Điểm chuẩn Đại học Đà Lạt

Mã trường: TDL | Lâm Đồng | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 1 Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, TP Đà Lạt, Lâm Đồng
Điện thoại

02633 825091

Website https://tuyensinh.dlu.edu.vn
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Đà Lạt năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 3.200

  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
  2. Xét kết quả học bạ THPT
  3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
  4. Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP HCM 2021

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Đà Lạt


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

Phần III
CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. TUYỂN SINH CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC:
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường
xuyên); Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT của nước ngoài phải được Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trình độ trung
cấp nhưng chưa có bắng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn
văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản
hướng dẫn thi hành); Người có bằng tốt nghiệp tương đương trình độ trung cấp do các cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội theo Thông tư số 34/2017/TT-BLĐTBXH;
- Đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh
Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh:
- Trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành,
ký hiệu trường là TDL. Thí sinh được hưởng ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy chế
tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021; không có bài thi/môn thi
nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc kết quả lớp 11 cộng với học kỳ 1 lớp
12, lấy tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm
2021;
- Thí sinh học tại các trường chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có 3 năm
học THPT đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh
trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành Sư phạm tương ứng với môn chuyên hoặc môn
đoạt học sinh giỏi;
- Xét tuyển thẳng theo khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Quy chế tuyển
sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 2820)
a) Danh mục ngành được phép đào tạo
Ngày tháng
năm ban Trường
hành Số tự chủ Năm
Số quyết định mở
quyết định QĐ hoặc bắt
Mã ngành hoặc
TT Tên ngành mở ngành Cơ quan đầu
ngành chuyển đổi tên
hoặc có thẩm đào
ngành (gần nhất)
chuyển đổi quyền tạo
tên ngành cho phép
(gần nhất)
1 Văn hoá học 7229040 7325/QĐ-BDGĐT 06/12/2006 2007
Sư phạm Hoá
2 7140212 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1982
học
Sư phạm Tiếng
3 7140231 5145/KHTC 24/07/1995 1996
Anh
4 Xã hội học 7310301 574/QĐ-BDG&ĐT 03/02/2006 2006
5 Quốc tế học 7310601 574/QĐ-BDG&ĐT 03/02/2006 2006
Công nghệ kỹ
6 thuật điện tử – 7510302 7325/QĐ-BDGĐT 06/12/2006 2006
viễn thông
Công nghệ sinh 8423/QĐ-BGD&ĐT-
7 7420201 19/12/2004 2005
học ĐH&SĐH
Đông phương
8 7310608 180/QĐ-BDG&ĐT 08/01/2004 2004
học
9 Sư phạm Vật lý 7140211 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1982
Công nghệ 374/QĐ-BDG&ĐT-
10 7480201 11/01/2004 2003
thông tin ĐH&SĐH
11 Hoá học 7440112 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1976
Sư phạm Sinh
12 7140213 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1982
học
Khoa học môi 610/QĐ-
13 7440301 05/02/2000 2000
trường BDG&ĐT/ĐH
Quản trị dịch vụ
14 du lịch và lữ 7810103 183/QĐ-BDG&ĐT 04/01/2002 2002
hành
15 Vật lý học 7440102 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1976
16 Ngôn ngữ Anh 7220201 5145/KHTC 24/07/1995 1996
17 Văn học 7229030 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1982
