4x6
VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại
Khoản 1.9, f của Đề án tuyển sinh ĐHCQ năm 2022)
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.............................................................................. (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
ngày tháng năm
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ……………………Email: …………………………………
5. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện, tỉnh) ...............................................…………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
6. Dân tộc: ......................................................................
7. Nơi học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10: ..............................................................................................Học lực: ...............
- Năm lớp 11: ..............................................................................................Học lực: ...............
- Năm lớp 12: ..............................................................................................Học lực: ...............
8. Năm tốt nghiệp THPT: ……………………
9. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:

Số TT Mã trường (chữ in hoa) Mã nhóm ngành Tên nhóm ngành
1
2
3
…..

10. Địa chỉ báo tin:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………..…..Email:……………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp Ngày ....... tháng ........ năm 20221…
12 trường.......................................................... H ọ và tên, Chữ ký của thí sinh
đã khai đúng sự thật.
Ngày .......... tháng ........ năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

67


Phụ lục 7.
Phiếu ĐKXT thẳng thí sinh theo quy định của ĐHQGHN.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________ ________________________________

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG
VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Dành cho đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN)
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.............................................................................. (nữ ghi 1, nam ghi
0) Giới
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) ngày tháng năm
3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi:

4. Hộ khẩu thường trú (ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP): .................................................
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Thông tin về quá trình học tập tại trường THPT (tên trường, học lực, hạnh kiểm):
- Lớp 10: ………………………….. Hạnh kiểm:……………TBCHT: HKI….…HKII…….
- Lớp 11: ………………………….. Hạnh kiểm:……………TBCHT: HKI….…HKII…….
- Lớp 12: ………………………….. Hạnh kiểm:……………TBCHT: HKI….…HKII…….
- Học sinh hệ chuyên: Tên môn/lớp/khối chuyên:……………………………

6. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương:
Cấp đoạt giải: Olympic Quốc gia: ĐHQGHN Tỉnh/TP


Môn đoạt giải: ………………………………………………… Loại giải:……………………………
7. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học (xếp theo thứ tự ưu tiên):
Thứ tự ưu tiên Mã trường Mã nhóm ngành Tên nhóm ngành
1 QHS
2 QHS

8. Địa chỉ báo tin: .............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………..…..Email:……………………………………………

Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 …………,ngày....... tháng........năm 2022…
Trường................................................................. Thí sinh
đã khai đúng sự thật. (Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

68

Phụ lục 8.
Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy định của Bộ GDĐT
và của ĐHQGHN.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________ _______________________________


PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN Ảnh 4x6
VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022


1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.............................................................................. (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
ngày tháng năm
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)

4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): …………………………Email:… …………….………
5. Nơi sinh (ghi tỉnh, thành phố)……………………………………………………………………………..
6. Môn đoạt giải: ............................................. Loại giải, huy chương: ..........................................
7. Năm đoạt giải...................................... 8. Năm tốt nghiệp THPT.................................................
9. Đăng ký ưu tiên xét tuyển (ghi như hồ sơ đăng ký dự thi):
Số
Mã trường (chữ in hoa) Mã nhóm ngành Tên nhóm ngành
TT
1
2
3



Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh Ngày ....... tháng ........ năm 2022
lớp 12 trường Họ và tên, Chữ ký của thí sinh
.......................................................... đã khai
đúng sự thật.
Ngày .......... tháng ........ năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)


69

Phụ lục 9. Phiếu ĐKXT đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số hồ sơ (cán bộ tuyển sinh ghi)
Ngày nhận
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Dùng cho thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để xét tuyển vào ĐHQGHN)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên thí sinh (viết hoa): ……...............…………………….…. 2. Giới tính: .............
3. Email: ................................ ............................ 4. Ngày, tháng, năm sinh: ........./......./........
5. Nơi sinh: ........................................................... 6. Dân tộc: .................................................
7. Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: .....................................................................
8. Nơi học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
Năm lớp 10: ............................................................. Năm lớp 11: ......................................................
Năm lớp 12: ............................................................ Năm tốt nghiệp THPT:..........................
9. Hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT:
Tỉnh/Thành: ........................., Quận/Huyện/Thị xã:................. , Xã/TT/Phường: .............
B. KẾT QUẢ CHỨNG CHỈ A - LEVEL CỦA TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐẠI HỌC CAMBRIDGE
10. Năm thi:......................... 11. Tổ hợp các môn thi xét tuyển (Kê khai điểm thi 3 môn tổ hợp theo
nhóm ngành ĐKXT)
Môn thi Điểm thi Tổng điểm
1) Toán
2) Vật lý
3) Hóa học
4) Sinh học ...........................
5) Ngữ văn
6) Lịch sử
7) ....
C. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
12. Trường Đại học Giáo dục
Nguyện vọng 1: Nhóm ngành học 1: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
Nguyện vọng 2: Nhóm ngành học 2: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
D. LỆ PHÍ: 30.000 đồng/hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu ĐKXT tới HĐTS của Trường ĐHGD (phòng
103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
E. THÔNG TIN LIÊN LẠC
13. Họ và tên:…………………….........................14. Điện thoại:………………....................…
15. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng và cam kết thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại
học trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
của ĐHQGHN. Nếu có sai sót, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước HĐTS và pháp luật./.
Ngày tháng năm 2022
NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
(ký và ghi đầy đủ họ tên)

70

Phụ lục 10. Phiếu ĐKXT đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số hồ sơ (cán bộ tuyển sinh ghi)
Ngày nhận

ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Dùng cho thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển vào ĐHQGHN)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên thí sinh (viết hoa): ………………………….…....... 2. Giới tính: ....................
3. Email: ............................................................ 4. Ngày, tháng, năm sinh: ........./......./........
5. Nơi sinh: ........................................................ 6. Dân tộc: ..............................
7. Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ............................................................
8. Nơi học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
Năm lớp 10: ............................................................. Năm lớp 11: ...........................................
Năm lớp 12: ............................................................ Năm tốt nghiệp THPT:..........................
9. Hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT:
Tỉnh/Thành: ..................................., Quận/Huyện/Thị xã:......................... ,Xã/TT/Phường: ................
B. KẾT QUẢ KỲ THI CHUẨN HÓA SAT - Scholastic Assessment Test
10. Năm thi: ....................................................................
11. Kết quả thi: ...................................................................
C. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
12. Trường Đại học Giáo dục
Nguyện vọng 1: Nhóm ngành học 1: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
Nguyện vọng 2: Nhóm ngành học 2: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
D. LỆ PHÍ: 30.000 đồng/hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu ĐKXT tới HĐTS của Trường ĐHGD (phòng
103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
E. THÔNG TIN LIÊN LẠC
13. Họ và tên:…………………….................................................………..
14. Điện thoại:…………………........................... Email: ..........................................................
15. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng và cam kết thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại
học trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
của ĐHQGHN. Nếu có sai sót, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước HĐTS và pháp luật.

Ngày tháng năm 2022
NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
(ký và ghi đầy đủ họ tên)


71

Phụ lục 11. Phiếu ĐKXT đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế ACT

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số hồ sơ (cán bộ tuyển sinh ghi)
Ngày nhận

ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Dùng cho thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế ACT để xét tuyển vào ĐHQGHN)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên thí sinh (viết hoa): ………………………….......…. 2. Giới tính: ................
3. Email: .......................................................... 4. Ngày, tháng, năm sinh: ........./......./........
5. Nơi sinh: .................................................. 6. Dân tộc: ....................................................
7. Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ..........................................................
8. Nơi học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
Năm lớp 10: ............................................................. Năm lớp 11: ...........................................
Năm lớp 12: ............................................................ Năm tốt nghiệp THPT:..........................
9. Hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT:
Tỉnh/Thành: ........................., Quận/Huyện/Thị xã: .........................., Xã/TT/Phường: .............................
B. KẾT QUẢ KỲ THI CHUẨN HÓA ACT - American College Testing
10. Năm thi: ....................................................................
11. Kết quả thi: ...................................................................
(trong đó, điểm môn Toán (Mathematics): …… điểm môn Khoa học (Science):…....)
C. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
12. Trường Đại học Giáo dục
Nguyện vọng 1: Nhóm ngành học 1: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
Nguyện vọng 2: Nhóm ngành học 2: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
D. LỆ PHÍ: 30.000 đồng/hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu ĐKXT tới HĐTS của Trường ĐHGD (phòng
103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
E. THÔNG TIN LIÊN LẠC
13. Họ và tên:…………………….................................................………..
14. Điện thoại:…………………........................... Email: ..........................................................
15. Địa chỉ:………………………………………………………………………………….......……
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng và cam kết thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại
học trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
của ĐHQGHN. Nếu có sai sót, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước HĐTS và pháp luật.

