Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp

Mã trường: SPD | Đồng Tháp | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 783, Phạm Hữu Lầu, TP Cao Lãnh, Đồng Tháp
Điện thoại

0277. 3882258

Website www.dthu.edu.vn
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Đồng Tháp năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 2.383

  1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
  2. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
  3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
  4. Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG - HCM

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

1
+


SPD
Năm 2022, Trường Đại học Đồng Tháp (ĐHĐT), mã trường tuyển sinh 2.383
chỉ tiêu với 33 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy, 01 ngành Cao đẳng Giáo dục mầm
non theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:







Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước đều có thể tham gia xét tuyển vào
Trường Đại học Đồng Tháp theo 04 phương thức tuyển sinh này.
1. Các ngành xét tuyển Đại học; xét tuyển Cao đẳng Giáo dục Mầm non
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC
M00 Văn, Toán, NK GDMN
1. Phương thức 1
M05 Văn, Sử, NK GDMN NK
1 Giáo dục Mầm non 7140201 336 2. Phương thức 2
M07 Văn, Địa, NK GDMN GDMN
3. Phương thức 4
M11 Văn, Tiếng Anh, NK GDMN
C01 Văn, Toán, Lý 1. Phương thức 1
C03 Văn, Toán, Sử 2. Phương thức 2
2 Giáo dục Tiểu học* 7140202 149
C04 Văn, Toán, Địa 3. Phương thức 3
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
3 Giáo dục Chính trị* 7140205 24
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
T00 Toán, Sinh, NKTDTT 1. Phương thức 1
T05 Văn, GDCD, NKTDTT NK 2. Phương thức 2
4 Giáo dục Thể chất* 7140206 41
T06 Toán, Địa, NKTDTT TDTT 3. Phương thức 3
T07 Văn, Địa, NKTDTT 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 1. Phương thức 1
A02 Toán, Lý, Sinh 2. Phương thức 2
5 Sư phạm Toán học* 7140209 52
A04 Toán, Lý, Địa 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, 4. Phương thức 4
Tiếng Anh
2
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 1. Phương thức 1
A02 Toán, Lý, Sinh 2. Phương thức 2
6 Sư phạm Tin học 7140210 24
A04 Toán, Lý, Địa 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, 4. Phương thức 4
Tiếng Anh
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 1. Phương thức 1
A02 Toán, Lý, Sinh 2. Phương thức 2
7 Sư phạm Vật lý 7140211 24
A04 Toán, Lý, Địa 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, 4. Phương thức 4
Tiếng Anh
A00 Toán, Lý, Hóa
B00 Toán, Hóa, Sinh 1. Phương thức 1
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
8 Sư phạm Hóa học* 7140212 24
A06 Toán, Hóa, Địa 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, 4. Phương thức 4
Tiếng Anh
A02 Toán, Lý, Sinh
B00 Toán, Hóa, Sinh 1. Phương thức 1
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
9 Sư phạm Sinh học 7140213 24
B02 Toán, Sinh, Địa 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, 4. Phương thức 4
Tiếng Anh
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
10 Sư phạm Ngữ văn* 7140217 43
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
11 Sư phạm Lịch sử 7140218 24
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D09 Toán, Sử, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
C04 Văn, Toán, Địa 2. Phương thức 2
12 Sư phạm Địa lý 7140219 24
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
A07 Toán, Sử, Địa 4. Phương thức 4
Hát; 1. Phương thức 1
N00 Văn, Hát, Thẩm âm-Tiết tấu Thẩm 2. Phương thức 2
13 Sư phạm Âm nhạc 7140221 36
N01 Toán, Hát, Thẩm âm-Tiết tấu âm-Tiết 3. Phương thức 3
tấu 4. Phương thức 4
Trang 1. Phương thức 1
H00 Văn, Trang trí, Hình họa trí ; 2. Phương thức 2
14 Sư phạm Mỹ thuật 7140222 24
H07 Toán, Trang trí, Hình họa Hình 3. Phương thức 3
họa 4. Phương thức 4
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 1. Phương thức 1
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
15 Sư phạm Tiếng Anh* 7140231 83
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D13 Văn, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
16 Sư phạm Công nghệ 7140246 24
A02 Toán, Lý, Sinh 3. Phương thức 3
A04 Toán, Lý, Địa 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa
1. Phương thức 1
A02 Toán, Lý, Sinh
Sư phạm Khoa học tự 2. Phương thức 2
17 7140247 30 B00 Toán, Hóa, Sinh
nhiên 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên,
4. Phương thức 4
Tiếng Anh
3
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
Sư phạm Lịch sử và D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
18 7140249 30
Địa lý D15 Văn, Địa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
A07 Toán, Sử, Địa 4. Phương thức 4
Việt Nam học C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
- Hướng dẫn viên du lịch C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
19 7310630 110
- Quản lý Nhà hàng & C20 Văn, Địa, GDCD 3. Phương thức 3
Khách sạn D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
Ngôn ngữ Anh* D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 1. Phương thức 1
- Biên-phiên dịch D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
20 7220201 120
- Tiếng Anh kinh doanh D15 Văn, Địa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
- Tiếng Anh du lịch D13 Văn, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
21 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 120
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
22 Quản lý văn hóa 7229042 40
C20 Văn, Địa, GDCD 3. Phương thức 3
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
23 Quản trị kinh doanh* 7340101 110
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
24 Tài chính - Ngân hàng 7340201 60
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
25 Kế toán 7340301 130
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
26 Luật (dự kiến) 7380101 60
C00 Văn, Sử, Địa 3. Phương thức 3
C14 Văn, Toán, GDCD 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
Công nghệ sinh học A02 Toán, Lý, Sinh 2. Phương thức 2
27 7420201 60
(dự kiến) B00 Toán, Hóa, Sinh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
28 Khoa học môi trường* 7440301 50
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 1. Phương thức 1
Khoa học Máy tính A02 Toán, Lý, Sinh 2. Phương thức 2
29 7480101 80
(Công nghệ thông tin) A04 Toán, Lý, Địa 3. Phương thức 3
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, 4. Phương thức 4
Tiếng Anh
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
30 Nông học 7620109 40
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
4
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
31 Nuôi trồng thủy sản 7620301 95
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
C00 Văn, Sử, Địa 1. Phương thức 1
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
32 Công tác xã hội 7760101 85
C20 Văn, Địa, GDCD 3. Phương thức 3
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
33 Quản lý đất đai 7850103 40
B00 Toán, Hóa, Sinh 3. Phương thức 3
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
CÁC NGÀNH CAO ĐẲNG
M00 Văn, Toán, NK GDMN 1. Phương thức 1
M05 Văn, Sử, NK GDMN NK 2. Phương thức 2
1 Giáo dục Mầm non 51140201 167
M07 Văn, Địa, NK GDMN GDMN 3. Phương thức 3
M11 Văn, Tiếng Anh, NK GDMN 4. Phương thức 4
* Ghi chú: Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ
trường đại học khác; Tổ hợp môn thi A04, A06, B02 không xét tuyển theo Phương thức 1; Tổ
hợp môn thi D90 không xét tuyển theo Phương thức 2. Những ngành có ”*” đã được công
nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng.
2. Các phương thức tuyển sinh năm 2022
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
➢ Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển
(3 môn thi) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
➢ Riêng các ngành có môn năng khiếu thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường
ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác (thí sinh phải xin giấy
xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT) để làm điều kiện tham gia xét
tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Dự
kiến Đợt 1: Ngày 17/7/2022; Dự kiến Đợt 2: Ngày 17/8/2022):
• Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Văn;
Văn và Địa; Văn và Sử; Văn và Tiếng Anh), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu GDMN;
• Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa;
Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT;
• Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải
đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu);
• Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải
đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).
➢ Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2021 về trước.
5
➢ Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ.
➢ Không nhân hệ số môn thi.
➢ Không quy định xếp loại học lực lớp 12 của học bạ THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).
2.1.1. Ngành xét tuyển: tất cả 33 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (xem mục 1).
2.1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
➢ Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
➢ Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 40% chỉ tiêu ngành.
2.1.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1:
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
➢ Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
• Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
• Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng
hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn
Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm
âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình
họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể
tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ
trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
➢ Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định; công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2022; không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).
2.1.4. Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng
với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
2.1.5. Nguyên tắc xét tuyển:
➢ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ
cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được
xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên
của nguyện vọng đăng ký.
6
➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào
01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được
xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách
trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành,
thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì
Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
2.1.6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
SPD
2.1.7. Hồ sơ và thời gian ĐKXT Đợt 1: Trường Đại học Đồng Tháp có ký hiệu là ,
thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp phí xét tuyển cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT
năm 2022 tại các trường THPT hoặc tại các địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào
tạo bố trí (Dự kiến Đợt 1: Nộp hồ sơ ĐKDT, đăng ký nguyện vọng xét tuyển tại điểm tiếp nhận
từ 27/4/2022 đến 17h ngày 11/5/2022; đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức
trực tuyến từ 27/4/2022 đến 17h ngày 16/5/2022 )
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
➢ Xét tuyển dựa vào:
(1) Điểm trung bình 5 học kỳ (các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
(2) Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí
sinh đăng ký.
(3) Điểm Trung bình cả năm lớp 12.
➢ Riêng các ngành (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật)
có môn năng khiếu thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy
kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường
tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT) để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở
lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Dự kiến Đợt 1: Ngày 17/7/2022; Dự kiến
Đợt 2: Ngày 17/8/2022).
2.2.1. Ngành xét tuyển: tất cả 33 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng Giáo dục mầm non (xem mục 1).
2.2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
➢ Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 35% chỉ tiêu ngành.
7
➢ Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 40% chỉ tiêu ngành.
2.2.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2:
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
• Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại
giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
• Riêng các ngành Giáo dục Thể chất người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại
từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu tuyển sinh các thí sinh là
vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù
Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi
năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm
trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
• Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật người dự tuyển phải có học lực
lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có
điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0)
thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
• Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học
lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
• Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng
hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn
Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm
âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu
Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có
thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ
trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
➢ Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét
tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12
đạt từ 6,0 trở lên hoặc điểm Trung bình 5 học kỳ đạt từ 6,0 trở lên.
2.2.4. Điểm xét tuyển: là Trung bình 5 học kỳ hoặc Trung bình lớp 12 của 3 môn hoặc Trung
bình cả năm lớp 12 (thang điểm 10) theo tổ hợp môn xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký;
cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai
chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
➢ Đối với dùng điểm Trung bình 5 học kỳ (các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
8
Điểm Trung bình 5 học kỳ được tính bằng trung bình cộng trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai
chữ số thập phân), công thức tính Điểm Trung bình 5 học kỳ như sau:
HK1L10+HK2L10+HK1L11+HK2L11+HK1L12
Điểm Trung bình 5 học kỳ =
5
Trong đó: HK1L10: Trung bình học kỳ 1 Lớp 10; HK2L10: Trung bình học kỳ 2 Lớp 10; HK1L11: Trung
bình học kỳ 1 Lớp 11; HK2L11: Trung bình học kỳ 2 Lớp 11; HK1L12: Trung bình học kỳ 1 Lớp 12)
Điểm xét tuyển =( Điểm Trung bình 5 học kỳ x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
➢ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
Điểm xét tuyển =(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
➢ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
2.2.5. Nguyên tắc xét tuyển:
➢ Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao
xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét
tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ
cao xuống thấp.
➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào
01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được
xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách
trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí
sinh được chọn chuyên ngành theo học.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì
Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
2.2.6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
➢ Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
➢ Chuyển khoản qua ngân hàng:
• Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Nguyễn Thị Kim Phượng
• Số tài khoản: 0601000438468
• Tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Đồng Tháp
9
• Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển
ĐH 2022 (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032004, LPXT 2022).
2.2.7. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
➢ Hồ sơ ĐKXT gồm:
• Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 2);
• Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
• 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ
năm 2021 trở về trước).
➢ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố điểm
chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp
theo của các ngành còn xét)
• Đợt 1: 01/4/2022 đến 15/5/2022 (công bố kết quả 20/5/2022)
• Đợt 2: 21/5/2022 đến 15/6/2022 (công bố kết quả 20/6/2022)
• Đợt 3: 21/6/2022 đến 15/7/2022 (công bố kết quả 20/7/2022)
• Đợt 4: 21/7/2022 đến 15/8/2022 (công bố kết quả 20/8/2022)
• Đợt 5: 21/8/2022 đến 30/9/2022 (công bố kết quả 05/10/2022)
➢ Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức:
• Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
• Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng,
Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp.
• Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp
hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
2.3.1. Ngành xét tuyển: tất cả 32 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng Giáo dục mầm non (xem mục 1).
2.3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 05% chỉ tiêu ngành
2.3.3. Tuyển thẳng
2.3.3.1. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
10
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Các đối tượng sau được đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHĐT, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi
nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ,
được phục viên, xuất ngũ;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic
quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT
thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự
thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa
học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt
nghiệp THPT;
d) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác
nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm:
Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải
vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA
Games), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để
hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các
trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế
về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận. Những thí sinh
đoạt giải các ngành năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không
quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh
đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT
được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi
mà thí sinh đã đoạt giải;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học
tập THPT của thí sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem
xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học,
cao đẳng Việt Nam: Hiệu trưởng các trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng
điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số
11
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài
học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên; người có bằng trung cấp
ngành sư phạm loại khá có ít nhất 2 (hai) năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề đã
được đào tạo, đáp ứng quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT;
k) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển
thẳng vào các ngành sư phạm phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp
ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì,
ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
2.3.3.2. Xét tuyển thẳng: Thí sinh liên hệ Phòng Đảm bảo chất lượng Trường ĐHĐT để
được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp (xem mục 1).
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã tham dự kỳ thi chọn đội tuyển hoặc
đoạt giải.
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm e mục 2.3.3.1. sẽ được tuyển thẳng
vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm d mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
d) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm đ mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
ngành Sư phạm Âm nhạc (mã ngành 7140221) hoặc ngành Sư phạm Mỹ thuật (mã ngành
7140222) có năng khiếu nghệ thuật phù hợp với ngành.
đ) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm k mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
các ngành sư phạm phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải.
e) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm i mục 2.3.3.1. được xét tuyển thẳng
vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
g) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm a, b, g hoặc điểm h mục 2.3.3.1. liên
hệ Phòng Đảm bảo chất lượng để được hướng dẫn đăng ký và tư vấn chọn ngành phù hợp.
2.3.4. Ưu tiên xét tuyển
2.3.4.1. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không có môn
nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;
12
➢ Thí sinh có đủ các điều kiện trên và thuộc các đối tượng sau được ưu tiên xét tuyển vào
đại học hệ chính quy:
a) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong
năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được
ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất của Trường. Những thí sinh đoạt giải các
ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự
thi hoặc xét tuyển vào trường;
c) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật
chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được trường ưu tiên xét
vào Trường. Những thí sinh đoạt giải năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng
ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Trường;
d) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN
và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và
các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển
vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của trường.
2.3.4.2. Ưu tiên xét tuyển vào ngành: Thí sinh liên hệ Phòng Đảm bảo chất lượng Trường
ĐHĐT để được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp (xem mục 1).
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm a mục 2.3.4.1. được ưu tiên xét tuyển
vào đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã tham dự kỳ thi chọn đội tuyển hoặc
đoạt giải .
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm d mục 2.3.4.1. sẽ được ưu tiên xét
tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi hoặc phù hợp với nghề đã
dự thi của thí sinh.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b mục 2.3.4.1. được ưu tiên xét tuyển
vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
d) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c mục 2.3.4.1. được ưu tiên xét tuyển
vào ngành Sư phạm Âm nhạc (mã ngành 7140221) hoặc ngành Sư phạm Mỹ thuật (mã
ngành 7140222) có năng khiếu nghệ thuật phù hợp với ngành.
1.3.4. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
13
➢ Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
➢ Chuyển khoản qua ngân hàng:
• Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Nguyễn Thị Kim Phượng
• Số tài khoản: 0601000438468
• Tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Đồng Tháp
• Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển
ĐH 2022 (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032004, LPXT 2022).
1.3.5. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
➢ Hồ sơ ĐKXT gồm:
• Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 3);
• Giấy chứng nhận ưu tiên hoặc giấy xác nhận thành tích (nếu có);
• Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của
trường THPT;
• 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ
năm 2021 trở về trước).
➢ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố
điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển
đợt tiếp theo của các ngành còn xét)
• Đợt 1: 01/4/2022 đến 15/5/2022 (công bố kết quả 20/5/2022)
• Đợt 2: 21/5/2022 đến 15/6/2022 (công bố kết quả 20/6/2022)
• Đợt 3: 21/6/2022 đến 15/7/2022 (công bố kết quả 20/7/2022)
• Đợt 4: 21/7/2022 đến 15/8/2022 (công bố kết quả 20/8/2022)
• Đợt 5: 21/8/2022 đến 30/9/2022 (công bố kết quả 05/10/2022)
➢ Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức:
• Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
• Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng,
Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp.
• Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp
hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
14
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG
TP.HCM
2.4.1. Ngành xét tuyển: tất cả 33 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng Giáo dục mầm non (xem mục 1).
2.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
➢ Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 15% chỉ tiêu ngành.
➢ Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 15% chỉ tiêu ngành.
2.4.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
• Xét tuyển trình độ ĐH: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt
nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
Riêng các ngành có môn Năng khiếu: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm
non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư
phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư
phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có
điểm môn Năng khiếu. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức
hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển
và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên;
• Xét tuyển trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non: người dự tuyển phải có học lực
lớp 12 xếp loại trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên;
➢ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ
ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Trường ĐHĐT quy định.
2.4.4. Điểm xét tuyển: là kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM; cộng với
điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT) và được làm tròn
đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM + điểm ưu
tiên (KV + đối tượng).
2.4.5. Nguyên tắc xét tuyển:
➢ Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống
thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình
đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
15
➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào
01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được
xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách
trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí
sinh được chọn chuyên ngành theo học.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà
trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
2.4.6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng (áp dụng đối với hồ sơ ĐKXT đợt 3 trở đi)
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
➢ Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
➢ Chuyển khoản qua ngân hàng:
• Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Nguyễn Thị Kim Phượng
• Số tài khoản: 0601000438468
• Tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Đồng Tháp
• Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển
ĐH 2022 (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032004, LPXT 2022).
2.4.7. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
➢ Hồ sơ ĐKXT gồm: (áp dụng đối với hồ sơ ĐKXT đợt 3 trở đi)
• Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 4);
• Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của
ĐHQG TP.HCM;
• Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của
trường THPT (nếu xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên);
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
• 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ
năm 2021 trở về trước).
➢ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
• Đợt 1: 28/01/2022 đến 28/02/2022
• Đợt 2: 06/4/2022 đến 25/4/2022
16
• Đợt 3: 26/4/2022 đến 15/5/2022 (công bố kết quả 20/5/2022)
• Đợt 4: 21/5/2022 đến 15/6/2022 (công bố kết quả 20/6/2022)
• Đợt 5: 21/6/2022 đến 15/7/2022 (công bố kết quả 20/7/2022)
• Đợt 6: 21/7/2022 đến 15/8/2022 (công bố kết quả 20/8/2022)
• Đợt 7: 21/8/2022 đến 30/9/2022 (công bố kết quả 05/10/2022)
(Đợt 1 và Đợt 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển cùng lúc với đăng ký dự thi kỳ thi đánh giá
năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM; Các đợt còn lại thí sinh đăng ký xét tuyển tại Trường
ĐHĐT; Hết thời gian xét tuyển đợt 3 trở đi, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách
trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành
còn xét)
➢ Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
- Đợt 1 và đợt 2: Để đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022
của ĐHQG TP.HCM vào các ngành học Trường ĐHĐT, thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang
thông tin điện tử của kỳ thi tại địa chỉ: http://thinangluc.vnuhcm.edu.vn
- Đợt 3 trở đi: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức
• Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
• Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng -
Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
• Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp
hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
3. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường:
➢ Mã trường tuyển sinh: .
➢ Thông tin ngành xét tuyển (xem mục 1).
➢ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 01 ngành là bằng nhau.
➢ Trường ĐHĐT không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ. Không sử dụng điểm thi
THPT quốc gia năm 2021 trở về trước để xét tuyển.
➢ Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt của từng phương thức, Nhà trường sẽ công bố điểm
chuẩn trúng tuyển của ngành và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và
điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì
Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
17
➢ Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: cao đẳng hoặc đại
học Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật ngoài các
môn văn hóa (dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập THPT), thí sinh
phải đăng ký dự thi các môn Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức để lấy điểm xét tuyển.
Cụ thể xem ở mục 4.
4. Tổ chức thi môn Năng khiếu
➢ Trường ĐHĐT dự kiến hai phương án tổ chức thi trực tiếp hoặc trực tuyến các môn năng
khiếu cho các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: Giáo dục Mầm non, Giáo
dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.
➢ Căn cứ vào điều kiện thực tế diễn biến dịch bệnh tại địa phương, Hội đồng tuyển sinh
của Trường ĐHĐT quyết định duy trì tổ chức thi năng khiếu tuyển sinh theo phương án
trực tiếp hoặc bổ sung, chuyển đổi phương án tổ chức thi năng khiếu trực tuyến. (Lưu ý:
Đói với việc tổ chức thi năng khiếu trực tuyến, Hội đồng thi có phương án hậu kiểm khi thí
sinh nhập học chính thức; Kết quả thi cùng các tài liệu liên quan khác về quá trình tổ chức
thi phải được lưu trữ, bảo quản đầy đủ, an toàn phục vụ công tác hậu kiểm.)
➢ Thời gian thi môn năng khiếu tại trường Đại học Đồng Tháp
• Đợt 1: Ngày 17/7/2022
• Đợt 2: Ngày 17/8/2022
➢ Hồ sơ đăng ký thi tuyển
• Phiếu đăng ký thi năng khiếu (theo mẫu 1; mẫu 2; mẫu 4);
• Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét theo phương thức 2);
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có và xét theo phương thức 2, phương thức 4);
• 02 ảnh 4x6 (chụp không quá 6 tháng);
• Phí thi tuyển: 300.000 đồng/ngành
➢ Thời gian đăng ký thi môn năng khiếu
• Đợt 1: 01/4/2022 đến 15/7/2022
• Đợt 2: 16/7/2022 đến 15/8/2022
➢ Hình thức nhận đăng ký thi môn năng khiếu
Thí sinh có thể đăng ký thi tuyển môn năng khiếu bằng 02 hình thức:
• Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
18
• Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường
Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
➢ Nội dung thi các môn năng khiếu
1. Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH)
Thí sinh dự thi môn năng khiếu với 02 nội dung thi: Hát, Đọc diễn cảm:
➢ Nội dung Hát: Các bài hát Việt Nam được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch cho phép lưu
hành. Yêu cầu chung của phần thi hát: thể hiện được phong cách, sắc thái, tình cảm của tác
phẩm. Trang phục phù hợp với nội dung, thể loại tác phẩm trình bày. Có thể tự chuẩn bị và
sử dụng nhạc đệm khi dự thi.
➢ Nội dung Đọc diễn cảm: Mỗi thí sinh bốc thăm và đọc văn bản với các thể loại thơ, truyện
hoặc đoạn văn miêu tả (có văn bản phát cho thí sinh). Yêu cầu: Phát âm chuẩn; Đọc đầy đủ
nội dung văn bản mẫu; Đọc đúng ngữ điệu (ngắt, nhấn, nhịp…); Yếu tố phi ngôn ngữ (nét
mặt, ánh mắt…).
2. Ngành Sư phạm Âm nhạc
Thí sinh dự thi 02 môn năng khiếu: môn Hát, môn Thẩm âm – Tiết tấu
➢ Môn Hát: Các bài hát Việt Nam được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch cho phép lưu hành.
Yêu cầu: Thuộc lời; Phát âm rõ, lấy hơi hợp lý; Hát chuẩn xác giai điệu cả bài (đúng cao độ,
đúng trường độ); Thể hiện được sắc thái, tình cảm phù hợp với nội dung bài hát; Lựa chọn
và trình bày bài hát phù hợp với chất giọng, có giá trị nghệ thuật; Phong cách biểu diễn tự
tin; Hát kết hợp tốt với nhạc đệm); Không hát ca khúc thiếu nhi.
➢ Môn Thẩm âm – Tiết tấu: Thí sinh nghe (hoặc nhìn) gõ và thực hiện lại tiết tấu; Thí sinh
nghe và thực hiện lại sau khi nghe đàn.
3. Ngành Sư phạm Mỹ thuật
Thí sinh dự thi 02 môn năng khiếu: môn Trang trí, môn Hình họa
➢ Môn Trang trí: Vẽ trang trí hình vuông; hình tròn; hình chữ nhật.
➢ Môn hình họa: Vẽ đầu tượng hoặc tĩnh vật bằng bút chì.
4. Ngành Giáo dục thể chất
Thí sinh dự thi 03 nội dung năng khiếu: Bật cao tại chỗ, Chạy 30m tốc độ cao, Gập dẻo
➢ Nội dung Chạy 30m tốc độ cao (Đơn vị tính bằng giây)
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4"31 4"21 4"11 4''01 3''81 3''71 3''61 3''51 3''41
NAM → → → → → → → → → 3''40
4"40 4''30 4''20 4''10 4''00 3"80 3"70 3"60 3"50
19
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4"61 4"51 4"41 4''31 4''21 4''11 4''01 3''91 3''81
NỮ → → → → → → → → → 3''80
4"70 4''60 4'50 4''40 4''30 4"20 4"10 4"00 3"90
➢ Nội dung Bật cao tại chỗ (Đơn vị tính bằng xăng-ti-mét)
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NAM 25→29 30→34 35→39 40→44 45→49 50→54 55→59 60→61 62→64 65
NỮ 25→26 27→29 30→31 32→34 35→40 41→45 46→50 51→55 56→59 60
➢ Nội dung Dẻo: Gập người về phía trước (Đơn vị tính bằng xăng-ti-mét)
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NAM 01→02 03→04 05→06 07→10 11→14 15→18 19→22 23→26 27→29 30
NỮ 01→04 05→07 08→11 12→14 15→17 18→21 22→25 26→29 30→31 32
5. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ
GDĐT
6. Hướng dẫn nhập học
Thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải nộp các hồ sơ
sau đây mới đủ điều kiện nhập học:
➢ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi
THPT năm 2022 (nếu thí sinh có tham gia thi
tốt nghiệp THPT năm 2022)
➢ Bản photocopy công chứng Bằng tốt
nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp
năm 2022 sẽ bổ sung Bằng tốt nghiệp THPT
ngay sau khi được cấp bằng tốt nghiệp)
➢ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi
đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG
TP.HCM (đối với thí sinh trúng tuyển bằng
phương thức 4)
➢ Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường
hoặc gửi qua đường bưu điện theo thời gian quy định.

