Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội

Mã trường: BKA | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại

090.441.4441
090.414.8306

Website https://ts.hust.edu.vn
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 7.990

  1. Xét tuyển tài năng
  2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do trường tổ chức
  3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo quyết định số 2125/QĐ-ĐHBK ngày 22/6/2022 của Hiệu
trưởng Trường ĐHBK Hà Nội)

I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng kế hoạch tuyển sinh)
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Trường sử dụng tên giao dịch quốc tế là Hanoi University of Science and
Technology (viết tắt là HUST).
2. Mã trường: BKA
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Số 1 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
-Trang thông tin chung: https://hust.edu.vn;
- Trang thông tin tuyển sinh: https://ts.hust.edu.vn;
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh):
https://www.facebook.com/tsdhbk
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024.38683408
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông
tin điện tử của CSĐT: https://sv-ctt.hust.edu.vn/#/danh-sach-tuyen-dung.
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ
khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được
khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt
nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Bảng 1 - Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm
Số SV
Chỉ
trúng Số SV Tỷ lệ SV tốt
tiêu
STT Lĩnh vực /Ngành đào tạo Mã ngành tuyển tốt nghiệp đã có việc
tuyển
nhập nghiệp làm (*)
sinh
học
Khoa học giáo dục và đào
1 tạo giáo viên 60 66 16
1.1 Công nghệ giáo dục 7140115 60 66 0 0
1.2 Sư phạm Kỹ thuật CN 7140214 0 0 16 100
2 Kinh doanh và quản lý 470 532 145


2

2.1 Quản trị kinh doanh 7340101 280 337 75 87.14
2.2 Tài chính - Ngân hàng 7340201 60 53 19 78.95
2.3 Kế toán 7340301 70 70 51 90.91
2.4 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 60 72 0 0
3 Khoa học sự sống 120 123 78 0
3.1 Công nghệ sinh học 7420201 0 0 0 0
3.2 Kỹ thuật sinh học 7420202 120 123 78 88
4 Khoa học tự nhiên 100 99 58 0
4.1 Hoá học 7440112 100 99 50 81.63
4.2 Khoa học vật liệu 7440122 0 0 8 75
5 Toán và thống kê 120 131 95 0
5.1 Toán tin 7460117 120 131 95 96.74
Máy tính và công nghệ
6 thông tin 1060 1121 668
6.1 Khoa học máy tính 7480101 380 425 31 100
Mạng máy tính và truyền
6.2 thông dữ liệu 7480102 0 0 33 93.75
6.3 Kỹ thuật phần mềm 7480103 0 0 109 95.15
6.4 Hệ thống thông tin 7480104 0 0 102 94
6.5 Kỹ thuật máy tính 7480106 200 203 41 90
6.6 Khoa học dữ liệu 7480109 100 99 0 0
6.7 Công nghệ thông tin 7480201 380 394 352 94.59
6.8 An toàn thông tin 7480202 0 0 0 0
7 Công nghệ kỹ thuật 200 204 798 0
7.1 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 0 0 85 80.82
7.2 Công nghệ chế tạo máy 7510202 0 0 0 0
Công nghệ kỹ thuật cơ điện
7.3 tử 7510203 0 0 184 83.52
7.4 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 0 0 56 88.68
Công nghệ kỹ thuật điện,
7.5 điện tử 7510301 0 0 47 92.5
7.6 Công nghệ kỹ thuật ĐTVT 7510302 0 0 84 95
Công nghệ kỹ thuật điều
7.7 khiển và tự động hoá 7510303 0 0 154 89.58
7.8 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 0 0 37 93.94
7.9 Quản lý công nghiệp 7510601 160 168 89 83.75
7.10 Kinh tế công nghiệp 7510604 40 36 62 89.8
Logistics và quản lý chuỗi
7.11 cung ứng 7510605 0 0 0 0
8 Kỹ thuật 4630 4754 2709
8.1 Kỹ thuật cơ khí 7520103 540 547 423 88.75
8.2 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 560 624 276 87.88
8.3 Kỹ thuật nhiệt 7520115 270 281 122 97.46
8.4 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 90 86 136 90.98
8.5 Kỹ thuật hàng không 7520120 85 82 53 78.85
8.6 Kỹ thuật tàu thuỷ 7520122 0 0 11 100
8.7 Kỹ thuật ô tô 7520130 280 283 0 0
8.8 Kỹ thuật In 7520137 30 37 34 94.12


3

8.9 Kỹ thuật điện 7520201 270 278 122 96.43
8.10 Kỹ thuật ĐTVT 7520207 640 632 436 92.75
Truyền thông số và Kỹ thuật
8.11 đa phương tiện 7520209 40 40 0 0
8.12 Kỹ thuật y sinh 7520212 40 41 7 100
Kỹ thuật điều khiển và tự
8.13 động hoá 7520216 585 585 383 91.3
8.14 Kỹ thuật hoá học 7520301 560 568 338 84.15
8.15 Kỹ thuật vật liệu 7520309 300 313 36 94.29
8.16 Kỹ thuật vật liệu kim loại 7520310 0 0 87 97.67
8.17 Kỹ thuật dệt 7520312 0 0 50 88.64
8.18 Kỹ thuật môi trường 7520320 120 125 75 88
8.19 Vật lý kỹ thuật 7520401 150 155 88 92.77
8.20 Kỹ thuật hạt nhân 7520402 30 36 32 96.67
8.21 Vật lý y khoa 7520403 40 41 0 0
9 Sản xuất và chế biến 480 493 351
9.1 Công nghệ thực phẩm 7540101 0 0 78 93.51
9.2 Kỹ thuật thực phẩm 7540102 280 267 143 87.77
9.3 Công nghệ dệt, may 7540204 200 226 112 90.09
9.4 Công nghệ da giày 7540206 0 0 18 77.78
10 Nhân văn 220 227 136
10.1 Ngôn ngữ Anh 7220201 220 227 136 85.95
Môi trường và bảo vệ môi
11 trường 40 44 0 0
Quản lý tài nguyên và môi
11.1 trường 7850101 40 44 0 0
Tổng 7500 7794 5054 0
(*) Trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp (khảo sát ở năm liền kề trước
năm tuyển sinh.
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://www.hust.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh
https://ts.hust.edu.vn/;
https://ts.hust.edu.vn/b/thong-tin-tuyen-sinh-2022
https://ts.hust.edu.vn/b/thong-tin-tuyen-sinh-2021
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết
hợp thi tuyển và xét tuyển)
Bảng 2 – Phương thức tuyển sinh


4

Phương thức tuyển sinh
TT Năm tuyển sinh Kết hợp thi tuyển
Thi tuyển Xét tuyển
và xét tuyển
1 Năm tuyển sinh 2020 x x
2 Năm tuyển sinh 2021 x

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Bảng 3 – Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm 2020 Năm 2021
Chương Mã
Lĩnh Số Số
TT Ngành trình tuyển Chỉ Điểm trúng Chỉ Điểm trúng
vực nhập nhập
đào tạo sinh tiêu tuyển/Tổ hợp tiêu tuyển/Tổ hợp
học học
Khoa
học
Công
giáo Công
nghệ 23.8
dục và nghệ 24.80
1 giáo ED2 40 37 (A00,A01,D01) 60 67
đào giáo dục (A00,A01,D07)
dục 19.0 (A19)
tạo

giáo
viên
Kinh
Quản
doanh Quản trị 25.75
trị kinh 26.04
2 và kinh EM3 80 84 (A00,A01,D01) 100 109
doanh (A00,A01,D01)
quản doanh 20.1 (A19)


Kinh Phân tích
Quản
doanh kinh
trị kinh EM- 25.3 (A00,A01) 25.55
3 và doanh 40 45 60 64
doanh E13 19.09 (A19) (A00,D01,D07)
quản (CT tiên

lý tiến)
Quản trị
Kinh kinh
Quản 22.5
doanh doanh -
trị kinh TRO (A00,A01,D01, 23.25
4 và hợp tác 40 25 80 85
doanh Y-BA D07) (A00,A01,D01)
quản với ĐH
19.0 (A19)
lý Troy
(Hoa Kỳ)
Kinh
Tài
doanh Tài chính 24.6
chính - 25.83
5 và - Ngân EM5 50 47 (A00,A01,D01) 60 53
Ngân (A00,A01,D01)
quản hàng 19.0 (A19)
hàng

Kinh
doanh 25.2
Kế 25.76
6 và Kế toán EM4 60 59 (A00,A01,D01) 70 70
toán (A00,A01,D01)
quản 19.29 (A19)



5

Hệ
Kinh
thống
doanh Hệ thống 27.56
thông
7 và thông tin MI2 60 108 (A00,A01) 60 72 27 (A00,A01)
tin
quản quản lý 22.15 (A19)
quản


Kỹ
Khoa 26.2
thuật Kỹ thuật 25.34
8 học sự BF1 100 104 (A00,B00,D07) 120 123
sinh sinh học (A00,B00,D07)
sống 20.53 (A20)
học
Khoa 24.16
Hóa 24.96
9 học tự Hóa học CH2 100 104 (A00,B00,D07) 100 99
học (A00,B00,D07)
nhiên 19.0 (A20)
Toán
27.56
và Toán
10 Toán tin MI1 120 140 (A00,A01) 120 131 27 (A00,A01)
thống tin
23.9 (A19)

Máy
tính và Khoa CNTT:
29.04
công học Khoa 28.43
11 IT1 260 329 (A00,A01) 300 309
nghệ máy học Máy (A00,A01)
26.27 (A19)
thông tính tính
tin
Khoa
Máy
học máy
tính và Khoa
tính - 28.65
công học TRO 25.5
12 hợp tác 180 204 (A00,A01) 80 116
nghệ máy Y-IT (A00,A01,D01)
với ĐH 25.63 (A19)
thông tính
Troy
tin
(Hoa Kỳ)
Máy
tính và Kỹ 25
CNTT:
công thuật (A00,A01,D01,
13 Kỹ thuật IT2 40 34 200 203 28.1 (A00,A01)
nghệ máy D07)
Máy tính
thông tính 19 (A19)
tin
Khoa
Máy
học dữ
tính và
Khoa liệu và 28.65
công IT- 28.04
14 học dữ Trí tuệ 100 112 (A00,A01) 100 99
nghệ E10 (A00,A01)
liệu nhân tạo 25.28 (A19)
thông
(CT tiên
tin
tiến)
An toàn
Máy
không
tính và An
gian số -
công toàn IT- 27.44
15 Cyber 40 47
nghệ thông E15 (A00,A01)
Security
thông tin
(CT Tiên
tin
tiến)
Máy Công 25.55
Công IT-
16 tính và nghệ 60 59 (A00,A01,D07)
nghệ VUW
công thông tin 21.09 (A19)


6

nghệ thông - hợp tác
thông tin với ĐH
tin Victoria
Wellingt
on (New
Zealand)
Công
Máy
nghệ
tính và Công
thông tin 26.5
công nghệ IT-
17 - hợp tác 70 60 (A00,A01,D07)
nghệ thông LTU
với ĐH 22 (A19)
thông tin
La Trobe
tin
(Úc)
Máy
Công
tính và Công 27.24
nghệ
công nghệ (A00,A01,D07, 27.19
18 thông tin IT-EP 40 41 40 40
nghệ thông D29) (A00,A01,D29)
(Việt -
thông tin 22.88 (A19)
Pháp)
tin
Máy
Công
tính và Công
nghệ 27.98
công nghệ 27.4
19 thông tin IT-E6 240 242 (A00,A01) 240 245
nghệ thông (A00,A01,D28)
(Việt - 24.35 (A19)
thông tin
Nhật)
tin
Máy
Công
tính và Công
nghệ 28.38
công nghệ 27.85
20 thông tin IT-E7 80 86 (A00,A01) 100 109
nghệ thông (A00,A01)
(Global 25.14 (A19)
thông tin
ICT)
tin
Công
Kinh Kinh tế 24.65
nghệ 25.65
21 tế công công EM1 40 36 (A00,A01,D01) 40 36
kỹ (A00,A01,D01)
nghiệp nghiệp 20.54 (A19)
thuật
Công Quản
Quản lý 25.05
nghệ lý 25.75
22 công EM2 100 106 (A00,A01,D01) 80 84
kỹ công (A00,A01,D01)
nghiệp 19.13 (A19)
thuật nghiệp
Logisti
Logistics
cs và
Công và Quản
quản 25.85
nghệ lý chuỗi EM- 26.3
23 lý 50 53 (A00,A01) 80 84
kỹ cung ứng E14 (A00,A01,D07)
chuỗi 22.6 (A19)
thuật (CT tiên
cung
tiến)
ứng
Kỹ 26.51
Kỹ Kỹ thuật 25.78
24 thuật ME2 500 499 (A00,A01) 500 501
thuật cơ khí (A00,A01)
cơ khí 19.29 (A19)
Cơ khí -
Kỹ 23.9
Kỹ Chế tạo ME- 23.88
25 thuật 40 29 (A00,A01,D07) 40 46
thuật máy - GU (A00,A01)
cơ khí 19.0 (A19)
hợp tác


7

với ĐH
Griffith
(Úc)
Kỹ
Kỹ thuật 27.49
Kỹ thuật 26.91
26 Cơ điện ME1 300 319 (A00,A01) 300 307
thuật cơ (A00,A01)
tử 23.6 (A19)
điện tử
Kỹ Kỹ thuật
26.75
Kỹ thuật Cơ điện ME-
27 80 79 (A00,A01) 120 131 26.3 (A00,A01)
thuật cơ tử (CT E1
22.6 (A19)
điện tử tiên tiến)
Cơ điện
tử - hợp
Kỹ
tác với 24.2
Kỹ thuật ME- 25.16
28 ĐH 40 33 (A00,A01,D07) 40 51
thuật cơ LUH (A00,A01,D26)
Leibniz 19.29 (A19)
điện tử
Hannove
r (Đức)
Cơ điện
tử - hợp
Kỹ 24.5
tác với
Kỹ thuật ME- (A00,A01,D07, 24.88
29 ĐHCN 100 87 100 135
thuật cơ NUT D28) (A00,A01,D28)
Nagaoka
điện tử 20.5 (A19)
(Nhật
Bản)
Kỹ
Kỹ Kỹ thuật 25.8 (A00,A01)
30 thuật HE1 250 251 270 281 24.5 (A00,A01)
thuật nhiệt 19.0 (A19)
nhiệt
Kỹ
thuật Kỹ thuật 26.46
Kỹ
31 cơ khí cơ khí TE2 90 94 (A00,A01) 90 86 25.7 (A00,A01)
thuật
động động lực 21.06 (A19)
lực
Kỹ
Kỹ thuật 26.94
Kỹ thuật 26.48
32 Hàng TE3 50 48 (A00,A01) 50 49
thuật hàng (A00,A01)
không 22.5 (A19)
không
Cơ khí
hàng
Kỹ không
23.88
Kỹ thuật (Chương TE- 24.76
33 35 41 (A00,A01,D29) 35 33
thuật hàng trình EP (A00,A01,D29)
19.0 (A19)
không Việt -
Pháp
PFIEV)
Kỹ 27.33
Kỹ Kỹ thuật 26.94
34 thuật ô TE1 220 239 (A00,A01) 200 204
thuật ô tô (A00,A01)
tô 23.4 (A19)
Kỹ Kỹ thuật 26.75
Kỹ TE- 26.11
35 thuật ô Ô tô (CT 40 48 (A00,A01) 80 79
thuật E2 (A00,A01)
tô tiên tiến) 22.5 (A19)


8

Kỹ 24.51
Kỹ Kỹ thuật 24.45
36 thuật CH3 30 28 (A00,B00,D07) 30 37
thuật in (A00,B00,D07)
In 19.0 (A20)
Kỹ 27.01
Kỹ Kỹ thuật
37 thuật EE1 220 238 (A00,A01) 220 229 26.5 (A00,A01)
thuật Điện
điện 22.5 (A19)
Chương
trình tiên
tiến Hệ
Kỹ
Kỹ thống EE- 25.71
38 thuật 50 49
thuật điện và E18 (A00,A01)
điện
năng
lượng tái
tạo
Kỹ
Kỹ thuật
thuật
Kỹ Điện tử - 27.3 (A00,A01)
39 điện tử ET1 500 539 480 470 26.8 (A00,A01)
thuật Viễn 23.0 (A19)
- viễn
thông
thông
Kỹ thuật
Kỹ
Điện tử -
thuật 27.15
Kỹ Viễn ET- 26.59
40 điện tử 40 50 (A00,A01) 57 60
thuật thông E4 (A00,A01)
- viễn 22.5 (A19)
(CT tiên
thông
tiến)
Hệ thống
Kỹ
nhúng
thuật 27.51
Kỹ thông ET- 26.93
41 điện tử 60 69 (A00,A01) 60 60
thuật minh và E9 (A00,A01,D28)
- viễn 23.3 (A19)
IoT (CT
thông
tiên tiến)
Điện tử -
Viễn
Kỹ
thông -
thuật 23.85
Kỹ hợp tác ET- 25.13
42 điện tử 40 41 (A00,A01,D07) 40 45
thuật với ĐH LUH (A00,A01,D26)
- viễn 19.0 (A19)
Leibniz
thông
Hannove
r (Đức)
Truyề
n Truyền
thông thông số
số và và Kỹ
Kỹ ET- 26.59
43 Kỹ thuật đa 40 40
thuật E16 (A00,A01)
thuật phương
đa tiện (CT
phươn tiên tiến)
g tiện
Kỹ thuật
Kỹ
Kỹ Y sinh ET- 26.5 (A00,A01) 25.88
44 thuật y 40 42 40 41
thuật (CT tiên E5 21.1 (A19) (A00,A01)
sinh
tiến)