Ngày tháng năm 2022
NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
(ký và ghi đầy đủ họ tên)


72

Phụ lục 12. Phiếu ĐKXT đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số hồ sơ (cán bộ tuyển sinh ghi)
Ngày nhận
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Dùng cho thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển vào ĐHQGHN)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên thí sinh (viết hoa): ………………………….......…. 2. Giới tính: ................
3. Email: .......................................................... 4. Ngày, tháng, năm sinh: ........./......./........
5. Nơi sinh: .................................................. 6. Dân tộc: ....................................................
7. Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ..........................................................
8. Nơi học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
Năm lớp 10: ............................................................. Năm lớp 11: ...........................................
Năm lớp 12: ............................................................ Năm tốt nghiệp THPT:..........................
9. Hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT:
Tỉnh/Thành: ........................., Quận/Huyện/Thị xã: ..........................., Xã/TT/Phường: ......................... B.
KẾT QUẢ KỲ THI TN THPT năm 2022 và kết quả chứng chỉ IELTS
10. Môn 1 (Toán): ....................................... 11. Môn 2 (........): .......................................
12. Kết quả IELTS: ...................................................................
13. Ngày thi IELTS:....................................................................
C. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
14. Trường Đại học Giáo dục
Nguyện vọng 1: Nhóm ngành học 1: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
Nguyện vọng 2: Nhóm ngành học 2: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
D. LỆ PHÍ 30.000 đồng/hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu ĐKXT tới HĐTS của Trường ĐHGD (phòng
103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
E. THÔNG TIN LIÊN LẠC
15. Họ và tên:…………………….................................................………..
16. Điện thoại:…………………........................... Email: ..........................................................
17. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng và cam kết thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại
học trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
của ĐHQGHN. Nếu có sai sót, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước HĐTS và pháp luật.

Ngày tháng năm 2022
NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
(ký và ghi đầy đủ họ tên)



73

Phụ lục 13. Phiếu ĐKXT đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số hồ sơ (cán bộ tuyển sinh ghi)
Ngày nhận
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(Dùng cho thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL để xét tuyển vào ĐHQGHN)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên thí sinh (viết hoa): ………………………….......…. 2. Giới tính: ................
3. Email: .......................................................... 4. Ngày, tháng, năm sinh: ........./......./........
5. Nơi sinh: .................................................. 6. Dân tộc: ....................................................
7. Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ..........................................................
8. Nơi học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
Năm lớp 10: ............................................................. Năm lớp 11: ...........................................
Năm lớp 12: ............................................................ Năm tốt nghiệp THPT:..........................
9. Hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT:
Tỉnh/Thành: .........................,Quận/Huyện/Thị xã: ............................, Xã/TT/Phường: ..............................
B. KẾT QUẢ KỲ THI TN THPT năm 2022 và kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN
10. Môn 1 (Toán): ....................................... 11. Môn 2 (........): .......................................
12. Kết quả thi ĐGNL : ...................................................................
13. Ngày thi ĐGNL:.........................................................................
C. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
14. Trường Đại học Giáo dục
Nguyện vọng 1: Nhóm ngành học 1: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
Nguyện vọng 2: Nhóm ngành học 2: .................................................. Mã nhóm ngành:.......
D. LỆ PHÍ 30.000 đồng/hồ sơ, gửi kèm theo Phiếu ĐKXT tới HĐTS của Trường ĐHGD (phòng
103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
E. THÔNG TIN LIÊN LẠC
15. Họ và tên:…………………….................................................………..
16. Điện thoại:…………………........................... Email: ..........................................................
17. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng và cam kết thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại
học trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
của ĐHQGHN. Nếu có sai sót, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước HĐTS và pháp luật.

Ngày tháng năm 2022
NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
(ký và ghi đầy đủ họ tên)


Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
(Kèm theo công văn số: 496/ĐHGD-ĐT ngày 30/3/2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục)
Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) thông báo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 như sau:
Sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHGD được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ
khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các sinh viên đáp ứng tiêu chí chọn.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của
Nhà nước.
I. Thông tin chung
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
- Tên Trường: Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Mã Trường: QHS
- Địa chỉ: Nhà G7, 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: (84-247) 3017 123
- Website: http://www.education.vnu.edu.vn
- Email: [email protected] (hoặc [email protected])
Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình
độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong
lĩnh vực giáo dục. Với triết lý giáo dục của nhà trường là nhân bản và khai phóng, hướng đến mục tiêu giáo dục là đào tạo người học có
nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề trong công việc.
Với quan điểm phát triển trở thành “trung tâm nghiên cứu và đào tạo hàng đầu Việt Nam, từng bước đạt chuẩn khu vực trong
đào tạo và nghiên cứu về khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên, cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục và cán bộ làm việc trong giáo
dục”, trong lĩnh vực đào tạo giáo viên trình độ đại học, Trường đã vận dụng triệt để lợi thế này thông qua mô hình đào tạo a +
b. Trong mô hình này, khối kiến thức chung và khối kiến thức về khoa học cơ bản do giảng viên các trường đại học thành viên
giảng dạy (Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Công nghệ, Trường
Đại học Ngoại ngữ,…). Trường ĐHGD tổ chức đào tạo khối kiến thức Khoa học giáo dục – Đào tạo giáo viên, trong đó, Trường
ĐHGD là đơn vị quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên và cấp bằng tốt nghiệp, các trường đại học thành viên của
ĐHQGHN là đơn vị phối hợp đào tạo. Bên cạnh đó, Nhà trường luôn dành những nguồn lực tốt nhất để triển khai đào tạo cho những
ngành mới nhưng cũng đầy tiềm năng như Quản trị Trường học, Quản trị Công nghệ Giáo dục, Quản trị chất lượng Giáo dục, Tham vấn học
đường, Khoa học Giáo dục, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử và Địa lý, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học. Đây là những
ngành được đào tạo đáp ứng với yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới, phù hợp với xu thế phát triển, hội nhập quốc tế.





2. Quy mô đào tạo đến ngày 31/12/2020 (người)
Số Số sinh viên đại học
Số
học
Khối/ngành/chuyên ngành nghiên
STT THPT viên Chính Bằng
đào tạo cứu VLVH
cao quy kép
sinh
học
I Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1 Quản lý giáo dục 61 365 27

2 Quản trị trường học 23

3 Khoa học giáo dục

4 Quản trị công nghệ giáo dục 505

5 Quản trị chất lượng giáo dục

6 Tham vấn học đường 22
Đo lường và Đánh giá trong
7 29 41
giáo dục

8 Sư phạm Toán học 30 39
791

9 Sư phạm Vật lý
Số Số sinh viên đại học
Số
học
Khối/ngành/chuyên ngành nghiên
STT THPT viên Chính Bằng
đào tạo cứu VLVH
cao quy kép
sinh
học

10 Sư phạm Hóa học

11 Sư phạm Sinh học

12 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 35

13 Sư phạm Ngữ văn 4 48

14 Sư phạm Lịch sử 479

15 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 39

16 Giáo dục mầm non 89 271

17 Giáo dục tiểu học 103 228

18 LL&PPDH bộ môn Toán 275

19 LL&PPDH bộ môn Vật lý 72

20 LL&PPDH bộ môn Hóa học 56

21 LL&PPDH bộ môn Sinh học 23

22 LL&PPDH bộ môn Ngữ văn 55
Số Số sinh viên đại học
Số
học
Khối/ngành/chuyên ngành nghiên
STT THPT viên Chính Bằng
đào tạo cứu VLVH
cao quy kép
sinh
học

23 LL&PPDH bộ môn Lịch sử 21
Lý luận, phương pháp và công
24 4
nghệ dạy học
II Khối ngành VII: Khoa học xã hội và hành vi
Tâm lý học lâm sàng trẻ em và
25 15 45
vị thành niên
III Trường Trung học phổ thông

27 Trường THPT KHGD 1088

Tổng cộng: 1088 109 998 1967 34 760
II. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Trường ĐHGD xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia; xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo
quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm tuyển sinh -2 (2019) Năm tuyển sinh -1 (2020)
STT Nhóm ngành/ngành Số Số
Chỉ Điểm Chỉ Điểm
TT/Nhập TT/Nhập
tiêu TT tiêu TT
học học
Nhóm ngành: Toán và
khoa học tự nhiên
I 200 194/179 19.50 300 280 22.75
(GD1),
gồm các ngành:
Năm tuyển sinh -2 (2019) Năm tuyển sinh -1 (2020)
STT Nhóm ngành/ngành Số Số
Chỉ Điểm Chỉ Điểm
TT/Nhập TT/Nhập
tiêu TT tiêu TT
học học
1. Sư phạm Toán học 90
2. Sư phạm Vật lý 10
3. Sư phạm Hóa học 10
4. Sư phạm Sinh học 10
5. Sư phạm Khoa học
80
Tự nhiên
Nhóm ngành: Sư
phạm Ngữ văn, Lịch

