Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao

Mã trường: HQT | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại

0943.482.840
024.3834.4540

Website https://dav.edu.vn/
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Học viện Ngoại giao năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 2.010

  1. Xét tuyển thẳng
  2. Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
  3. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và học bạ
  4. Xét tuyển học bạ với học sinh trường chuyên, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia
  5. Xét tuyển học bạ kết hợp phỏng vấn với thí sinh học THPT ở nước ngoài

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:


MỤC LỤC
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH ..................................................................................... 1
2. PHẠM VI TUYỂN SINH ........................................................................................... 1
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH .............................................................................. 1
4. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN .................................................................................... 1
5. CHÍNH SÁCH VỀ ĐIỂM ƯU TIÊN CỦA HỌC VIỆN ........................................... 2
5.1. Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện ............................................................. 2
5.2. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên ............................................................................... 2
5.3. Mức điểm cộng ưu tiên .......................................................................................... 3
6. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ........................................................................................... 6
7. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO ................................................. 8
8. CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN ...................................................................... 8
8.1. XÉT TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .................................................................................. 8
8.1.1. Chỉ tiêu. .......................................................................................................... 8
8.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng .............................................................................. 8
8.1.3. Đối tượng ưu tiên xét tuyển ............................................................................ 9
8.1.4. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Học viện Ngoại giao . 10
8.2. XÉT TUYỂN SỚM DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT ........................ 11
8.2.1. Chỉ tiêu. ........................................................................................................ 11
8.2.2. Đối tượng xét tuyển ...................................................................................... 11
8.2.3. Điểm xét tuyển .............................................................................................. 12
8.2.4. Tiêu chí phụ xét tuyển .................................................................................. 13
8.2.5. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện
Ngoại giao ............................................................................................................... 13
8.3. XÉT TUYỂN SỚM DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT VÀ PHỎNG
VẤN ........................................................................................................................... 14
8.3.1. Chỉ tiêu. ........................................................................................................ 14
8.3.2. Đối tượng xét tuyển ...................................................................................... 14
8.3.3. Điểm xét tuyển .............................................................................................. 14
8.3.4. Tiêu chí phụ xét tuyển .................................................................................. 15
8.3.5. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện
Ngoại giao ............................................................................................................... 16
8.4. XÉT TUYỂN SỚM DỰA TRÊN KẾT QUẢ PHỎNG VẤN ............................. 16
8.4.1. Chỉ tiêu. ........................................................................................................ 16
8.4.2. Đối tượng xét tuyển ...................................................................................... 16
8.4.3. Điểm xét tuyển .............................................................................................. 17
8.4.4. Tiêu chí phụ xét tuyển .................................................................................. 17
8.4.5. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện
Ngoại giao ............................................................................................................... 17

8.5. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM
2022 ............................................................................................................................ 18
8.5.1. Chỉ tiêu. ........................................................................................................ 18
8.5.2. Đối tượng xét tuyển ...................................................................................... 18
8.5.3. Điểm xét tuyển .............................................................................................. 18
8.5.4. Tiêu chí phụ xét tuyển .................................................................................. 19
8.5.5. Tổ chức xét tuyển. ........................................................................................ 19
8.5.6. Công bố kết quả xét tuyển. ........................................................................... 19
9. TỔ CHỨC TUYỂN SINH ........................................................................................ 19
10. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN VÀO CÁC NGÀNH CỦA HỌC VIỆN ........................................................... 23
10.1. Thông tin về các ngành của Học viện................................................................ 23
10.2. Phương thức đào tạo .......................................................................................... 24
11. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN ............................................................................................. 26
12. CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG.......................................................... 26
12.1. Chính sách học phí ............................................................................................ 26
12.2. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính ........................................................... 27
13. THÔNG TIN LIÊN HỆ GIẢI ĐÁP THẮC MẮC TRONG QUÁ TRÌNH ĐĂNG
KÝ DỰ THI, ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC ....................................................... 29
14. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ................................. 29
14.1. Ngành đào tạo .................................................................................................... 29
14.2. Phương thức xét tuyển. ...................................................................................... 29
14.3. Đối tượng xét tuyển ........................................................................................... 29
14.4. Tiêu chí xét tuyển .............................................................................................. 29
14.5. Thời gian nhập học dự kiến ............................................................................... 30
14.6. Thời gian đào tạo ............................................................................................... 30
14.7. Văn bằng ............................................................................................................ 30
14.8. Thông tin liên hệ ................................................................................................ 30




BỘ NGOẠI GIAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN
Tuyển sinh trình độ đại học chính quy năm 2022
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT, bao gồm
các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài, đáp ứng các điều kiện trong
Đề án tuyển sinh năm 2022 của Học viện.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước.
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Học viện Ngoại giao xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2022 theo các phương
thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo -
(mục 8.1).
- Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT (mục 8.2): Đối với thí sinh (1)
Tham gia/ Đoạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi; hoặc (2) Là học sinh trường
THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia; hoặc (3) Có Chứng chỉ quốc tế.
- Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT và Phỏng vấn (mục 8.3): Đối với
thí sinh (1) Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật,
Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,… được cấp có thẩm quyền xác nhận (tương
đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW trở lên) và được Hội đồng Tuyển sinh xem
xét và quyết định; hoặc (2) Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được
Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định.
- Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả Phỏng vấn (mục 8.4): Đối với thí sinh tốt nghiệp
chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học
tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam và có Chứng
chỉ quốc tế.
- Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mục 8.5).
4. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
- Mỗi phương thức xét tuyển có chỉ tiêu riêng. Trong trường hợp một phương thức
xét tuyển không hết chỉ tiêu thì số lượng chỉ tiêu còn lại được chuyển sang các phương
1