9

Kỹ
thuật Kỹ thuật
điều Điều
Kỹ 25.2 (A00,A01) 27.46
45 khiển khiển - EE2 500 532 500 501
thuật 19.29 (A19) (A00,A01)
và tự Tự động
động hoá
hoá
Kỹ thuật
Kỹ
Điều
thuật
khiển -
điều 27.43
Kỹ Tự động EE- 27.26
46 khiển 80 90 (A00,A01) 50 45
thuật hoá và E8 (A00,A01)
và tự 23.43 (A19)
Hệ thống
động
điện (CT
hoá
tiên tiến)
Tin học
công
Kỹ
nghiệp
thuật
và Tự
điều 25.68
Kỹ động hóa EE- 26.14
47 khiển 35 36 (A00,A01) 35 39
thuật (Chương EP (A00,A01,D29)
và tự 20.36 (A19)
trình
động
Việt -
hoá
Pháp
PFIEV)
Kỹ
25.26
Kỹ thuật Kỹ thuật 25.2
48 CH1 490 493 (A00,B00,D07) 520 525
thuật hoá Hoá học (A00,B00,D07)
19 (A20)
học
Kỹ thuật
Kỹ
Hóa 26.5
Kỹ thuật CH- 26.4
49 dược 30 37 (A00,B00,D07) 40 43
thuật hoá E11 (A00,B00,D07)
(CT tiên 20.5 (A20)
học
tiến)
Kỹ
25.18
Kỹ thuật Kỹ thuật 24.65
50 MS1 220 211 (A00,A01,D07) 250 261
thuật vật Vật liệu (A00,A01,D07)
19.27 (A19)
liệu
Kỹ KHKT
23.18
Kỹ thuật Vật liệu MS- 23.99
51 50 49 (A00,A01,D07) 50 52
thuật vật (CT tiên E3 (A00,A01,D07)
19.56 (A19)
liệu tiến)
Kỹ
Kỹ thuật 23.85
Kỹ thuật 24.01
52 môi EV1 120 125 (A00,B00,D07) 120 125
thuật môi (A00,B00,D07)
trường 19.0 (A19)
trường
Vật lý 26.18
Kỹ Vật lý kỹ 25.64
53 kỹ PH1 150 162 (A00,A01) 150 155
thuật thuật (A00,A01,A02)
thuật 21.5 (A19)
Kỹ
24.7
Kỹ thuật Kỹ thuật 24.48
54 PH2 30 28 (A00,A01,A02) 30 36
thuật hạt hạt nhân (A00,A01,A02)
20.0 (A19)
nhân


10

Kỹ Vật lý Vật lý y 25.36
55 PH3 40 41
thuật y khoa khoa (A00,A01,A02)
Sản Kỹ
Kỹ thuật 26.6
xuất và thuật 25.94
56 thực BF2 200 216 (A00,B00,D07) 200 194
chế thực (A00,B00,D07)
phẩm 21.07 (A20)
biến phẩm
Kỹ thuật
Sản Kỹ
Thực 25.94
xuất và thuật BF- 24.44
57 phẩm 40 41 (A00,B00,D07) 80 73
chế thực E12 (A00,B00,D07)
(CT tiên 19.04 (A20)
biến phẩm
tiến)
Sản Công 23.04
Kỹ thuật
xuất và nghệ (A00,A01) 23.99
58 Dệt - TX1 200 192 200 226
chế dệt, 19.16 (A00,A01,D07)
May
biến may (A19,A20)
Tiếng
Ngôn Anh
Nhân
59 ngữ KHKT FL1 140 138 24.1 (D01) 150 154 26.39 (D01)
văn
Anh và Công
nghệ
Tiếng
Ngôn Anh
Nhân
60 ngữ chuyên FL2 60 46 24.1 (D01) 70 73 26.11 (D01)
văn
Anh nghiệp
quốc tế
Quản
Môi Quản lý
lý tài
trường tài
nguyê 23.53
61 và bảo nguyên EV2 40 44
n và (A00,B00,D07)
vệ môi và môi
môi
trường trường
trường





11

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https:// https://www.hust.edu.vn/ba-cong-khai

Bảng 4 - Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Năm đã
Ngày tháng Trường tự
Ngày tháng tuyển
năm ban chủ QĐ Năm
năm ban sinh và
Số quyết định chuyển hành Số hoặc Cơ bắt
Số văn bản cho hành văn đào tạo
TT Tên ngành Mã ngành đổi tên ngành quyết định quan có đầu
phép mở ngành bản cho gần nhất
(gần nhất) chuyển đổi thẩm đào
phép mở với năm
tên ngành quyền cho tạo
ngành tuyển
(gần nhất) phép
sinh
1 Công nghệ sinh học 7420201 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2010
3463/QĐ-BGDĐT-
2 Vật lý chất rắn 9440104 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
3 Hoá học 9440112 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
4 Khoa học máy tính 8480101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
5 Toán tin 8460117 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
6 Kỹ thuật môi trường 7520320 5860/KHTV 30/10/1991 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1991 2021
7 Kỹ thuật phần mềm 7480103 1994/KH 23/07/1986 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2020
8 Kỹ thuật hạt nhân 7520402 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1970 2021
3463/QĐ-BGDĐT- 1497/QĐ-ĐHBK-
9 Kỹ thuật máy tính 8480106 24/06/2004 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
10 Hệ thống thông tin 9480104 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH


12

3463/QĐ-BGDĐT-
11 Kỹ thuật cơ khí 9520103 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
12 Công nghệ thông tin 7480201 1994/KH 23/07/1986 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1986 2021
13 Hệ thống thông tin 7480104 1994/KH 23/07/1986 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2007 2019
635B/QĐ-ĐHBK-
14 Kỹ thuật vật liệu kim loại 7520310 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2016
ĐTĐH
635B/QĐ-ĐHBK-
15 Kỹ thuật ô tô 7520130 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2018 2021
ĐTĐH
16 Kỹ thuật điện 7520201 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2021
17 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 512/QĐ/BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2003 2021
18 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
19 Kỹ thuật vật liệu 8520309 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
20 Kỹ thuật hạt nhân 8520402 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
21 Kỹ thuật viễn thông 9520208 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
22 Vật lý kỹ thuật 7520401 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1985 2021

23 Vật lý y khoa 7520403 701/QĐ-ĐHBK-ĐT 23/03/2021 ĐHBKHN 2021 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
24 Kỹ thuật hoá học 8520301 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
25 Kỹ thuật môi trường 8520320 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDDT-
26 Kinh tế học 9310101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
27 Kỹ thuật vật liệu 9520309 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
28 Kỹ thuật hoá học 9520301 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
29 Quản trị kinh doanh 8340101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH


13

3463/QĐ-BGDĐT-
30 Công nghệ dệt, may 8540204 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
31 Công nghệ thông tin 8480201 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH

32 An toàn thông tin 7480202 700/QĐ-ĐHBK-ĐT 23/03/2021 ĐHBKHN 2021 2021
Công nghệ kỹ thuật điện tử – 635b/QĐ-ĐHBK-
33 7510302 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2010 2017
viễn thông ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
34 Toán học 9460101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
Kỹ thuật điều khiển và tự động 3463/QĐ-BGDĐT-
35 8520216 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
hóa SĐH
36 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 7818/KHTV 19/12/1991 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2010 2017
635B/QĐ-ĐHBK-
37 Tài chính - Ngân hàng 7340201 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2011 2021
ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
38 Vật lý kỹ thuật 8520401 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
1832/QĐ-BGDĐT-
39 Ngôn ngữ Anh 7220201 24/05/1999 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1999 2021
ĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
40 Kỹ thuật cơ khí 8520103 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
635B/QĐ-ĐHBK-
41 Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử 7510203 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2011 2017
ĐTĐH
42 Kỹ thuật nhiệt 7520115 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1965 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
43 Công nghệ thực phẩm 8540101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
Lý luận và phương pháp dạy 3170/QĐ-ĐHBK-
44 9140110 15/07/2014 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
học SĐH

45 Khoa học dữ liệu 7480109 12/QĐ-ĐHBK-ĐT 03/11/2019 ĐHBKHN 2019 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
46 Kỹ thuật điện tử 9520203 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
635B/QĐ-ĐHBK-
47 Kế toán 7340301 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2011 2021
ĐTĐH


14

05/QĐ-ĐHBK-
48 Kỹ thuật thực phẩm 7540102 15/01/2018 ĐHBKHN 2011 2021
ĐTĐH
635B/QĐ-ĐHBK-
49 Công nghệ da giày 7540206 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2010 2016
ĐTĐH
50 Kỹ thuật hoá học 7520301 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
51 Khoa học vật liệu 8440122 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
52 Kỹ thuật cơ khí động lực 9520116 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 0 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
53 Kỹ thuật máy tính 9480106 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
54 Hoá học 8440112 24/06/2004 1497QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
55 Kỹ thuật điện 9520201 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
05/QĐ-ĐHBK-
56 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 15/01/2018 ĐHBKHN 2018 2021
ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
57 Khoa học vật liệu 9440122 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
Kỹ thuật điều khiển và tự động
58 7520216 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2021
hoá
59 Quản trị kinh doanh 7340101 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2021
60 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 7140214 6220/GV 26/07/1997 05/QĐ-ĐHBK-ĐTĐH 15/01/2018 ĐHBKHN 1998 2018
3463/QĐ-BGDĐT-
61 Kỹ thuật nhiệt 9520115 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
62 Kỹ thuật vật liệu 7520309 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2021
63 Kỹ thuật In 7520137 990/QĐ 17/04/1991 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1991 2021
64 Kỹ thuật y sinh 7520212 7581/QĐ-BGDDT 29/11/2007 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2007 2021
7914/BGDĐT/GDĐ
65 Toán tin 7460117 30/10/2013 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2013 2021
H
3463/QĐ-BGDĐT-
66 Kỹ thuật điện tử 8520203 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH


15

3463/QĐ-BGDĐT-
67 Quản trị kinh doanh 9340101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SDH

68 Công nghệ giáo dục 7140115 11/QĐ-ĐHBK-ĐT 03/11/2019 ĐHBKHN 2019 2021
69 Khoa học máy tính 7480101 1994/KH 23/07/1986 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1986 2021
Mạng máy tính và truyền thông 3463/QĐ-BGDĐT-
70 9480102 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
dữ liệu SĐH
71 Kỹ thuật hàng không 7520120 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2021
Quản lý tài nguyên và môi 3463/QĐ-BGDĐT-
72 8850101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
trường SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
73 Kỹ thuật điện 8520201 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
74 Kỹ thuật dệt 7520312 3290/QĐ 29/08/1988 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1988 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
75 Công nghệ sinh học 9420201 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
76 Kỹ thuật viễn thông 8520208 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
Logistics và quản lý chuỗi cung
77 7510605 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2020 2021
ứng
3463/QĐ-BGDĐT-
78 Kỹ thuật cơ điện tử 8520114 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT- 1497/QĐ-ĐHBK-
79 Kỹ thuật ô tô 8520130 24/06/2004 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH ĐTĐH
Mạng máy tính và truyền thông
80 7480102 1994/KH 23/07/1986 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2016
dữ liệu
81 Kinh tế công nghiệp 7510604 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2021
Truyền thông số và Kỹ thuật đa
82 7520209 702/QĐ-ĐHBK-ĐT 23/03/2021 ĐHBKHN 2021 2021
phương tiện
3463/QĐ-BGDĐT-
83 Vật lý kỹ thuật 9520401 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
84 Kỹ thuật môi trường 9520320 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
85 Hệ thống thông tin 8480104 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH


16

3463/QĐ-BGDĐT-
86 Quản lý công nghiệp 9510601 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3606/QĐ-ĐHBK-
87 Quản lý kinh tế 8310110 05/10/2015 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
88 Công nghệ dệt, may 7540204 3290/QĐ 29/08/1988 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1988 2021
89 Kỹ thuật tàu thuỷ 7520122 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2018
Công nghệ kỹ thuật điều khiển
90 7510303 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2010 2017
và tự động hoá
91 Kỹ thuật máy tính 7480106 1994/KH 23/07/1986 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1986 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
92 Khoa học máy tính 9480101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT- 1497/QĐ-ĐHBK-
93 Kỹ thuật cơ khí động lực 8520116 24/06/2004 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
94 Công nghệ sau thu hoạch 9540104 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
635b/QĐ-ĐHBK-
95 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2010 2017
ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT- 1497/QĐ-ĐHBK-
96 Kỹ thuật y sinh 8520212 24/06/2004 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH ĐTĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
97 Công nghệ sinh học 8420201 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
98 Kỹ thuật ô tô 9520130 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
99 Kỹ thuật cơ khí 7520103 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1976 2021
3463/QĐ-BGDĐT-
100 Quản lý công nghiệp 8510601 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
635B/QĐ-ĐHBK-
101 Kỹ thuật sinh học 7420202 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2011 2021
ĐTĐH
Quản lý tài nguyên và môi
102 7850101 699/QĐ-ĐHBK-ĐT 23/03/2021 ĐHBKHN 2021 2021
trường
Lý luận và phương pháp dạy 3463/QĐ-BGDDT-
103 8140110 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
học SĐH


17

3463/QĐ-BGDĐT-
104 Công nghệ dệt, may 9540204 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
105 Kỹ thuật nhiệt 8520115 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
Kỹ thuật điều khiển và tự động 3463/QĐ-BGDĐT-
106 9520216 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
hóa SĐH
107 Công nghệ thực phẩm 7540101 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2010 2017
3463/QĐ-BGDĐT-
108 Kỹ thuật phần mềm 9480103 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
109 Công nghệ thực phẩm 9540101 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
3463/QĐ-BGDĐT-
110 Cơ học 9440109 24/06/2004 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2004 2021
SĐH
111 Quản lý công nghiệp 7510601 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2011 2021
Công nghệ kỹ thuật điện, điện 635b/QĐ-ĐHBK-
112 7510301 17/06/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2011 2017
tử ĐTĐH
113 Hoá học 7440112 2496/KHTV 21/04/1994 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 1994 2021
114 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 512/QĐ-BGDĐT 28/01/2011 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2012 2017
77B/QĐ-ĐHBK-
115 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 26/06/2016 1497/QĐ-ĐHBK-ĐT 25/06/2021 ĐHBKHN 2016 2021
ĐTĐH






18

10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Xem phụ lục 2)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện
tử của CSĐT:
https://www.hust.edu.vn/ba-cong-khai?inheritRedirect=true
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của
CSĐT:
https://www.hust.edu.vn/de-an-tuyen-sinh
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo1 trên trang thông
tin điện tử của CSĐT:
https://www.hust.edu.vn/quy-che-tuyen-sinh

13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức
thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://www.hust.edu.vn/quy-che-thi-tuyen-sinh-dgtd
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức thi)
trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://www.hust.edu.vn/de-an-to-chuc-ky-thi-dgtd


1 Thực hiện từ năm 2023


19

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định
tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Toàn quốc
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1 Các phương thức tuyển sinh:
i) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): 10-20% chỉ tiêu
ii) Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD):
50-60% chỉ tiêu
iii) Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: 30-40%
chỉ tiêu
1.3.2 Thông tin về phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển tài năng:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi
(HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc
tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào
các ngành học phù hợp với môn đạt giải;
- Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải
Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển
thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB:
Thí sinh có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN)
từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên (riêng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm
2022, lớp 12 chỉ tính học kỳ I); Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT,
A-Level, AP và IB.
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn:
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2
môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt 8.0 trở lên và
đáp ứng một (01) trong những điều kiện sau:


20

- Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất,
Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GDĐT tổ chức (hoặc tương đương
do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại
ngữ trong thời gian học THPT;
- Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
- Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt
Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (academic) như IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP,
PTE, Cambridge, TOEIC, APTIS (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) quy về
mức điểm IELTS từ 6.0 trở lên được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và
Kinh tế - Quản lý;
- Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của
các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các
Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng
(2) Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy 2022
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy do trường Đại học
Bách khoa Hà Nội tổ chức;
(3) Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ
GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.




