Điểm chuẩn Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
Liên hệ
Địa chỉ | Thị trấn Trâu Quỳ |
Điện thoại | 04.62617586 |
Website | www.vnua.edu.vn |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
2021 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________ ____________________
Số: 40 /TB-HVN Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2021
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021
——————
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – mã trường HVN (tên trước đây là trường Đại học Nông nghiệp I) là
trường đại học công lập trọng điểm quốc gia, đa ngành, đóng tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Học
viện tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 (khoá 66) với 4.671 chỉ tiêu (Phụ lục 1) bao gồm 25 nhóm
ngành đào tạo thuộc các loại hình đào tạo theo chương trình đào tạo tiêu chuẩn, chương trình đào tạo tiên
tiến và các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE). Học viện xét tuyển theo 03
phương thức: (i) Xét tuyển thẳng; (ii) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT)
hoặc kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc đại học; (iii) Xét tuyển dựa vào kết quả
thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN
1. Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Nhóm ngành/ngành xét tuyển
Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành với 83 chuyên ngành đào tạo (Phụ lục 1). Học viện còn xét tuyển
các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.
II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và
các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ
khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt
giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh
quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET)
Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(3) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT.
(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ
quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các
đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ
18,0 điểm trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
* Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
cn cn cn
* Điểm ưu tiên:
– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức
chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25
điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành
ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển
NV2. Sau khi trúng tuyển thí sinh lựa chọn ngành trong nhóm ngành đã đăng ký xét tuyển theo nhu cầu
khi xác nhận nhập học/nhập học.
Thí sinh đăng ký học theo các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE) hoặc chương
trình đào tạo bằng kép sau khi nhập học. Việc đăng ký vào học theo các chuyên ngành sẽ được thực hiện
trong học kỳ thứ 2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các
nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời
gian học tập.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp
đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có
điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 (theo quy định, lịch
trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp
xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh
lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế
thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2021.
* Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức
chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25
điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
III. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
1. Thời gian xét tuyển theo phương thức 1 và 2
TT Thời gian Đợt 1 Đợt 2
1 Nhận hồ sơ xét tuyển 01/03 – 30/04/2021 05/05 – 15/06/2021
2 Thông báo kết quả xét tuyển 04/05/2021 18/06/2021
3 Thí sinh trúng tuyển xác nhận NH 07-09/05/2021 20-23/06/2021
Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học / nhập học đối với thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển trong
Giấy báo trúng tuyển và nhập học, đồng thời đăng tải thông tin trên
website: www.vnua.edu.vn và https://tuyensinh.vnua.edu.vn
2. Thời gian xét tuyển theo phương thức 3
Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt
Nam.
3. Hồ sơ xét tuyển
Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học
viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục
nhập học.
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT: PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
4. Cách thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành
chính);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
IV. THÔNG TIN VỀ LỆ PHÍ, HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
1. Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/nguyện vọng
2. Học phí năm 2020- 2021 với sinh viên chính quy.
Mức học phí hiện
tại
Nhóm ngành
(triệu đồng/năm)
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản 11,6
Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội
13,45
học, Ngôn ngữ Anh, …)
Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) 16,0
Ngành CNTP 16,7
Thú y 19,8
Ghi chú: Học phí các năm tới sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước (theo Nghị định 86).
3. Thông tin học bổng
Học viện có nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước
ngoài với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:
– Học bổng du học cho sinh viên xuất sắc (5 suất học bổng du học toàn phần) dành cho thủ khoa và á
khoa: Sinh viên thủ khoa, á khoa của Học viện được tuyển chọn đi đào tạo tại các nước như: Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc.
– Học bổng trong nước: Học bổng khuyến khích học tập, Khởi nghiệp, Học bổng cho chương trình quốc
tế, Sinh viên vượt khó, Phát triển thủ đô xanh, và hỗ trợ sinh viên thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt
nghiệp, v.v.
– Học bổng quốc tế: Học bổng quốc tế khuyến khích học tập và nghiên cứu, Du học ngắn hạn tại các
trường quốc tế
Đối với sinh viên có học lực đạt loại khá 2 năm học sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình liên
kết đào tạo đồng cấp bằng 2+2 hoặc 3+1 tại các trường đại học nước ngoài:
– Đại học Kyungpook (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học
– Đại học Chungnam (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi.
Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2021, xin liên hệ với số điện
thoại: 024.6261.7578/024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939
Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội
Website: www.vnua.edu.vn; http://tuyensinh.vnua.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn
KT. CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
PHÓ CHỦ TỊCH
– Thí sinh (website);
Đã ký
– Bộ NN&PTNT, Bộ GD&ĐT (để bc);
PHÓ GIÁM ĐỐC
– Lưu: VPHV, QLĐT, LTS(10).
GS.TS. Phạm Văn Cường
Phương án tuyển sinh Học viện Nông Nghiệp Việt Nam năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Ký hiệu: HVN
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ
Điện thoại: 04.62617586
Website: www.vnua.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Là những người đã tốt nghiệp: Trung học phổ thông; Bổ túc văn hóa trung học; Trung học chuyên nghiệp; Cao đẳng; Cao đẳng nghề (Trường hợp người tốt nghiệp cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT lớp 11, 12;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng của phương thức xét tuyển này khi thí sinh có kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2021.
* Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT lớp 11, 12: Tổng điểm trung bình chung của tổ hợp xét tuyển ≥ 18
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: HVN
- Website: www.vnua.edu.vn; http://tuyensinh.vnua.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep
- Điện thoại liên hệ tư vấn tuyển sinh: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.9266.39
- Học viện sử dụng tất cả 12 tổ hợp để xét tuyển gồm: A00, A01, A02, B00, C00, C01, C02, D01, D07, D08, D14, D15 và 4 tổ hợp xét tuyển/ngành đào tạo.
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển là 0 (không).
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
7. Tổ chức tuyển sinh
a) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia: Thực hiện theo quy định và lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo và trúng tuyển vào Học viện. Nếu không trúng tuyển vào những nguyện vọng đã đăng ký nhưng vẫn đủ điểm trúng tuyển vào Học viện thì thí sinh sẽ được xét tuyển tiếp vào các ngành học khác còn chỉ tiêu tuyển sinh theo lựa chọn của thí sinh.
b) Đối với phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT lớp 11, 12.
Thời gian tuyển sinh:
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ bản sao không cần xác nhận công chứng, Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
Mẫu phiếu đăng ký Xét tuyển thẳng và Xét học bạ đợt 1 (Phụ lục 1)
Mẫu phiếu đắng ký Xét tuyển thẳng và Xét học bạ đợt 2 (Phụ lục 2)
Mẫu phiếu đăng ký Xét tuyển thẳng và Xét học bạ đợt 3 (Phụ lục 3)
Nguyên tắc xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT lớp 11,12
- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành đào tạo và điểm trúng tuyển vào Học viện. Nếu không trúng tuyển vào những nguyện vọng đã đăng ký nhưng vẫn đủ điểm trúng tuyển vào Học viện thì thí sinh sẽ được xét tuyển tiếp vào các ngành học khác còn chỉ tiêu tuyển sinh theo lựa chọn của thí sinh.
- Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT lớp 11, 12: Mỗi thí sinh được đăng kí 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển ưu tiên 1 sẽ không được xét ưu tiên 2. Điểm xét tuyển theo thang 30 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu/chỉ tiêu còn lại của từng đợt xét tuyển phân cho từng ngành của phương thức này.
8. Chính sách ưu tiên
a) Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPTnăm 2021 hoặc các năm trước tại các trường THPT trên cả nước có kết quả học tập ở bậc THPT đáp ứng được 1 trong các điều kiện sau đây của Học viện (thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng được ưu tiên học đúng ngành đăng ký):
(1) Trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong số các môn thi học sinh giỏi cấp thành phố/tỉnh;
(2) Học lực giỏi 1 năm và có kết quả điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS ≥ 5.0/TOEFL PBT ≥ 480/TOEFL CBT ≥ 173/TOEFL IBT ≥ 61/TOEIC ≥ 600;
(3) Học lực loại giỏi từ 2 năm trở lên trong 3 năm học THPT;
(4) Học lực loại khá trở lên của ít nhất 5 học kỳ (HK)/6 HK của THPT, trong đó:
- Thí sinh thuộc trường THPT chuyên được tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Học viện
- Thí sinh không thuộc trường THPT chuyên chỉ được tuyển thẳng vào nhóm ngành 3 của Học viện, trừ trường hợp thí sinh có 2 HK đạt học sinh giỏi có thể được xem xét tuyển thẳng vào nhóm ngành khác nếu còn chỉ tiêu.Tuy nhiên, Học viện có thể hỗ trợ tư vấn, tạo điều kiện đối đa để thí sinh có thể học đúng ngành học mà mình muốn/yêu thích.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển : 30.000/nguyện vọng
10. Học phí dự kiến