1220/QĐ-
18 Luật 7380101 29/03/2000 2000
BDG&ĐT/ĐH
Sư phạm Tin
19 7140210 5145/KHTC 24/07/1995 1996
học
Kỹ thuật hạt
20 7520402 1147/QĐ-BDGĐT 18/03/2011 2012
nhân
2
Công nghệ sau
21 7540104 2665/QĐ-BDGĐT 19/05/2007 2007
thu hoạch
6444/QĐ-BDG&ĐT-
22 Nông học 7620109 18/12/2002 2003
ĐH
Giáo dục Tiểu 6444/QĐ-BDG&ĐT-
23 7140202 18/12/2002 2003
học ĐH
24 Toán học 7460101 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1976
Sư phạm Toán
25 7140209 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1982
học
Sư phạm Ngữ
26 7140217 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1982
văn
6444/QĐ-BDG&ĐT-
27 Công tác xã hội 7760101 18/12/2002 2003
ĐH
Quản trị kinh
28 7340101 5145/KHTC 24/07/1995 1996
doanh
29 Việt Nam học 7310630 5145/KHTC 24/07/1995 1996
30 Lịch sử 7229010 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1984
8423/QĐ-BDG&ĐT-
31 Kế toán 7340301 19/12/2004 2005
ĐH&SĐH
32 Sinh học 7420101 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1976
33 Sư phạm Lịch sử 7140218 147/QĐ-BDGĐT 02/01/2011 1984
b) Chỉ tiêu tuyển sinh (Tổng chỉ tiêu: 2820)
Tổ hợp
Chỉ tiêu (dự Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
môn xét
kiến) xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 4
tuyển 3
Mã Xét
STT Ngành học Theo
ngành theo Mã Môn Mã Môn Mã Môn Mã Môn
phương
KQ tổ thi tổ thi tổ thi tổ thi
thức
thi hợp chính hợp chính hợp chính hợp chính
khác
THPT
Các ngành
1 đào tạo đại
học
Giáo dục
1.1 7140202 75 75 A16 C14 C15 D01
Tiểu học
Sư phạm
1.2 7140209 20 20 A00 A01 D07 D90
Toán học
Sư phạm
1.3 7140210 10 10 A00 A01 D07 D90
Tin học
Sư phạm
1.4 7140211 10 10 A00 A01 A12 D90
Vật lý
Sư phạm
1.5 7140212 10 10 A00 B00 D07 D90
Hóa học
Sư phạm
1.6 7140213 10 10 A00 B00 B08 D90
Sinh học
Sư phạm
1.7 7140217 10 10 C00 C20 D14 D15
Ngữ văn
3
Sư phạm
1.8 7140218 10 10 C00 C19 C20 D14
Lịch sử
Sư phạm
1.9 7140231 20 20 D01 D72 D96
Tiếng Anh
Ngôn ngữ
1.10 7220201 130 130 D01 D72 D96
Anh
1.11 Lịch sử 7229010 10 10 C00 C19 C20 D14
1.12 Văn học 7229030 20 20 C20 D01 D78 D96
Văn hóa
1.13 7229040 10 10 C20 D01 D78 D96
học
1.14 Xã hội học 7310301 10 10 C00 C19 C20 D66
1.15 Quốc tế học 7310601 10 10 C00 C20 D01 D78
Đông
1.16 7310608 125 125 C00 D01 D78 D96
phương học
Việt Nam
1.17 7310630 10 10 C00 C20 D14 D15
học
Quản trị
1.18 7340101 130 130 A00 A01 D01 D96
kinh doanh
1.19 Kế toán 7340301 50 50 A00 A01 D01 D96
1.20 Luật 7380101 140 135 A00 C00 C20 D01
Sinh học
(Sinh học
1.21 7420101 25 25 A00 B00 B08 D90
thông
minh)
Công nghệ
1.22 7420201 100 100 A00 B00 B08 D90
sinh học
1.23 Vật lý học 7440102 25 25 A00 A01 A12 D90
1.24 Hóa học 7440112 25 25 A00 B00 D07 D90
Khoa học
1.25 7440301 40 45 A00 B00 B08 D90
môi trường
1.26 Toán học 7460101 25 25 A00 A01 D07 D90
Công nghệ
1.27 7480201 90 90 A00 A01 D07 D90
thông tin
CK. Điện
1.28 tử - Viễn 7510302 25 25 A00 A01 A12 D90
thông
Kỹ thuật
1.29 7520402 25 25 A00 A01 D01 D90
hạt nhân
Công nghệ
1.30 sau thu 7540104 25 25 A00 B00 B08 D90
hoạch
1.31 Nông học 7620109 35 35 B00 B08 D07 D90
Công tác xã
1.32 7760101 20 20 C00 C19 C20 D66
hội
Quản trị
dịch vụ du
1.33 7810103 130 130 C00 C20 D01 D78
lịch và lữ
hành
Lưu ý: các tổ hợp môn ĐKXT không có môn chính, không nhân hệ số
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT.
4
a) Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT 2021:
- Các ngành đào tạo giáo viên: Theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các ngành khác: Trường Đại học Đà Lạt sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào (mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT) sau khi có kết quả thi THPT năm 2021;
- Ngành Sư phạm tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh: Ngoài việc đạt ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào thì điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp môn ĐKXT không thấp hơn 4