20
➢ Thời gian nhập học: Thí sinh nhập học theo thời gian được thông báo cụ thể trong Giấy
báo trúng tuyển của Trường Đại học Đồng Tháp.
7. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng
ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm
ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2022
Địa chỉ website tuyển sinh của trường: tuyensinh.dthu.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Nguyễn Quốc Tuấn Phó Trưởng phòng, Phòng ĐBCL 0277. 3882258 [email protected]
2 Nguyễn Trí Túc Chuyên viên, Ban tư vấn SV 0277. 3995599 [email protected]
3 Bùi Ngọc Ngà Chuyên viên, Ban tư vấn SV 0277. 3995599 [email protected]
0949892982
4 Hà Vũ Hoàng Chuyên viên, Phòng Đào tạo [email protected]
(Zalo)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP


Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:




Năm 2021, Trường Đại học Đồng Tháp (ĐHĐT), mã trường tuyển sinh 2.203
chỉ tiêu với 29 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy, 01 ngành Cao đẳng Giáo dục mầm
non theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:







Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước đều có thể tham gia xét tuyển vào
Trường Đại học Đồng Tháp theo 04 phương thức tuyển sinh này.

1. Các ngành xét tuyển Đại học; xét tuyển Cao đẳng Giáo dục Mầm non
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC
M00 Văn, Toán, NK GDMN
1. Phương thức 1
M05 Văn, Sử, NK GDMN NK
1 Giáo dục Mầm non 7140201 336 2. Phương thức 2
M07 Văn, Địa, NK GDMN GDMN
3. Phương thức 4
M11 Văn, Tiếng Anh, NK GDMN
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
1. Phương thức 1
C01 Văn, Toán, Lý
C03 Văn, Toán, Sử 2. Phương thức 2
2 Giáo dục Tiểu học 7140202 149
C04 Văn, Toán, Địa 3. Phương thức 3
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
3 Giáo dục Chính trị 7140205 24
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
T00 Toán, Sinh, NKTDTT 1. Phương thức 1
T05 Văn, GDCD, NKTDTT NK 2. Phương thức 2
4 Giáo dục Thể chất 7140206 41
T06 Toán, Địa, NKTDTT TDTT 3. Phương thức 3
T07 Văn, Địa, NKTDTT 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
5 Sư phạm Toán học 7140209 52
A02 Toán, Lý, Sinh 3. Phương thức 3
A04 Toán, Lý, Địa 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
6 Sư phạm Tin học 7140210 24
A02 Toán, Lý, Sinh 3. Phương thức 3
A04 Toán, Lý, Địa 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
7 Sư phạm Vật lý 7140211 24
A02 Toán, Lý, Sinh 3. Phương thức 3
A04 Toán, Lý, Địa 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
8 Sư phạm Hóa học 7140212 24
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
A06 Toán, Hóa, Địa 4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
A02 Toán, Lý, Sinh
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
9 Sư phạm Sinh học 7140213 24
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
B02 Toán, Sinh, Địa
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
10 Sư phạm Ngữ văn 7140217 43
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
11 Sư phạm Lịch sử 7140218 24
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
D09 Toán, Sử, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
C04 Văn, Toán, Địa 2. Phương thức 2
12 Sư phạm Địa lý 7140219 24
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
A07 Toán, Sử, Địa
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
N00 Văn, Hát, Thẩm âm-Tiết tấu 2. Phương thức 2
13 Sư phạm Âm nhạc 7140221 36 Hát
N01 Toán, Hát, Thẩm âm-Tiết tấu 3. Phương thức 3
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
Trang
H00 Văn, Trang trí, Hình họa trí ; 2. Phương thức 2
14 Sư phạm Mỹ thuật 7140222 24
H07 Toán, Trang trí, Hình họa Hình 3. Phương thức 3
họa
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
15 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 83
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
D13 Văn, Sinh, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
16 Sư phạm Công nghệ 7140246 24
A02 Toán, Lý, Sinh 3. Phương thức 3
A04 Toán, Lý, Địa 4. Phương thức 4
Việt Nam học 1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
- Hướng dẫn viên du lịch C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
17 7310630 110
- Quản lý Nhà hàng & C20 Văn, Địa, GDCD 3. Phương thức 3
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
Khách sạn 4. Phương thức 4
Ngôn ngữ Anh 1. Phương thức 1
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
- Biên-phiên dịch D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
18 7220201 120
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh
- Tiếng Anh kinh doanh 3. Phương thức 3
D13 Văn, Sinh, Tiếng Anh
- Tiếng Anh du lịch 4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
19 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 120
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D15 Văn, Địa, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
20 Quản lý văn hóa 7229042 40
C20 Văn, Địa, GDCD 3. Phương thức 3
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
21 Quản trị kinh doanh 7340101 110
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
Môn
Tổ hợp Phương thức
TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Môn thi năng
môn xét tuyển
khiếu
1. Phương thức 1
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
22 Tài chính - Ngân hàng 7340201 60
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
23 Kế toán 7340301 130
D01 Văn, Toán, Tiếng Anh
3. Phương thức 3
D10 Toán, Địa, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
A00 Toán, Lý, Hóa
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
24 Khoa học môi trường 7440301 50
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
Khoa học Máy tính A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
25 7480101 80
(Công nghệ thông tin) A02 Toán, Lý, Sinh 3. Phương thức 3
A04 Toán, Lý, Địa 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
26 Nông học 7620109 40
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
A00 Toán, Lý, Hóa 1. Phương thức 1
B00 Toán, Hóa, Sinh 2. Phương thức 2
27 Nuôi trồng thủy sản 7620301 95
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Phương thức 3
D08 Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
C00 Văn, Sử, Địa
C19 Văn, Sử, GDCD 2. Phương thức 2
28 Công tác xã hội 7760101 85
C20 Văn, Địa, GDCD 3. Phương thức 3
D14 Văn, Sử, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
1. Phương thức 1
A00 Toán, Lý, Hóa
A01 Toán, Lý, Tiếng Anh 2. Phương thức 2
29 Quản lý đất đai 7850103 40
B00 Toán, Hóa, Sinh 3. Phương thức 3
D07 Toán, Hóa, Tiếng Anh
4. Phương thức 4
CÁC NGÀNH CAO ĐẲNG
M00 Văn, Toán, NK GDMN 1. Phương thức 1
M05 Văn, Sử, NK GDMN NK 2. Phương thức 2
1 Giáo dục Mầm non 51140201 167
M07 Văn, Địa, NK GDMN GDMN 3. Phương thức 3
M11 Văn, Tiếng Anh, NK GDMN 4. Phương thức 4
* Ghi chú: Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác; Tổ hợp môn
thi A04, A06, B02 không xét tuyển theo Phương thức 1.