II sử, Lịch sử và Địa lý 100 103/88 22.00 200 190 22.3
(GD2):
gồm các ngành:
6. Sư phạm Ngữ văn 90
7. Sư phạm Lịch sử 10
8. Sư phạm Lịch sử và Địa
Chưa tuyển sinh

Nhóm ngành: Khoa
học giáo dục và khác
III 275
(GD3):
248/216 16.00 240 258 17.0
gồm các ngành:
9. Quản trị trường học
55
Năm tuyển sinh -2 (2019) Năm tuyển sinh -1 (2020)
STT Nhóm ngành/ngành Số Số
Chỉ Điểm Chỉ Điểm
TT/Nhập TT/Nhập
tiêu TT tiêu TT
học học
10. K hoa học giáo dục
55
11. Q uản trị chất lượng
55
giáo dục
12. Q uản trị công nghệ
55
giáo dục
13. T h am vấn học đường
55
IV Giáo dục tiểu học Chưa tuyển sinh 105 103 25.3
V Giáo dục mầm non Chưa tuyển sinh 120 89 19.25
Tổng cộng 575 545/483 X 965 920

III. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
Trường Đại học Giáo dục là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy ngoài cở sở vật chất nhà trường trực tiếp quản lý, nhà trường
được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, , thư viện, ký túc xá trung tâm
học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của ĐHQGHN.
Dưới đây chỉ thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu dành cho các khối kiến thức chuyên ngành về Khoa học giáo
dục và Đào tạo giáo viên.
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: Trường ĐHGD là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy nhà trường được sử dụng chung cơ sở
vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu,
thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của
ĐHQGHN.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Đủ chỗ ở nội trú cho 300 sinh viên.
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
III. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
Trường Đại học Giáo dục là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy ngoài cở sở vật chất nhà trường trực tiếp quản lý, nhà trường
được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, , thư viện, ký túc xá trung tâm
học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của ĐHQGHN.
Dưới đây chỉ thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu dành cho các khối kiến thức chuyên ngành về Khoa học giáo
dục và Đào tạo giáo viên.
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: Trường ĐHGD là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy nhà trường được sử dụng chung cơ sở
vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu,
thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của
ĐHQGHN.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Đủ chỗ ở nội trú cho 300 sinh viên.
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
Phòng thực Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các
hành thí kỹ năng dạy học thí nghiệm Vật lý bậc phổ thông.
1 nghiệm Lý • Thiết bị Đo lường
• Thiết bị Lắp ghép,
• Tĩnh điện,
• Pin nhiên liệu
• Từ trường phổ thông
• Mạch điện, bán dẫn, diot, transtor,
• Mạch điện tử, quang điện, quang hình,
• Bộ cảm biến và thiết bị xử lí dữ liệu….
• Thiết bị hỗ trợ quan sát các thí nghiệm
• Thiết bị thí nghiệm chuyển động cơ học và va chạm
• Đồng hồ đo thời gian hiện số
• Thiết bị thí nghiệm theo chuyên đề Động lực học vật rắn
• Thiết bị thí nghiệm theo chuyên đề Cơ học chất lưu
• Sóng âm
TT Tên Các trang thiết bị chính
• Phương trình trạng thái cho khí lý tưởng với Cobra 4
• Thiết bị thí nghiệm theo chuyên đề: Lực Lo-ren-xơ
• Bộ thí nghiệm lượng tử Plăng và hiệu ứng quang điện
• Máy quang phổ dùng cách tử
• Sự giao thoa của ánh sáng
• Sự nhiễu xạ ánh sáng tại khe và trên biên
• Sự phân cực của ánh sáng qua bản phần tư bước sóng
• Dao động ký điện tử
• Cầu kế
• Đồng hồ đa năng để bàn
• Bàn thí nghiệm trung tâm
• Tủ hút phòng thí nghiệm…
Phòng thực Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các
hành thí kỹ năng dạy học thí nghiệm Hóa học bậc phổ thông.
2 nghiệm Hóa • Bộ dụng cụ thí nghiệm hóa vô cơ phổ thông,
• Bộ dụng cụ thí nghiệm sự chuẩn độ bằng phương pháp đo
điện thế,
• Bộ thí nghiệm Xác định vận tốc dịch chuyển của ion,
• Bộ thí nghiệm Đo độ dẫn của phản ứng xà phòng hóa este,
• Bộ thí nghiệm Xác định vận tốc dịch chuyển của ion,
• Bộ thí nghiệm Đo độ dẫn của phản ứng xà phòng hóa este,
• Bộ thí nghiệm Xác định khối lượng phân tử của chất lỏng,
• Bộ điện phân muối nóng chảy,
• Máy điện phân nước, Cân kỹ thuật, Bếp cách cát,
• Bộ chưng cất hồi lưu, Máy đo độ dẫn điện cầm tay,
• Dụng cụ lọc, Máy ly tâm,
• Thiết bị xử lí dữ liệu và hiển thị kết quả thí nghiệm,
• Cảm biến nhiệt độ,
• Cảm biến độ dẫn điện
• Cảm biến pH,
TT Tên Các trang thiết bị chính
• Cảm biến hiệu điện thế,
• Cảm biến dòng điện
• Cảm biến áp suất,
• Cảm biến nồng độ
• CO, Máy lắc trộn
2
• Máy nghiền mẫu,
• Máy đo nhiệt lượng kế,
• Quang phổ kế hấp thụ, Lò nung,
• Bơm hút chân không
• Bàn thí nghiệm trung tâm…
3 Phòng thực Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các
hành thí kỹ năng dạy học thí nghiệm Sinh học bậc phổ thông.
nghiệm Sinh• Kính hiển vi đơn mắt BMS D1-211,
• Bình cổ hẹp 100 ml,
• Kính hiển vi soi nổi LD PRO 40, 45°,
• Trắc vi kế, Huygens 10x,
• Nồi khử trùng mini áp suất cao,
• Dung cụ đo độ ẩm không khí,
• Máy phá tế bào bằng siêu âm,
• Thiết bị xử lý dữ liệu và hiển thị kết quả thí nghiệm,