điểm.
b) Đối với phương thức sử dụng học bạ THPT:
- Các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét
tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 trở lên;
- Các ngành khác: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn ĐKXT lớn hơn hoặc bằng 17
điểm và không có môn nào trong tổ hợp môn ĐKXT có điểm trung bình dưới 5.0.
c) Đối với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020:
- Các ngành sư phạm: Đạt từ 800 điểm trở lên theo thang điểm 1200, quy đổi theo
thang điểm 30 đạt từ 20 điểm trở lên.
- Các ngành ngoài sư phạm: Đạt từ 600 điểm trở lên theo thang điểm 1200, quy đổi
theo thang điểm 30 đạt từ 15 điểm trở lên
1.6. Các thông tin cần thiết khác
- Mã trường ĐKXT: TDL;
- Mã ngành ĐKXT: theo mã ngành ở mục III.1.4;
- Mức chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển: không
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: 2 ngành (Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ
Anh) điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp môn ĐKXT không thấp hơn 4 điểm. Trường không
sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định
tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
1.7. Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian tuyển sinh:
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT 2021:
+ Đợt 1: Thời gian nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thí sinh
đăng ký thi THPT và đăng ký xét tuyển đại học từ ngày 24/04 đến 10/05 tại các Điểm thu
nhận hồ sơ do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức);
+ Các Đợt bổ sung: Thời gian nhận ĐKXT từ ngày 16/08 (Dự kiến).
- Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ THPT:
5
+ Đợt 1: nhận hồ sơ từ ngày 31/05/2021 - 02/07/2021.
+ Đợt 2: nhận hồ sơ từ ngày 16/08/2021 (Dự kiến)
+ Các Đợt tiếp theo (nếu có): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc
gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2021:
+ Đợt 1: nhận hồ sơ từ ngày 31/05/2021 - 02/07/2021.
+ Đợt 2: nhận hồ sơ từ ngày 16/08/2021 (Dự kiến)
+ Các Đợt tiếp theo (nếu có): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
b) Hình thức nhận ĐKXT:
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT 2021: Đợt tuyển sinh thứ
nhất, thí sinh nộp ĐKXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh cùng thời điểm với nộp Hồ sơ
đăng ký thi THPT năm 2021.
- Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh
giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các đợt tuyển sinh bổ
sung, thí sinh nộp ĐKXT theo mẫu trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện theo địa
chỉ:
Bộ phận tuyển sinh – Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng
Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng – ĐT: 02633 825091.
1.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc
đã tốt nghiệp THPT;
b. Thí sinh đã dự thi và trúng tuyển vào trường Đại học Đà Lạt, nhưng ngay năm đó có
lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn
thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng
đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có
đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường;
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển
quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào
ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt
giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được
tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí
sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia;
6
thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được
ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi
mà thí sinh đã đoạt giải;

