Điểm chuẩn Trường Cao đẳng Sư phạm Long An

Mã trường: C49 | Long An | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 934 Quốc lộ 1, Khu phố Tường Khánh, Phường Khánh Hậu, TP Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại 072 3550408
Website caodangsuphamlongan.edu.vn

Phương án tuyển sinh Trường Cao đẳng Sư phạm Long An năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Long An

Trường Cao đẳng Sư phạm Long An

Ký hiệu:         C49

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         934 Quốc lộ 1, Khu phố Tường Khánh, Phường Khánh Hậu, TP Tân An, Tỉnh Long An

Điện thoại:         072 3550408

Website:         caodangsuphamlongan.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh tốt nghiệp THPT hệ phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh: Thí sinh có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Long An.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

- Đối với các ngành cao đẳng:

   + Kết hợp xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia năm 2021 và thi năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.

   + Các ngành còn lại xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia năm 2021.

- Đối với ngành trung cấp: kết hợp xét tuyển theo học bạ trung bình kết quả học tập môn Ngữ văn lớp 12, Toán lớp 12 và thi năng khiếu đối với ngành Sư phạm Mầm non hình thức vừa làm vừa học.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Cao đẳng Sư phạm Long An | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Cao đẳng Sư phạm Long An | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Thực hiện theo quy định tại khoản 11, Điều 1 của Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tuyển sinh các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Mã trường: C49

- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển:

   + A00 - Toán; Vật lí; Hóa học

   + A01 - Toán; Vật lí; Tiếng Anh

   + B03 - Toán; Ngữ văn; Sinh học

   + C03 - Toán; Ngữ văn; Lịch sử

   + C04 - Toán; Ngữ văn; Địa lí

   + D01 - Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh

   + D14 - Ngữ văn; Lịch sử; Tiếng Anh

   + D15 - Ngữ văn; Địa lí; Tiếng Anh

   + H01 - Toán; Ngữ văn; Vẽ Mỹ thuật

   + H02 - Toán; Tiếng Anh; Vẽ Mỹ thuật

   + M05 - Ngữ văn; Lịch sử; Năng khiếu (hệ số 2)

   + M06 - Ngữ văn; Toán; Năng khiếu (hệ số 2)

   + M07- Ngữ văn; Địa lí; Năng khiếu (hệ số 2)

   + M11 - Ngữ văn; Tiếng Anh; Năng khiếu (hệ số 2)

   + N03 - Ngữ văn; Tiếng Anh; Năng khiếu âm nhạc (hệ số 2)

   + R01 - Ngữ văn; Địa lí; Năng khiếu nghệ thuật (hệ số 2)

   + R02 - Ngữ văn; Toán; Năng khiếu nghệ thuật (hệ số 2)

   + T00 - Toán; Sinh học; Năng khiếu TDTT (hệ số 2)

   + T02 - Toán; Ngữ văn; Năng khiếu TDTT (hệ số 2)

   + T03 - Ngữ văn; Sinh học; Năng khiếu TDTT (hệ số 2)

   + T04 - Toán; Vật lí; Năng khiếu TDTT (hệ số 2)

   + V00 - Toán; Vật lí; Vẽ Mỹ thuật

   + V03 - Toán; Hóa; Vẽ Mỹ thuật

Tiêu chí xét tuyển các thí sinh cuối có điểm bằng nhau:

Tên ngành Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Giáo dục mầm non Điểm môn Năng khiếu cao hơn Điểm môn Ngữ văn cao hơn
Giáo dục tiểu học Điểm môn Toán cao hơn Điểm môn Ngữ văn cao hơn
Giáo dục Thể chất Điểm môn Năng khiếu cao hơn

- Điểm môn Toán cao hơn đối với các tổ hợp: T00, T02, T04.

- Điểm môn Văn cao hơn đối với các tổ hợp: T03.