• Dụng cụ đo thể tích hô hấp ở người, Tủ cấy an toàn sinh học cấp II,
• Máy ly tâm ống 200 µl tốc độ thấp để bàn
• Máy ly tâm ống 2 ml tốc độ cao để bàn có làm lạnh,
• Máy ly tâm lạnh,
• Cân phân tích điện tử
• Kính hiển vi Primotech,
• Kính hiển vi soi nổi,
• Bể điều nhiệt Polystat, Máy PCR
• Hệ thống điện di ngang
• Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
TT Tên Các trang thiết bị chính
• Máy chụp ảnh phân tích và lưu giữ hình ảnh gel
• Máy đo sóng não
• Bàn thí nghiệm trung tâm
- Tủ hút phòng thí nghiệm…
1.3. Thống kê phòng học
Bảng: Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2020
Diện tích
Số
TT Hạng mục sàn xây
lượng
dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
1 năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên 48 2770
cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 2 360
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 3 240
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 30 1500
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 3 120
1.5 Số phòng học đa phương tiện 5 350
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ
1.6 5 200
hữu
Thư viện
dùng chung
2 Thư viện, trung tâm học liệu 1
trong
ĐHQGHN
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ
3 6 480
sở thực hành, thực tập, luyện tập
1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1 Nhóm ngành I 4825
2 Nhóm ngành VII 50
1.5. Danh sách giảng viên cơ hữu
Do đặc thù của mô hình đào tạo a + b và mô hình phối thuộc, các học phần thuộc các đơn vị khác quản lý tương ứng với ngành đào
tạo do các giảng viên các trường đại học thành viên của ĐHQGHN đảm nhiệm. Danh sách dưới đây chỉ bao gồm giảng viên cơ hữu
của Trường ĐHGD giảng dạy các môn học liên quan đến khối kiến thức khoa học giáo dục và nghiệp vụ sư phạm và giảng viên của
các đơn vị thuộc ĐHQGHN tham gia đào tạo.
Danh sách giảng viên có tại đây.
IV. Các thông tin của năm tuyển sinh 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)
hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy
định hiện hành;
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương
trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non (chi tiết tại mục 6.3
phần IV của Đề án này).
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Các nhóm ngành tuyển sinh và các phương thức tuyển sinh năm 2021
3.1. Các nhóm ngành tuyển sinh năm 2021
+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm
Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư
phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng
giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.
Nhà trường tổ chức phân ngành cho sinh viên sau khi kết thúc năm học thứ nhất. Quy định về phân ngành cho sinh viên nhóm
ngành GD1; GD2; GD3, thí sinh xem tại mục 6.2 phần IV của Đề án này.
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
3.2. Các phương thức tuyển sinh năm 2021
+/ Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+/ Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN;
+/ Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế;
+/ Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
+/ Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội (phương thức
này chỉ áp dụng cho tuyển sinh vào các nhóm ngành/ngành GD3, GD4 và GD5).
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng
khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí
sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí xem tại mục 6.3 phần IV của Đề án
này.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 và các ngành tuyển sinh
4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021
Chỉ tiêu chia theo
các phương thức xét tuyển
Xét tuyển Xét tuyển
Tên Mã nhóm Chỉ theo theo Xét tuyển
TT
nhóm ngành/ngành ngành/Ngành tiêu kết quả thi tốt kết quả thi theo các
nghiệp THPT ĐGNL năm phương thức
2021 2021 của khác
ĐHQGHN
Sư phạm Toán và Dự Tối thiểu Tối đa 10%
I Khoa học tự nhiên GD1 kiến 90% tổng chỉ KHÔNG tổng chỉ tiêu
Gồm 05 ngành sau: 300 tiêu GD1 GD1
1 Sư phạm Toán học
2 Sư phạm Vật lí
3 Sư phạm Hoá học
Chỉ tiêu chia theo
các phương thức xét tuyển
Xét tuyển Xét tuyển
Tên Mã nhóm Chỉ theo theo Xét tuyển
TT
nhóm ngành/ngành ngành/Ngành tiêu kết quả thi tốt kết quả thi theo các
nghiệp THPT ĐGNL năm phương thức
2021 2021 của khác
ĐHQGHN
4 Sư phạm Sinh học
5 Sư phạm Khoa học tự nhiên
Sư phạm Ngữ văn, Dự Tối thiểu Tối đa 10%
II Lịch sử, Lịch sử và Địa lý GD2 kiến 90% tổng chỉ KHÔNG tổng chỉ tiêu
Gồm 03 ngành sau: 220 tiêu GD2 GD2
1 Sư phạm Ngữ văn
2 Sư phạm Lịch sử
3 Sư phạm Lịch sử và Địa lý
Tối thiểu Tối đa 10% Tối đa 10%
Khoa học giáo dục và khác
III GD3 230 80% tổng chỉ tổng chỉ tổng chỉ tiêu
Gồm 05 ngành sau
tiêu GD3 tiêu GD3 GD3
1
Khoa học giáo dục 30
2
Tham vấn học đường 50
3
Quản trị Công nghệ giáo dục 50
4
Quản trị chất lượng giáo dục 50
Chỉ tiêu chia theo
các phương thức xét tuyển
Xét tuyển Xét tuyển
Tên Mã nhóm Chỉ theo theo Xét tuyển
TT
nhóm ngành/ngành ngành/Ngành tiêu kết quả thi tốt kết quả thi theo các
nghiệp THPT ĐGNL năm phương thức
2021 2021 của khác
ĐHQGHN
5
Quản trị trường học 50
Dự Tối thiểu Tối đa 10% Tối đa 10%
IV Ngành Giáo dục Tiểu học GD4 kiến 80% tổng chỉ tổng chỉ tổng chỉ tiêu
150 tiêu GD4 tiêu GD4 GD4
Dự Tối thiểu Tối đa 10% Tối đa 10%
V Ngành Giáo dục Mầm non GD5 kiến 80% tổng chỉ tổng chỉ tổng chỉ tiêu
100 tiêu GD5 tiêu GD5 GD5

Tổng 1000

4.2. Năm bắt đầu đào tạo, quyết định cho phép của cơ quan có thẩm quyền
Năm
Số quyết Cơ quan
bắt
định, ngày có thẩm
STT Tên ngành Mã ngành đầu Ghi chú
tháng năm quyền
đào
ban hành cấp phép
tạo
Số 5490/QĐ-
Quản trị trường ĐHQGHN,
1 7140117 Đại học 2018 Thí điểm
học ngày
Quốc gia
28/11/2017
Hà Nội
Khoa học giáo Số 246/QĐ-
2 7140102 2020 Thí điểm
dục ĐHQGHN,
Năm
Số quyết Cơ quan
bắt
định, ngày có thẩm
STT Tên ngành Mã ngành đầu Ghi chú
tháng năm quyền
đào
ban hành cấp phép
tạo
ngày
22/01/2020
Số 3447/QĐ-
Quản trị công ĐHQGHN,
3 7140116 2020 Thí điểm
nghệ giáo dục ngày
17/10/2018
Số 245/QĐ-
Quản trị chất ĐHQGHN,
4 7140103 2020 Thí điểm
lượng giáo dục ngày
22/01/2020
Số 1082/QĐ-
Tham vấn học ĐHQGHN,
5 7310402 2020 Thí điểm
đường ngày
16/4/2020
Số 3606/QĐ- 1999
Sư phạm ĐHQGHN,
6 7140209
Toán học ngày
30/9/2015
7140211 Số 3606/QĐ- 1999
ĐHQGHN,
7 Sư phạm Vật lý
ngày
30/9/2015
7140212 Số 3606/QĐ- 1999
Sư phạm Hóa ĐHQGHN,
8
học ngày
30/9/2015
Năm
Số quyết Cơ quan
bắt
định, ngày có thẩm
STT Tên ngành Mã ngành đầu Ghi chú
tháng năm quyền
đào
ban hành cấp phép
tạo
7140213 Số 3606/QĐ- 1999
Sư phạm Sinh ĐHQGHN,
9
học ngày
30/9/2015
Số 390/QĐ-
Sư phạm Khoa ĐHQGHN,
10 7140247 2020
học Tự nhiên ngày
30/01/2020
Số 3606/QĐ- 1999
Sư phạm Ngữ ĐHQGHN,
11 7140217
văn ngày
30/9/2015
7140218 Số 3606/QĐ- 1999
Sư phạm Lịch ĐHQGHN,
12
sử ngày
30/9/2015
Số 66/QĐ-
Sư phạm Lịch ĐHQGHN,
13 7140250 2020
sử và Địa lý ngày
09/01/2020
Số 64/QĐ-
Giáo dục mầm ĐHQGHN,
14 7140201 2020
non ngày
09/01/2020
Giáo dục tiểu Số 65/QĐ-
15 7140202 2020
học ĐHQGHN,
Năm
Số quyết Cơ quan
bắt
định, ngày có thẩm
STT Tên ngành Mã ngành đầu Ghi chú
tháng năm quyền
đào
ban hành cấp phép
tạo
ngày
09/01/2020
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng
phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
i) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&Đ: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
ii) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN: Theo quy định của ĐHQGHN.
iii) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, HĐTS quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối
với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển.
vi) Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS, kết quả bài thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN: Theo quy
định của ĐHQGHN, cụ thể:
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy
định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)
(chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử
dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-
Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
d) Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế tương đương (bảng quy đổi điểm trong Phụ lục 2) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 3),
với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ
hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 để xét
tuyển là 80 điểm (thang điểm 150).
Lưu ý: Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh cần “Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu. Thí sinh theo dõi tại mục 6.3 của
Thông báo này.
Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày
dự thi).
6. Tổ hợp xét tuyển vào đại học chính quy năm 2021; Quy định về phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1; GD2; GD3;
Quy định về đánh giá năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non (GD5)
6.1. Các tổ hợp xét tuyển
a) Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, mã nhóm ngành: GD1;
b) Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý, mã nhóm ngành: GD2;
c) Khoa học giáo dục và khác, mã nhóm ngành: GD3;
d) Giáo dục Tiểu học, mã ngành: GD4;
e) Giáo dục Mầm non, mã ngành: GD5.
Với các tổ hợp xét tuyển tương ứng trong bảng sau:
Tên Mã Quy định
Mã Ngành Tổ hợp môn thi/bài thi Phương
STT nhóm nhóm trong xét
trường học THPT thức khác
ngành ngành tuyển