Danh mục các ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Đà Lạt thí sinh đăng ký
tuyển thẳng theo môn đoạt giải học sinh giỏi
STT Tên môn thi Tên ngành đào tạo Mã ngành
học sinh giỏi
Sư phạm Toán học 7140209
Toán học 7460101
Toán
1
Công nghệ thông tin (ngành gần,
7480201
ưu đãi)
Sư phạm Vật lí 7140211
2 Vật lí Vật lí học 7440102
Kỹ thuật hạt nhân 7520402
Sư phạm Hóa học 7140212
3 Hóa học Hóa học 7440112
Khoa học môi trường 7440301
Sư phạm sinh học 7140213
Sinh học 7420101
4 Sinh học
Công nghệ sinh học 7420201
Khoa học môi trường 7440301
Sư phạm Ngữ văn 7140217
Văn học 7229030
5 Ngữ văn
Việt Nam học 7310630
Văn hóa học 7229040
Sư phạm Lịch sử 7140218
6 Lịch sử
Lịch sử 7229010
Quốc tế học 7310601
7 Địa lí
Đông phương học 7310608
Công nghệ thông tin 7480201
8 Tin học
Sư phạm Tin học 7140210
Sư phạm tiếng Anh 7140231
9 Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh 7220201
7
Quốc tế học 7310601
Đông phương học 7310608
e. Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Đà Lạt,
Hiệu trưởng sẽ căn cứu vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra
kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 30/2018/TT-
BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
f. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các
huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến
ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối
với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 – 2020;
thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí
sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
Sau khi nhập học, những thí sinh này học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học
chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường Đại học Đà Lạt quy định.
- Quyền ưu tiên xét tuyển: các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên
xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt. Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh
giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung
học, nếu có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của
Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
1.9. Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/1 nguyện vọng.
1.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy:
Mức học phí bình thường khoảng 6.000.000đ/1 học kỳ. Tùy thuộc số tín chỉ mà sinh
viên đăng ký học, mức học phí trên có thể lớn hơn hoặc thấp hơn mức dự kiến trên.
1.11. Học bổng, thông tin liên hệ tư vấn tuyển sinh:
- Học bổng khuyến khích học tập của Trường Đại học Đà Lạt mỗi học kỳ dành cho học
sinh đạt học lực loại Khá, Giỏi và Xuất sắc;
- Học bổng tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước.
- Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.dlu.edu.vn
- Tư vấn tuyển sinh: 02633 825091 Email: [email protected]
- Fanpage Trường Đại học Đà Lạt: https://www.facebook.com/DalatUni/
1.12. Tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu
tăng thêm theo quy định đặc thù:
- Tổng sổ GV cơ hữu quy đổi: 449 người;
8
- Tổng số GV thỉnh giảng quy đổi: 58 người.
- Tổng số chỉ tiêu theo quy định chung: 2820.
- Tổng số chỉ tiêu thăng thêm theo quy định đăc thù: 0