thức khác. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác nhau nếu đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các phương thức
xét tuyển từ cao xuống thấp.
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng
theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Thí sinh được xét bình đẳng theo điểm xét, không phân biệt thứ tự của nguyện
vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học
viện sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển. Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập
phân. Thí sinh chỉ được trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các
nguyện vọng đã đăng ký.
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các
ngành, Học viện Ngoại giao sẽ xem xét, quyết định xét tuyển các đợt bổ sung.
5. CHÍNH SÁCH VỀ ĐIỂM ƯU TIÊN CỦA HỌC VIỆN
5.1. Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện
Ngoài điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh được cộng
điểm ưu tiên theo quy định của Học viện nếu đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Tham gia/ Đoạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi;
- Là học sinh trường THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia;
- Có chứng chỉ quốc tế;
- Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực được cấp có thẩm quyền (tương
đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW trở lên) xác nhận và được Hội đồng Tuyển
sinh xem xét và quyết định;
- Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được Hội đồng Tuyển sinh
xem xét và quyết định.
5.2. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên
- Mỗi đối tượng ưu tiên sẽ có mức điểm cộng riêng theo quy định của Học viện.
- Thí sinh được cộng tối đa điểm ưu tiên nếu đồng thời đáp ứng nhiều đối tượng ưu
tiên (trừ các trường hợp ngoại lệ quy định tại Bảng 1: Mức điểm cộng ưu tiên và Phụ lục
Bảng 1: Mức điểm ưu tiên theo Chứng chỉ quốc tế).
2


5.3. Mức điểm cộng ưu tiên
Bảng 1: Mức điểm cộng ưu tiên
Điểm cộng
STT Đối tượng ưu tiên theo quy định của Học viện
ưu tiên
1 Tham gia/ Đoạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi
Tham gia/ Đoạt giải trong Kỳ thi Olympic quốc tế theo quy định tại
1.1 Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành
Giáo dục mầm non hiện hành
Huy chương Vàng 6.0
Huy chương Bạc 5.5
Huy chương Đồng 5.0

Bằng khen (Giải Khuyến khích) 4.5
Được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
4.0
Olympic quốc tế
Tham gia/ Đoạt giải Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia/ Cuộc thi Khoa
1.2 học kỹ thuật Quốc gia theo quy định tại Điều 7, Quy chế tuyển sinh
đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành
Giải Nhất 4.0
Giải Nhì 3.5
Giải Ba 3.0

Giải Khuyến khích/ Giải Tư 2.5
Có tên trong Quyết định thành lập đội tuyển thi HSG Quốc gia/
2.0
Cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia
1.3 Đoạt giải trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW
Giải Nhất 2.0
Giải Nhì 1.5
Giải Ba 1.0
Lưu ý: Đối với các đối tượng thuộc diện ưu tiên tại mục 1, thí sinh chỉ được hưởng một
diện ưu tiên cao nhất.
2 Là học sinh trường THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia
Học sinh thuộc hệ chuyên 2.0

Học sinh thuộc hệ không chuyên 1.0
3


Điểm cộng
STT Đối tượng ưu tiên theo quy định của Học viện
ưu tiên
Có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến
ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
Theo Phụ
➢ Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT
lục Bảng 1:
từ 60 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English
Mức điểm
Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 trở lên,
3 ưu tiên
hoặc ACT từ 25 điểm trở lên.
theo
➢ Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
Chứng chỉ
➢ Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 270) trở lên.
quốc tế
➢ Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
➢ Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.

Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa, Nghệ
thuật, Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,… được cấp có
4 1.0
thẩm quyền xác nhận (tương đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trở lên)
và được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định
Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được Hội
5 2.0
đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định
Phụ lục Bảng 1: Mức điểm ưu tiên theo Chứng chỉ quốc tế
Chứng chỉ quốc tế
Điểm cộng
Cambridge TOEFL
IELTS ưu tiên
English Scale iBT
6 169 - 175 60 - 78 1.5
1. Tiếng 6.5 176 - 184 79 - 93 2.0
Anh 7 185 - 190 94 - 101 2.5
7.5 191 - 199 102 - 109 3.0
8 200 - 204 110 - 114 3.5
8.5 - 9.0 205 - 230 115 - 120 4.0
DELF/DALF TCF
DELF-B1 300 - 399 2.5
2. Tiếng
DELF-B2 400 - 499 3.0
Pháp
DALF-C1 500 - 599 3.5
DALF-C2 600 - 699 4.0
HSK4 (Mức điểm từ 270) 2.5
3. Tiếng
HSK5 (Mức điểm từ 180-239) 3.0
Trung
HSK5 (Mức điểm từ 240) 3.5
Quốc
HSK6 4.0
N3 (Mức điểm dưới 130) 2.5
4. Tiếng N3 (Mức điểm từ 130) 3.0
Nhật Bản N2 3.5
N1 4.0
4