Sư phạm
1
Toán
- Xét
Sư phạm tuyển Sau khi
2
Vật lý thẳng, ưu hoàn
Sư phạm Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
tiên xét thành các
Sư phạm Toán và Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
3 GD1 tuyển theo học phần
Hóa học Khoa học Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
quy định chung bắt
QHS Tự nhiên Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Sư phạm của Bộ, buộc trong
4
Sinh học của năm thứ
ĐHQGHN; nhất sẽ
Sư phạm
- Xét tuyển phân
5 Khoa học
các thí ngành.
tự nhiên
sinh có
6 Sư phạm GD2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) chứng chỉ
Ngữ Văn Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) quốc tế
Tên Mã Quy định
Mã Ngành Tổ hợp môn thi/bài thi Phương
STT nhóm nhóm trong xét
trường học THPT thức khác
ngành ngành tuyển
Sư Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) SAT, A-
Sư phạm
7 phạm Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) Level,
Lịch sử
Ngữ ACT,
văn, Lịch IELTS;
Sư phạm
sử, Lịch - Xét tuyển
8 Lịch sử và
sử và Địa theo kết
Địa lý
lý quả bài thi
Quản trị ĐGNL
9 trường năm 2021
học của
ĐHQGHN
Quản trị
(chỉ áp
10 công nghệ
QHS dụng cho
giáo dục
các nhóm
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Quản trị Khoa học ngành
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
chất giáo dục GD3 GD3,
11 Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
lượng và khác GD4,
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
giáo dục GD5);

Tham vấn
12 học
đường
Khoa học
13
giáo dục
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Giáo dục Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
14 QHS GD4
Tiểu học Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Tên Mã Quy định
Mã Ngành Tổ hợp môn thi/bài thi Phương
STT nhóm nhóm trong xét
trường học THPT thức khác
ngành ngành tuyển
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Giáo dục Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
15 QHS GD5 *
Mầm non Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Lưu ý: * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng
khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được
công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh xem tại mục 6.3 của Thông báo này.

6.2. Quy định về phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1; GD2; GD3
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn
cứ:
Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần
nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu
sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình
chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm
không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện
- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).
- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

trong đó:
+/ ĐTHPT2021 (điểm thi trung học phổ thông năm 2021): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2021
được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của Đại
học Quốc gia Hà Nội năm 2021 được quy về thang điểm 30.
+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần
giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ
số 2.
- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
Học phần
STT Ngành Ghi chú
chuyên môn
1 Sư phạm Toán Giải tích 1
2 Sư phạm Vật lý Cơ nhiệt
3 Sư phạm Hóa học Hóa học đại cương 1
4 Sư phạm Sinh học Sinh học đại cương
Kết quả học tập học phần
Cơ nhiệt
Sư phạm chuyên môn là điểm trung
5 Hóa học đại cương 1
Khoa học Tự nhiên bình chung của ba học
Sinh học đại cương
phần.
Dẫn luận ngôn ngữ
6 Sư phạm Ngữ văn
Lịch sử văn minh thế giới
7 Sư phạm Lịch sử
Địa lý kinh tế-xã hội Việt
8 Sư phạm Lịch sử và Địa lý
Nam
Nhập môn khoa học
9 Quản trị trường học
quản lý trong giáo dục
Quản trị công nghệ Nhập môn công nghệ giáo
10 dục
giáo dục
Quản trị chất lượng Nhập môn đo lường và
11
giáo dục đánh giá trong giáo dục
Học phần
STT Ngành Ghi chú
chuyên môn
Tâm lý học giáo dục
12 Tham vấn học đường
Phương pháp nghiên cứu
13 Khoa học giáo dục
khoa học giáo dục
Nguyên tắc phân ngành
- Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt
được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện
vọng.
- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi
hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn
sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính
ĐXPN.
- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau
hoặc ngược lại.
- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù
hợp, còn chỉ tiêu.
- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển
thẳng.
6.3. Quy định về đánh giá năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non (GD5)
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí
sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng
tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn hoặc các quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
6.3.1. Các bước thực hiện đăng ký và đánh giá năng khiếu
*/ Bước 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến qua đường link: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/207 hoặc scan
QR code sau:

Thời hạn đăng ký trực tuyến dự kiến: đến 24h00 ngày 10/8/2021.\
*/ Bước 2: Thí sinh thực hiện bài đánh giá năng khiếu
- Đợt 1: Từ 15/4/2021 đến 15/6/2021.
Thí sinh tự quay clip thể hiện năng khiếu múa hoặc hát hoặc vẽ hoặc biểu diễn nhạc cụ hoặc kể chuyện hoặc đọc thơ và gửi
về Trường Đại học Giáo dục (gửi file mềm hoặc USB chứa clip qua email: [email protected] hoặc gửi qua
bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục (Phòng 103, Nhà G7, Số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội). Khi
thực hiện bài năng khiếu, yêu cầu thí sinh chọn trang phục nghiêm túc và phù hợp với nội dung bài năng khiếu.
- Đợt 2: Từ 10/7/2021 đến 15/8/2021. Thí sinh chọn một trong hai hình thức nộp bài thi năng khiếu sau đây:
+/ Hoặc thí sinh tự quay clip thể hiện năng khiếu múa hoặc hát hoặc vẽ hoặc biểu diễn nhạc cụ hoặc kể chuyện hoặc đọc thơ và
gửi về Trường Đại học Giáo dục (gửi file mềm hoặc USB chứa clip qua email: [email protected] hoặc gửi qua bưu
điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục (Phòng 103 Nhà G7, Số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
+/ Hoặc thí sinh đánh giá năng khiếu trực tiếp tại Trường Đại học Giáo dục (lưu ý: Đánh giá trực tiếp chỉ áp dụng cho các
hợp thí sinh có những khó khăn trong việc ghi hình), cụ thể như sau:
i) Nhà trường gửi email thông báo mã dự đánh giá năng khiếu, thời gian và địa điểm tổ chức đánh giá năng khiếu cho
thí sinh.
ii) Thí sinh thực hiện bài đánh giá năng khiếu trực tiếp.
- Theo lịch đã được nhà trường gửi qua email và tin nhắn, thí sinh đến địa điểm thực hiện bài năng khiếu. Khi thực hiện
bài năng khiếu, yêu cầu thí sinh chọn trang phục nghiêm túc và phù hợp với nội dung bài năng khiếu.
- Thí sinh tự thực hiện bài năng khiếu theo loại hình đã đăng ký
- Các bài năng khiếu sẽ được ghi hình và lưu trữ theo quy định đối với bài thi tuyển sinh.
*/ Bước 3: Công bố kết quả đánh giá năng khiếu: Thí sinh xem kết quả đánh giá năng khiếu trên cổng tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc
education.vnu.edu.vn trước ngày 30/6/2021 (Đợt 1) và trước ngày 01/09/2021 (Đợt 2).

7.3.2. Lệ phí dự đánh giá năng khiếu
Mức phí: 200.000đ (Hai trăm nghìn đồng) / thí sinh. Kinh phí này chưa bao gồm kinh phí xét tuyển chung theo quy định.
Hình thức nộp: Chuyển khoản vào tài khoản của Trường Đại học Giáo dục,
Số tài khoản: 26010000791239 tại ngân hàng BIDV, chi nhánh Mỹ Đình, Hà Nội
Nội dung chuyển tiền ghi theo cú pháp: Mã dự thi NKMN
Ví dụ: 21.0001 NKMN (Mã dự thi là mã số của thí sinh được Trường ĐHGD cấp qua email sau khi thí sinh đăng ký đánh giá
năng khiếu).
Lệ phí đánh giá năng khiếu cần phải nộp trước lịch thực hiện ít nhất 7 ngày. Thí sinh đã tham gia đánh giá năng khiếu sẽ không
được hoàn trả lệ phí.

7.3.3. Các đối tượng được miễn đánh giá năng khiếu
Thí sinh có giải thưởng về các loại hình nghệ thuật trong các kỳ thi cấp tỉnh, thành phố trở lên; hoặc đã tham gia các CLB
nghệ thuật của các Nhà văn hóa cấp Quận/Huyện trở lên, được miễn đánh giá năng khiếu dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.
Trước 24 giờ 00 ngày 01/8/2021: Thí sinh thuộc đối tượng được miễn đánh giá năng khiếu dự tuyển vào Giáo dục Mầm non,
chuẩn bị minh chứng, hoàn thiện và gửi đơn xin miễn đánh giá năng khiếu theo đường link sau: https://bit.ly/3dh34lM
Thí sinh cập nhật kết quả miễn đánh giá năng khiếu trên Website Trường ĐHGD tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn dự kiến
trước 30/6/2021 (Đợt 1) và trước ngày 20/08/2021 (Đợt 2).
Lưu ý: Trong một số trường hợp, HĐTS sẽ tiến hành xác minh trước khi ra quyết định cho thí sinh miễn thi năng khiếu .

7. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng phương thức xét tuyển năm 2021
7.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyến thí sinh theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
7.1.1. Các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào Trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung
phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài
hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu
chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm
trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập
trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; Trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật quốc tế; Đạt giải Nhất, Nhì, Ba các kỳ thi văn hoá hoặc khoa học kỹ thuật quốc tế khác mà có Quyết định cử đi
của cơ quan chủ quản; Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba
trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nhóm ngành/ngành đúng, gần với
môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
d) Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên đạt học sinh
giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức, được xét tuyển thẳng vào nhóm
ngành/ngành phù hợp, gần với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải
chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc gia, quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công
nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Giáo dục Mầm non (GD5).
Những thí sinh đoạt giải các ngành năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự
thi hoặc xét tuyển vào trường;
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng Trường ĐHGD căn cứ kết quả học tập
THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem
xét, quyết định cho vào học;
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông
dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định
số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện
thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh
20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do
Hiệu trưởng Trường ĐHGD quy định.
Đối với thí sinh thuộc đối tượng mục c), d) mục 1 xem danh mục các nhóm ngành/ngành đúng hoặc nhóm ngành/ngành gần với môn
thi /đề tài dự thi ở mục 8.2.1 của thông báo này.
7.1.2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT
a) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo nhóm ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề
tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
b) Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và
có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT (đối với các ngành đào tạo sư
phạm) và ĐHQGHN quy định được ưu tiên xét tuyển vào Trường. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và nguyện vọng của thí sinh, Hiệu
trưởng Trường ĐHGD xem xét, quyết định cho vào học.
7.1.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*/ Với thí sinh thuộc diện quy định tại các điểm a, b, c, d, đ mục 7.1.1 phần III của Đề án này, hồ sơ bao gồm:
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (phụ lục 3);
- 01 bản sao hợp lệ một trong các minh chứng sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển
quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc
tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải
Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy
chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển
thẳng khác;
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
*/Với thí sinh thuộc diện quy định tại các điểm g mục 7.1.1 phần III của Đề án này, hồ sơ bao gồm:
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (phụ lục 4);
- 01 Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú;
- 01 Bản sao công chứng học bạ 3 năm học THPT;
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
*/ Với thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT, hồ sơ bao gồm:
- 01 phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (phụ lục 6);
- 01 bản sao hợp lệ một trong các minh chứng sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận
đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu
nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế;
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
7.1.4. Thời điểm và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Trước ngày 30/05/2021: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Trước 17h00, ngày 10/06/2021 (tính theo dấu bưu điện): Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét
tuyển về Trường Đại học Giáo dục (địa chỉ: phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, phòng 103, nhà G7, số 144, Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Trước 17h00, ngày 28/07/2021: Công bố kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên trang
thông tin điện tử của Trường.
- Trước 17h00 ngày 10/08/2021: Thí sinh gửi hồ sơ xác nhận nhập học trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh theo đường bưu
điện (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Trường Đại học Giáo dục (Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, phòng
103, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội). Hồ sơ xác nhận nhập học sẽ được thông báo qua email cho thí sinh sau khi có
kết quả xét tuyển.
7.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy định của ĐHQGHN
7.2.1. Các đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
a) Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT,
có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
i) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực,
quốc tế;
ii) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
iii) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
iv) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ
thuật quốc gia;
v) Có điểm trung bình chung học tập từng học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên
và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12)
đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Thí sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm i, ii, iii, iv Mục a trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi
xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
b) Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT
chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng
các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 1.1 và phải là học sinh trường THPT chuyên
trong cả nước được Trường Đại học Giáo dục dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
c) Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào bậc đại học tại
ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
i) Đạt giải chính thức trong các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế;
ii) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;
iii) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;
iv) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và
điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt
từ 8,5 trở lên.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết qua thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của
ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo trong năm tuyển sinh.
d) Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp
THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
i) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức
hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
ii) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét
tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp
12) đạt từ 8,0 trở lên.
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ
được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa
tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT.
Thí sinh thuộc đối tượng i), ii), iii), iv) mục a; i), ii) mục b; i), ii) mục c, ii) mục d) xem danh mục các nhóm ngành/ngành đúng
hoặc nhóm ngành/ngành gần với môn thi /đề tài dự thi ở bảng sau
Môn thi/ Tên nhóm ngành đúng/nhóm Mã
STT
Đề tài dự thi ngành gần nhóm ngành
- Toán học