1.13. Tình hình việc làm:
1.13.1. Năm tuyển sinh-2 (2019):
Trong đó tỷ lệ SV
tốt nghiệp đã có
việc làm thống
Số SV/HS
Chỉ tiêu tuyển Số SV tốt kê cho 2 khóa
trúng tuyển
sinh nghiệp tốt nghiệp gần
Khối ngành
nhập học
nhất đã khảo
sát so với năm
tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành I 160 0 162 0 120 0 82.7 0
Khối ngành II 0 0 0 0 0 0 0 0
Khối ngành III 730 0 889 0 500 0 87.2 0
Khối ngành IV 430 0 358 0 167 0 95.1 0
Khối ngành V 420 0 480 0 150 0 90.2 0
Khối ngành VI 0 0 0 0 0 0 0 0
Khối ngành VII 1260 0 1342 0 530 0 94 0
1.13.2. Năm tuyển sinh-1 (2020):
Trong đó tỷ lệ SV
tốt nghiệp đã có
việc làm thống
Số SV/HS
Chỉ tiêu tuyển Số SV tốt kê cho 2 khóa
trúng tuyển
Khối ngành sinh nghiệp tốt nghiệp gần
nhập học
nhất đã khảo
sát so với năm
tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành I 137 0 121 0 71 0 89.5 0
Khối ngành II 0 0 0 0 0 0 0 0
Khối ngành III 350 0 606 0 329 0 97.9 0
Khối ngành IV 445 0 202 0 93 0 91.2 0
Khối ngành V 770 0 266 0 78 0 97.1 0
Khối ngành VI 0 0 0 0 0 0 0 0
Khối ngành VII 898 0 821 0 274 0 97.8 0
9
1.14. Tài chính:
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường năm 2020: 150.000.000.000 đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/1 năm của Trường năm 2020: 12.000.000đ
2. TUYỂN SINH VỪA LÀM VỪA HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC (Không bao gồm hình
thức liên thông VLVH, văn bằng 2 trình độ đại học VLVH).
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường
xuyên); Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT của nước ngoài phải được Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trình độ trung
cấp nhưng chưa có bắng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn
văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản
hướng dẫn thi hành); Người có bằng tốt nghiệp tương đương trình độ trung cấp do các cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội theo Thông tư số 34/2017/TT-BLĐTBXH.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Ký hiệu trường là TDL.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT hoặc kết quả thi THPT
năm 2021.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Năm
Chỉ Cơ quan có thẩm
Ngày tháng bắt
Mã tiêu Số QĐ đào quyền cho phép
STT Tên ngành năm ban đầu
ngành (dự tạo VLVH hoặc trường tự chủ
hành QĐ đào
kiến) QĐ
tạo
6444/QĐ- Bộ Giáo dục và Đào
1 Công tác xã hội 7760101 50 20/12/2023 2003
BDG&ĐT-ĐH tạo
8423/QĐ-
Bộ Giáo dục và Đào
2 Kế toán 7340301 10 BDG&ĐT- 20/12/2024 2005
tạo
ĐH&SĐH
374/QĐ-
Công nghệ Bộ Giáo dục và Đào
3 7480201 20 BDG&ĐT- 20/01/2016 2003
thông tin tạo
ĐH&SĐH
6444/QĐ- Bộ Giáo dục và Đào
4 Nông học 7620109 15 20/12/2023 2003
BDG&ĐT-ĐH tạo
Công nghệ sau 2665/QĐ- Bộ Giáo dục và Đào
5 7540104 15 20/05/2024 2007
thu hoạch BDGĐT tạo
Quản trị kinh Bộ Giáo dục và Đào
6 7340101 10 5145/KHTC 19/07/2029 1996
doanh tạo
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
10
Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 hoặc sử dụng
kết quả học tập THPT có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển không thấp
hơn 15 điểm đủ điều kiện để đăng ký xét tuyển.
2.6. Các thông tin cần thiết khác
- Mã trường ĐKXT: TDL;
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: không sử dụng các điều kiện phụ.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian tuyển sinh:
+ Đợt 1: nhận hồ sơ từ ngày 15/06/2021 – 31/07/2021.
+ Đợt 2: nhận hồ sơ từ ngày 17/08/2021 – 31/08/2021.
+ Đợt 3: nhận hồ sơ từ ngày 14/09/2021 – 09/10/2021.
+ Đợt 4: nhận hồ sơ từ ngày 07/12/2021 – 25/12/2021.
b) Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh nộp ĐKXT theo mẫu trực tiếp tại Trường hoặc qua
đường bưu điện theo địa chỉ:
Bộ phận tuyển sinh – Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng
Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng – ĐT: 02633 825091.
2.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển: có trong thông báo tuyển sinh từng đợt của Trường.
2.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học vừa làm vừa học:
Học phí quy định theo tín chỉ, theo nhóm ngành và lộ trình tăng học phí theo quy định
hiện hành của Chính phủ tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015. Mức
học phí bình thường khoảng 6.000.000đ/1 học kỳ. Tùy thuộc số tín chỉ mà sinh viên đăng ký
học, mức học phí trên có thể lớn hơn hoặc thấp hơn mức dự kiến trên.
2.11. Thông tin giải đáp thắc mắc đăng ký dự thi và xét tuyển đại học cao đẳng năm
2021:
- Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.dlu.edu.vn
- Tư vấn tuyển sinh: 02633 825091 Email: [email protected]
- Fanpage Trường Đại học Đà Lạt: https://www.facebook.com/DalatUni/
- Fanpage tuyển sinh: https://www.facebook.com/tuyensinh.dlu
3. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỨ HAI TRÌNH ĐỘ ĐẠI
HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON CÁC CHO HÌNH THỨC
ĐÀO TẠO CHÍNH QUY VÀ VỪA LÀM VỪA HỌC
3.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp đại học;
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Ký hiệu trường là TDL.
3.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển. Những người đã tốt nghiệp đại học đủ điều kiện
đăng ký xét tuyển vào các ngành tuyển sinh bằng đại học thứ hai của Trường. Trường hợp
11
người học tốt nghiệp đại học tại các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài phải được công nhận
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngày Cơ quan có
Chỉ tiêu Năm bắt
ST Mã Số QĐ đào tạo tháng năm TQ cho phép
Tên ngành VLVH đầu đào
T ngành VB2 ban hành hoặc trường
tạo
(dự kiến)
QĐ tự chủ QĐ
Quản trị Bộ Giáo dục và
1 7340101 25 5145/KHTC 29/7/1995 1996
kinh doanh Đào tạo