Topik 3 2.5
5. Tiếng Topik 4 3.0
Hàn Quốc Topik 5 3.5
Topik 6 4.0
6. Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế
SAT ACT
1 1200 - 1240 25 - 26 1.5
2 1250 - 1290 27 - 28 2.0
3 1300 - 1340 29 - 30 2.5
4 1350 - 1390 31 - 32 3.0
5 1400 - 1490 33 - 34 3.5
6 1500 - 1600 35 - 36 4.0
Lưu ý:
- Nếu thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thuộc các ngoại ngữ khác nhau (tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản hoặc tiếng Hàn Quốc) thì được cộng tối đa
điểm ưu tiên.
- Nếu thí sinh có nhiều chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thuộc cùng 01 ngoại ngữ thì chỉ được
cộng điểm ưu tiên cao nhất.
- Nếu thí sinh có cả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm bài thi chuẩn hóa năng lực quốc
tế thì được cộng tối đa điểm ưu tiên.
5


6. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
- Tổng chỉ tiêu hệ Đại học Chính quy : 2010
- Chỉ tiêu cụ thể của từng ngành:
➢ Ngành Quan hệ quốc tế : 450 ➢ Ngành Truyền thông quốc tế : 450
➢ Ngành Ngôn ngữ Anh : 200 ➢ Ngành Kinh doanh quốc tế : 200
➢ Ngành Kinh tế quốc tế : 250 ➢ Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học : 160
➢ Ngành Luật quốc tế : 200 ➢ Ngành Luật thương mại quốc tế : 100
- Chỉ tiêu của từng ngành theo các phương thức xét tuyển:
Phương thức xét tuyển/ Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
Xét Xét Xét Xét
Xét
tuyển tuyển tuyển tuyển
tuyển
thẳng, sớm sớm dựa
sớm
ưu tiên dựa dựa trên trên
dựa
xét trên Kết quả Kết
Mã ngành
trên
Tổng tuyển Kết học tập quả Kỳ
STT tuyển Tên ngành Kết
chỉ theo quy quả THPT thi tốt A00 A01 C00 D01 D03 D04 D06 D07
sinh
quả
tiêu định của học và nghiệp
Phỏng
Bộ tập Phỏng THPT
vấn
GDĐT THPT vấn 2022
(mục
(mục (mục (mục (mục
8.4)
8.1) 8.2) 8.3) 8.5)
3% 67% 3% 2% 25%
1 HQT01 Quan hệ quốc tế 450 13 302 13 9 113 X X X X X X X
2 HQT02 Ngôn ngữ Anh 200 6 134 6 4 50 X X X
3 HQT03 Kinh tế quốc tế 250 8 167 8 5 62 X X X X X X X
4 HQT04 Luật quốc tế 200 6 134 6 4 50 X X X X X X X
6


Phương thức xét tuyển/ Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
Xét Xét Xét Xét
Xét
tuyển tuyển tuyển tuyển
tuyển
thẳng, sớm sớm dựa
sớm
ưu tiên dựa dựa trên trên
dựa
xét trên Kết quả Kết
Mã ngành
trên
Tổng tuyển Kết học tập quả Kỳ
STT tuyển Tên ngành Kết
chỉ theo quy quả THPT thi tốt A00 A01 C00 D01 D03 D04 D06 D07
sinh
quả
tiêu định của học và nghiệp
Phỏng
Bộ tập Phỏng THPT
vấn
GDĐT THPT vấn 2022
(mục
(mục (mục (mục (mục
8.4)
8.1) 8.2) 8.3) 8.5)
3% 67% 3% 2% 25%
5 HQT05 Truyền thông quốc tế 450 13 302 13 9 113 X X X X X X X
6 HQT06 Kinh doanh quốc tế 200 6 134 6 4 50 X X X X X X X
7 HQT07 Luật thương mại quốc tế 100 3 67 3 2 25 X X X X X X X
Châu Á - Thái Bình
HQT08 160 4 108 4 4 40
Dương học
HQT08-01 Hàn Quốc học 40 1 27 1 1 10 X X X X
8
HQT08-02 Hoa Kỳ học 40 1 27 1 1 10 X X X X
HQT08-03 Nhật Bản học 40 1 27 1 1 10 X X X X X
HQT08-04 Trung Quốc học 40 1 27 1 1 10 X X X X X
TỔNG 2010 59 1348 59 41 503
7


7. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
Mỗi phương thức xét tuyển có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng. Cụ thể
như sau:
➢ Đối với các thí sinh ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (tại mục 8.1); xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT (tại mục
8.2); xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT và Phỏng vấn (tại mục
8.3) và xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (tại mục
8.5): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa trên tổng điểm
của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của Học viện trong Kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2022.
➢ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022 mà đăng ký xét tuyển sớm
dựa trên Kết quả học tập THPT (tại mục 8.2) hoặc xét tuyển sớm dựa trên Kết
quả học tập THPT và Phỏng vấn (tại mục 8.3): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào được xác định dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện
Ngoại giao tại năm thí sinh tốt nghiệp.
➢ Đối với các thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước
ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt
Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam (tại mục 8.4): Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa trên kết quả Phỏng vấn do Học viện
tổ chức.
Lưu ý: Trừ đối tượng là thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2022, Học viện chấp nhận kết quả miễn thi ngoại ngữ trong Kỳ thi tốt nghiệp
THPT (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) để tính điểm đáp ứng ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức còn lại.
8. CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
8.1. XÉT TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
8.1.1. Chỉ tiêu: 3% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
8.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng
các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT;
- Thuộc 01 trong các đối tượng sau:
8