21

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
Bảng 5 – Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
Mã Mã Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét Tổ hợp xét
Trình Tên
ngành/ Tên ngành/ phương Chỉ tiêu tuyển2 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
độ phương
TT nhóm nhóm thức (dự kiến) Tổ Tổ Tổ Tổ
đào thức xét Môn Môn Môn Môn
ngành xét ngành xét xét hợp hợp hợp hợp
tạo tuyển chính chính chính chính
tuyển tuyển tuyển môn môn môn môn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
1.

2.


(Xem phụ lục 1)

2 Tổ hợp xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT, kết quả học tập cấp THPT hoặc các thông tin khác do trường tự khai báo


22

1.5. Ngưỡng đầu vào.
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHBK Hà Nội nếu có đủ các
điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại
Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Điều kiện để thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức tuyển sinh:
xem mục 1.3.
Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng học sinh
giỏi theo quy định của Bộ GDĐT; thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình
đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính
quy của Trường ĐHBK Hà Nội.
c) Ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT:
Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi: sẽ được Nhà trường công bố sau
khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 và điểm bài thi đánh giá tư duy.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của
trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ
hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện
phụ sử dụng trong xét tuyển.
a) Mã trường: BKA
b) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Trong cùng một mã xét tuyển theo
một số tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
c) Trường không sử dụng kết quả miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm
2022 đối với các môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức) để
xét tuyển.
d) Điều kiện phụ khi xét tuyển:
- Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Trong
trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí
sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện
phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số,
không làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao
hơn.
- Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy: Điều
kiện phụ được xét lần lượt là điểm phần thi toán, thứ tự nguyện vọng.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi
tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.


23

1.7.1 Xét tuyển tài năng: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
(1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) cùng năm xét tuyển, đạt thành tích
cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục
và Đào tạo (GDĐT) tổ chức;
- Đăng ký trực tiếp: thí sinh truy cập đường link https://dangkytuyensinh.hust.edu.vn
trong khoảng thời gian từ 15/4/2022 đến 31/5/2022;
- Đăng ký qua Sở Giáo dục và Đào tạo: nộp hồ sơ về Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội trước 15/7/2022;
- Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả: trước 17 giờ ngày 21/7/2022;
- Thí sinh xác nhận nhập học: từ 22/7/2022 đến trước 17 giờ ngày 20/8/2022
(2) Đăng ký nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương
ứng với 03 ngành/chương trình đào tạo (gọi tắt là chương trình) theo thứ tự ưu tiên từ 1
đến 3. Cụ thể:
a) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic
Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng
vào các chương trình phù hợp với môn đạt giải theo quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Quy định chọn chương trình xét tuyển thẳng theo môn đạt giải HSG
STT Môn đạt giải Chương trình
Tất cả các chương trình trừ Ngôn ngữ Anh (mã xét tuyển FL1
và FL2)
1 Toán (58 CT)
FL1-Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
FL2-Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
Tất cả các chương trình trừ Ngôn ngữ Anh (mã xét tuyển FL1
2 Vật lý (58 CT)
và FL2)
Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường, Dệt may-Vật
liệu, gồm các mã xét tuyển sau:
CH1-Kỹ thuật Hóa học
CH2-Hóa học
3 Hóa học (12 CT) CH3-Kỹ thuật In
CH-E11-Kỹ thuật Hóa dược
BF1-Kỹ thuật Sinh học
BF2-Kỹ thuật Thực phẩm
BF-E12-Kỹ thuật Thực phẩm


24

EV1-Kỹ thuật Môi trường
EV2-Quản lý Tài nguyên và Môi trường
MS1-Kỹ thuật Vật liệu
MS-E3-KHKT Vật liệu
TX1-Kỹ thuật Dệt May
Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường-Y sinh, gồm
các mã xét tuyển sau:
CH1-Kỹ thuật Hóa học
CH2-Hóa học
CH3-Kỹ thuật In
CH-E11-Kỹ thuật Hóa dược
4 Sinh học (11 CT) BF1-Kỹ thuật Sinh học
BF2-Kỹ thuật Thực phẩm
BF-E12-Kỹ thuật Thực phẩm
EV1-Kỹ thuật Môi trường
EV2-Quản lý Tài nguyên và Môi trường
ET-E5-Kỹ thuật Y sinh
ET2-Kỹ thuật Y sinh
Nhóm ngành Công nghệ thông tin-Truyền thông-Toán tin, gồm
các mã xét tuyển sau:
IT1-Khoa học Máy tính
IT2-Kỹ thuật Máy tính
IT-E6-Công nghệ Thông tin Việt-Nhật
IT-E7-Công nghệ Thông tin Global ICT
5 Tin học (10 CT)
IT-E10-Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
IT-E15-An toàn không gian số
IT-EP-Công nghệ Thông tin Việt-Pháp
TROY-IT-Khoa học Máy tính-Troy (Hoa Kỳ)
MI1-Toán Tin
MI2-Hệ thống thông tin quản lý
Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh- Kinh tế quản lý, gồm các mã xét
tuyển sau:
6 Ngoại ngữ (10 CT) FL1-Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
FL2-Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
EM1-Kinh tế Công nghiệp


25

EM2-Quản lý Công nghiệp
EM3-Quản trị Kinh doanh
EM4-Kế toán
EM5-Tài chính Ngân hàng
EM-E13-Phân tích Kinh doanh
EM-E14-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
TROY-BA-Quản trị Kinh doanh-Troy (Hoa Kỳ)
b) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt
giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét
tuyển thẳng vào chương trình phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi theo quy định trong Bảng
7 dưới đây.
Bảng 7 - Quy định chọn chương trình theo lĩnh vực đề tài dự thi KHKT
STT Lĩnh vực đạt giải Ngành học xét tuyển thẳng
- Khoa học động vật CH1-Kỹ thuật Hóa học
- Hóa sinh CH2-Hóa học
- Sinh học tế bào và phân tử CH3-Kỹ thuật In
- Hóa học CH-E11-Kỹ thuật Hóa dược
- Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin BF1-Kỹ thuật Sinh học
- Khoa học Trái đất và Môi trường BF2-Kỹ thuật Thực phẩm
1
- Kỹ thuật môi trường BF-E12-Kỹ thuật Thực phẩm
- Khoa học vật liệu EV1-Kỹ thuật Môi trường
- Vi sinh EV2-Quản lý Tài nguyên và Môi trường
- Khoa học Thực vật MS1-Kỹ thuật Vật liệu
- Y học chuyển dịch MS-E3-KHKT Vật liệu
TX1-Kỹ thuật Dệt May
- Toán học Tất cả các chương trình trừ:
- Vật lý và Thiên văn IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-E15, IT-
- Hệ thống nhúng EP, FL1, FL2
2 - Rô bốt và máy thông minh
- Phần mềm hệ thống
- Năng lượng hóa học
- Năng lượng vật lý
- Y sinh và Khoa học sức khỏe ET-E5-Kỹ thuật Y sinh
3 - Kỹ thuật Y sinh ET2-Kỹ thuật Y sinh
PH3-Vật lý Y khoa


26

CH-E11-Kỹ thuật Hóa dược
- Kỹ thuật cơ khí ME1-Kỹ thuật Cơ điện tử
ME2-Kỹ thuật Cơ khí
TE1-Kỹ thuật Ô tô
TE2-Kỹ thuật Cơ khí động lực
TE3-Kỹ thuật Hàng không
TX1-Kỹ thuật Dệt May
4 ME-E1-Kỹ thuật Cơ điện tử
ME-GU-Cơ khí Chế tạo máy-Griffith (Úc)
ME-LUH-Cơ điện tử-Leibniz Hannover
(Đức)
ME-NUT-Cơ điện tử-Nagaoka (Nhật Bản)
TE-E2-Kỹ thuật Ô tô
TE-EP-Cơ khí Hàng không Việt-Pháp
- Khoa học xã hội và hành vi ED2-Công nghệ Giáo dục
EM1-Kinh tế Công nghiệp
EM2-Quản lý Công nghiệp
EM3-Quản trị Kinh doanh
EM4-Kế toán
5 EM5-Tài chính Ngân hàng
EM-E13-Phân tích Kinh doanh
EM-E14-Logistics và Quản lý chuỗi cung
ứng
TROY-BA-Quản trị Kinh doanh-Troy (Hoa
Kỳ)
1.7.2 Xét tuyển tài năng: theo chứng chỉ quốc tế
(1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung (TBC) học tập các môn văn
hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên (riêng
đối với thí sinh tốt nghiệp cùng năm xét tuyển, lớp 12 chỉ tính học kỳ I); Có ít nhất 1 trong
các chứng chỉ Quốc tế sau hoặc tương đương: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
- Đăng ký trực tiếp: thí sinh truy cập đường link https://dangkytuyensinh.hust.edu.vn
trong khoảng thời gian từ 15/4/2022 đến 31/5/2022;
- Xét tuyển và công bố kết quả: trước 30/6/2022.


27

(2) Đăng ký nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được chọn tối đa 03 nguyện vọng tương
ứng với 03 chương trình theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. Quy định cho từng loại chứng chỉ
như Bảng 8 và Bảng 9 sau:
Bảng 8 - Quy định về loại chứng chỉ và mức điểm tối thiểu
Chứng chỉ
STT Mức điểm tối thiểu
Quốc tế
1 SAT 1.270/1600
2 ACT 25/36
Môn Toán đạt B
Có ít nhất 2 môn khác trong nhóm môn (Lý, Hóa, Sinh, Khoa học máy
tính, Công nghệ thông tin và Truyền thông, Thiết kế và công nghệ) đạt
A-Level
3 B để vào các ngành khoa học kỹ thuật

Có ít nhất 2 môn khác trong nhóm môn KHXH (Kinh doanh, Kinh tế,
Tìm hiểu các vấn đề toàn cầu, Tiếng Anh) đạt B để vào các ngành
KTQL hoặc Ngôn ngữ Anh (có môn Tiếng Anh)
Môn Toán đạt 3/5
Có ít nhất 2 môn khác trong nhóm môn (Lý, Hóa, Sinh, Khoa học máy
tính) đạt 3/5 để vào các chương trình Elitech và Đào tạo quốc tế
4 AP
Có ít nhất 2 môn khác trong nhóm môn KHXH (Kinh vi mô, Kinh tế
vĩ mô, Tâm lý, Thống kê, Tiếng Anh) đạt 3/5 để vào các ngành KTQL
hoặc Ngôn ngữ Anh (có môn Tiếng Anh)
Toán hoặc Khoa học, đạt 30/45 để vào các chương trình Elitech và
Đào tạo quốc tế
5 IB
Cá nhân và xã hội, đạt 30/45 để vào các ngành KTQL
Tiếng Anh, đạt 35/45 để vào các ngành Ngôn ngữ Anh

Bảng 9 - Quy định chọn chương trình xét tuyển theo mức điểm chứng chỉ Quốc tế
Mã ngành học xét ACT SAT AP IB
TT A-Level
tuyển (36) (1.600) (5) (45)
IT1, IT2, EE2 - -
Toán A*
IT-E6, IT-E7, IT-  33  1.460 Toán 5 45
1 2 môn còn
E10, IT-E15 Toán  34 Toán  770 2 môn Toán hoặc
lại A*
còn lại 5 Khoa học


28

BF2, EE1, ET1,
ET2, ME1, MI1, - -
MI2, TE1
Toán A*
EE-E8, EE-E18,  31  1.400 Toán 5 Toán hoặc
2 2 môn còn
EE-EP, ET-E4, Toán  32 Toán  750 2 môn Khoa học
lại A
ET-E5, ET-E9, ET- còn lại 4  40
E16, IT-EP, ME-
E1, TE-E2
BF1, CH1, CH2,
CH3, ED2, EV1,
EV2, EM1, EM2,
EM3, EM4, EM5, - -
HE1, MS1, PH1,
Toán A
PH2, PH3, ME2,
2 môn còn
TE2, TE3, TX1
lại B
BF-E12, CH-E11, Toán hoặc
 29  1.340
3 MS-E3, TE-EP Khoa học
Toán  30 Toán  700 Toán 4
 35
2 môn
EM-E13, EM-E14 Cá nhân
còn lại 3
và xã hội
 35
FL1, FL2 Tiếng Anh Tiếng Tiếng
A Anh 4 Anh  35
2 môn còn 2 môn
lại B còn lại 3
ET-LUH, ME-GU, Toán B Toán 3 Toán hoặc
ME-NUT, ME- 2 môn còn 2 môn Khoa học
 25  1.270
4 LUH lại B còn lại 3  30
Toán  26 Toán  640
TROY-BA,
- - -
TROY-IT
1.7.3 Xét tuyển tài năng: theo hồ sơ năng lực và phỏng vấn
(1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển:
a) Thí sinh tốt nghiệp THPT cùng năm xét tuyển, có điểm TBC học tập các môn
văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt
8.0 trở lên và đáp ứng một (01) trong những điều kiện sau:


29

i. Thí sinh được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc đoạt
giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GDĐT tổ chức (hoặc
tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh,
Tin, Ngoại ngữ trong thời gian học THPT;
ii. Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
iii. Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền
hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (academic) như IELTS, TOEFL iBT,
TOEFL ITP, PTE, Cambridge, TOEIC, APTIS (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương
đương) quy về mức điểm IELTS từ 6.0 trở lên được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn
ngữ Anh và Kinh tế - Quản lý;
v. Thí sinh là học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại
ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên
thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
Trong mỗi nội dung i hoặc ii hoặc iii, trong 1 năm học cho cùng 1 môn thi, thí sinh
chỉ được tính cho thành tích cao nhất; nội dung iv chỉ tính 1 thành tích cao nhất.
b) Thời gian đăng ký và xét tuyển
- Đăng ký trực tiếp: thí sinh truy cập đường link https://dangkytuyensinh.hust.edu.vn
trong khoảng thời gian từ 15/4/2022 đến 31/5/2022;
- Xét tuyển và công bố kết quả: trước 30/6/2022.
(2) Đăng ký nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được chọn tối đa 02 nguyện vọng tương
ứng với 02 chương trình theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2. Việc chọn chương trình đăng ký
xét tuyển tùy thuộc vào hồ sơ năng lực của thí sinh và được quy định cụ thể ở phần sau.
(3) Quy định về tính điểm hồ sơ năng lực: Điểm hồ sơ năng lực (HSNL) của thí sinh
được đánh giá trên thang 100 điểm và được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển theo phương
thức này cho từng chương trình đào tạo mà thí sinh đăng ký, cụ thể như sau:
Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm phỏng vấn + Điểm thưởng
Trong đó:
o Điểm học lực tối đa 40 điểm, chiếm 40%
o Điểm thành tích tối đa 40 điểm, chiếm 40%
o Điểm phỏng vấn tối đa 20 điểm, chiếm 20%
o Điểm thưởng tối đa 10 điểm
a) Quy định về cách tính điểm học lực: Điểm học lực của thí sinh sẽ được tính dựa
trên tổ hợp môn học mà thí sinh lựa chọn để xét tuyển. Thí sinh phải chọn 1 trong 9 tổ hợp
theo Bảng 10 để đánh giá Điểm học lực.