Ngôn ngữ Bộ Giáo dục và
7220201 50 5145/KHTC 29/7/1995
2 Anh Đào tạo 1996


8423/QĐ-
Bộ Giáo dục và
Kế toán 7340301 25 BDG&ĐT- 27/12/2004
3 Đào tạo 2005
ĐH&SĐH


3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Những người đã
tốt nghiệp đại học đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào các ngành tuyển sinh bằng đại học thứ
hai của Trường. Trường hợp người học tốt nghiệp đại học tại các cơ sở giáo dục đại học nước
ngoài phải được công nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.6. Các thông tin cần thiết khác
- Mã trường ĐKXT: TDL;
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: không sử dụng các điều kiện phụ.
3.7. Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian tuyển sinh:
+ Đợt 1: nhận hồ sơ từ ngày 15/06/2021 – 31/07/2021.
+ Đợt 2: nhận hồ sơ từ ngày 17/08/2021 – 31/08/2021.
+ Đợt 3: nhận hồ sơ từ ngày 14/09/2021 – 09/10/2021.
+ Đợt 4: nhận hồ sơ từ ngày 07/12/2021 – 25/12/2021.
b) Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh nộp ĐKXT theo mẫu trực tiếp tại Trường hoặc qua
đường bưu điện theo địa chỉ:
Bộ phận tuyển sinh – Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng
Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng – ĐT: 02633 825091.
3.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.9. Lệ phí xét tuyển: có trong thông báo tuyển sinh từng đợt của Trường.
3.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học vừa làm vừa học:
Học phí quy định theo tín chỉ, theo nhóm ngành và lộ trình tăng học phí theo quy định
hiện hành của Chính phủ tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015. Mức
học phí bình thường khoảng 6.000.000đ/1 học kỳ. Tùy thuộc số tín chỉ mà sinh viên đăng ký
học, mức học phí trên có thể lớn hơn hoặc thấp hơn mức dự kiến trên.
12
3.11. Thông tin giải đáp thắc mắc đăng ký dự thi và xét tuyển đại học cao đẳng năm
2021:
- Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.dlu.edu.vn
- Tư vấn tuyển sinh: 02633 825091 Email: [email protected]
- Fanpage Trường Đại học Đà Lạt: https://www.facebook.com/DalatUni/
4. TUYỂN SINH ĐẶT HÀNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON CÁC CHO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CHÍNH QUY VÀ VỪA
LÀM VỪA HỌC
Hiện nay Trường chưa tiến hành tuyển sinh và đào tạo đặt hàng trình độ đại học. Trong
các trường hợp có yêu cầu từ các cơ quan, đơn vị về việc đào tạo đặt hàng nguồn nhân lực,
Trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và tiến hành tuyển sinh, đào tạo theo đúng các
quy định hiện hành.
5. TUYỂN SINH LIÊN THÔNG VỪA LÀM VỪA HỌC TỪ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
LÊN ĐẠI HỌC.
5.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ
đại học của Trường Đại học Đà Lạt theo hướng chuyên môn phù hợp; hoặc theo hướng chuyên
môn khác với điều kiện phải học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường.
- Người tham gia đăng ký xét tuyển liên thông phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung
cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có
bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;Trường hợp bằng
trung cấp, cao đẳng do nước ngoài cấp thì phải được công nhận theo quy định của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Ký hiệu trường là TDL.
5.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo quy định tại Điều 16 của Quy chế tuyển sinh
và Điều 6 của Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ.
5.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (trình độ đại học):

quan có
thẩm
Chỉ
Ngày quyền
tiêu Năm
Số QĐ đào tạo tháng năm cho
STT Mã ngành Ngành học VLVH bắt đầu
LT ban hành phép
(dự đào tạo
QĐ hoặc
kiến)
trường
tự chủ