(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua
toàn quốc.
(2) Thí sinh đoạt thành tích cao trong các kỳ thi Olympic quốc tế và tốt nghiệp
THPT năm 2022 được tuyển thẳng vào Học viện theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh
đoạt giải. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
(3) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
môn Tiếng Anh và tốt nghiệp THPT năm 2022 được tuyển thẳng vào Học viện theo
ngành đúng với môn mà thí sinh đã đoạt giải (ngành Ngôn ngữ Anh). Thời gian đoạt giải
không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
(4) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của
Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các
huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy
định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, xếp loại học lực năm lớp 10,11,12 đạt từ loại
Khá trở lên, được Học viện xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học ngành theo
nguyện vọng của thí sinh.
(5) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện
Ngoại giao, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra
kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại
Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học.
8.1.3. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng
các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Thuộc 01 trong các đối tượng sau:
➢ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì và Ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp
quốc gia, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất
lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định được ưu tiên xét tuyển
vào Học viện theo ngành phù hợp với đề tài mà thí sinh đã đoạt giải.
➢ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì và Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia,
có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu
9


vào do Học viện Ngoại giao quy định được ưu tiên xét tuyển vào Học viện
theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải. Cụ thể như sau:
Môn đoạt giải
Ngành được ưu Mã ngành
Tiếng
TT
Địa Hóa Lịch Ngữ Tiếng Tiếng Vật
tiên xét tuyển tuyển sinh
Trung Toán
lý học sử văn Anh Pháp lý
Quốc
1 Quan hệ quốc tế HQT01 X X X X X X X X X
2 Ngôn ngữ Anh HQT02 X X * X X
3 Kinh tế quốc tế HQT03 X X X X X X X
4 Luật quốc tế HQT04 X X X X X X X X X
Truyền thông
5 HQT05 X X X X X X X X X
quốc tế
Kinh doanh
6 HQT06 X X X X X X X
quốc tế
Luật thương mại
7 HQT07 X X X X X X X X X
quốc tế
Châu Á - Thái
8 HQT08
Bình Dương học
Hàn Quốc học HQT08-01 X X X X X X X
Hoa Kỳ học HQT08-02 X X X X X X X

Nhật Bản học HQT08-03 X X X X X X X
Trung Quốc học HQT08-04 X X X X X X X X
8.1.4. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Học viện Ngoại giao
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học chính quy năm 2022 theo mẫu của
Học viện Ngoại giao tại đây; hoặc Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển vào đại học chính
quy năm 2022 theo mẫu của Học viện Ngoại giao tại đây;
- Bản sao được chứng thực:
➢ Giấy chứng nhận đoạt thành tích trong các kỳ thi Olympic quốc tế; Giấy
chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia/ Cuộc thi KHKT
Quốc gia; hoặc Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng/ ưu tiên xét
tuyển khác;
➢ Học bạ THPT và Hộ khẩu thường trú đối với thí sinh thuộc đối tượng tại
điểm (4) thuộc mục 8.1.2.

* Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh và tốt nghiệp THPT năm
2022 được tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh.
10


Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính (sáng: từ 08h30 - 11h30, chiều: từ
14h00 - 17h00) tại Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu
điện từ ngày 19/06 đến trước 17h00 ngày 02/07/2022 (tính theo dấu bưu điện) đến địa
chỉ: Phòng Đào tạo Đại học, Phòng 109, Nhà D, Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố Chùa
Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Lưu ý: Thí sinh cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
8.2. XÉT TUYỂN SỚM DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT
(Kết hợp 02 phương thức: (i) Xét tuyển kết hợp Chứng chỉ quốc tế và Kết quả học tập
THPT và (ii) Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT tại Thông báo Dự kiến phương thức
Tuyển sinh Đại học năm 2022 ngày 19/04/2022 trên website của Học viện)
8.2.1. Chỉ tiêu: 67% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.
8.2.2. Đối tượng xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng
các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp
10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
- Thuộc 01 trong các đối tượng:
(1) Tham gia/ Đoạt giải trong Kỳ thi Olympic quốc tế/ Kỳ thi học sinh giỏi Quốc
gia/ Cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia theo quy định tại Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại
học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành; hoặc Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba
trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12.
(2) Là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
THPT Chuyên và Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ GD&ĐT
sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT
Chuyên), hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia.
(3) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ
sơ xét tuyển sau đây:
➢ Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60
trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169
điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 25 điểm trở lên.
➢ Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
11


➢ Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 270) trở lên.
➢ Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
➢ Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng
tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
8.2.3. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển bao gồm:
(1) Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp
xét tuyển* vào Học viện thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ
I năm học lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển;
(2) Điểm ưu tiên.
- Đối với các ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Kinh doanh
quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á - Thái Bình Dương học và Luật thương mại
quốc tế:
Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển (tính trên thang 30) = A+B+C+D
Trong đó: A & B & C: là điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ
hợp xét tuyển vào Học viện thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp
10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển.
D: là điểm ưu tiên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh:
Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển (tính trên thang 40) = Ax2+ B + C + D
Trong đó: A: là điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh thuộc 3
học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12
đã lựa chọn để tham gia xét tuyển.
B & C: là điểm trung bình cộng kết quả học tập của 02 môn còn lại
trong tổ hợp xét tuyển thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10,
11 và học kỳ I năm học lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển.
D: là điểm ưu tiên.
- Điểm ưu tiên bao gồm:
➢ Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Thí sinh có thể lựa chọn nhiều tổ hợp để xét tuyển nhưng các tổ hợp phải thuộc 3 học kỳ đã lựa chọn để tham gia
xét tuyển.
12