30

Bảng 10 - Quy định các tổ hợp môn học để tính điểm học lực
STT Tổ hợp Các môn trong tổ hợp
1 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
2 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3 A02 Toán, Vật lý, Sinh học
4 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
5 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
7 D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức
8 D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
9 D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
Căn cứ vào kết quả học tập thí sinh đã khai trên hệ thống, hệ thống sẽ tính ra điểm
học lực của thí sinh theo công thức mô tả dưới đây, được làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy.
Tổ hợp được chọn này cũng quyết định học sinh được chọn những chương trình đào tạo
phù hợp tương ứng trọng mục 2. Điểm học lực của thí sinh được tính như sau:
- Đối với tổ hợp chọn xét tuyển có môn chính (môn x hệ số 2):
Điểm học lực = (TB môn chính) x 2 + (TB môn 2) + (TB môn 3)
- Đối với tổ hợp chọn xét tuyển không có môn chính:
Điểm học lực = [(TB môn 1) + (TB môn 2) + (TB môn 3)] x 4/3
Trong đó:
TB môn = (HKI lớp 10 + HKII lớp 10 + HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12)/5
Thí sinh chọn tổ hợp môn học nào ở Bảng 10 trên để tính điểm học lực thì sẽ có
quyền chọn các chương trình đào tạo tương ứng trong Bảng 11 dưới đây để đăng ký xét
tuyển.
Bảng 11 - Quy định về chương trình theo tổ hợp môn học tính điểm học lực
Tổ Chương trình đào tạo Chương trình đào Chương trình hợp tác
STT
hợp chuẩn tạo tinh hoa Elitech Quốc tế
1. BF1-Kỹ thuật Sinh học 1. BF-E12-Kỹ thuật Thực 1. ET-LUH-Điện tử Viễn
2. BF2-Kỹ thuật Thực phẩm phẩm thông-Leibniz Hannover
3. CH1-Kỹ thuật Hóa học 2. CH-E11-Kỹ thuật Hóa (Đức)
4. CH2-Hóa học dược 2. ME-GU-Cơ khí Chế tạo
5. CH3-Kỹ thuật In 3. EE-E18-Hệ thống điện máy-Griffith (Úc)
A00 6. ED2-Công nghệ Giáo dục và năng lượng tái tạo 3. ME-LUH-Cơ điện tử-
1 (56) 7. EE1-Kỹ thuật Điện 4. EE-E8-Kỹ thuật điều Leibniz Hannover (Đức)
8. EE2-Kỹ thuật Điều khiển khiển Tự động hóa 4. ME-NUT-Cơ điện tử-
và Tự động hóa 5. EE-EP-Tin học công Nagaoka (Nhật Bản)
9. EM1-Kinh tế Công nghiệp và Tự động hóa 5. TROY-BA-Quản trị Kinh
nghiệp 6. ET-E4-Kỹ thuật Điện tử doanh-Troy (Hoa Kỳ)
10. EM2-Quản lý Công Viễn thông 6. TROY-IT-Khoa học Máy
nghiệp 7. ET-E5-Kỹ thuật Y sinh tính-Troy (Hoa Kỳ)


31

11. EM3-Quản trị Kinh doanh 8. ET-E9-Hệ thống nhúng
12. EM4-Kế toán thông minh và IoT
13. EM5-Tài chính Ngân 9. ET-E16-Truyền thông
hàng số và Kỹ thuật đa
14. ET1-Kỹ thuật Điện tử phương tiện
Viễn thông 10. IT-E6-Công nghệ Thông
15. ET2-Kỹ thuật Y sinh tin Việt-Nhật
16. EV1-Kỹ thuật Môi trường 11. IT-E7-Công nghệ Thông
17. EV2-Quản lý Tài nguyên tin Global ICT
và Môi trường 12. IT-E10-Khoa học Dữ
18. HE1-Kỹ thuật Nhiệt liệu và Trí tuệ nhân tạo
19. IT1-Khoa học Máy tính 13. IT-E15-An toàn không
20. IT2-Kỹ thuật Máy tính gian số
21. ME1-Kỹ thuật Cơ điện tử 14. IT-EP-Công nghệ
22. ME2-Kỹ thuật Cơ khí Thông tin Việt-Pháp
23. MI1-Toán Tin 15. ME-E1-Kỹ thuật Cơ
24. MI2-Hệ thống thông tin điện tử
quản lý 16. MS-E3-KHKT Vật liệu
25. MS1-Kỹ thuật Vật liệu 17. TE-E2-Kỹ thuật Ô tô
26. PH1-Vật lý Kỹ thuật 18. TE-EP-Cơ khí Hàng
27. PH2-Kỹ thuật Hạt nhân không Việt-Pháp
28. PH3-Vật lý Y khoa
29. TE1-Kỹ thuật Ô tô
30. TE2-Kỹ thuật Cơ khí
động lực
31. TE3-Kỹ thuật Hàng
không
32. TX1-Kỹ thuật Dệt May
1. EE-E18-Hệ thống điện
1. ED2-Công nghệ Giáo dục
và năng lượng tái tạo
2. EE1-Kỹ thuật Điện
2. EE-E8-Kỹ thuật điều
3. EE2-Kỹ thuật Điều khiển
khiển Tự động hóa
và Tự động hóa
3. EE-EP-Tin học công
4. EM1-Kinh tế Công
nghiệp và Tự động hóa
nghiệp
4. EM-E13-Phân tích Kinh
5. EM2-Quản lý Công
doanh
nghiệp
5. EM-E14-Logistics và
6. EM3-Quản trị Kinh doanh
Quản lý chuỗi cung ứng 1. ET-LUH-Điện tử Viễn
7. EM4-Kế toán
6. ET-E4-Kỹ thuật Điện tử thông-Leibniz Hannover
8. EM5-Tài chính Ngân
Viễn thông (Đức)
hàng
7. ET-E5-Kỹ thuật Y sinh 2. ME-GU-Cơ khí Chế tạo
9. ET1-Kỹ thuật Điện tử
8. ET-E9-Hệ thống nhúng máy-Griffith (Úc)
Viễn thông
thông minh và IoT 3. ME-LUH-Cơ điện tử-
A01 10. ET2-Kỹ thuật Y sinh
2 9. ET-E16-Truyền thông Leibniz Hannover (Đức)
(49) 11. HE1-Kỹ thuật Nhiệt
số và Kỹ thuật đa 4. ME-NUT-Cơ điện tử-
12. IT1-Khoa học Máy tính
phương tiện Nagaoka (Nhật Bản)
13. IT2-Kỹ thuật Máy tính
10. IT-E6-Công nghệ Thông 5. TROY-BA-Quản trị Kinh
14. ME1-Kỹ thuật Cơ điện tử
tin Việt-Nhật doanh-Troy (Hoa Kỳ)
15. ME2-Kỹ thuật Cơ khí
11. IT-E7-Công nghệ Thông 6. TROY-IT-Khoa học Máy
16. MI1-Toán Tin
tin Global ICT tính-Troy (Hoa Kỳ)
17. MI2-Hệ thống thông tin
12. IT-E10-Khoa học Dữ
quản lý
liệu và Trí tuệ nhân tạo
18. MS1-Kỹ thuật Vật liệu
13. IT-E15-An toàn không
19. PH1-Vật lý Kỹ thuật
gian số
20. PH2-Kỹ thuật Hạt nhân
14. IT-EP-Công nghệ
21. PH3-Vật lý Y khoa
Thông tin Việt-Pháp
22. TE1-Kỹ thuật Ô tô
15. ME-E1-Kỹ thuật Cơ
23. TE2-Kỹ thuật Cơ khí
điện tử
động lực
16. MS-E3-KHKT Vật liệu


32

24. TE3-Kỹ thuật Hàng 17. TE-E2-Kỹ thuật Ô tô
không 18. TE-EP-Cơ khí Hàng
25. TX1-Kỹ thuật Dệt May không Việt-Pháp
1. PH1-Vật lý Kỹ thuật
A02
3 2. PH2-Kỹ thuật Hạt nhân
(3)
3. PH3-Vật lý Y khoa
1. BF1-Kỹ thuật Sinh học
2. BF2-Kỹ thuật Thực phẩm
3. CH1-Kỹ thuật Hóa học
1. BF-E12-Kỹ thuật Thực
4. CH2-Hóa học
B00 phẩm
4 5. CH3-Kỹ thuật In
(9) 2. CH-E11-Kỹ thuật Hóa
6. EV1-Kỹ thuật Môi trường
dược
7. EV2-Quản lý Tài nguyên
và Môi trường
8. ET2-Kỹ thuật Y sinh
1. ED2-Công nghệ Giáo dục
2. EM1-Kinh tế Công
nghiệp
3. EM2-Quản lý Công
nghiệp
1. EM-E13-Phân tích Kinh 1. TROY-BA-Quản trị Kinh
4. EM3-Quản trị Kinh doanh
D01 doanh doanh-Troy (Hoa Kỳ)
5 5. EM4-Kế toán
(12) 2. EM-E14-Logistics và 2. TROY-IT-Khoa học Máy
6. EM5-Tài chính Ngân
Quản lý chuỗi cung ứng tính-Troy (Hoa Kỳ)
hàng
7. FL1-Tiếng Anh KHKT và
Công nghệ
8. FL2-Tiếng Anh chuyên
nghiệp quốc tế
1. CH1-Kỹ thuật Hóa học
1. CH-E11-Kỹ thuật Hóa
2. CH2-Hóa học
dược
3. CH3-Kỹ thuật In
D07 2. EM-E13-Phân tích Kinh
6 4. EV1-Kỹ thuật Môi trường
(9) doanh
5. EV2-Quản lý Tài nguyên
3. EM-E14-Logistics và
và Môi trường
Quản lý chuỗi cung ứng
6. MS1-Kỹ thuật Vật liệu
1. ET-LUH-Điện tử Viễn
thông-Leibniz Hannover
D26
7 (Đức)
(2)
2. ME-LUH-Cơ điện tử-
Leibniz Hannover (Đức)
1. ET-E9-Hệ thống nhúng
D28 thông minh và IoT 1. ME-NUT-Cơ điện tử-
8
(3) 2. IT-E6-Công nghệ Thông Nagaoka (Nhật Bản)
tin Việt-Nhật
1. EE-EP-Tin học công
nghiệp và Tự động hóa
D29 2. IT-EP-Công nghệ
9
(3) Thông tin Việt-Pháp
3. TE-EP-Cơ khí Hàng
không Việt-Pháp
b) Quy định về cách tính điểm thành tích: Điểm thành tích của thí sinh được tính
dựa trên điểm thành tích chính cộng với điểm thành tích phụ mà thí sinh đã chọn và khai
trên hệ thống. Điểm thành tích đạt tối đa là 40 điểm, nếu tổng điểm thành tích ≥ 40 thì quy
về 40 điểm.


33

- Điểm thành tích chính: Thí sinh chọn thành tích cao nhất đạt được trong các năm
học THPT, bao gồm 1 trong 4 hạng mục quy định cụ thể trong Bảng 12 như sau:
Bảng 12 - Quy định cách tính điểm thành tích chính
STT Thành tích chính Điểm
Thành tích tại kỳ thi HSG
- Đội tuyển Quốc gia dự thi Quốc tế
40
- Giải Quốc gia: Nhất, Nhì
- Giải Quốc gia: Ba, Khuyến khích
1 35
- Đội tuyển dự thi Quốc gia
- Giải Nhất Tỉnh/Thành phố hoặc tương đương 30
- Giải Nhì Tỉnh/Thành phố hoặc tương đương 25
- Giải Ba Tỉnh/Thành phố hoặc tương đương 20
Thành tích tại cuộc thi KHKT
- Giải Quốc tế
- Đội tuyển Quốc gia dự thi Quốc tế 30
2
- Giải Quốc gia: Nhất, Nhì
- Giải Quốc gia: Ba, Tư
20
- Đội tuyển dự thi Quốc gia
Thành tích tại cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia
- Tham gia vòng thi năm 40
3
- Tham gia vòng thi quý 30
- Tham gia vòng thi tháng 20
Chứng chỉ IELTS hoặc tương đương
- ≥ 7.0 40
4
- 6.5 30
- 6.0 20
Các tính điểm thành tích chính:
Điểm thành tích chính = (Điểm mục 1) hoặc (Điểm mục 2) hoặc (Điểm mục 3) hoặc
(Điểm mục 4)
- Điểm thành tích phụ: Được tính cho những thí sinh thuộc hệ chuyên, những thí
sinh có chứng chỉ IELTS nhưng không sử dụng để tính điểm thành tích chính ở trên. Mức
điểm về thành tích phụ được quy định trong Bảng 13 và Bảng 14 như sau:
Bảng 13 - Quy định cách tính điểm thành tích phụ
STT Thành tích phụ Điểm
1 Học sinh thuộc hệ chuyên (Toán, Lý, Hóa, Tin, Sinh, Ngoại ngữ) 15
Chứng chỉ IELTS hoặc tương đương
- ≥ 7.0 5
2 - 6.5 4
- 6.0 3
- 5.5 2
- 5.0 1
Cách tính điểm thành tích phụ:
Điểm thành tích phụ = (Điểm mục 1) + (Điểm mục 2)


34

Bảng 14 - Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương với IELTS
TOEFL Cambridge APTIS
PTE
IELTS Enghlish TOEIC CERF
Academic
iBT ITP Scale General Advanced
131 110
5.0 35 - 45 433 - 450 151 - 159 36 - 41 550 - 600 B1
153 126
5.5 46 - 59 451 - 509 160 - 170 42 - 53 601 - 650
B2
160 153
6.0 60 - 78 510 - 547 171 - 179 54 - 64 651 - 700
170 160
6.5 79 - 89 548 - 569 180 - 183 65 - 69 701 - 750
180 165
7.0 90 - 99 570 - 591 184 - 191 70 - 74 751 - 800 C1
190 170
7.5 100 - 109 592 - 613 192 - 199 75 - 78 801 - 850
178
8.0 110 - 114 614 - 635 200 - 210 79 - 82 851 - 900
185
8.5 115 - 119 636 - 657 211 - 220 83 - 86 901 - 950 > 190 C2
200
9.0 120 658 - 677 221 - 230 87 - 90 951 - 990

c) Quy định về cách tính điểm phỏng vấn:
- Nội dung phỏng vấn: Đánh giá sự hiểu biết về xã hội nói chung của thí sinh, không
kiểm tra kiến thức học tập. Cụ thể gồm các nội dung: Hiểu biết về ĐHBKHN, về chương
trình, kế hoạch học tập mà thí sinh đã lựa chọn xét tuyển, khả năng trình bày, lập luận,
thuyết phục, đối đáp và năng khiếu riêng của bản thân (nếu có);
- Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp hoặc Online;
- Hội đồng phỏng vấn: Gồm 03-05 thầy cô/hội đồng là giảng viên hoặc cán bộ có
bằng tiến sĩ tại các đơn vị trong trường.
- Phỏng vấn và đánh giá thí sinh: Mỗi thí sinh có tối đa 15 phút để tự giới thiệu về
bản thân và trả lời các câu hỏi phỏng vấn của Hội đồng phỏng vấn. Hội đồng phỏng vấn sẽ
thực hiện phỏng vấn đối với từng thí sinh theo phiếu đánh giá do Hội đồng tuyển sinh
chuẩn bị. Sau mỗi câu trả lời của thí sinh, các thành viên hội đồng cho điểm vào ô tương
ứng. Sau khi thí sinh kết thúc phần phỏng vấn, các thành viên hội đồng sẽ cộng điểm của
thí sinh đạt được và ký xác nhận vào phiếu đánh giá.
- Điểm phỏng vấn của thí sinh là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng,
làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Trong trường hợp điểm đánh giá của các thành viên
hội đồng có sự sai khác nhau từ 04 điểm trở lên thì Ban xét tuyển tài năng sẽ tổ chức đối


35

thoại với hội đồng phỏng vấn, trong trường hợp cần thiết sẽ thành lập hội đồng phỏng vấn
khác để đánh giá lại điểm phỏng vấn của thí sinh thông qua các tài liệu đã được ghi lại.
d) Quy định về cách tính điểm thưởng: Điểm thưởng của thí sinh được tính dựa trên
việc kê khai trên hệ thống về các thành tích học tập, NCKH khác chưa được tính điểm
trong điểm thành tích của thí sinh và các nội dung khác được được quy định như trong
Bảng 15. Những thành tích hợp lệ là những thành tích được khen thưởng hoặc chứng nhận
của đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam (ký, đóng dấu tròn đỏ). Thành phần
điểm thưởng từ số thứ tự 1 đến 5 sẽ được Hội đồng chấm điểm thưởng chấm dựa theo dữ
liệu và minh chứng của thí sinh đăng ký trên hệ thống và công bố cho thí sinh khi phỏng
vấn. Thành phần điểm thưởng từ số thứ tự 6 đến 7 sẽ được Hệ thống chấm tự động và hiển
thị kết quả khi thí sinh thực hiện đăng ký.
Bảng 15 - Quy định cách tính điểm thành thưởng
Nội dung thành tích khác
STT Điểm
(Trừ các thành tích đã được tính trong điểm Thành tích/Mức độ
thưởng
Thành tích chính hoặc phụ)
Các giải thưởng về học tập, NCKH khác
1
Đạt giải cấp Tỉnh/Thành
1.1 Kỳ thi HSG 5
phố trở lên
Đội tuyển Tỉnh/Thành phố
1.2 5
trở lên
Nhất tỉnh 4
Cuộc thi KHKT
Nhì tỉnh 3
Ba tỉnh 2
Khuyến khích tỉnh 1
1.3 Đạt giải cấp QG/QT 5
Nhất tỉnh 4
Các cuộc thi về học tập, NCKH khác
(STEM, STEAM…) do các đơn vị cấp Nhì tỉnh 3
Tỉnh/Thành phố hoặc tương đương tổ chức Ba tỉnh 2
Khuyến khích tỉnh 1
≥ 7.0 5
6.5 4
2 Chứng chỉ IETLS hoặc tương đương 6.0 3
5.5 2
5.0 1
3 Cuộc thi đường lên đỉnh Olympia Vòng tuần trở lên 5
Đạt giải cấp QG/QT 5
Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao… do các đơn Nhất tỉnh 4
4
vị cấp Tỉnh/Thành phố hoặc tương đương tổ Nhì tỉnh 3
chức
Ba tỉnh 2