13
8423/QĐ- Bộ Giáo
Công nghệ
1 7420201 75 BGD&ĐT- 24/12/2004 dục và 2005
sinh học
ĐH&SĐH Đào tạo
Bộ Giáo
Sư phạm
2 7140217 5 147/QĐ-BDGĐT 20/01/2007 dục và 1982
Ngữ văn
Đào tạo
Bộ Giáo
Sư phạm
3 7140213 5 147/QĐ-BDGĐT 20/01/2007 dục và 1982
Sinh học
Đào tạo
Bộ Giáo
1220/QĐ-
4 Luật 7380101 60 20/04/2003 dục và 2000
BDG&ĐT/ĐH
Đào tạo
Quản trị
Bộ Giáo
dịch vụ du 183/QĐ-
5 7810103 40 20/01/2009 dục và 2002
lịch và lữ BDG&ĐT
Đào tạo
hành
Bộ Giáo
Sư phạm
6 7140209 5 147/QĐ-BDGĐT 20/01/2007 dục và 1982
Toán học
Đào tạo
Bộ Giáo
Giáo dục 6444/QĐ-
7 7140202 160 23/12/2002 dục và 2003
Tiểu học BDG&ĐT-ĐH
Đào tạo
Công nghệ Bộ Giáo
2665/QĐ-
8 sau thu 7540104 30 24/05/2007 dục và 2007
BDGĐT
hoạch Đào tạo
374/QĐ- Bộ Giáo
Công nghệ
9 7480201 40 BDG&ĐT- 16/01/2004 dục và 2003
thông tin
ĐH&SĐH Đào tạo
Bộ Giáo
10 Sinh học 7420101 75 147/QĐ-BDGĐT 20/01/2007 dục và 1976
Đào tạo
147/QĐ-BDGĐT Bộ Giáo 1982
Sư phạm
11 7140212 5 20/01/2007 dục và
Hoá học
Đào tạo
8423/QĐ- Bộ Giáo 2005
12 Kế toán 7340301 40 BDG&ĐT- 24/12/2004 dục và
ĐH&SĐH Đào tạo
5145/KHTC Bộ Giáo 1996
Sư phạm
13 7140231 5 29/07/1995 dục và
Tiếng Anh
Đào tạo
147/QĐ-BDGĐT Bộ Giáo 1984
Sư phạm
14 7140218 5 20/01/2007 dục và
Lịch sử
Đào tạo
6444/QĐ- Bộ Giáo 2003
Công tác xã
15 7760101 140 BDG&ĐT-ĐH 23/12/2002 dục và
hội
Đào tạo
147/QĐ-BDGĐT Bộ Giáo 1982
Sư phạm
16 7140211 5 20/01/2007 dục và
Vật lý
Đào tạo
5145/KHTC Bộ Giáo 1996
Sư phạm
17 7140210 5 29/07/1995 dục và
Tin học
Đào tạo
14
6444/QĐ- Bộ Giáo 2003
18 Nông học 7620109 30 BDG&ĐT-ĐH 23/12/2002 dục và
Đào tạo
5.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Liên thông các ngành đào tạo giáo viên:
+ Tất cả các trường hợp người học tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo
giáo viên trước ngày 07/5/2020 (ngày Quy chế tuyển sinh đại học có hiệu lực) đều đủ điều
kiện để đăng ký xét tuyển liên thông lên đại học.
+ Các trường hợp tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên sau ngày
07/5/2020: học lực lớp 12 đạt loại giỏi, hoặc tốt nghiệp THPT đạt loại giỏi; hoặc học lực lớp
12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệp công tác đúng chuyên môn được đào tạo; hoặc tốt
nghiệp trung cấp, cao đẳng loại giỏi; hoặc tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng loại khá và có 3 năm
kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn được đào tạo.
- Liên thông các ngành khác: người học đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đủ điều kiện
đăng ký xét tuyển vào các ngành tuyển sinh liên thông của Trường Đại học Đà Lạt với chuyên
môn phù hợp; hoặc theo hướng chuyên môn khác với điều kiện phải học bổ sung kiến thức
theo quy định của Trường.
5.6. Các thông tin cần thiết khác
- Mã trường ĐKXT: TDL;
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: không sử dụng các điều kiện phụ.
5.7. Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian tuyển sinh:
STT Tiêu đề Nội dung
1 Tuyển sinh đợt 2 Nhận hồ sơ từ ngày 17/08/2021 – 31/08/2021.
2 Tuyển sinh đợt 3 Nhận hồ sơ từ ngày 14/09/2021 – 09/10/2021.
3 Tuyển sinh đợt 4 Nhận hồ sơ từ ngày 07/12/2021 – 25/12/2021.
b) Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh nộp ĐKXT theo mẫu trực tiếp tại Trường hoặc qua
đường bưu điện theo địa chỉ:
Bộ phận tuyển sinh – Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng
Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng – ĐT: 02633 825091.
5.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.9. Lệ phí xét tuyển: có trong thông báo tuyển sinh từng đợt của Trường.
5.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học vừa làm vừa học:
Học phí quy định theo tín chỉ, theo nhóm ngành và lộ trình tăng học phí theo quy định
hiện hành của Chính phủ tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015. Mức
15
học phí bình thường khoảng 6.000.000đ/1 học kỳ. Tùy thuộc số tín chỉ mà sinh viên đăng ký
học, mức học phí trên có thể lớn hơn hoặc thấp hơn mức dự kiến trên.
5.11. Thông tin giải đáp thắc mắc đăng ký dự thi và xét tuyển đại học cao đẳng năm
2021:
- Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.dlu.edu.vn
- Tư vấn tuyển sinh: 02633 825091 Email: [email protected]
- Fanpage Trường Đại học Đà Lạt: https://www.facebook.com/DalatUni/




