➢ Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện tại mục 5.
- Điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển của từng ngành đào tạo sẽ tính từ trên xuống dưới
đến hết chỉ tiêu.
- Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển dự kiến như sau:
➢ Tổ hợp môn xét tuyển D03, D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00, A01,
D01, D06 và D07 là 1.0 điểm.
➢ Tổ hợp môn xét tuyển C00 cao hơn tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01,
D06 và D07 từ 1.0 - 1.5 điểm.
8.2.4. Tiêu chí phụ xét tuyển
Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển ĐẠT của từng ngành
đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ theo
thứ tự lần lượt như sau:
- Nguyện vọng cao hơn.
- Điểm trung bình cộng kết quả học tập môn Ngoại ngữ thuộc 3 học kỳ đã lựa chọn
để tham gia xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03,
D04, D06, D07; hoặc môn Toán đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A00;
hoặc môn Ngữ văn đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển C00.
8.2.5. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện
Ngoại giao
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm tại Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện
tại địa chỉ website: https://tuyensinh.dav.edu.vn và in Phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Phiếu đăng ký ở Bước 1;
- Bản sao được chứng thực:
➢ Giấy chứng nhận đoạt giải/ xác nhận tham gia Kỳ thi Olympic quốc tế/ Kỳ
thi HSG Quốc gia/ Cuộc thi KHKT Quốc gia; hoặc Giấy chứng nhận đoạt
giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc TW; hoặc Giấy
xác nhận là học sinh trường THPT Chuyên/ trọng điểm quốc gia theo mẫu
tại đây; hoặc Chứng chỉ quốc tế;
➢ Học bạ THPT hoặc kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT
(nếu chưa có học bạ THPT);
➢ Các giấy tờ ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có.
13


Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính (sáng: từ 08h30 - 11h30, chiều: từ
14h00 - 17h00) tại Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu
điện từ ngày 19/06 đến trước 17h00 ngày 02/07/2022 (tính theo dấu bưu điện) đến địa
chỉ: Phòng Đào tạo Đại học, Phòng 109, Nhà D, Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố Chùa
Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Lưu ý: Thí sinh cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
8.3. XÉT TUYỂN SỚM DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT VÀ
PHỎNG VẤN
8.3.1. Chỉ tiêu: 3% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.
8.3.2. Đối tượng xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng
các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp
10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
- Thuộc 01 trong các đối tượng:
(1) Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật,
Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,… được cấp có thẩm quyền xác nhận (tương
đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW trở lên) và được Hội đồng Tuyển sinh xem
xét và quyết định.
(2) Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được Hội đồng
Tuyển sinh xem xét và quyết định.
8.3.3. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển bao gồm:
(1) Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp
xét tuyển vào Học viện thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ I
năm học lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển;
(2) Điểm phỏng vấn;
(3) Điểm ưu tiên.
- Đối với các ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Kinh doanh
quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á - Thái Bình Dương học và Luật thương mại
14


quốc tế:
Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển (tính trên thang 40) = A+B+C+D+E
Trong đó: A & B & C: là điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ
hợp xét tuyển vào Học viện thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp
10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển.
D: là điểm Phỏng vấn (tính trên thang 10).
E: là điểm ưu tiên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh:
Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển (tính trên thang 50) = Ax2+B+C+D+E
Trong đó: A: là điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh thuộc 3 học
kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đã lựa
chọn để tham gia xét tuyển.
B & C: là điểm trung bình chung học tập của 02 môn còn lại trong tổ
hợp xét tuyển thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học
kỳ I năm học lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển.
D: là điểm Phỏng vấn (tính trên thang 10).
E: là điểm ưu tiên.
- Điểm ưu tiên bao gồm:
➢ Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
➢ Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện tại mục 5.
- Điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển của từng ngành đào tạo sẽ tính từ trên xuống dưới
đến hết chỉ tiêu.
- Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển dự kiến như sau:
➢ Tổ hợp môn xét tuyển D03, D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00, A01,
D01, D06 và D07 là 1.0 điểm.
➢ Tổ hợp môn xét tuyển C00 cao hơn tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01,
D06 và D07 từ 1.0 - 1.5 điểm.
8.3.4. Tiêu chí phụ xét tuyển
Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển ĐẠT của từng ngành
đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ theo
thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
- Nguyện vọng cao hơn.
15


- Điểm Phỏng vấn.
8.3.5. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện
Ngoại giao
Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm tại Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện
tại địa chỉ website: https://tuyensinh.dav.edu.vn và in Phiếu đăng ký.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Phiếu đăng ký ở Bước 1;
- Bản sao được chứng thực:
➢ Giấy xác nhận có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa,
Nghệ thuật, Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,… của cấp có thẩm
quyền (tương đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW trở lên); hoặc
Giấy chứng nhận đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế;
➢ Học bạ THPT hoặc kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT
(nếu chưa có học bạ THPT);
➢ Các giấy tờ ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có.
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính (sáng: từ 08h30 - 11h30, chiều: từ
14h00 - 17h00) tại Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu
điện từ ngày 19/06 đến trước 17h00 ngày 02/07/2022 (tính theo dấu bưu điện) đến địa
chỉ: Phòng Đào tạo Đại học, Phòng 109, Nhà D, Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố Chùa
Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Lưu ý: Thí sinh cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
8.4. XÉT TUYỂN SỚM DỰA TRÊN KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
8.4.1. Chỉ tiêu: 2% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.
8.4.2. Đối tượng xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng
các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
- Tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép
thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở
Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương
trình THPT ở Việt Nam;
- Có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét
16