2. Các phương thức tuyển sinh năm 2021
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021
➢ Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn thi)
ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
➢ Riêng các ngành có môn năng khiếu thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường
ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác (thí sinh phải xin giấy
xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT) để làm điều kiện tham gia
xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt
(Đợt 1: Ngày 17/7/2021; Đợt 2: Ngày 17/8/2021):
• Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Văn;
Văn và Địa; Văn và Sử; Văn và Tiếng Anh), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu GDMN;
• Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa;
Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT;
• Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải
đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu);
• Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải
đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).
➢ Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT từ năm 2020 về trước.
➢ Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ.
➢ Không nhân hệ số môn thi.
➢ Không quy định xếp loại học lực lớp 12 của học bạ THPT (kể cả các ngành đào tạo
giáo viên).
2.1.1. Ngành xét tuyển: tất cả 29 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. (xem mục 1).
2.1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
➢ Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 70% chỉ tiêu ngành.
➢ Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 50% chỉ tiêu ngành.
2.1.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Tham gia kỳ thi THPT năm 2021;
➢ Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
• Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
• Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng
hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn
Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm
âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình
họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể
tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ
trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
➢ Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT
năm 2021 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).
2.1.4. Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng
với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy
chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
2.1.5. Nguyên tắc xét tuyển:
➢ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ
cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được
xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên
của nguyện vọng đăng ký.
➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào
01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác
định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng
tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí
sinh được chọn chuyên ngành theo học.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường
sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
2.1.6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
SPD
2.1.7. Hồ sơ và thời gian ĐKXT Đợt 1: Trường Đại học Đồng Tháp có ký hiệu là ,
thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp phí xét tuyển cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi THPT năm 2021
tại các trường THPT hoặc tại các địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo bố trí
(Đợt 1: Nộp hồ sơ ĐKDT, ĐKXT tại điểm tiếp nhận từ 27/4 đến 17h ngày 11/5/2021; ĐK
nguyện vọng xét tuyển theo phương thức trực tuyến từ 27/4 đến 17h ngày 16/5 )
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ)
➢ Xét tuyển dựa vào điểm Trung bình cả năm lớp 12 hoặc kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ
hợp xét tuyển (3 môn cả năm lớp 12) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
➢ Riêng các ngành (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ
thuật) có môn năng khiếu thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ
chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác (thí sinh phải xin giấy xác nhận
điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT) để làm điều kiện tham gia xét tuyển và
có kết quả từ 5,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Đợt 1: Ngày
17/7/2021; Đợt 2: Ngày 17/8/2021):
2.2.1. Ngành xét tuyển: tất cả 29 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng Giáo dục mầm non. (xem mục 1)
2.2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
➢ Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 20% chỉ tiêu ngành.
➢ Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 40% chỉ tiêu ngành.
2.2.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2:
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
• Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại
giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
Riêng các ngành Giáo dục Thể chất người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ
khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu tuyển sinh các thí sinh là vận
động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng,
các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng
khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm
trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật người dự tuyển phải có học lực lớp
12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có
điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm
10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
• Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học
lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
• Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc
đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng
khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm
– Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình
họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể
tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ
trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
➢ Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét
tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12
đạt từ 6,0 trở lên.
2.2.4. Điểm xét tuyển: là Trung bình cả năm lớp 12 tổng điểm các môn học lớp 12 (thang điểm
10) hoặc của tổ hợp môn xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối
tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không
nhân hệ số môn thi.
2.2.5. Nguyên tắc xét tuyển:
➢ Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao
xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét
tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ
cao xuống thấp.
➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào
01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được
xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách
trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí
sinh được chọn chuyên ngành theo học.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường
sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
2.2.6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Nguyễn Thị Kim Phượng
+ Số tài khoản: 0601000438468
+ Tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển
ĐH 2021 (Ví dụ: Nguyễn Văn A, 14/03/2002, đóng phí xét tuyển ĐH năm 2021)
2.2.7. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
➢ Hồ sơ xét tuyển gồm:
• Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 1 hoặc mẫu 2 đối với ngành có môn năng khiếu);
• Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
• 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ
năm 2020 trở về trước).
➢ Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà
trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều
kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét)
• Đợt 1: 01/4/2021 đến 30/6/2021
• Đợt 2: 01/7/2021 đến 15/8/2021
• Đợt 3: 16/8/2021 đến 30/9/2021
➢ Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 02 hình thức:
• Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
• Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng -
Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp.
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
2.3.1. Ngành xét tuyển: xem mục 1
2.3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 05% chỉ tiêu ngành
2.3.3. Tuyển thẳng
2.3.3.1. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển thẳng
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Các đối tượng sau được đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHĐT, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi
nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ,
được phục viên, xuất ngũ;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic
quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT
thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự
thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa
học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt
nghiệp THPT;
d) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác
nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm:
Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải
vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA
Games), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để
hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các
trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế
về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận. Những thí sinh
đoạt giải các ngành năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không
quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh
đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT
được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi
mà thí sinh đã đoạt giải;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học
tập THPT của thí sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem
xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học,
cao đẳng Việt Nam: Hiệu trưởng các trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng
điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài
học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên; người có bằng trung cấp
ngành sư phạm loại khá có ít nhất 2 (hai) năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề đã
được đào tạo, đáp ứng quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT;
k) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển
thẳng vào các ngành sư phạm phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp
ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì,
ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
2.3.3.2. Xét tuyển thẳng: Thí sinh liên hệ Phòng Đảm bảo chất lượng Trường ĐHĐT để
được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp. (xem mục 1.5)
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã tham dự kỳ thi chọn đội tuyển hoặc
đoạt giải.
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm e mục 2.3.3.1. sẽ được tuyển thẳng
vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm d mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
d) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm đ mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
ngành Sư phạm Âm nhạc (mã ngành 7140221) hoặc ngành Sư phạm Mỹ thuật (mã ngành
7140222) có năng khiếu nghệ thuật phù hợp với ngành.
đ) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm k mục 2.3.3.1. được tuyển thẳng vào
các ngành sư phạm phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải.
e) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm i mục 2.3.3.1. được xét tuyển thẳng
vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
g) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm a, b, g hoặc điểm h mục 2.3.3.1. liên
hệ Phòng Đảm bảo chất lượng để được hướng dẫn đăng ký và tư vấn chọn ngành phù hợp.
2.3.4. Ưu tiên xét tuyển
2.3.4.1. Điều kiện nhận đăng ký ưu tiên xét tuyển
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không có môn
nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;
➢ Thí sinh có đủ các điều kiện trên và thuộc các đối tượng sau được ưu tiên xét tuyển vào