16


Phương án tuyển sinh Đại học Đà Lạt năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Lâm Đồng

Trường Đại học Đà Lạt

Ký hiệu:         TDL

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         Số 01 Phù Đổng Thiên Vương P8

Điện thoại:         0633.822246

Website:         www.dlu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);

- Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bắng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định);

2. Phạm vi tuyển sinh

- Trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành, ký hiệu trường là TDL. Thí sinh được hưởng ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2021; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống;

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Đà Lạt | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Đà Lạt | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm: Trường Đại học Đà Lạt sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả chính thức của kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng (trước ngày 19 tháng 7 năm 2021);

- Đối với các ngành sư phạm: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và có điểm thi THPT theo các tổ hợp môn trong mục 2.4 lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Hình thức nhận ĐKXT: đối với đợt tuyển sinh thứ nhất, thí sinh nộp ĐKXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh cùng thời điểm với nộp Hồ sơ đăng ký thi THPT quốc gia.

Các đợt tuyển sinh tiếp theo, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường Đại học Đà Lạt theo địa chỉ website: http://tuyensinh.dlu.edu.vn và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn; thí sinh cũng có thể nộp ĐKXT trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

8. Chính sách ưu tiên

- Các đối tượng được xét tuyển thẳng:

a. Thí sinh học tại các trường chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có 3 năm học THPT đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên;

b. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

c. Thí sinh đã dự thi và trúng tuyển vào trường Đại học Đà Lạt, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường;

d. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;

e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

f. Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Đà Lạt, Hiệu trưởng sẽ căn cứu vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định để xem xét, quyết định cho vào học.

g. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

Sau khi nhập học, những thí sinh này học bổ sung kiến thức 1 năm; nếu đạt kết quả theo quy định sẽ được xét tuyển vào học chính thức các ngành đã đăng ký.

- Quyền ưu tiên xét tuyển: các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt. Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.

9. Lệ phí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

10. Học phí dự kiến

Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy: 4.000.000đ/1 học kỳ.

Lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành của Chính phủ tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015.