tuyển sau đây:
➢ Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên,
hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên,
hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 25 điểm trở lên.
➢ Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
➢ Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 270) trở lên.
➢ Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
➢ Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng
tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
8.4.3. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển bao gồm:
(1) Điểm Phỏng vấn;
(2) Điểm ưu tiên.
- Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = A+B
Trong đó: A: là điểm Phỏng vấn (tính trên thang 10).
B: là điểm ưu tiên.
- Điểm ưu tiên bao gồm:
➢ Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
➢ Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện tại mục 5.
- Điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển của từng ngành đào tạo sẽ tính từ trên xuống dưới
đến hết chỉ tiêu.
8.4.4. Tiêu chí phụ xét tuyển
Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển ĐẠT của từng ngành
đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ theo
thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
- Nguyện vọng cao hơn.
- Điểm Phỏng vấn.
8.4.5. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện
Ngoại giao
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển sớm vào đại học chính quy năm 2022 theo mẫu của Học
17


viện Ngoại giao tại đây;
- Bản sao được chứng thực:
➢ Chứng chỉ quốc tế;
➢ Học bạ THPT hoặc kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT
(nếu chưa có học bạ THPT);
➢ Các giấy tờ ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính (sáng: từ 08h30 - 11h30, chiều: từ
14h00 - 17h00) tại Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu
điện từ ngày 19/06 đến trước 17h00 ngày 02/07/2022 (tính theo dấu bưu điện) đến địa
chỉ: Phòng Đào tạo Đại học, Phòng 109, Nhà D, Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố Chùa
Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Lưu ý: Thí sinh cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
8.5. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM 2022
8.5.1. Chỉ tiêu: 25% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.
8.5.2. Đối tượng xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh có đầy đủ các điều kiện sau được
nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức,
có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào
trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.
- Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả
miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt
nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2022; không
cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
8.5.3. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển bao gồm:
(1) Tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài
thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển;
(2) Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18


- Công thức tính điểm xét tuyển:
➢ Đối với ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Kinh doanh
quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á - Thái Bình Dương học và Luật
thương mại quốc tế: Điểm xét tuyển (tính trên thang 30) = (Điểm môn 1 +
Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).
➢ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm xét tuyển (tính trên thang 40) =
(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Tiếng Anh x 2) + Điểm ưu tiên
theo khu vực, đối tượng được quy đổi theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (nếu có).
- Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển dự kiến như sau:
➢ Tổ hợp môn xét tuyển D03, D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00, A01,
D01, D06 và D07 là 1.0 điểm.
➢ Tổ hợp môn xét tuyển C00 cao hơn tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01,
D06 và D07 từ 1.0 - 1.5 điểm.
8.5.4. Tiêu chí phụ xét tuyển
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Học viện sẽ sử dụng tiêu
chí phụ theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
- Nguyện vọng cao hơn.
- Điểm thi môn Ngoại ngữ đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A01,
D01, D03, D04, D06, D07; hoặc môn Ngữ văn đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn
xét tuyển C00; hoặc môn Toán đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A00 để
xác định danh sách thí sinh trúng tuyển.
8.5.5. Tổ chức xét tuyển: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.5.6. Công bố kết quả xét tuyển: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT (mục 8.2) và xét
tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT và Phỏng vấn (mục 8.3): Thí sinh đăng ký xét tuyển
sớm tại Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website:
https://tuyensinh.dav.edu.vn và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Học viện.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (mục 8.1) và xét tuyển dựa trên Kết quả Phỏng vấn (mục 8.4): Thí
19


sinh KHÔNG đăng ký xét tuyển tại Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện, mà điền
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tới Học viện.
- Kế hoạch tuyển sinh có thể thay đổi tùy thuộc vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Đề nghị thí sinh thường xuyên theo dõi trên các trang thông tin điện tử chính
thức của Học viện để được cập nhật.
TT Nội dung Kế hoạch tuyển sinh
I. Đối với thí sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (mục 8.1)
Thí sinh điền Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ ưu tiên
Từ 19/06 đến trước
1 xét tuyển vào đại học chính quy năm 2022 theo mẫu
17h00 ngày 02/07/2022
của Học viện
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính tại
Từ 19/06 đến trước
2 Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ
17h00 ngày 02/07/2022
bằng đường bưu điện
Học viện thông báo kết quả xét tuyển thẳng và ưu tiên Dự kiến trước
3
xét tuyển cho thí sinh 10/07/2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông Theo kế hoạch tuyển
4 tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng sinh của Bộ Giáo dục và
dịch vụ công quốc gia Đào tạo
Theo kế hoạch tuyển
Học viện công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5 sinh của Bộ Giáo dục và
đối với đối tượng ưu tiên xét tuyển
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến
6 sinh của Bộ Giáo dục và
trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Học viện gửi Giấy báo trúng tuyển kèm Hướng dẫn
7 sinh của Bộ Giáo dục và
nhập học cho thí sinh
Đào tạo và của Học viện
II. Đối với các thí sinh xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT (mục 8.2)
Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm tại Cổng thông tin
Từ 19/06 đến trước
1 tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website:
17h00 ngày 02/07/2022
https://tuyensinh.dav.edu.vn
Thí sính nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính tại
Từ 19/06 đến trước
2 Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ
17h00 ngày 02/07/2022
bằng đường bưu điện
20