36

Khuyến khích tỉnh 1
Cấp QG/QT 5
Các khen thưởng, chứng nhận về hoạt Cấp Tỉnh/Thành phố 4
động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng…
5 Cấp Quận/Huyện 3
do các đơn vị có tư cách pháp nhân và thẩm
Cấp Phường/Xã 2
quyền cấp
Cấp Cơ quan, đơn vị 1
Lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực
6 5
Quy định theo Bảng 16
Lựa chọn ngành học phù hợp nhất với năng lực
7 10
Quy định theo Bảng 16
Cách tính điểm thưởng:
Điểm thưởng = Tổng các thành phần điểm thưởng cộng lại
(nếu tổng điểm ≥ 10 thì quy về 10 điểm)
Bảng 16 - Quy định điểm thưởng về chọn ngành phù hợp với năng lực
STT Chương trình đào tạo Điểm thưởng
NHÓM CỘNG 5 ĐIỂM
1 BF1-Kỹ thuật Sinh học 5
2 BF2-Kỹ thuật Thực phẩm 5
3 CH1-Kỹ thuật Hóa học 5
4 EE1-Kỹ thuật Điện 5
5 ET1-Kỹ thuật Điện tử Viễn thông 5
6 ET2-Kỹ thuật Y sinh 5
7 EM2-Quản lý Công nghiệp 5
8 EM3-Quản trị Kinh doanh 5
9 EM4-Kế toán 5
10 HE1-Kỹ thuật Nhiệt 5
11 ME2-Kỹ thuật Cơ khí 5
12 MS1-Kỹ thuật Vật liệu 5
13 PH1-Vật lý Kỹ thuật 5
14 TE2-Kỹ thuật Cơ khí động lực 5
15 TE3-Kỹ thuật Hàng không 5
16 BF-E12-Kỹ thuật Thực phẩm 5
17 CH-E11-Kỹ thuật Hóa dược 5
18 EE-E18-Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 5
19 EE-EP-Tin học công nghiệp và Tự động hóa 5
20 EM-E13-Phân tích Kinh doanh 5


37

21 EM-E14-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 5
22 ET-E5-Kỹ thuật Y sinh 5
23 ET-E16-Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 5
24 ME-E1-Kỹ thuật Cơ điện tử 5
25 TE-E2-Kỹ thuật Ô tô 5
26 TROY-IT-Khoa học Máy tính-Troy (Hoa Kỳ) 5
NHÓM CỘNG 10 ĐIỂM
1 CH2-Hóa học 10
2 CH3-Kỹ thuật In 10
3 ED2-Công nghệ Giáo dục 10
4 EM1-Kinh tế Công nghiệp 10
5 EM5-Tài chính Ngân hàng 10
6 EV1-Kỹ thuật Môi trường 10
7 EV2-Quản lý Tài nguyên và Môi trường 10
8 FL1-Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 10
9 FL2-Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 10
10 PH2-Kỹ thuật Hạt nhân 10
11 PH3-Vật lý Y khoa 10
12 TX1-Kỹ thuật Dệt May 10
13 MS-E3-KHKT Vật liệu 10
14 TE-EP-Cơ khí Hàng không Việt-Pháp 10
15 ET-LUH-Điện tử Viễn thông-Leibniz Hannover (Đức) 10
16 ME-GU-Cơ khí Chế tạo máy-Griffith (Úc) 10
17 ME-LUH-Cơ điện tử-Leibniz Hannover (Đức) 10
18 ME-NUT-Cơ điện tử-Nagaoka (Nhật Bản) 10
19 TROY-BA-Quản trị Kinh doanh-Troy (Hoa Kỳ) 10
đ) Quy định về mức điểm sàn năng lực vào vòng phỏng vấn: Điểm sàn năng lực để
vào vòng phỏng vấn được quy định như sau:
Điểm sàn năng lực = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm thưởng chọn ngành
phù hợp
Mức điểm sàn đối với tất cả các chương trình xét tuyển là 55 điểm.
1.7.2 Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy
(1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn
học THPT trong tổ hợp do thí sinh lựa chọn đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung


38

bình 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên). Thí sinh được chọn 1 trong 5 tổ hợp
sau: Toán-Lý-Hóa; Toán-Hóa-Sinh; Toán-Lý- Ngoại ngữ; Toán-Hóa-Ngoại ngữ;
Toán-Văn-Ngoại ngữ.
- Các tổ hợp xét tuyển dự kiến:
o Tổ hợp dự thi K00: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh: xét
tuyển tất cả các chương trình đào tạo;
o Tổ hợp dự thi K01: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên: xét tuyển tất cả
các chương trình đào tạo;
o Tổ hợp dự thi K02: Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh: xét tuyển các chương
trình Elitech (chương trình giảng dậy bằng tiếng Anh), Kinh tế quản lý, Đào
tạo quốc tế, Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2).
- Thời gian và link đăng ký thi Đánh giá tư duy: từ ngày 25/5/2022 đến
15/6/2022 tại địa chỉ https://tsa.hust.edu.vn;
- Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả: theo lịch chung của Bộ GDĐT.
(2) Phương thức
- Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo kết quả Bài thi
đánh giá tư duy đối với các tổ hợp K00, K01 và K02 (Bảng 5). Đối với các chương
trình Ngôn ngữ Anh, tổ hợp xét tuyển là K02 với môn chính là Tiếng Anh.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) hoặc tương
đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm của phần thi tiếng Anh trong Bài thi
đánh giá tư duy để xét tuyển (Bảng 17, Bảng 14);
Bảng 17 - Quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic)
IELTS 5.0 5.5 6.0  6.5
Điểm quy đổi 8,50 9,00 9,50 10,00

1.7.3 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022
(1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn
học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung bình 6 học
kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên), đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
do Trường quy định theo tổ hợp xét tuyển.
- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy
theo từng chương trình đào tạo khác nhau).
- Thời gian đăng ký, xét tuyển và công bố kết quả: theo lịch chung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;


39

(2) Phương thức
- Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo tổng điểm thi 3
môn thi của các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (Bảng 5)
có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên;
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) hoặc tương
đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh để xét tuyển vào
các ngành/chương trình theo tổ hợp A01, D07, D01 (Bảng 17, 18);
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
a) Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế
tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho phương thức tuyển sinh theo kết quả Kỳ thi
đánh giá tư duy và Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét
tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký).
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Đối với phương thức xét tuyển tài năng:
+ Phí đăng ký đối với thí sinh diện xét tuyển thẳng (theo quy định
của Bộ GDĐT) và xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: 50.000 đồng.
+ Lệ phí đối với thí sinh tham gia vòng phỏng vấn:150.000 đồng.
- Đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy: 300.000 đồng.
- Xác minh chứng chỉ IELTS hoặc tương đương: 50.000 đồng.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho
từng năm (nếu có).
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà
Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào
tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2022 (K67),
học phí của năm học 2022-2023 như sau:
- Các chương trình chuẩn: 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng
ngành);
- Các chương trình ELITECH: 35 đến 40 triệu đồng/năm học, riêng các
chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), và Logistics và Quản
lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí khoảng 60 triệu đồng/năm học;
- Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 42 - 45
triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh);
- Các chương trình đào tạo quốc tế: 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng
chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ);


40

b) Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không
tăng quá 8% mỗi năm.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
- Xét tuyển tài năng: theo thông báo của Trường;
- Xét tuyển theo điểm thi (đợt 1): theo lịch chung của Bộ GDĐT;
- Xét tuyển các đợt khác: theo thông báo của Trường.
1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
(1) Mô hình và chương trình đào tạo
Bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm 2020 (K65), các chương trình đào tạo của
Trường ĐHBK Hà Nội được thiết kế theo 3 mô hình như sau:
a) Chương trình Cử nhân (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân
(đại học);
b) Chương trình tích hợp Cử nhân-Kỹ sư (5,5 năm), người tốt nghiệp được
cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Kỹ sư (sau đại học);
c) Chương trình tích hợp Cử nhân-Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được
cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Thạc sĩ (sau đại học).
Sinh viên có thể quyết định lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào
cuối năm thứ 3, tùy theo điều kiện cho phép.
(2) Các chương trình đào tạo tinh hoa (ELITECH)
Chương trình tiên tiến (CTTT), Chương trình đào tạo tài năng và Chương
trình Việt - Pháp PFIEV tại Trường ĐHBK Hà Nội (gọi chung là các chương trình
ELITECH) được thiết kế dành cho các sinh viên ưu tú với mong muốn trở thành các
chuyên gia giỏi, những nhà quản lý xuất sắc trong các lĩnh vực kỹ thuật và công
nghệ cốt lõi của thời đại Công nghiệp 4.0. Các chương trình ELITECH cung cấp các
điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên, cụ thể như sau:
- Đào tạo các ngành mũi nhọn gắn với nhu cầu thị trường toàn cầu, hợp tác
chặt chẽ với các trường đại học đối tác quốc tế và các tập đoàn doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo tích hợp Cử nhân-Thạc sĩ (trừ một số chương trình đào
tạo tích hợp Cử nhân-Kỹ sư), chú trọng đào tạo chuyên gia nghiên cứu và phát triển
hoặc các nhà quản lý công nghệ;
- Quy mô lớp học nhỏ với đội ngũ giảng viên giỏi, sinh viên được tăng cường
học trải nghiệm và được khuyến khích tham gia các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo
và khởi nghiệp;
- Sinh viên được học chuyên môn bằng tiếng Anh, hoặc được học tăng cường
một ngoại ngữ (Anh, Pháp hoặc Nhật).


41

Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các CTTT, chương trình Việt - Pháp theo tất
cả phương thức xét tuyển của Trường. Đối với các CTTT được giảng dạy chuyên
môn bằng tiếng Anh, thí sinh trúng tuyển sẽ được kiểm tra phân loại trình độ tiếng
Anh (các em có chứng chỉ quốc tế được miễn kiểm tra). Sinh viên đạt trình độ tiếng
Anh tương đương IELTS 4.5 sẽ được học ngay các lớp chuyên môn bằng tiếng Anh.
Nếu không đạt điều kiện này, sinh viên sẽ được bố trí theo chương trình học chuyên
môn bằng tiếng Việt đồng thời học tăng cường tiếng Anh đến khi đủ trình độ học
chuyên môn bằng tiếng Anh (điều kiện này sẽ thay đổi từ 2023).
Riêng đối với các chương trình đào tạo tài năng, Nhà trường tổ chức tuyển
chọn sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học vào trường; điều kiện dự tuyển phương
thức xét tuyển sẽ được đăng tải trên website của trường.
Bảng 18 - Các chương trình tiên tiến
TT Tên chương trình Mã xét tuyển Ngôn ngữ giảng dạy
ME-E1, ME-E1x,
1 Kỹ thuật Cơ điện tử Tiếng Anh
ME-E1y
TE-E2, TE-E2x,
2 Kỹ thuật Ô tô Tiếng Anh
TE-E2y
MS-E3, MS-E3x,
3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Tiếng Anh
MS-E3y
EE-E8, EE-E8x,
4 Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa Tiếng Anh
EE-E8y
EE-E18, EE-
5 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo Tiếng Anh
E18x, EE-E18y
ET-E4, ET-E4x,
6 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông Tiếng Anh
ET-E4y
ET-E5, ET-E5x,
7 Kỹ thuật Y sinh Tiếng Anh
ET-E5y
ET-E9, ET-E9x, Tiếng Việt (tăng
8 Hệ thống nhúng thông minh và IoT
ET-E9y cường tiếng Nhật)
Truyền thông số và Kỹ thuật đa ET-E16, ET-
9 Tiếng Anh
phương tiện E16x, ET-E16y
IT-E10, IT-E10x,
10 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo Tiếng Anh
IT-E10y
IT-E6, IT-E6x, Tiếng Việt (tăng
11 Công nghệ thông tin (Việt-Nhật)
IT-E6y cường tiếng Nhật)
IT-E7, IT-E7x,
12 Công nghệ thông tin (Global ICT) Tiếng Anh
IT-E7y


42

IT-EP, IT-EPx, Tiếng Việt (tăng
13 Công nghệ thông tin (Việt-Pháp)
IT-EPy cường tiếng Pháp)
An toàn không gian số - Cyber IT-E15, IT-E15x,
14 Tiếng Anh
security IT-E15y
CH-E11, CH-
15 Kỹ thuật Hóa dược Tiếng Anh
E11x, CH-E11y
BF-E12, BF-
16 Kỹ thuật Thực phẩm Tiếng Anh
E12x, BF-E12y
EM-E13, EM-
17 Phân tích Kinh doanh Tiếng Anh
E13x, EM-E13y
EM-E14, EM-
18 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng Tiếng Anh
E14x, EM-E14y

Bảng 19 - Các chương trình Việt-Pháp PFIEV
TT
Tên chương trình Mã xét tuyển Ngôn ngữ giảng dạy
EE-EP, EE-EPx,
1 Tin học Công nghiệp và Tự động hóa
EE-EPy Tiếng Việt (tăng
TE-EP, TE-EPx, cường tiếng Pháp)
2 Cơ khí Hàng không
TE-EPy

Bảng 20 - Các chương trình đào tạo tài năng
TT Tên chương trình Ngôn ngữ giảng dạy
Kỹ thuật Cơ điện tử
1
(Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt)
Tiếng Việt (tăng
2 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
cường tiếng Anh)
3 Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa
4 Khoa học máy tính
(3) Các chương trình đào tạo quốc tế
Trường ĐHBK Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu
của Việt Nam trong lĩnh vực liên kết đào tạo quốc tế. Trường đã và đang triển khai
các chương trình liên kết đào tạo bậc đại học với các trường đại học uy tín trên thế
giới từ CHLB Đức, Hoa Kỳ, LB Nga, Nhật Bản, Anh, Niu-Di-Lân, CH Pháp, Úc,
đào tạo các chuyên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, Cơ khí - Chế tạo máy, Công nghệ
thông tin, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Khoa học Máy tính, Hệ thống thông tin,
Quản trị kinh doanh, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.


43

Sinh viên có thể lựa chọn theo học các chương trình hợp tác đào tạo do trường
đại học đối tác cấp bằng hoặc do Trường ĐHBK Hà Nội cấp bằng (tùy thuộc vào
phương thức đào tạo toàn phần hoặc bán phần tại Trường ĐHBK Hà Nội). Riêng hai
chương trình liên kết với ĐH Troy, sinh viên có thể lựa chọn học toàn thời gian tại
Trường ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp sang học tại ĐH Troy, bằng tốt nghiệp sẽ
do trường đối tác cấp.
Chương trình đào tạo quốc tế được xây dựng với mục tiêu đào tạo ra những
sinh viên có kiến thức nền tảng vững chắc, có kỹ năng mềm tốt, giỏi ngoại ngữ, đáp
ứng và có thể phát huy được trong môi trường hội nhập và cạnh tranh toàn cầu.
Học tập tại các chương trình đào tạo quốc tế, sinh viên sẽ được trải nghiệm
môi trường học tập năng động với các chương trình đào tạo luôn được cập nhật, đánh
giá, kiểm định, hệ thống cơ sở vật chất hiện đại với các phòng học đa chức năng,
được tiếp xúc và giao lưu thường xuyên với các sinh viên quốc tế và đặc biệt có cơ
hội thực tập tại các công ty nước ngoài, cơ hội học chuyển tiếp tại tường đối tác.
Bảng 21 - Các chương trình đào tạo quốc tế
Ngôn ngữ
TT Tên chương trình Mã xét tuyển
giảng dạy
Cơ điện tử - hợp tác với
Tiếng Việt,
1 ĐHCN Nagaoka (Nhật ME-NUT, ME-NUTx, ME-NUTy
tiếng Nhật
Bản)
Cơ khí-Chế tạo máy - hợp Tiếng Việt,
2 ME-GU, ME-Gux, ME-GUy
tác với ĐH Griffith (Úc) tiếng Anh
Cơ điện tử - hợp tác với
Tiếng Việt,
3 ĐH Leibniz Hannover ME-LUH, ME-LUHx, ME-LUHy
tiếng Đức
(Đức)
Điện tử - Viễn thông - hợp
Tiếng Việt,
4 tác với ĐH Leibniz ET-LUH, ET-LUHx, ET-LUHy
tiếng Đức
Hannover (Đức)
Quản trị Kinh doanh - hợp
5 TROY-BA, TROY-BAx, TROY-BAy Tiếng Anh
tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)
Khoa học Máy tính - hợp
6 TROY-IT, TROY-ITx, TROY-ITy Tiếng Anh
tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế theo tất cả
phương thức xét tuyển của Trường với điều kiện dự tuyển tương ứng. Đối với các
chương trình được giảng dạy toàn phần hoặc một phần bằng tiếng Anh, thí sinh trúng
tuyển cần phải có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 4.5 trở lên. Nếu không đạt
điều kiện này, sinh viên sẽ được bố trí học tăng cường tiếng Anh sau khi nhập học.
(4) Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế


44

Chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (mã xét tuyển FL2) là chương
trình đào tạo song bằng hợp tác với ĐH Plymouth Marjon (Anh Quốc). Tốt nghiệp
chương trình này sinh viên sẽ được nhận 2 bằng cử nhân do Trường ĐHBK Hà Nội
và ĐH Plymouth Marjon cấp.
Chương trình đào tạo được hai bên phối hợp xây dựng và được trường ĐH
Plymouth kiểm soát chất lượng chặt chẽ. Các hoạt động kiểm tra, đánh giá cũng
được ĐH Plymouth kiểm soát theo quy trình tiêu chuẩn của Vương quốc Anh.
Ngoài những quyền lợi như các sinh viên khác, sinh viên chương trình Tiếng
Anh chuyên nghiệp quốc tế còn được cung cấp một số dịch vụ từ phía trường đối tác
như quyền truy cập cơ sở học liệu điện tử, hệ thống quản lý học tập Learning Space.
(5) Chuyển ngành học
Sau năm học đầu tiên, Trường ĐHBK Hà Nội sẽ tạo điều kiện cho các em
sinh viên được chuyển ngành học hoặc chương trình đào tạo khác nếu các em thấy
không phù hợp với ngành học hiện tại. Để được xem xét chuyển ngành học, sinh
viên cần có điểm xét tuyển trong kỳ tuyển sinh đại học cao hơn điểm chuẩn trúng
tuyển (cùng tổ hợp môn xét tuyển) của ngành/chương trình muốn chuyển sang học
và một số điều kiện khác theo Quy chế đào tạo của Trường.
(6) Học bổng
(6.1) Học bổng khuyến khích học tập (KKHT)
Trường ĐHBK Hà Nội dành khoảng 60-70 tỷ đồng làm quỹ học bổng KKHT
cho những sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt. Học bổng được xét theo học
kỳ dựa trên kết quả học tập và rèn luyện củ sinh viên. Học bổng KKHT có 3 mức:
- Học bổng loại khá (loại C): Tương đương với mức học phí sinh viên phải
đóng;
- Học bổng loại giỏi (loại B): Bằng 1,2 lần học bổng loại khá;
- Học bổng loại suất sắc (loại A): Bằng 1,5 lần học bổng loại khá.
Điều kiện được xét, cấp học bổng KKHT:
- Học bổng loại khá: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại khá
trở lên;
- Học bổng loại giỏi: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại giỏi
trở lên;
- Học bổng loại xuất sắc: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại
xuất sắc trở lên.
(6.2) Học bổng hỗ trợ học tập Trần Đại Nghĩa


45

Học bổng Trần Đại Nghĩa là Học bổng của Trường ĐHBK Hà Nội xét cấp
cho sinh viên có hoàn cảnh kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn (hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc hộ có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn khác), có kết quả học tập và
rèn luyện tốt.
Học bổng Trần Đại Nghĩa xét theo học kỳ và có 2 mức tương ứng với 50% và
100% học phí.
(6.3) Học bổng tài trợ từ các Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp, Cá nhân
Hàng năm sinh viên ĐHBK Hà Nội nhận được khoảng từ 5-7 tỷ đồng học
bổng, giải thưởng từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước như:
Giải thưởng “Honda Yes”, học bổng Sumitomo, Samsung, Toyota, Microsoft, Kova,
Mitsubishi, Nitori, Vallet, PTSC,...
(6.4) Học bổng trao đổi sinh viên quốc tế
Sinh viên ĐHBK Hà Nội có cơ hội nhận học bổng trao đổi sinh viên và học
chuyển tiếp tại các trường đối tác quốc tế.
(7) Thông tin, hỗ trợ
a) Website của trường: https://hust.edu.vn
- Cung cấp thông tin chung về Trường ĐHBK Hà Nội;
- Thông tin về phương thức, đề án tuyển sinh: xem mục TUYỂN SINH;
- Thông tin về các hình thức đào tạo: xem mục ĐÀO TẠO;
- Thông tin về sinh viên, học phí, học bổng: xem mục SINH VIÊN;
b) Website tuyển sinh: https://ts.hust.edu.vn
- Cung cấp các thông tin tuyển sinh thường xuyên;
- Cung cấp thông tin về các ngành/chương trình đào tạo;
- Thông tin về học phí, học bổng;
- Các chương trình tư vấn hướng nghiệp; tư vấn tuyển sinh; giải đáp thắc
mắc; tư vấn từ xa ...
- Đăng ký tham gia xét tuyển tài năng, đăng ký tham dự bài kiểm tra tư duy;
- Các tin tức khác liên quan.
c) Trang fanpage tuyển sinh: facebook.com/tsdhbk
- Cung cấp thông tin tuyển sinh ngắn gọn;
- Thông báo về các sự kiện liên quan đến công tác tuyển sinh;
- Trao đổi về các chủ đề liên quan đến tuyển sinh;
- Diễn đàn dành cho sinh viên tương lai của Trường ĐHBK Hà Nội.
d) Cán bộ tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc:



46

TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Trần Trung Kiên TP. Tuyển sinh 0904414441 [email protected]
2 Vũ Duy Hải Phó TP. Tuyển sinh 0904148306 [email protected]
3 Lê Đình Nam Phó TP. Tuyển sinh 0918991510 [email protected]
4 Phạm Thị Thu Hằng CV. Tuyển sinh 0949817299 [email protected]
5 Lương Thị Thu Hiền CV. Tuyển sinh 0388955998 [email protected]

1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân
lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Không có.
1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao
về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
1.14. Tài chính: số liệu của năm học 2020-2021
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 1.141 tỷ đồng;
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm (của năm liền trước năm
tuyển sinh): 25 triệu đồng/SV.




47

2. Tuyển sinh đào tạo đại học đối với thí sinh đã có bằng tốt nghiệp đại học
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Đã tốt nghiệp đại học theo hình thức đào
tạo chính quy.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
xét tuyển và thi tuyển đối với thí sinh dự tuyển ngành ngôn ngữ Anh, xét tuyển dựa trên
kết quả học tập đối với các ngành còn lại.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
và trình độ đào tạo (xem Bảng 22).
2.5. Ngưỡng đầu vào.
Thí sinh phải hoàn thành chương trình đào tạo bậc đại học và phải có bằng tốt
nghiệp hoặc giấy xác nhận đang chờ bằng tốt nghiệp.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
Thí sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung tùy thuộc vào bảng điểm/phụ
lục văn bằng mà thí sinh đã học tập trước đó thì mới được công nhận trúng tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận
hồ sơ dự tuyển hoặc thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối
với từng ngành đào tạo.
a) Thời gian tuyển sinh dự kiến:
- Đợt 1: Tháng 4/2022
- Đợt 2: Tháng 8/2022
- Đợt 3: Tháng 10/2022
- Đợt 4: Tháng 12/2022
b) Thời gian nhận HS: Liên tục nhận hồ sơ
c) Hình thức nhận HS ĐKXT: Thí sinh đăng ký trên trang đăng ký trực tuyến
(https://tsdtlt.hust.edu.vn/). Khi có thông báo mở lớp sẽ có hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
và hồ sơ trực tiếp về Viện Đào tạo liên tục, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
2.8. Chính sách ưu tiên: theo quy định.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Xét tuyển: 250.000 đồng/thí sinh và sẽ không hoàn lại.
- Thi tuyển: 400.000 đồng/thí sinh và sẽ không hoàn lại khi thí sinh đăng ký và
bỏ thi.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
- Học phí dự kiến: Từ 70 triệu – 80 triệu tùy ngành.
- Lộ trình tăng học phí tối đa theo năm học: 12%.


48

2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Tuyển sinh 4 đợt trong
năm
2.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).


49

Bảng 22 - Chỉ tiêu tuyển sinh đại học đối với thí sinh đã có bằng tốt nghiệp đại học

Trình Mã Tên Số văn Ngày tháng Cơ quan có thẩm
Năm bắt
độ Mã ngành phương phương bản năm ban quyền cho phép hoặc
TT Tên ngành Chỉ tiêu đầu đào
đào xét tuyển thức xét thức xét quy hành văn trường tự chủ ban
xét tuyển (dự kiến) tạo
tạo tuyển tuyển định bản hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. ĐH 7480201 Công nghệ thông tin 100 Trường tự chủ ban hành
2. ĐH 7520201 Kỹ thuật điện 30 Trường tự chủ ban hành
KT Điều khiển và tự
3. ĐH 7520216 30 Trường tự chủ ban hành
động hóa
4. ĐH 7220201 Ngôn ngữ Anh 40 Trường tự chủ ban hành
5. ĐH 7340101 Quản trị kinh doanh 60 Trường tự chủ ban hành




50
III. Tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm: (Xem phụ lục 3)
Đường link công khai tuyển sinh đào tạo VHVL trên trang thông tin điện tử của
CSĐT:
- Trang thông tin chung: https://dtlt.hust.edu.vn/
- Tuyển sinh hệ vừa làm vừa học: http://xtdtlt.hust.edu.vn/
- Tuyển sinh đại học đối với người đã có bằng đại học: https://tsdtlt.hust.edu.vn/
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa: không tổ chức.

Cán bộ kê khai Ngày 22 tháng 6 năm 2022
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
địa chỉ Email) KT. HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS Vũ Duy Hải PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Phó trưởng Phòng tuyển sinh
PGS. Nguyễn Phong Điền
(đã ký)
(đã ký)
ĐT: 0904148036
Email: [email protected]


Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2021
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1.1. Phương thức xét tuyển tài năng (dự kiến 10 - 20% tổng chỉ tiêu)
1) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội
tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia (nhất, nhì,
ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.
2) Xét tuyển căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có
điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:
a) Xét tuyển vào các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-
level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với
ngành dự tuyển;
b) Xét tuyển vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có
chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.0 trở lên (hoặc tương đương).
3) Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập
từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các
trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại
học, Đại học quốc gia, Đại học vùng;
b) Thí sinh được chọn tham dự Kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp
tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ bậc THPT;
c) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức;
d) Thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền
hình Việt Nam.
e) Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.2. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến 50 - 60% tổng chỉ tiêu)
Điều kiện tham gia phương thức xét tuyển này: thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi
mônhọc ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
a) Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của
một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính
ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các tổ hợp
A02 (Toán-Lý-Sinh), D26 (Toán-Lý-Đức), D28 (Toán-Lý-Nhật) và D29 (Toán-Lý-Pháp) được sử
dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.
b) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có
thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét
tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.
1.3. Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (dự kiến 30 - 40% tổng chỉ tiêu)
a) Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại 03 địa điểm của Miền Bắc. Chỉ
tiêu sơ tuyển dự kiến là 10.000 – 12.000.
b) Điểm xét từng ngành, chương trình xác định theo điểm tổng của bài thi (thang điểm
30). Các tổ hợp xét tuyển tương ứng là BK1 (Toán - Đọc hiểu – Lý + Hóa), BK2 (Toán - Đọc hiểu –
Hóa + Sinh) và BK3 (Toán - Đọc hiểu – Tiếng Anh).
c) Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:
- Phần bắt buộc, gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến
120 phút
- Phần tự chọn (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:
+ Tự chọn 1: Lý – Hóa (tương ứng tổ hợp BK1) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào cácchương
trình có mã xét tuyển sau: BF1x, BF2x, BF-E12x, ED2x, EE1x, EE2x, EE-E18x, EE-E8x, EE-EPx,
ET1x, ET-E16x, ET-E4x, ET-E5x, ET-E9x, ET-LUHx, HE1x, IT1x, IT2x, IT-E10x, IT-E15x, IT-E6x, IT-
E7x, IT-EPx, ME1x, ME2x, ME-E1x, ME-GUx, ME-LUHx, ME-NUTx, MI1x, MI2x, MS1x, MS-E3x,
PH1x, PH2x, PH3x, TE1x, TE2x, TE3x, TE-E2x, TE-EPx, TX1x
+ Tự chọn 2: Hóa – Sinh (tương ứng tổ hợp BK2) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các
chương trình có mã xét tuyển sau: BF1x, BF2x, CH1x, CH2x, CH3x, EV1x, EV2x
+ Tự chọn 3: Tiếng Anh (tương ứng tổ hợp BK3) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các
chương trình có mã xét tuyển sau: BF-E12x, CH-E11x, EE-E18x, EE-E8x, EM1x, EM2x, EM3x,
EM4x, EM5x, EM-E13x, EM-E14x, ET-E16x, ET-E4x, ET-E5x, IT-E10x, IT-E15x, IT-E7x, ME-E1x, ME-
GUx, MS-E3x, TE-E2x, TROY-BAx, TROY-ITx)
- Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ
kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.
- Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận
- Phần Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ sẽ
đánh giá kỹ năng đọc nhanh và hiểu đúng, năng lực phân tích, lý giải văn bản, khái quát, tổng
hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản.
d) Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:
- Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng các môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý –
Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Anh (tương ứng với tự chọn 1, 2, 3), quy về thang điểm 30.
- Nguyên tắc: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đạt số lượng sơ tuyển.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, HÌNH THỨC NỘP HỒ SƠ DỰ TUYỂN
2.1 Phương thức xét tuyển tài năng (10 – 20% tổng chỉ tiêu)
2.1.1 Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GDĐT
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Học sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc
đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xét tuyển thẳng vào
các ngành phù hợp môn thi, cụ thể trong Bảng 1.
- Học sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong
Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp lĩnh
vực, nội dung đề tài.
Bảng 1. Các ngành tuyển thẳng theo môn thi HSG
Môn thi Ngành tuyển thẳng
Toán, Vật lý Tất cả các ngành ngoại trừ Ngôn ngữ Anh (FL1, FL2)
Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường, Dệt may-Vật
Hóa học liệu (CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12, EV1, EV2,
TX1, MS1 và MS-E3)
Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường (CH1, CH2,
Sinh học
CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12 và EV1, EV2)
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin (IT1, IT2, IT-E6,
Tin học
IT-E7, IT-E10, IT-E15, IT-EP, TROY-IT, MI1, MI2)
Anh văn Ngành Ngôn ngữ Anh (FL1, FL2)
Tất cả các ngành ngoại trừ IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-
KHKT
EP, IT-E15
b) Điều kiện trúng tuyển
- Số thí sinh dự tuyển thẳng không vượt quá 10% chỉ tiêu của một ngành (ưu tiên thí
sinh đoạt giải cao);
- Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT.
2.1.2 Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
- Học sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình
thức A-Level được xét tuyển vào tất cả các ngành; các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh
tế - Quản lý có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (còn hiệu lực tính đến
ngày bắt đầu đăng ký), cụ thể như sau:
Bảng 2. Điều kiện dự tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
ACT SAT IELTS
Mã xét tuyển A-Level
(36) (1600) Academic
IT1, IT2, IT-E6, IT- PUM = 33 = 1460
E7, range =95 (Toán = 34) (Toán = 770)
IT-E10, IT-E15, EE2 (Toán A*)
BF2, EE1, EE-E8,
EE-E18, EE-EP, ET1,
PUM
ET-E4, ET-E5, ET- = 31 = 1400
range =90
E9, ET-E16, IT-EP, (Toán = 32) (Toán = 750)
(Toán A)
ME1, ME-E1, MI1,
MI2, TE1, TE-E2
BF1, BF-E12, CH1,
CH2, CH3, CH-
E11, ED2, EV1,
PUM
EV2, EM1, EM2,
range =80
EM3, EM4, EM5,
(Toán A) = 29 = 1340
EM-E13, EM-
(Toán = 30) (Toán = 700)
E14, HE1, MS1, MS-
FL1, FL2:
E3, PH1, PH2,
tiếng Anh A*
PH3, ME2, TE2,
TE3, TE-
EP, TX1, FL1, FL2
ET-LUH, ME-NUT,
PUM
ME-GU, ME-LUH, = 25 = 1270
range =70
TROY-BA, TROY- (Toán = 26) (Toán = 640)
(Toán B)
IT
FL1, FL2, EM1,
EM2, EM3, EM4,
= 6.0
EM5, EM-E13, EM-
E14
- Điều kiện dự tuyển: điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và 12
đạt từ 8,0 trở lên (riêng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ
1). Đối với chứng chỉ A-Level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
b) Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh có thứ tự xếp hạng nằm trong chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển cho một
ngành (không quá 10% chỉ tiêu của ngành).
- Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT.
2.1.3. Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển: Học sinh có điểm trung bình chung học tập từng
năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên (riêng đối với năm 2020, lớp 12 chỉ tính học
kỳ 1) và thuộc một trong các diện sau đây:
- Được chọn tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong
kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ (lớp
10, 11, 12);
- Được chọn tham dự Cuộc thi KHKT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
- Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của
các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc
các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng;
- Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tháng, quý, năm;
- Được tuyển thẳng nhưng không dự tuyển hoặc không trúng tuyển vào các ngành
theo quy định tại phần II, mục 1.1.1.
b) Tiêu chí xét tuyển: chấm điểm hồ sơ, thang điểm 100
- Điều kiện cần:
+ Bài viết tự đánh giá, giới thiệu bản thân (theo hướng dẫn của Trường)
+ Hai thư giới thiệu của các thầy, cô giảng dạy
- Tiêu chí 1 (tỉ trọng 40%): Kết quả học tập phổ thông, dựa trên:
+ Điểm trung bình (6 học kỳ) các môn học phổ thông trung học theo tổ hợp phù hợp
với ngành đăng ký (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1);
- Tiêu chí 2 (tỉ trọng 40%): Thành tích học tập phổ thông, dựa trên:
+ Giải thi HSG, minh chứng tham gia đội tuyển cấp tỉnh/thành phố trở lên;
+ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc tương đương).
- Tiêu chí 3 (tỉ trọng 20%): Điểm đánh giá của Hội đồng phỏng vấn
- Tiêu chí 4 (cộng điểm, tối đa 10 điểm)
+ Thành tích, năng khiếu khác (giải cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia, các cuộc thi
KHKT, STEM, STEAM, văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao…).
+ Chọn ngành phù hợp với hồ sơ năng lực
c) Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh có thứ tự xếp hạng nằm trong chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển cho một
ngành (không quá 20% chỉ tiêu của ngành);
- Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng điểm thi tốt nghiệp THPT
(theo tổ hợp xét tuyển) theo thông báo của Trường.
2.1.4. Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển
a) Đối với cả 3 phương thức (1.1), (1.2) và (1.3), thí sinh đăng ký và nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội tại địa
chỉ http://ts.hust.edu.vn từ ngày 20/3/2021 đến hết ngày 18/4/2021. Thí sinh sẽ
được hướng dẫn để gửi bản chính các hồ sơ, minh chứng cần thiết.Thí sinh thuộc
diện xét tuyển thẳng theo phương thức (1.1) phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký
theo quy định của Bộ GDĐT (nộp hồ sơ qua Sở GDĐT).
b) Đối với phương thức (1.1) và (1.2), mỗi thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào tối
đa 3 ngành, chương trình đào tạo. Các nguyện vọng của thí sinh sẽ được xét lần lượt
theo thứ tự ưu tiên.Đối với phương thức (1.3) mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện
vọng.
c) Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức (1.3) sẽ tham gia phỏng vấn trong
thời gian được Nhà trường thông báo. Hình thức phỏng vấn: trực tiếp (tại Trường)
hoặc online.
2.1.5 Thông báo kết quả và xác nhận nhập học
a) Kết quả xét tuyển tài năng sẽ được công bố trong tháng 6/2021
Thí sinh trúng tuyển nguyện cần làm thủ tục xác nhận nhập học theo thời hạn được
Nhà trường quy định.
Riêng đối với thí sinh diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT, kết quả xét
tuyển và thời gian xác nhận nhập học theo lịch do Bộ GDĐT công bố.
b) Sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ nhận
được Giấy báo trúng tuyển và đề nghị xác nhận nhập học chính thức. Trong thời gian
quy định, thí sinh không thực hiện đầy đủ thủ tục xác nhận nhập học sẽ bị loại ra khỏi
danh sách trúng tuyển.
2.2. Phương thức xét tuyển theo điểm thi (80 - 90% tổng chỉ tiêu)
2.2.1 Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đáp ứng
các yêu cầu theo quy định chung của Bộ GDĐT;
- Điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ
7,0 trở lên.
2.2.2 Phương thức xét tuyển
2.2.2.1 Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT (50-60% tổng chỉ tiêu)
- Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo tổng điểm thi 3 môn thi
của các tổ hợp A00, A01, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (Bảng 5), có tính hệ số môn
chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên;
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) hoặc tương đương có thể
được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh để xét tuyển vào các
ngành/chương trình theo tổ hợp A01, D07, D01 (Bảng 7, Bảng 8);
- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt
nghiệp THPT.
2.2.2.2. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (30-40% tổng chỉ tiêu),
không áp dụng cho ngành Ngôn ngữ Anh.
- Kỳ thi đánh giá tư duy được tổ chức sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Điểm xét từng ngành, chương trình xác định theo điểm tổng của bài thi (thang điểm
30). Cáctổ hợp xét tuyển tương ứng là BK1 (Toán - Đọc hiểu – Lý + Hóa), BK2 (Toán -
Đọc hiểu – Hóa + Sinh) và BK3 (Toán - Đọc hiểu – Tiếng Anh) được quy định cụ thể
cho các ngành trong Bảng 5.
- Điều kiện tham gia phương thức xét tuyển này: thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ
của mỗi môn học ở bậc THPT tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở
lên: Tổ hợp BK1, xét điểm Toán – Lý – Hóa; tổ hợp BK2 xét điểm Toán – Hóa – Sinh;
tổ hợp BK3 xét điểm Toán – Anh và quy về thang điểm 30.
2.3 Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển
a) Thí sinh đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng vào các ngành, chương trình tại
trường THPT hoặc tại các điểm đăng ký của sở GDĐT, hoặc theo phương thức trực
tuyến theo quy định chung của Bộ GDĐT (cho cả hai phương thức).
b) Thí sinh muốn tham dự kỳ thi đánh giá tư duy để được xét tuyển theo phương
thức 2.2.2.2 cần đăng ký và nộp hồ sơ trực tuyến trên trang tuyển sinh của
Trường ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ http://ts.hust.edu.vn (mục Tuyển sinh đại học ® Đăng
ký Online) hoặc theo link đăng ký: dangkytuyensinh.hust.edu.vn từ
ngày 20/4/2021 đến hết ngày 18/5/2021.
c) Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy: chỉ tiêu sơ tuyển dự
kiến 10.000– 12.000. Những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ nhận được thông báo
dự thi. Dự kiến kết quả sơ tuyển sẽ được công bố trước khi diễn ra kỳ thi ít nhất 20
ngày.
2.4 Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và văn bản thống nhất trong nhóm trường
tuyển sinh.Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 và xét tuyển theo điểm bài
thi đánh giá tư duy trong cùng đợt, sử dụng cơ sở dữ liệu chung. Thí sinh trúng tuyển
nguyện vọng trước sẽ không được xét tiếp nguyện vọng sau.
- Đối với từng phương thức xét tuyển, điểm trúng tuyển của các tổ hợp là như nhau.
Tuy nhiên, điểm trúng tuyển giữa phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT với phương
thức xét theo điểm bài thi đánh giá tư duy sẽ khác nhau do mỗi phương thức có chỉ
tiêu riêng và thang điểm khác nhau.
- Điều kiện phụ khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT: Trong trường hợp số thí
sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm
xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng
điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn); nếu
vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Điều kiện phụ khi xét tuyển theo điểm bài thi đánh giá tư duy: điều kiện phụ được
xét lần lượt là điểm phần thi toán; thứ tự nguyện vọng.
2.5 Chính sách ưu tiên
a) Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh
của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.
b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài
năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký).
2.6 Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Đối với phương thức xét tuyển tài năng, lệ phí đối với thí sinh tham gia vòng phỏng
vấn là 150.000 đồng.
- Đối với thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy, thí sinh đạt sơ tuyển nộp lệ
phí 250.000 đồng.
- Lệ phí xác minh chứng chỉ IELTS hoặc tương đương: 50.000 đồng.
2.7 Thông tin về Kỳ thi đánh giá tư duy
a) Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại 03 địa điểm Hà Nội
(Trường ĐHBK Hà Nội), Nghệ An (Đại học Vinh) và Hải Phòng (Trường ĐH Hàng Hải)
b) Dự kiến ngày thi 15/7/2021.
c) Nội dung Bài thi tổ hợp, thời lượng 180 phút, gồm 2 phần:
- Phần bắt buộc, gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời
lượng dự kiến 120 phút
- Phần tự chọn (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:
+ Tự chọn 1: Lý – Hóa đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành lấy tổ hợp
BK1;
+ Tự chọn 2: Hóa – Sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành lấy tổ hợp
BK2;
+ Tự chọn 3: Tiếng Anh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành lấy tổ hợp BK3.
d) Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở
các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.
- Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận;
- Phần Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và
công nghệ, đánh giá kỹ năng đọc nhanh và hiểu đúng, năng lực phân tích, lý giải văn
bản, khái quát, tổng hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản;
- Phần tự chọn theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
e) Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:
- Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng các môn theo tổ hợp lựa chọn:
Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Anh (tương ứng với tự chọn 1, 2, 3), quy
về thang điểm 30. Thí sinh thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1.
- Nguyên tắc: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đạt số lượng sơ tuyển;
- Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 10.000 – 12.000.
III. CÁC NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, MÃ XÉT TUYỂN VÀ CHỈ TIÊU DỰ
KIẾN NĂM 2021
3.1. Danh sách chương trình đào tạo và mã xét tuyển năm 2021
Bảng 3 - Ngành/chương trình đào tạo, mã xét tuyển (xếp theo nhóm ngành)
Xét điểm Xét điểm
thi tốt thi đánh
nghiệp giá tư duy
TT Tên ngành/ chương trình đào tạo Ghi chú
THPT 2021 2021
Mã xét Mã xét
tuyển tuyển
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy
1 Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 ME1x
2 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Tiên tiến) ME-E1 ME-E1x
3 Kỹ thuật Cơ khí ME2 ME2x
Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka Nhật Bản
4 ME-NUT ME-NUTx
(CT Đào tạo Quốc tế)
Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith Úc
5 ME-GU ME-GUx
(CT Đào tạo Quốc tế)
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover CHLB
6 Đức ME-LUH ME-LUHx
(CT Đào tạo Quốc tế)
7 Kỹ thuật Ô tô TE1 TE1x
8 Kỹ thuật Ô tô (CT Tiên tiến) TE-E2 TE-E2x
9 Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 TE2x
10 Kỹ thuật Hàng không TE3 TE3x
Cơ khí Hàng không (CT Việt - Pháp
11 TE-EP TE-EPx
PFIEV)
Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử
1 Kỹ thuật Điện EE1 EE1x
2 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá EE2 EE2x
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT
3 EE-E8 EE-E8x
Tiên tiến)
Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo (CT
4 EE-E18 EE-E18x Mới
Tiên tiến)
Tin học công nghiệp và Tự động hóa
5 EE-EP EE-EPx
(CT Việt - Pháp PFIEV)
6 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông ET1 ET1x
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT Tiên
7 ET-E4 ET-E4x
tiến)
8 Kỹ thuật Y sinh (CT Tiên tiến) ET-E5 ET-E5x
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT
9 ET-E9 ET-E9x
Tiên tiến)
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương
10 ET-E16 ET-E16x Mới
tiện (CT Tiên tiến)
Điên tử - Viễn thông
11 ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức ET-LUH ET-LUHx
(CT Đào tạo Quốc tế)
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin
1 CNTT: Khoa học Máy tính IT1 IT1x
2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính IT2 IT2x
3 Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) IT-EP IT-EPx
4 Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) IT-E6 IT-E6x
5 Công nghệ thông tin (Global ICT) IT-E7 IT-E7x
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
6 IT-E10 IT-E10x
(CT Tiên tiến)
An toàn không gian số - Cyber security (CT
7 IT-E15 IT-E15x Mới
Tiên tiến)
Khoa học máy tính - ĐH Troy Hoa Kỳ
8 TROY-IT TROY-ITx
(CT Đào tạo Quốc tế)
9 Toán - Tin MI1 MI1x
10 Hệ thống thông tin quản lý MI2 MI2x
Nhóm ngành Kỹ thuật Hoá học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường
1 Kỹ thuật Hoá học CH1 CH1x
2 Hoá học CH2 CH2x
3 Kỹ thuật in CH3 CH3x
4 Kỹ thuật Hoá dược (CT Tiên tiến) CH-E11 CH-E11x
5 Kỹ thuật Sinh học BF1 BF1x
6 Kỹ thuật Thực phẩm BF2 BF2x
7 Kỹ thuật Thực phẩm (CT Tiên tiến) BF-E12 BF-E12x
8 Kỹ thuật Môi trường EV1 EV1x
9 Quản lý tài nguyên và môi trường EV2 EV2x Mới
Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt - May
1 Kỹ thuật Vật liệu MS1 MS1x
2 KHKT Vật liệu (CT Tiên tiến) MS-E3 MS-E3x
3 Kỹ thuật Nhiệt HE1 HE1x
4 Kỹ thuật Dệt - May TX1 TX1x
5 Vật lỹ Kỹ thuật PH1 PH1x
6 Kỹ thuật Hạt nhân PH2 PH2x
7 Vật lý y khoa PH3 PH3x Mới
Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế - Quản lý, Ngôn ngữ Anh
1 Công nghệ giáo dục ED2 ED2x
2 Kinh tế công nghiệp EM1 EM1x
3 Quản lý công nghiệp EM2 EM2x
4 Quản trị kinh doanh EM3 EM3x
5 Kế toán EM4 EM4x
6 Tài chính - Ngân hàng EM5 EM5x
7 Phân tích kinh doanh (CT Tiên tiến) EM-E13 EM-E13x
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
8 EM-E14 EM-E14x
(CT Tiên tiến)
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy Hoa Kỳ TROY-
9 TROY-BA
(CT Đào tạo Quốc tế) BAx
10 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 FL1x
11 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 FL2x
Bảng 4 - Các chương trình đào tạo tài năng
(Tổ chức thi/xét tuyển sau khi nhập học)
Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh
1
và Rôbốt)
2 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
3 Điều khiển và Tự động hoá thông minh
4 Khoa học Máy tính
5 Toán - Tin
6 Vật lý kỹ thuật (Công nghệ Nano và Quang điện tử)
7 Kỹ thuật Hoá học
3.2. Các ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến
Bảng 5 – Thông tin về mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu dự kiến: XEM TẠI ĐÂY
Ghi chú:
1. Môn chính ở Các tổ hợp xét tuyển
- Các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 có môn Toán là môn chính đối với một số
ngành/CTĐT, ghi trong ngoặc đơn.
Ví dụ: A00 (Toán) có nghĩa là xét theo tổ hợp A00 với Toán là môn chính.
2. Các chương trình ELITECH có mã xét tuyển ký hiệu XX-E# (ví dụ ME-E1, TE-E2...).
3. Các chương trình đào tạo quốc tế có có mã xét tuyển ký hiệu XX-ABC, trong đó XX là viết tắt
đơn vị đào tạo quản lý, ABC là ký hiệu cho trường đối tác.
Ví dụ: ET-LUH là chương trình đào tạo quốc tế Điện tử viễn thông, đối tác là trường Đại học
Leibniz Hannover – CHLB Đức, do Viện Điện tử viễn thông quản lý.
Bảng 6. Mã tổ hợp xét tuyển
- Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
- Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy
Tổ hợp Các phần thi trong bài thi
BK1 Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Vật lý + Hóa học
BK2 Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Hóa học + Sinh học
BK3 Toán, Đọc hiểu, Tự chọn tiếng Anh
Bảng 7. Quy đổi chứng chỉ IELTS (Academic) sang điểm tiếng Anh
IELTS 5.0 5.5 6.0 = 6.5
Điểm quy 8,50 9,00 9,50 10,00
đổi
Bảng 8. Đối sánh các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương
APTIS
IELTS TOEFL iB PTE Cambridg
(Academic) T (Academic e English
) Genera Advance
Scale l d
135 110
5.0 35-45 36 154
151 126
5.5 46-59 42 162
160 153
6.0 60-78 50 169
170 160
6.5 79-93 58 176
180 165
7.0 94-101 65 185
190 170
7.5 102-109 73 191
178
8.0 110-114 79 200
185
8.5 115-117 83 205
200
9.0 118-120 87 209
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP
4.1. Mô hình và chương trình đào tạo
Từ khóa tuyển sinh năm 2020 (K65), các chương trình đào tạo của Trường ĐHBK Hà
Nội được thiết kế theo 3 mô hình như sau:
a) Chương trình Cử nhân (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại
học);
b) Chương trình tích hợp Cử nhân-Kỹ sư (5 đến 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp
bằng Cử nhân (đại học) và bằng Kỹ sư (sau đại học);
c) Chương trình tích hợp Cử nhân-Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng
Cử nhân (đại học) và bằng Thạc sĩ (sau đại học).
Sinh viên có thể quyết định lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm
thứ 3, tùy theo điều kiện cho phép.
4.2. Các chương trình ELITECH
Chương trình tiên tiến (CTTT), Chương trình đào tạo tài năng và Chương trình Việt -
Pháp PFIEV tại Trường ĐHBK Hà Nội (gọi chung là các chương trình ELITECH) được
thiết kế dành cho các sinh viên ưu tú với mong muốn trở thành các chuyên gia giỏi,
những nhà quản lý xuất sắc trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ cốt lõi của thời
đại Công nghiệp 4.0. Các chương trình ELITECH cung cấp các điều kiện học tập tốt
nhất cho sinh viên, cụ thể như sau:
- Đào tạo các ngành mũi nhọn gắn với nhu cầu thị trường toàn cầu, hợp tác chặt chẽ
với các trường đại học đối tác quốc tế và các tập đoàn doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo tích hợp Cử nhân-Thạc sĩ (trừ một số chương trình đào tạo
tích hợp Cử nhân-Kỹ sư), chú trọng đào tạo chuyên gia nghiên cứu và phát triển hoặc
các nhà quản lý công nghệ;
- Quy mô lớp học nhỏ với đội ngũ giảng viên giỏi, sinh viên được tăng cường học trải
nghiệm và được khuyến khích tham gia các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và khởi
nghiệp;
- Sinh viên được học chuyên môn bằng tiếng Anh, hoặc được học tăng cường một
ngoại ngữ (Anh, Pháp hoặc Nhật).
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chương trình Việt - Pháp
theo tất cả phương thức xét tuyển của Trường. Đối với các chương trình tiên tiến
được giảng dạy chuyên môn bằng tiếng Anh, thí sinh trúng tuyển sẽ được kiểm tra
phân loại trình độ tiếng Anh (các em có chứng chỉ quốc tế được miễn kiểm tra). Sinh
viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 sẽ được học ngay các lớp chuyên
môn bằng tiếng Anh. Nếu không đạt điều kiện này, sinh viên sẽ được bố trí theo
chương trình học chuyên môn bằng tiếng Việt đồng thời học tăng cường tiếng Anh
đến khi đủ trình độ học chuyên môn bằng tiếng Anh.
Riêng đối với các chương trình đào tạo tài năng, Nhà trường tổ chức thi tuyển chọn
sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học vào trường; điều kiện dự tuyển và đề thi
minh họa sẽ được đăng tải trên website của trường.
Bảng 9. Các chương trình tiên tiến
Ngôn ngữ
TT Tên chương trình Mã xét tuyển
giảng dạy
1 Kỹ thuật Cơ điện tử ME-E1, ME- Tiếng Anh
E1x
2 Kỹ thuật Ô tô TE-E2, TE- Tiếng Anh
E2x
3 Khoa học và Kỹ thuật Vật MS-E3, MS- Tiếng Anh
liệu E3x
Kỹ thuật Điều khiển-Tự
4 động hóa EE-E8, EE- Tiếng Anh
E8x
5 Hệ thống điện và năng EE-E18, EE- Tiếng Anh
lượng tái tạo E18x
6 Kỹ thuật Điện tử-Viễn ET-E4, ET- Tiếng Anh
thông E4x
7 Kỹ thuật Y sinh ET-E5, ET- Tiếng Anh
E5x
8 Hệ thống nhúng thông ET-E9, ET- Tiếng Việt
minh và IoT E9x (tăng cường
tiếng Nhật)
9 Truyền thông số và Kỹ ET-E16, ET-
Tiếng Anh
thuật đa phương tiện E16x
10 Khoa học dữ liệu và trí tuệ IT-E10, IT- Tiếng Anh
nhân tạo E10x
11 Công nghệ thông tin (Việt- IT-E6, IT-E6x Tiếng Việt
Nhật) (tăng cường
tiếng Nhật)
12 Công nghệ thông tin IT-E7, IT-E7x Tiếng Anh
(Global ICT)
13 Công nghệ thông tin (Việt- IT-EP, IT-EPx Tiếng Việt
Pháp) (tăng cường
tiếng Pháp)
14 An toàn không gian số - IT-E15, IT-
Tiếng Anh
Cyber security E15x
15 Kỹ thuật Hóa dược CH-E11, CH- Tiếng Anh
E11x
16 Kỹ thuật Thực phẩm BF-E12, BF- Tiếng Anh
E12x
17 Phân tích Kinh doanh EM-E13, EM- Tiếng Anh
E13x
18 Logistic và Quản lý chuỗi EM-E14, EM- Tiếng Anh
cung ứng E14x