đại học hệ chính quy:
a) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong
năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được
ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất của Trường. Những thí sinh đoạt giải các
ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự
thi hoặc xét tuyển vào trường;
c) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật
chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được trường ưu tiên xét
vào Trường. Những thí sinh đoạt giải năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng
ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Trường;
d) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN
và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và
các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển
vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của trường.
2.3.4.2. Ưu tiên xét tuyển vào ngành: Thí sinh liên hệ Phòng Đảm bảo chất lượng Trường
ĐHĐT để được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp. (xem mục 1.5)
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm a mục 2.3.4.1. được ưu tiên xét tuyển
vào đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã tham dự kỳ thi chọn đội tuyển hoặc
đoạt giải .
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm d mục 2.3.4.1. sẽ được ưu tiên xét
tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi hoặc phù hợp với nghề đã
dự thi của thí sinh.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b mục 2.3.4.1. được ưu tiên xét tuyển
vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
d) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c mục 2.3.4.1. được ưu tiên xét tuyển
vào ngành Sư phạm Âm nhạc (mã ngành 7140221) hoặc ngành Sư phạm Mỹ thuật (mã
ngành 7140222) có năng khiếu nghệ thuật phù hợp với ngành.
1.3.4. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Nguyễn Thị Kim Phượng
+ Số tài khoản: 0601000438468
+ Tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển
ĐH 2021 (Ví dụ: Nguyễn Văn A, 14/03/2002, đóng phí xét tuyển ĐH năm 2021)
1.3.5. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3
➢ Thời gian xét tuyển
• Nhận hồ sơ xét tuyển: 01/4/2021 – 30/6/2021
• Công bố danh sách trúng tuyển: Trước 17 giờ ngày 5/7/2021
➢ Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
• Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 4);
• Giấy chứng nhận ưu tiên hoặc giấy xác nhận thành tích (nếu có);
➢ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 02 hình thức:
• Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
• Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng -
Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp.
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP.HCM
2.4.1. Ngành xét tuyển: tất cả 29 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng Giáo dục mầm non. (xem mục 1)
2.4.2. Chỉ tiêu:
➢ Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 5% chỉ tiêu ngành.
➢ Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 10% chỉ tiêu ngành.
2.4.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4
➢ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
➢ Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
- Xét tuyển trình độ ĐH: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt
nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
Riêng các ngành có môn Năng khiếu: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm
non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư
phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư
phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có
điểm môn Năng khiếu. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức
hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển
và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên;
- Xét tuyển trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non: người dự tuyển phải có học lực
lớp 12 xếp loại trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên;
➢ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ
ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Trường ĐHĐT quy định.
2.4.4. Nguyên tắc xét tuyển:
➢ Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống
thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình
đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào
01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được
xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách
trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí
sinh được chọn chuyên ngành theo học.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà
trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
2.4.5. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Nguyễn Thị Kim Phượng
+ Số tài khoản: 0601000438468
+ Tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển
ĐH 2021 (Ví dụ: Nguyễn Văn A, 14/03/2002, đóng phí xét tuyển ĐH năm 2021)
2.4.6. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4
➢ Thời gian xét tuyển
• Nhận hồ sơ xét tuyển: 01/4 - 15/8/2021
• Công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển: 20/8/2021
Thí sinh có thể xem các thông tin liên quan đến kỳ thi đánh giá năng lực, điểm xét
tuyển, kết quả xét tuyển,… tại địa chỉ website: www.tuyensinh.dthu.edu.vn
➢ Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
• Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 3);
• Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 của ĐHQG TP.HCM;
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
➢ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 02 hình thức:
• Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
• Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng -
Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
3. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
➢ Mã trường tuyển sinh: .
➢ Mã ngành xét tuyển xem mục 1.
➢ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 01 ngành là bằng nhau.
➢ Trường ĐHĐT không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ. Không sử dụng điểm thi
THPT quốc gia năm 2020 trở về trước để xét tuyển.
➢ Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt của từng phương thức, Nhà trường sẽ công bố điểm
chuẩn trúng tuyển của ngành và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và
điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét.
➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà
trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
➢ Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: cao đẳng hoặc đại học
Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật ngoài các môn
văn hóa (dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021 hoặc kết quả học tập lớp 12 THPT), thí sinh
phải đăng ký dự thi các môn Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức để lấy điểm xét tuyển. Cụ
thể xem ở mục 4.
4. Tổ chức thi môn Năng khiếu
Trường tổ chức thi các môn năng khiếu (Đối với các ngành năng khiếu: Giáo dục Mầm non,
Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật)
➢ Thời gian thi môn năng khiếu tại trường Đại học Đồng Tháp
• Đợt 1 : Ngày 17/7/2021
• Đợt 2 : Ngày 17/8/2021
➢ Hồ sơ đăng ký thi tuyển
• Phiếu đăng ký thi năng khiếu (theo mẫu 2);
• Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét theo phương thức 2);
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có và xét theo phương thức 2);
• 02 ảnh 4x6 (chụp không quá 6 tháng);
• Phí thi tuyển: 300.000 đồng/ hồ sơ
➢ Thời gian đăng ký thi môn năng khiếu
• Đợt 1: 01/4/2021 đến 15/7/2021
• Đợt 2: 16/7/2021 đến 15/8/2021
➢ Hình thức nhận đăng ký thi môn năng khiếu
Thí sinh có thể đăng ký thi tuyển môn năng khiếu bằng 02 hình thức:
• Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
• Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường
Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
➢ Nội dung thi các môn năng khiếu
1. Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH)
Thí sinh dự thi môn năng khiếu với 02 nội dung thi: Hát, Đọc diễn cảm:
➢ Nội dung Hát: Các bài hát Việt Nam được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch cho phép lưu
hành. Yêu cầu chung của phần thi hát: thể hiện được phong cách, sắc thái, tình cảm của tác
phẩm. Trang phục phù hợp với nội dung, thể loại tác phẩm trình bày. Có thể tự chuẩn bị và
sử dụng nhạc đệm khi dự thi.
➢ Nội dung Đọc diễn cảm: Mỗi thí sinh bốc thăm và đọc văn bản với các thể loại thơ, truyện
hoặc đoạn văn miêu tả (có văn bản phát cho thí sinh). Yêu cầu: Phát âm chuẩn; Đọc đầy đủ
nội dung văn bản mẫu; Đọc đúng ngữ điệu (ngắt, nhấn, nhịp…); Yếu tố phi ngôn ngữ (nét
mặt, ánh mắt…).
2. Ngành Sư phạm Âm nhạc
Thí sinh dự thi 02 môn năng khiếu: môn Hát, môn Thẩm âm – Tiết tấu
➢ Môn Hát: Các bài hát Việt Nam được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch cho phép lưu hành.
Yêu cầu: Thuộc lời; Phát âm rõ, lấy hơi hợp lý; Hát chuẩn xác giai điệu cả bài (đúng cao độ,
đúng trường độ); Thể hiện được sắc thái, tình cảm phù hợp với nội dung bài hát; Lựa chọn
và trình bày bài hát phù hợp với chất giọng, có giá trị nghệ thuật; Phong cách biểu diễn tự
tin; Hát kết hợp tốt với nhạc đệm); Không hát ca khúc thiếu nhi.
➢ Môn Thẩm âm – Tiết tấu: Thí sinh nghe (hoặc nhìn) gõ và thực hiện lại tiết tấu; Thí sinh
nghe và thực hiện lại sau khi nghe đàn.
3. Ngành Sư phạm Mỹ thuật
Thí sinh dự thi 02 môn năng khiếu: môn Trang trí, môn Hình họa
➢ Môn Trang trí: Vẽ trang trí hình vuông; hình tròn; hình chữ nhật.
➢ Môn hình họa: Vẽ đầu tượng bằng bút chì.
4. Ngành Giáo dục thể chất
Thí sinh dự thi 03 nội dung năng khiếu: Bật cao tại chỗ, Chạy 30m tốc độ cao, Gập dẻo
➢ Nội dung Chạy 30m tốc độ cao (Đơn vị tính bằng giây)
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4"31 4"21 4"11 4''01 3''81 3''71 3''61 3''51 3''41
NAM → → → → → → → → → 3''40
4"40 4''30 4''20 4''10 4''00 3"80 3"70 3"60 3"50
4"61 4"51 4"41 4''31 4''21 4''11 4''01 3''91 3''81
NỮ → → → → → → → → → 3''80
4"70 4''60 4'50 4''40 4''30 4"20 4"10 4"00 3"90
➢ Nội dung Bật cao tại chỗ (Đơn vị tính bằng xăng-ti-mét)
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NAM 25→29 30→34 35→39 40→44 45→49 50→54 55→59 60→61 62→64 65
NỮ 25→26 27→29 30→31 32→34 35→40 41→45 46→50 51→55 56→59 60
➢ Nội dung Dẻo: Gập người về phía trước (Đơn vị tính bằng xăng-ti-mét)
ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NAM 01→02 03→04 05→06 07→10 11→14 15→18 19→22 23→26 27→29 30
NỮ 01→04 05→07 08→11 12→14 15→17 18→21 22→25 26→29 30→31 32
5. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ
GD&ĐT
6. Hướng dẫn nhập học
>> Thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải nộp
các hồ sơ sau đây mới đủ điều kiện nhập học:
➢ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi
THPT năm 2021 (nếu thí sinh có tham gia thi
THPT năm 2021)
➢ Bản photocopy công chứng Bằng tốt
nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp
năm 2021 sẽ bổ sung Bằng tốt nghiệp THPT
ngay sau khi được cấp bằng tốt nghiệp)
➢ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi
đánh giá năng lực năm 2021 của ĐHQG
TP.HCM (đối với thí sinh trúng tuyển bằng
phương thức 4)
➢ Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc
gửi qua đường bưu điện theo thời gian quy định.
>> Thời gian nhập học:
➢ Thí sinh nhập học theo thời gian được thông báo cụ thể trong Giấy báo trúng tuyển của
Trường Đại học Đồng Tháp.
7. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký
xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành
đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2021
Địa chỉ website tuyển sinh của trường: www.tuyensinh.dthu.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Nguyễn Quốc Tuấn Tổ trưởng tổ khảo thí, Phòng ĐBCL 0277. 3882258 [email protected]
2 Nguyễn Trí Túc Chuyên viên, Ban tư vấn SV 0277. 3995599 [email protected]
3 Bùi Ngọc Ngà Chuyên viên, Ban tư vấn SV 0277. 3995599 [email protected]
0949892982
4 Hà Vũ Hoàng Chuyên viên, Phòng Đào tạo [email protected]
(Zalo)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
MẪU 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4x6
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021
(Sử dụng để xét tuyển dựa vào kết quả học bạ lớp 12 THPT)