Học viện tổ chức xét tuyển sớm Đợt 1 và thông báo kết Dự kiến trước
3
quả xét tuyển sớm dự kiến 10/07/2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông Theo kế hoạch tuyển
4 tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng sinh của Bộ Giáo dục và
dịch vụ công quốc gia Đào tạo
Theo kế hoạch tuyển
5 Học viện công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến
6 sinh của Bộ Giáo dục và
trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Học viện gửi Giấy báo trúng tuyển kèm Hướng dẫn
7 sinh của Bộ Giáo dục và
nhập học cho thí sinh
Đào tạo và của Học viện
III. Đối với các thí sinh xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT và Phỏng
vấn (mục 8.3)
Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm tại Cổng thông tin
Từ 19/06 đến trước
1 tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website:
17h00 ngày 02/07/2022
https://tuyensinh.dav.edu.vn
Thi sính nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính tại
Từ 19/06 đến trước
2 Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ
17h00 ngày 02/07/2022
bằng đường bưu điện
Học viện tổ chức xét duyệt hồ sơ và thông báo kết quả Dự kiến trước ngày
3
xét duyệt hồ sơ cho thí sinh 05/07/2022
Học viện tổ chức Phỏng vấn, xét tuyển sớm Đợt 1 và Dự kiến trước
4
thông báo kết quả xét tuyển sớm dự kiến 10/07/2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông Theo kế hoạch tuyển
5 tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng sinh của Bộ Giáo dục và
dịch vụ công quốc gia Đào tạo
Theo kế hoạch tuyển
6 Học viện công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến
7 sinh của Bộ Giáo dục và
trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Học viện gửi Giấy báo trúng tuyển kèm Hướng dẫn
8 sinh của Bộ Giáo dục và
nhập học cho thí sinh
Đào tạo và của Học viện
21


IV. Đối với các thí sinh xét tuyển sớm dựa trên Kết quả Phỏng vấn (mục 8.4)
Thí sinh điền Phiếu đăng ký xét tuyển sớm vào đại học Từ 19/06 đến trước
1
chính quy năm 2022 theo mẫu của Học viện 17h00 ngày 02/07/2022
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính tại
Từ 19/06 đến trước
2 Tầng 1, Nhà D, Học viện Ngoại giao hoặc gửi hồ sơ
17h00 ngày 02/07/2022
bằng đường bưu điện
Học viện tổ chức xét duyệt hồ sơ và thông báo kết quả Dự kiến trước ngày
3
xét duyệt hồ sơ cho thí sinh 05/07/2022
Học viện tổ chức Phỏng vấn, xét tuyển sớm Đợt 1 và Dự kiến trước
4
thông báo kết quả xét tuyển sớm dự kiến 10/07/2022
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông Theo kế hoạch tuyển
5 tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng sinh của Bộ Giáo dục và
dịch vụ công quốc gia Đào tạo
Theo kế hoạch tuyển
6 Học viện công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến
7 sinh của Bộ Giáo dục và
trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Học viện gửi Giấy báo trúng tuyển kèm Hướng dẫn
8 sinh của Bộ Giáo dục và
nhập học cho thí sinh
Đào tạo và của Học viện
V. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
(mục 8.5)
Theo kế hoạch tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn và quy định
1 sinh của Bộ Giáo dục và
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đào tạo
Theo kế hoạch tuyển
2 Học viện công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Học viện thực hiện quy trình xét tuyển và công bố kết
3 sinh của Bộ Giáo dục và
quả xét tuyển cho thí sinh
Đào tạo và của Học viện
Theo kế hoạch tuyển
Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến
4 sinh của Bộ Giáo dục và
trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đào tạo
Theo kế hoạch tuyển
Học viện gửi Giấy báo trúng tuyển kèm Hướng dẫn
5 sinh của Bộ Giáo dục và
nhập học cho thí sinh
Đào tạo và của Học viện
22


Lưu ý:
- Ngoài việc đăng ký theo quy định của Học viện, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển
vào Học viện cần thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh cung cấp đầy đủ và đảm bảo về tính chính xác của tất cả thông tin và các
giấy tờ minh chứng xét tuyển. Kết quả xét tuyển sớm dự kiến được đưa ra dựa trên thông
tin hồ sơ thí sinh cung cấp. Sau quá trình hậu kiểm, Học viện bảo lưu quyền thay đổi kết
quả xét tuyển sớm dự kiến nếu phát hiện ra sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ thí sinh cung cấp.
- Trong quá trình đăng ký xét tuyển tại Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại
địa chỉ website: https://tuyensinh.dav.edu.vn, nếu thí sinh gặp các vấn đề liên quan đến
kỹ thuật có thể liên hệ bộ phận tuyển sinh của Học viện theo thông tin tại mục 13 để được
hỗ trợ.
10. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN VÀO CÁC NGÀNH CỦA HỌC VIỆN
10.1. Thông tin về các ngành của Học viện
- Mã trường: HQT
- Tên ngành, Mã ngành, Mã xét tuyển, Chỉ tiêu, Tổ hợp xét tuyển năm 2022
Mã xét Chỉ Tổ hợp xét tuyển
STT Tên ngành
tuyển tiêu A00 A01 C00 D01 D03 D04 D06 D07
1 HQT01 Quan hệ quốc tế 450 X X X X X X X
2 HQT02 Ngôn ngữ Anh 200 X X X
3 HQT03 Kinh tế quốc tế 250 X X X X X X X
4 HQT04 Luật quốc tế 200 X X X X X X X
5 HQT05 Truyền thông quốc tế 450 X X X X X X X
6 HQT06 Kinh doanh quốc tế 200 X X X X X X X
7 HQT07 Luật thương mại quốc tế 100 X X X X X X X
Châu Á - Thái Bình
8 HQT08 160
Dương học
HQT08-01 Hàn Quốc học 40 X X X X
HQT08-02 Hoa Kỳ học 40 X X X X