Bảng 10. Các chương trình Việt-Pháp PFIEV
Ngôn ngữ
Mã xét
TT Tên chương trình
tuyển giảng dạy
1 Tin học Công nghiệp và EE-EP, EE- Tiếng Việt
Tự động hóa EPx (tăng cường
tiếng Pháp)
2 Cơ khí Hàng không TE-EP, TE-
EPx
Bảng 11. Các chương trình đào tạo tài năng
Ngôn ngữ giảng
TT Tên chương trình
dạy
1 Kỹ thuật Cơ điện tử
(Hệ thống Cơ điện tử thông minh và
Rôbốt)
2 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
3 Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa
Tiếng Việt (tăng
cường tiếng
4 Khoa học máy tính Anh)
5 Toán tin
6 Kỹ thuật Hóa học
7 Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và
Quang điện tử)
4.3. Các chương trình đào tạo quốc tế
Trường ĐHBK Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu của Việt
Nam trong lĩnh vực liên kết đào tạo quốc tế. Trường đã và đang triển khai các
chương trình liên kết đào tạo bậc đại học với các trường đại học uy tín trên thế giới
từ CHLB Đức, Hoa Kỳ, LB Nga, Nhật Bản, Anh, Niu-Di-Lân, CH Pháp, Úc, đào tạo các
chuyên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, Cơ khí - Chế tạo máy, Công nghệ thông tin, Kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Khoa học Máy tính, Hệ thống thông tin, Quản trị kinh
doanh, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.
Sinh viên có thể lựa chọn theo học các chương trình hợp tác đào tạo do trường đại
học đối tác cấp bằng hoặc do Trường ĐHBK Hà Nội cấp bằng (tùy thuộc vào hình thức
đào tạo toàn phần hoặc bán phần tại trường ĐHBK Hà Nội). Riêng hai chương trình
liên kết với ĐH Troy, sinh viên có thể lựa chọn học toàn thời gian tại ĐHBK Hà Nội
hoặc sang học tại ĐH Troy, bằng tốt nghiệp sẽ do trường đối tác cấp.
Chương trình đào tạo quốc tế đươc xây dựng với mục tiêu đào tạo ra những sinh
viên có kiến thức nền tảng vững chắc, có kỹ năng mềm tốt, giỏi ngoại ngữ, đáp ứng
và có thể phát huy được trong môi trường hội nhập và cạnh tranh toàn cầu.
Học tập tại các chương trình đào tạo quốc tế, sinh viên sẽ được trải nghiệm môi
trường học tập năng động với các chương trình đào tạo luôn được cập nhật, đánh
giá kiểm định, hệ thống cơ sở vật chất hiện đại với các phòng học đa chức năng,
được tiếp xúc và giao lưu thường xuyên với các sinh viên quốc tế và đặc biệt có cơ
hội thực tập tại các công ty nước ngoài, cơ hội học chuyển tiếp tại tường đối tác.
Bảng 12. Các chương trình đào tạo quốc tế
Lộ trình học tập
Ngôn
Tên
Mã xét ngữ Giai Giai đoạn 2
TT chương
trình tuyển giảng đoạn 1 Trường
ĐHBK
dạy (ĐHBK) đối tác
Cơ điện tử -
ME- Tiếng
hợp tác với
NUT, Việt,
1 ĐHCN 5 HK 5 HK 4 HK
ME- tiếng
Nagaoka
(Nhật Bản) NUTx Nhật
Cơ khí-Chế
ME- Tiếng
tạo máy -
GU, Việt,
2 hợp tác với 4 HK 6 HK 4 HK
ME- tiếng
ĐH Griffith
(Úc) GUx Anh
Cơ điện tử - Tiếng
3 6 HK 4 HK 4 HK
hợp tác với ME- Việt,
ĐH Leibniz LUH, tiếng (ThS)
Hannover Đức
(Đức)
ME-
LUHx
Điện tử -
Viễn thông - ET- Tiếng
hợp tác với LUH, Việt, 4 HK
4 8 HK 2 HK
ĐH Leibniz ET- tiếng (ThS)
Hannover LUHx Đức
(Đức)
Quản trị
Kinh doanh -
TROY- Tiếng
5 hợp tác với 3 HK 7 HK
ĐH Troy BA Anh
(Hoa Kỳ)
Khoa học
Máy tính -
hợp tác với TROY- Tiếng
6 ĐH Troy IT Anh 3 HK 7 HK
(Hoa Kỳ)
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế theo tất cả phương
thức xét tuyển của Trường với điều kiện dự tuyển tương ứng. Đối với các chương
trình được giảng dạy toàn phần hoặc một phần bằng tiếng Anh, thí sinh trúng tuyển
cần phải có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 4.5 trở lên. Nếu không đạt điều
kiện này, sinh viên sẽ được bố trí học tăng cường tiếng Anh sau khi nhập học.
4.4. Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
Chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (mã xét tuyển FL2) là chương trình
đào tạo song bằng hợp tác với ĐH Plymouth Marjon (Anh Quốc). Tốt nghiệp chương
trình này sinh viên sẽ được nhận 2 bằng cử nhân do trường ĐHBK Hà Nội và ĐH
Plymouth Marjon trao.
Chương trình đào tạo được hai bên phối hợp xây dựng và được trường ĐH Plymouth
kiểm soát chất lượng chặt chẽ. Các hoạt động kiểm tra, đánh giá cũng được ĐH
Plymouth kiểm soát theo quy trình tiêu chuẩn của Vương quốc Anh.
Ngoài những quyền lợi như các sinh viên khác, sinh viên chương trình Tiếng Anh
chuyên nghiệp quốc tế còn được cung cấp một số dịch vụ từ phía trường đối tác như
quyền truy cập cơ sở học liệu điện tử, hệ thống quản lý học tập Learning Space.
4.5. Chuyển ngành học
Sau năm học đầu tiên, trường ĐHBK Hà Nội sẽ tạo điều kiện cho các em sinh viên
được chuyển ngành học hoặc chương trình đào tạo khác nếu các em thấy không phù
hợp với ngành học hiện tại. Để được xem xét chuyển ngành học, sinh viên cần có
điểm xét tuyển trong kỳ tuyển sinh đại học cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển (cùng tổ
hợp môn xét tuyển) của ngành/chương trình muốn chuyển sang học và một số điều
kiện khác theo Quy chế tào tạo của Trường.
V. HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
5.1. Học phí
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội được xác
định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân
thủ quy định củaNhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2021 (K66), học phí của năm
học 2020-2021 như sau:
- Các chương trình chuẩn: 22 đến 28 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành);
- Các chương trình ELITECH: 40 đến 45 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt –
Pháp (IT-EP, IT-EPx), An toàn không gian số (IT-E15, IT-E15x) và Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) có học phí 50 – 60 triệu đồng/năm học;
- Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 42 - 45 triệu
đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh);
- Các chương trình đào tạo quốc tế: 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình
TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ);
b) Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá
8% mỗi năm.
5.2. Học bổng
5.2.1 Học bổng khuyến khích học tập (KKHT)
Trường ĐHBK Hà Nội dành khoảng 50-60 tỷ đồng làm quỹ học bổng KKHT cho những
sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt. Học bổng được xét theo học kỳ và có 3
mức:
- Học bổng loại khá (loại C): Tương đương với mức học phí sinh viên phải đóng;
- Học bổng loại giỏi (loại B): Bằng 1,2 lần học bổng loại khá;
- Học bổng loại suất sắc (loại A): Bằng 1,5 lần học bổng loại khá.
Điều kiện được xét, cấp học bổng KKHT:
- Học bổng loại khá: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại khá trở lên;
- Học bổng loại giỏi: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại giỏi trở lên;
- Học bổng loại xuất sắc: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại xuất sắc
trở lên.
2.2 Học bổng tài trợ từ các Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp, Cá nhân
2.3 Học bổng trao đổi sinh viên quốc tế
Sinh viên ĐHBK Hà Nội có cơ hội nhận học bổng trao đổi sinh viên và học
chuyển tiếp tại các trường đối tác quốc tế.
Phương thức đăng ký:
- Học bổng KKHT được Nhà trường xét sau mỗi học kỳ, khi có đủ dữ liệu về kết quả
học tập và rèn luyện của sinh viên;
- Các loại học bổng khác: sinh viên đăng ký và nộp hồ sơ theo thông báo của Trường,
các Viện chuyên môn và các đơn vị chức năng khác.
VI. THÔNG TIN, HỖ TRỢ
6.1. Website của trường: http://hust.edu.vn
- Cung cấp thông tin chung về trường ĐHBK Hà Nội;
- Thông tin về phương thức, đề án tuyển sinh: xem mục TUYỂN SINH;
- Thông tin về các hình thức đào tạo: xem mục ĐÀO TẠO;
- Thông tin về sinh viên, học phí, học bổng: xem mục SINH VIÊN;
6.2. Website tuyển sinh: http://ts.hust.edu.vn
- Cung cấp các thông tin tuyển sinh thường xuyên;
- Cung cấp thông tin về các ngành/chương trình đào tạo;
- Thông tin về học phí, học bổng;
- Các chương trình tư vấn hướng nghiệp; tư vấn tuyển sinh; giải đáp thắc mắc; tư vấn
từ xa ...
- Đăng ký tham gia xét tuyển tài năng, đăng ký tham dự bài kiểm tra tư duy;
- Các tin tức khác liên quan.
6.3. Trang fanpage tuyển sinh: facebook.com/tsdhbk
- Cung cấp thông tin tuyển sinh ngắn gọn;
- Thông báo về các sự kiện liên quan đến công tác tuyển sinh;
- Trao đổi về các chủ đề liên quan đến tuyển sinh;
- Diễn đàn dành cho sinh viên tương lai của Trường ĐHBK Hà Nội.
6.4. Cán bộ tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc:
TT Họ và tên Chức danh, Điện thoại Email
chức vụ
1 Trần Trung Kiên TP. Tuyển sinh 0904414441 [email protected]
2 Vũ Duy Hải Phó TP. Tuyển 0904148306 [email protected]
sinh
3 Lê Đình Nam Phó TP. Tuyển 0918991510 [email protected]
sinh
4 Phạm Thị Thu Hằng CV. Tuyển sinh 0949817299 [email protected]
5 Lương Thị Thu CV. Tuyển sinh 0388955998 [email protected]
Hiền


Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Ký hiệu:        BKA

Loại hình:        Công lập

Địa chỉ:        Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại:        04.38692008

Website:        www.hust.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Trường nếu có đủ các điều kiện sau:

a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

b) Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội và thí sinh đăng ký xét tuyển vào hai chương trình đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng: TROY-BA và TROY-IT.

c) Tổng điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia 2019 đạt yêu cầu của Trường (Trường sẽ thông báo mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với từng ngành/chương trình đào tạo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2019).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

a) Mã trường: BKA

b) Danh mục mã xét tuyển cho các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển trong bảng chỉ tiêu ở trên:

c) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Do đó thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.

d) Trường không sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia năm 2021 đối với các môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) để xét tuyển.

đ) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

e) Các chương trình đào tạo quốc tế có các điều kiện về bằng cấp và học phí theo quy định riêng. Riêng các chương trình đào tạo với mã xét tuyển TROY-BA và TROY-IT là do trường đối tác nước ngoài cấp bằng. Chi tiết có trên website: http://sie.hust.edu.vn

g) Sau khi đã làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký học chươ ng trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV hoặc đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn lựa vào học chương trình Đào tạo tài năng.

7. Tổ chức tuyển sinh

a) Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) theo lịch do Bộ GDĐT quy định.

b) Kế hoạch tổ chức xét tuyển như sau:

- Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021, sử dụng dữ liệu ĐKXT và kết quả thi của thí sinh do Bộ GDĐT cung cấp. Lịch trình thực hiện công tác xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

- Xét tuyển bổ sung đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.

8. Chính sách ưu tiên

a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải. Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi Khoa học, Kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải. Chỉ tiêu tuyển thẳng vào một ngành không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành đó. Ngoài ra, Nhà trường xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ GDĐT (anh hùng lao động, thí sinh bị khuyết tật nặng, vv.).

b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên để xét tuyển theo mức quy định của Nhà trường.

c) Thông tin chi tiết về quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại: http://tuyensinhdaihoc.hust.edu.vn

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển theo mức do Bộ GDĐT quy định.

10. Học phí dự kiến

a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy khóa mới nhập học năm 2021 (Khóa 63) về cơ bản giữ ổn định so với khóa trước (Khóa 62), ngoại trừ học phí của một số ngành được điều chỉnh tăng nhưng đảm bảo mức học phí bình quân thấp hơn mức bình quân tối đa được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1924/QĐ-TTg. Học phí đào tạo đại học đại trà nằm trong khoảng 15-20 triệu đồng/năm học 2019-2019 tùy theo ngành đào tạo. Học phí của các chương trình tiên tiến bằng 1,3-1,5 lần mức học phí đại học đại trà cùng ngành. Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cấp bằng trong khoảng 40-50 triệu đồng/năm học 2019-2019 tùy theo chương trình.

b) Từ năm học 2020-2021 trở đi, mức học phí đối với Khóa 63 không tăng quá 10% so với mức học phí trong năm học liền trước đó.

c) Thông tin chi tiết về mức học phí tại: http://tuyensinhdaihoc.hust.edu.vn