1. Họ và tên: ………………………………………………Giới tính (Nam ghi 0, Nữ ghi 1):
2. Ngày, tháng và 02 số cuối của năm sinh:
3. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào một ô)
4. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………….. Mã tỉnh Mã huyện
5. Trường THPT (lớp 10): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 11): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 12): ……………………………………………
Mã tỉnh Mã trường
6. Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3; Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
(Khoanh tròn vào khu vực, đối tượng ưu tiên (nếu có))
7. Đăng ký xét tuyển:
- Xét tuyển bằng Điểm trung bình 3 môn lớp 12 ;
- Xét tuyển bằng Điểm trung bình cả năm lớp 12 THPT * .
Tổ Điểm Điểm Điểm
TT Tên ngành Mã ngành Môn 1 Môn 2 Môn 3
hợp M1* M2* M3*




Điểm trung bình cả năm lớp 12 THPT:......................... - Xếp loại học lực, hạnh kiểm:.......................................
8. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
9. Nộp lệ phí xét tuyển (25.000 đ/01 nguyện vọng) bằng hình thức: (Đánh dấu “x” vào 1 trong 2 ô sau):
 Trực tiếp tại trường  Qua bưu điện
10. Số điện thoại: ........................................ Email: .............................................................................
11. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2021 Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

Người đăng ký  Phiếu đăng ký xét tuyển có dán ảnh.
( K ý v à g h i r õ h ọ t ê n )  B ả n p h o t o c ô n g chứng học bạ THPT
 Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

 Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/ nguyện vọng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MẪU 2
Ảnh 4x6
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI NĂNG KHIẾU
VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021
(Sử dụng kết quả thi THPT năm 2021 hoặc kết quả học lớp 12 THPT tuyển sinh các ngành có môn năng khiếu)
1. Họ và tên: ………………………………………………Giới tính (Nam ghi 0, Nữ ghi 1):
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
3. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào một ô)
4. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………… Mã tỉnh Mã huyện
5. Trường THPT (lớp 10): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 11): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 12): ……………………………………………
Mã tỉnh Mã trường
6. Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3; Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
(Khoanh tròn vào khu vực, đối tượng ưu tiên (nếu có))
7. Đăng ký xét tuyển và thi năng khiếu:
- Xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2021 ;
- Xét tuyển bằng kết quả học lớp 12 THPT * .
TT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp Môn 1 Điểm M1* Môn 2 Điểm M2*


Điểm trung bình cả năm lớp 12 THPT:...................... - Xếp loại học lực, hạnh kiểm:................................
8. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
9. Nộp lệ phí thi và xét tuyển (325.000 đồng/01 ngành) bằng hình thức: (Đánh dấu “x” vào 1 trong 2 ô sau):
 Trực tiếp tại trường  Qua bưu điện
10. Số điện thoại: ............................... Email:.......................................................................................
11. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2021 Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi năng khiếu gồm:

Người đăng ký  Phiếu đăng ký xét tuyển có dán ảnh.
(Ký và ghi rõ họ tên)  Bản photo công chứng học bạ THPT (nếu xét
theo phương thức 2)
 Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

 Lệ phí xét tuyển: 325.000 đồng/ 01 ngành



MẪU 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4x6
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021
(Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP.HCM)
1. Họ và tên: ………………………………………………Giới tính (Nam ghi 0, Nữ ghi 1):
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
3. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào một ô)
4. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………… Mã tỉnh Mã huyện
5. Trường THPT (lớp 10): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 11): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 12): ……………………………………………
Mã tỉnh Mã trường
6. Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3; Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
(Khoanh tròn vào khu vực, đối tượng ưu tiên (nếu có))
7. Đăng ký xét tuyển:
- Số báo danh thi ĐGNL ĐHQG-HCM: ………………..
- Điểm thi ĐGNL: ……………..
TT Tên ngành Mã ngành



8. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
9. Nộp lệ xét tuyển (25.000 đồng/ 01 nguyện vọng) bằng hình thức: (Đánh dấu “x” vào 1 trong 2 ô sau):
 Trực tiếp tại trường  Qua bưu điện
10. Số điện thoại: ................................ Email: .......................................................................................
11. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2021 Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

Người đăng ký  Phiếu đăng ký xét tuyển có dán ảnh.
 Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh
(Ký và ghi rõ họ tên)
giá năng lực năm 2021 của ĐHQG TP.HCM
 Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

 Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/ nguyện vọng

MẪU 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4x6
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021
(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển)
1. Họ và tên: ………………………………………………Giới tính (Nam ghi 0, Nữ ghi 1):
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
3. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào một ô)
4. Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………… Mã tỉnh Mã huyện
5. Trường THPT (lớp 10): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 11): ……………………………………………
Trường THPT (lớp 12): ……………………………………………
Mã tỉnh Mã trường
6. Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3; Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
(Khoanh tròn vào khu vực, đối tượng ưu tiên (nếu có))
7. Đăng ký xét tuyển thẳng:
TT Tên ngành Mã ngành



- Xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 10: ....................................................................
- Xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 11: ....................................................................
- Xếp loại học lực, hạnh kiểm lớp 12: ....................................................................
8. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
9. Nộp lệ xét tuyển (25.000 đồng/ 01 nguyện vọng) bằng hình thức: (Đánh dấu “x” vào 1 trong 2 ô sau):
 Trực tiếp tại trường  Qua bưu điện
10. Số điện thoại: ............................... Email: .......................................................................................
11. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2021 Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

 Phiếu đăng ký xét tuyển có dán ảnh.
Người đăng ký
 Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/ nguyện vọng


Phương án tuyển sinh Đại học Đồng Tháp năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Đồng Tháp

Trường Đại học Đồng Tháp

Ký hiệu:         SPD

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại:         0673881581

Website:         www.dthu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT;

Thí sinh có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe;

Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển khi được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

3.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2017.

- Xét tuyển tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học và cao đẳng sư phạm theo tổ hợp môn thi quy định tại mục 2.6

- Các ngành không thuộc lĩnh vực đào giáo viên tuyển 50% chỉ tiêu theo phương thức này.

3.2. Xét tuyển theo kết quả học bạ lớp 12 THPT:

- Chỉ xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, với 50% chỉ tiêu theo từng ngành;

- Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ lớp 12 (giáo dục chính quy) theo tổ hợp môn thi quy định tại mục 2.6.

3.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển:

Xét tuyển các môn văn hóa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 (hoặc kết quả học bạ lớp 12 THPT) kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Đồng Tháp | Thông tin tuyển sinh 2017 Trường Đại học Đồng Tháp | Thông tin tuyển sinh 2017 Trường Đại học Đồng Tháp | Thông tin tuyển sinh 2017

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

5.1. Điểm nhận ĐKXT theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2017:

Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn (trong đó không có môn nào 1,0 điểm trở xuống)+ điểm ưu tiên ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT

5.2. Điểm nhận ĐKXT theo kết quả học bạ lớp 12 THPT

Điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp môn ≥ 6,0 điểm

5.3. Điểm nhận đăng ký xét tuyển kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu)

- Các môn văn hóa:

   + Theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2017: không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

   + Theo kết quả học bạ lớp 12 THPT: Điểm trung bình các môn đạt từ 6,0 trở lên.

- Thi tuyển các môn năng khiếu: Thi tại Trường Đại học Đồng Tháp

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

7. Tổ chức tuyển sinh

7.1. Nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2017:

- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GDĐT

- Các đợt bổ sung: Thông báo cụ thể trên website www.dthu.edu.vn

7.2. Nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả học bạ lớp 12 THPT

- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: 25/6/2017 đến 25/7/2017

- Hồ sơ gồm:

   + Phiếu đăng ký xét tuyển: mẫu 1;

   + Học bạ THPT (bản sao công chứng);

   + Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao công chứng);

   + Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có). Để được hưởng chế độ thuộc vùng cao, vùng sâu, khu kinh tế mới, xã đặc biệt khó khăn thí sinh phải có bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;

   + Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

   + Lệ phí: Theo quy định của Bộ GDĐT

- Hình thức nhận: Nhận tại trường hoặc qua bưu điện bằng chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng đào tạo, Trường Đại học Đồng Tháp, số 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

7.3. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp thi tuyển:

- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: 25/6/2017 đến 06/7/2017

- Hồ sơ gồm:

   + Phiếu đăng ký xét tuyển: mẫu 2 (hoặc mẫu 3);

   + Học bạ THPT (bản sao công chứng);

   + Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao công chứng);

   + Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có). Để được hưởng chế độ thuộc vùng cao, vùng sâu, khu kinh tế mới, xã đặc biệt khó khăn thí sinh phải có bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;

   + Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

   + Lệ phí: Theo quy định của Bộ GDĐT

- Hình thức nhận: Nhận tại trường hoặc qua bưu điện bằng chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng đào tạo, Trường Đại học Đồng Tháp, số 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

- Thời gian thi năng khiếu: Ngày 10/7/2017 tại trường Đại học Đồng Tháp

8. Chính sách ưu tiên

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GDĐT

   - Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/ hồ sơ

   - Lệ phí thi tuyển (các môn năng khiếu): 330.000 đ/ hồ sơ

10. Học phí dự kiến