- Vật lý
1. Sư phạm Toán và
- Hóa học GD1
Khoa học tự nhiên
- Sinh học
- Đề tài dự thi KHKT phù hợp
- Ngữ văn
2. - Lịch sử Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch
GD2
- Địa lý sử, Sư phạm Lịch sử và Địa lý
- Đề tài dự thi KHKT phù hợp
3.
Tất cả các môn thi, đề tài dự thi Khoa học giáo dục và khác GD3
Môn thi/ Tên nhóm ngành đúng/nhóm Mã
STT
Đề tài dự thi ngành gần nhóm ngành
4.
Giáo dục Tiểu học GD4
5.
Giáo dục Mầm non GD5
7.2.2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN và có kết quả thi
THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT (đối với các ngành đào tạo sư phạm) và ĐHQGHN quy định
được ưu tiên xét tuyển vào các trường. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và nguyện vọng của thí sinh, Hiệu trưởng nhà trường xem
xét, quyết định cho vào học.
7.2.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- 02 phiếu đăng ký xét tuyển (phụ lục 3 đối với thí sinh xét tuyển thẳng; phụ lục 6 đối với thí sinh ưu tiên xét tuyển);
- 01 bản sao công chứng minh chứng đối tượng ưu tiên tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;
- 01 bản sao công chứng học bạ 3 năm THPT (đối với thí sinh thuộc diện điểm e mục 1.1; điểm d mục 1.3; điểm b mục 1.4
phần ii);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
7.2.4. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Trước 17h00, ngày 10/06/2021: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trực tiếp (hoặc chuyển phát
nhanh theo đường bưu điện, thời gian tính theo dấu bưu điện) tại Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN (phòng Đào tạo, Trường Đại
học Giáo dục, ĐHQGHN, phòng 103, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Trước 17h00, ngày 28/07/2021: Công bố kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên trang
thông tin điện tử của Trường.
- Trước 17h00 ngày 10/08/2021: Thí sinh gửi hồ sơ xác nhận nhập học trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh theo đường bưu
điện (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Trường Đại học Giáo dục (phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, phòng
103, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội). Hồ sơ xác nhận nhập học sẽ được thông báo qua email cho thí sinh sau khi có
kết quả xét tuyển.
7.3. Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế
7.3.1. Đối tượng xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế
a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi trong đó bắt buộc
có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100
điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian
02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-
Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
d) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
e) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (bảng quy đổi điểm
trong Phụ lục 2) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 3), với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong
khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt
buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non sử dụng phương thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế cần “Đạt” ở
vòng đánh giá năng khiếu (thí sinh xem tại mục 6.3).
Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
7.3.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức thí sinh có chứng chỉ quốc tế, bao gồm:
- 02 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu tương ứng;
- 01 bản sao công chứng chứng chỉ quốc tế: A-level; SCAT; IELTS; ACT;
- 01 bản sao công chứng học bạ 3 năm học THPT;
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
7.3.3. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Trước 17h00, ngày 10/06/2021: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu
điện (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Trường Đại học Giáo dục (phòng Đào tạo, phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục,
số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Trước 17h00, ngày 28/07/2021: Công bố kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên trang
thông tin điện tử của Trường.
- Trước 17h00 ngày 10/08/2021: Thí sinh gửi hồ sơ xác nhận nhập học trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh theo đường bưu
điện (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Trường Đại học Giáo dục (phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, phòng
103, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội). Hồ sơ xác nhận nhập học sẽ được thông báo qua email cho thí sinh sau khi có
kết quả xét tuyển.
7.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
7.4.1. Quy trình đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021
a) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Thí sinh được
ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện
vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
b) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, HĐTS công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (Trước 17h00, ngày
03/08/2021); Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT: Trước 17h00, ngày 17/08/2021;
c) Thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có (chỉ áp dụng đối với thí sinh
điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu): Trước 17h00, ngày 17/08/2021.
d) HĐTS thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1: HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của
thí sinh đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét
tuyển (tính đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy không làm tròn số); cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy
chế tuyển sinh. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao
hơn: Từ 20/08 đến 17h00, ngày 22/08/2021.
đ) HĐTS công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 tại địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn: Trước 17h00, ngày
22/08/2021.
e) Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường ĐHGD bằng hình thức trực tuyến tại địa
chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn đồng thời gửi chuyển phát nhanh Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) về
Trường ĐHGD (phòng 103, tòa nhà G7, Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội): Trước 17h00, ngày 01/09/2021, tính theo dấu bưu
điện. Một số vấn đề lưu ý về việc xác nhận nhập học và cách thức xác nhận nhập học trực tuyến cụ thể như sau:
- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “ĐẠI HỌC” và “Kết quả xét tuyển và Nhập
học” hoặc education.vnu.edu.vn.
- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021) để XÁC NHẬN nhập học vào
Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường
ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các
đợt xét tuyển năm 2021.
- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài
khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.
- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét
tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học.
HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối
chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác
nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
7.4.2. Các mốc thời gian xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (dành cho thí sinh):
- Từ ngày 27/04 đến 17h00, ngày 11/05/2021: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đợt 1 tại nơi tiếp nhận hồ
sơ đăng ký dự thi;
- Từ ngày 27/04 đến 17h00, ngày 16/05/2021: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đợt 1 theo phương thức thức trực
tuyến;
- Từ ngày 07/08 đến 17h00, ngày 17/08/2021: Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (thí sinh chỉ được điều
chỉnh theo phương thức trực tuyến). Thí sinh điều chỉnh sai sót liên quan đến ưu tiên đối tượng, khu vực (thực hiện bằng phiếu
và nộp tại điểm thu nhận hồ sơ);
- Trước 17h00, ngày 22/08/2021: Thí sinh nhận kết quả xét tuyển đợt 1 theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp
THPT năm 2021;
- Trước 17h00, ngày 01/09/2021: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học đợt 1 (bao gồm cả xác nhận nhập học trực tuyến trên
trang tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn và gửi chuyển phát nhanh kết quả xác nhận nhập học và giấy xác nhận kết
quả thi THPT bản gốc về Trường).
- Trước 17h00, ngày 05/9/2021: Thí sinh nhập học đợt 1.
7.5. Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
- Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng cho các nhóm ngành GD3, GD4, GD5. Chỉ tiêu dành cho phương thức này
không quá 10% chỉ của mỗi nhóm ngành tương ứng. Thí sinh có kết quả bài thi đạt tối thiểu 80 điểm (thang điểm 150) trở lên được
nộp đơn đăng ký xét tuyển. Trường tổ chức xét tuyển theo kết quả bài thi từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
- Thời gian tiếp nhận đơn đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/7/2021 đến 17h00, ngày 28/07/2021.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+/ 02 phiếu đăng ký xét tuyển kết quả thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN (phụ lục 7).
+/ 01 bản sao công chứng học bạ THPT.
+/ 01 Bản sao công chứng kết quả thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN.
+/ 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
+/ 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước ngày 28/07/2021.
- Trước 17h00 ngày 10/8/2021: Thí sinh xác nhận nhập học tại Trường Đại học Giáo dục (phòng 103, nhà G7, Trường Đại học
Giáo dục, ĐHQGHN, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội). Hồ sơ xác nhận nhập học cần chuẩn bị sẽ được thông báo đến thí sinh
sau khi có kết quả xét tuyển.
7.6. Lệ phí đăng ký xét tuyển vào đại học chính quy năm 2021
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, dự kiến 30.000đ/1 hồ sơ, gửi kèm hồ sơ đăng ký xét tuyển.
8. Nguyên tắc xét tuyển
8.1. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, xét tuyển, ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc
gia, cấp ĐHQG, cấp tỉnh…), kết quả học tập bậc THPT và các điều kiện khác (nếu có).
8.2. Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn về số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp
(nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi, nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký để xét tuyển từ cao
xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và
cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy và được làm tròn đến
hai chữ số thập phân; Trường hợp các thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ,
nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
- Thí sinh trùng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Quá thời gian quy định, thí sinh không xác
nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS sẽ xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
8.3. Thí sinh xét tuyển theo các phương thức còn lại (thí sinh có chứng chỉ quốc tế; kết quả ĐGNL của ĐHQGHN)
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao
xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh
sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh
bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi THPT theo tổ hợp xét tuyển trong đề án
tuyển sinh hoặc thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
- Thí sinh trùng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Quá thời gian quy định, thí sinh không xác
nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS sẽ loại tên thí sinh ra khỏi danh sách trúng tuyển.
- Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 (Phụ lục 2).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sử dụng trong tuyển sinh đại hoc (Phụ lục 3).
8.4. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường ĐHGD tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng
cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
9. Tổ chức xét tuyển và triệu tập nhập học
9.1. Các đợt xét tuyển
9.1.1 Đợt 1: Xét tuyển theo các tất cả phương thức tuyển sinh
+/ Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT:
i) Trước ngày 30/05/2021: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Sở GDĐT.
ii) Trước 17h00, ngày 10/06/2021: Sở GDĐT nộp hồ sơ về Trường ĐHGD.
iii) Trước 17h00, ngày 28/07/2028: Tổ chức xét tuyển.
iv) Trước 17h00, ngày 28/07/2021: Công bố kết quả xét tuyển trên Website và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT sau khi có ý
kiến chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN.
v) Trước 17h00, ngày 10/08/2021: Thí sinh xác nhận nhập học. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được
xem như từ chối nhập học và Trường Đại học Giáo dục được xét tuyển thí sinh các trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
+/ Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN; xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế:
i) Trước 17h00, ngày 10/06/2021: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT.
ii) Trước 17h00, ngày 28/07/2028: Tổ chức xét tuyển.
iii) Trước 17h00, ngày 28/07/2021: Công bố kết quả xét tuyển trên Website và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT sau khi có ý
kiến chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN.
iv) Trước 17h00, ngày 10/08/2021: Thí sinh xác nhận nhập học. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được
xem như từ chối nhập học và Trường Đại học Giáo dục được xét tuyển thí sinh các trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
+/ Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
i) Từ ngày 27/04 đến 17 giờ 00 phút, ngày 11/05/2021: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đợt 1 tại nơi tiếp
nhận hồ sơ đăng ký dự thi;
ii) Từ ngày 27/04 đến 17 giờ 00 phút, ngày 16/05/2021: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đợt 1 theo phương thức thức
trực tuyến;
iii) Từ ngày 07/08 đến 17 giờ 00 phút, ngày 17/08/2021: Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (thí sinh chỉ được
điều chỉnh theo phương thức trực tuyến). Thí sinh điều chỉnh sai sót liên quan đến ưu tiên đối tượng, khu vực (thực hiện bằng phiếu
và nộp tại điểm thu nhận hồ sơ);
iv) Trước 17 giờ 00 phút, ngày 22/08/2021: Thí sinh nhận kết quả xét tuyển đợt 1 theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt
nghiệp THPT năm 2021;
v) Trước 17 giờ 00 phút, ngày 01/09/2021: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học đợt 1 (bao gồm cả xác nhận nhập học trực
tuyến trên trang tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn và gửi chuyển phát nhanh kết quả xác nhận nhập học và giấy xác
nhận kết quả thi THPT bản gốc về Trường).
vi) Trước 17 giờ 00 phút, ngày 05/9/2021: Thí sinh nhập học đợt 1.
+/ Đối với thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
i) Thời gian tiếp nhận đơn đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/7/2021 đến 17 giờ 00 phút, ngày 28/07/2021.
ii) Thời gian công bố kết quả xét tuyển: 17 giờ 00 phút, ngày 28/07/2021.
iii) Trước 17 giờ 00 phút, ngày 10/8/2021: Thí sinh xác nhận nhập học tại Trường Đại học Giáo dục (phòng 103, nhà G7, Trường
Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
9.1.2. Đợt bổ sung (nếu có):
+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh, số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào Trường sau khi xét tuyển đợt 1, HĐTS công bố
tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có).
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Từ ngày 23/08/2021 đến 17h00, ngày 14/09/2021: khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng
Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT năm 2021 theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt
1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến trước ngày 15/09/2021, Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng chỉ tiêu, có
địa phương đăng ký đặt hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn
thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như
Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
9.2. Triệu tập và tổ chức nhập học
+/ Đối với xét tuyển đợt 1: HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh: Ngày 01/09/2021.
+/ Đối với các đợt xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển khi thí sinh đăng ký xét tuyển
đáp ứng đủ điều kiện như xét tuyển Đợt 1 và nộp hồ sơ xác nhận nhập học vào Trường.
+/ Thời gian nhập học:
- Đợt 1: Trước 17h00 ngày 05/09/2021.
- Đợt bổ sung thứ nhất (nếu có): Trước ngày 15/09/2021.
- Đợt bổ sung thứ hai (nếu có): Trước ngày 30/09/2021.
10. Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí
Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 86/NĐ-CP/2015 về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-
2021” và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Mức học phí dự kiến năm học 2021-2022 quy theo
tháng là từ khoảng 980 ngàn/tháng đến 1,17 triệu/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ
trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy
định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác
nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
12.1. Thời gian xét tuyển bổ sung (nếu có): Ngay sau khi chốt số lượng và danh sách thí sinh trung tuyển Đợt 1, nếu còn thiếu chỉ
tiêu từ 5% trở lên.
12.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng đợt xét tuyển bổ sung
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại trường sau xét tuyển Đợt 1, HĐTS
xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung ngay sau khi chốt số lượng và danh sách thí sinh trung tuyển đợt 1 trước ngày
23/08/2021.
- Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện
ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định;
- Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại HĐTS.
- Chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác
định từ Đợt 1. Tất cả thí sinh đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Trường
gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển cho thí sinh ngay sau khi xác nhận thí sinh trúng tuyển.
- Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của Trường ĐHGD và trên phương tiện thông tin đại
chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển.
- HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, phần mềm của ĐHQGHN
sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
13. Tình hình việc làm

TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP NĂM 2019
Trình độ đào tạo: Cử nhân
Đường link đăng tải danh sách:
Họ và tên cán bộ tổng hợp: Nguyễn Lê Thùy Linh; Điện thoại: 0986721993; Email: [email protected]
Chia theo
Ngành đào tạo Chia theo tình trạng việc làm
giới tính Tổng số
Tổng số
Tổng SVTN SL SL
TT SVTN Tỷ lệ SVTN có việc
số được SVTN SL SVTN SVTN
Tên có phản làm
Mã ngành SVTN Nam Nữ khảo có đang học chưa có
ngành hồi
sát việc nâng cao việc
làm làm
1 52140209 Sư 38 8 30 38 34 26 6 2 94,1%
phạm
Toán

2 52140211 phạm 20 3 17 20 20 11 6 3 85%
Vật lí
Sư phạm
3 52140212 27 2 25 27 22 21 1 0 95,6%
Hóa học
Sư phạm
4 52140213 15 2 13 15 13 13 0 0 100%
Sinh học
Sư phạm
5 52140217 42 1 41 42 35 31 3 1 97,1%
Ngữ văn
Sư phạm
6 52140218 21 1 20 21 19 15 4 0 100%
Lịch sử
6
TỔNG CỘNG:
NGÀNH 163 143 117 20 6 95.8%


TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP NĂM 2020
Trình độ đào tạo: Cử nhân
Họ và tên cán bộ tổng hợp: Nguyễn Lê Thùy Linh; Điện thoại: 0986721993; Email: [email protected]
Tổng số
Tổng Tổng số Tỷ lệ
Chia theo giới SVTN Chia theo tình trạng
Ngành đào tạo số SVTN có SVTN có
tính được việc làm
SVTN phản hồi việc làm
khảo sát
TT
SL SVTN
SL
SL SVTN đang
Mã Tên SVTN
Nam Nữ có việc học
ngành ngành chưa có
làm nâng
việc làm
cao

1 52140209 phạm 47 9 38 47 42 33 7 2 95.2%
Toán

2 52140211 phạm 21 3 18 21 18 11 5 2 88,9%
Vật lí

3 52140212 phạm 33 4 29 33 25 12 12 1 96%
Hóa học

4 52140213 phạm 8 0 8 8 6 6 0 0 100%
Sinh học

5 52140217 phạm 54 1 53 54 38 34 2 2 94,7%
Ngữ văn

6 52140218 phạm 17 1 16 17 14 11 1 2 85,7%
Lịch sử
6
TỔNG CỘNG: 180 18 162 180 143 107 27 09 93,7%
NGÀNH


13. Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 17.173 triệu đồng.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 14 triệu đồng.
14. Thông tin liên hệ
Họ và tên Chức danh/ chức vụ Số điện thoại Email
Nguyễn Đức Huy Phó Hiệu trưởng (+84) 916327666 [email protected]
Nguyễn Bá Ngọc Trưởng phòng Đào tạo (+84) 963568859 [email protected]
Họ và tên Chức danh/ chức vụ Số điện thoại Email
Nguyễn Trung Kiên Trưởng phòng Công tác HSSV (+84) 903410412 [email protected]
Trần Xuân Quang Phó trưởng phòng (+84) 963265833 [email protected]

Phạm Ngọc Cường Chuyên viên (+84) 984877644 [email protected]


- Hotline: 0865964905; (024) 73017123 (máy lẻ: 1103 hoặc 1104); 0867628627 (gọi trong giờ hành chính).
- Email: [email protected] (hoặc [email protected]).
- Fanpage: https://www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/.
hoặc https://www.facebook.com/tvts.ued.vnu/


Phương án tuyển sinh Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ký hiệu:        QHS

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:        144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại:         (84-4) 37 547 969

Website:        www.education.vnu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành để trở thành giáo viên.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhiều đợt, bao gồm: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).

- Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:

a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia;

b) Phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức;

c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh;

- Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia: Căn cứ trên điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN;

b) Phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng đạt từ 70,0/140,0 điểm trở lên. Thí sinh chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị thành viên/trực thuộc của ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển;

c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level là điểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Xét tuyển đợt 1

2.7.1.1. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 10/07 đến 31/07/2018.

2.7.1.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng phương thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia

i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

ii) Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời hạn quy định tại Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN.

iii) HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.

iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển tại địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn trước 17h00 ngày 31/7/2018;

v) Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường ĐHGD bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn trong khoảng thời gian từ ngày 01/8/2018 đến 17h00 ngày 06/8/2018 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới Trường ĐHGD bằng thư chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện). Một số vấn đề lưu ý về việc xác nhận nhập học và cách thức xác nhận nhập học trực tuyến cụ thể như sau:

- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc education.vnu.edu.vn.

- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2021) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2021.

- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.

- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.

- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

Phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL hoặc A-Level

i) Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL hoặc A-Level tải phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn.

ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 22/7/2018. Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

iii) HĐTS xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn. Đối với thí sinh sử dụng bài thi ĐGNL điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL (theo thang điểm 140) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy định tại Quy chế tuyển sinh. Điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 5,0 (năm điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 2,5 (hai điểm rưỡi).

iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 01/8/2018.

v) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia đến HĐTS từ ngày 01/8/2018 đến ngày 06/8/2018 bằng thư chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện) hoặc nộp trực tiếp tại Trường ĐHGD để xác nhận nhập học.

vi) HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh trước ngày 12/8/2018.

2.7.1.3. Thời gian nhập học đợt 1: từ ngày 15/8/2018 đến ngày 21/8/2018.

8. Chính sách ưu tiên

Trường ĐHGD nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2018 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, các trường chuyên, thí sinh trước 17h00 ngày 18/7/2018.

2.8.1. Xét tuyển thẳng

- Đối tượng: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc một trong hai đối tượng sau:

   + Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

   + Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi.

Đối với thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, HĐTS xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải.

2.8.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT, không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT và có kết quả thi THPT Quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

2.8.3. Xét tuyển thẳng đối với học sinh THPT chuyên

- Học sinh trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các tỉnh/thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường ĐHGD phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

   + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

   + Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

   + Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

   + Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh;

   + Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

   + Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.

2.8.4. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc diện theo quy định tại Nghị định số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ

- Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu, Trường sẽ xét theo điểm trung bình chung các môn học năm lớp 12 và lấy từ điểm cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm và đạt các yêu cầu của Trường Đại học Giáo dục mới được vào học chính thức.

2.8.5. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học

Trường Đại học Giáo dục tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí nộp hồ sơ: theo quy định của ĐHQGHN

10. Học phí dự kiến

- Sinh viên các ngành đào tạo sư phạm được miễn học phí.

- Sinh viên ngành Quản trị trường học:

   + Học phí từ năm học 2019 - 2019 đến năm học 2020 - 2021 theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

   + Học phí năm học 2021 – 2022 dự kiến tăng 10% so với năm học 2020 - 2021.

Cụ thể mức học phí áp dụng cho ngành Quản trị đại học từ năm học 2019 - 2019 đến năm học 2021 - 2022 như sau:

    Năm học 2019 - 2019: 8.100.000

    Năm học 2019 - 2020: 8.900.000

    Năm học 2020 - 2021: 9.800.000

    Năm học 2021 – 2022: Dự kiến: 10.800.000