Sư phạm Tin học Điểm môn Toán cao hơn Điểm môn Vật lí cao hơn
Sư phạm Tiếng Anh Điểm môn Tiếng Anh cao hơn Điểm môn Ngữ văn cao hơn
Sư phạm Âm nhạc

- Điểm môn Năng khiếu nghệ thuật cao hơn đối với các tổ hợp: R01, R02

- Điểm môn Năng khiếu âm nhạc cao hơn đối với tổ hợp: N03

Điểm môn Ngữ văn cao hơn
Sư phạm Mỹ thuật Điểm môn Vẽ Mỹ thuật cao hơn Điểm môn Toán cao hơn
Sư phạm Mầm non Điểm môn Năng khiếu cao hơn Điểm môn Ngữ văn cao hơn

Lưu ý:

- Cách tính điểm xét tuyển các môn đều quy về thang điểm tổng 3 môn có điểm tối đa là 30 điểm trước khi cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: xét điểm từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu cho phép.

7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT):

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Thí sinh có đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành.

- Trường không chấp nhận kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và kết quả bảo lưu của những năm trước khi xét tuyển.

- Trường chấp nhận sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác để xét tuyển đối với các ngành có môn năng khiếu.

2.7.2 Thời gian tổ chức nhận hồ sơ và thi năng khiếu:

- Nhận hồ sơ thi năng khiếu: từ 14/5/2018 đến 29/6/2018.

- Phát giấy báo dự thi: từ 30/6/2018 đến 03/7/2018.

- Dự kiến ngày thi: từ ngày 04/7/2018 đến 09/7/2018.

- Lưu ý: thời gian tổ chức nhận hồ sơ và thi năng khiếu các đợt thi tiếp theo sẽ có thông báo cụ thể sau.

2.7.3. Thời gian nhận hồ sơ đăng k‎ý xét tuyển:

- Đối với các ngành cao đẳng: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với ngành Sư phạm mầm non vừa làm vừa học: từ ngày 11/7/2018 (cụ thể sẽ có thông báo chi tiết sau).

2.7.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển/thi tuyển:

2.7.4.1. Đối với hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:

- Phiếu đăng ký dự thi năng khiếu theo mẫu của trường CĐSP Long An (nhận trực tiếp tại trường hoặc tải mẫu từ website của trường).

- 02 ảnh 4 x 6.

- Lệ phí đăng ký dự thi năng khiếu.

2.7.4.2. Đối với đợt xét tuyển bổ sung:

- Phiếu đăng ký xét tuyển bổ sung theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bản photocopy có chứng thực kết quả thi THPT quốc gia 2019.

- Bản photocopy có chứng thực kết quả thi năng khiếu năm 2021 (đối với các ngành có thi môn năng khiếu).

- Lệ phí đăng ký xét tuyển bổ sung.

2.7.4.3. Đối với ngành Sư phạm mầm non hình thức vừa làm vừa học:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường CĐSP Long An (nhận trực tiếp tại trường hoặc tải mẫu từ website của trường).

- Bản photocopy có chứng thực học bạ THPT.

- Bản photocopy có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT 2019.

- Bản photocopy có chứng thực kết quả thi năng khiếu năm 2021.

- Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú.

- Lệ phí đăng ký xét tuyển.

- Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

2.7.5. Phương thức nhận hồ sơ:

Nộp qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, dịch vụ chuyển phát ưu tiên (tính ngày theo dấu bưu điện) hoặc đăng ký trực tiếp tại trường.

2.7.6. Địa điểm nhận hồ sơ:

- Địa chỉ: Phòng Đào tạo – Khảo thí, trường Cao đẳng Sư phạm Long An, số 934 quốc lộ I, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An.

- Điện thoại: 02723 512281

- Email: [email protected]

- Website: http://caodangsuphamlongan.edu.vn/

8. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, đối tượng ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển các ngành: theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lệ phí đăng kí thi môn năng khiếu cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm mầm non vừa làm vừa học: 300.000 đồng/môn/thí sinh.

10. Học phí dự kiến

- Các ngành Sư phạm chính quy: theo quy định hiện hành.

- Ngành Sư phạm Mầm non hệ vừa làm vừa học thu học phí theo quyết định của UBND tỉnh Long An theo từng năm học.


Điểm chuẩn Trường Cao đẳng Sư phạm Long An