HQT08-03 Nhật Bản học 40 X X X X X
HQT08-04 Trung Quốc học 40 X X X X X
23


10.2. Phương thức đào tạo
Với hơn 60 năm truyền thống phát triển vững vàng trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng,
Học viện Ngoại giao đã và đang triển khai phương thức đào tạo tiên tiến, lấy người học
làm trung tâm, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao hướng tới chuẩn khu vực và quốc tế.
Cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo: tiên tiến, cập nhật, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị
trường lao động. Các học phần được thiết kế sáng tạo theo đặc thù của từng ngành, bao
gồm các hoạt động thực hành và thực tế. Chương trình đào tạo trình độ đại học của các
ngành tại Học viện được thông tin chi tiết tại trang thông tin điện tử chính thức của Học
viện. Cụ thể như sau:
➢ Ngành Quan hệ quốc tế : https://static.dav.edu.vn/files/2021/06/02/ctdt-
nganh-qhqt.pdf
➢ Ngành Ngôn ngữ Anh : https://static.dav.edu.vn/files/2021/06/02/ctdt-
nganh-nna.pdf
➢ Ngành Kinh tế quốc tế : https://static.dav.edu.vn/files/2021/06/02/ctdt-
nganh-ktqt.pdf
➢ Ngành Luật quốc tế : https://static.dav.edu.vn/files/2021/06/02/ctdt-
nganh-lqt.pdf
➢ Ngành Truyền thông quốc tế : https://static.dav.edu.vn/files/2022/04/19/ttqt-
2022.pdf
➢ Ngành Kinh doanh quốc tế : https://static.dav.edu.vn/files/2021/06/02/ban-
mo-ta-ctdt-nganh-kdqt-he-clc.pdf
➢ Ngành Luật thương mại quốc tế:
https://static.dav.edu.vn/images/majors/chuong-trinh-dao-tao-luat-thuong-
mai-quoc-te-update.pdf
➢ Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học:
https://static.dav.edu.vn/images/majors/chuong-trinh-dao-tao-chau-a-thai-
binh-duong.pdf
- Đội ngũ giảng viên:
➢ Phần lớn đội ngũ giảng viên được đào tạo tại các trường đại học hàng đầu thế
giới. Bên cạnh đó, giảng viên còn là các nhà ngoại giao với nhiều kinh
nghiệm thực tế trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế.
➢ Đội ngũ cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình tư vấn và giải đáp các
thắc mắc của sinh viên về học tập cũng như định hướng nghề nghiệp.
- Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo: Giảng đường, phòng học đa năng, đa
24


phương tiện được trang bị thiết bị hiện đại, được sử dụng Thư viện điện tử với nguồn học
liệu trong nước và nước ngoài.
- Chương trình hỗ trợ học tập:
➢ Hoạt động hỗ trợ học tập dành cho sinh viên được tổ chức chuyên nghiệp, hình
thức phong phú như tọa đàm chuyên đề cùng các chuyên gia, diễn giả nổi
tiếng, giàu kinh nghiệm; tham quan thực tế, giao lưu trong nước và quốc tế,...
➢ Hoạt động nghiên cứu khoa học: Sinh viên được tham gia các hoạt động
nghiên cứu khoa học, tham gia Câu lạc bộ nghiên cứu khoa học, hỗ trợ các
đề tài nghiên cứu của Viện Biển Đông và Viện Nghiên cứu Chiến lược
Ngoại giao tại Học viện Ngoại giao, được tham dự các hội thảo khoa học
trong nước và quốc tế; được tham gia các cuộc thi trong nước và quốc tế
nhằm khơi dậy tiềm năng trong nghiên cứu và học tập.
➢ Hoạt động hợp tác quốc tế: Sinh viên được tham dự các hoạt động hỗ trợ các
hội nghị quốc tế lớn được tổ chức tại Việt Nam, tham gia trao đổi học thuật
và trao đổi sinh viên theo Chương trình thỏa thuận giữa Học viện Ngoại giao
các trường đại học đối tác tại nước ngoài.
- Học phần Ngoại ngữ tại Học viện:
➢ Ngoại ngữ 1: là học phần bắt buộc và sinh viên được lựa chọn một trong các
ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Pháp hoặc tiếng Trung
Quốc (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu cầu về quy mô lớp học).
➢ Ngoại ngữ 2: là học phần tự chọn và sinh viên được lựa chọn một trong các
ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng
Pháp, tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Trung Quốc (nếu số lượng đăng ký đáp
ứng yêu cầu về quy mô lớp học). Đối với ngành Châu Á - Thái Bình Dương
học và Luật thương mại quốc tế, thí sinh trúng tuyển được lựa chọn học
Ngoại ngữ 2 bất kỳ (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu cầu về quy mô lớp
học) và đóng học phí theo quy định riêng của Học viện.
➢ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh trúng tuyển học Ngoại ngữ 1 là tiếng
Anh. Đối với ngành Châu Á - Thái Bình Dương học, thí sinh trúng tuyển
học Ngoại ngữ 1 phù hợp với chuyên ngành đã lựa chọn (tiếng Anh, tiếng
Hàn, tiếng Nhật hoặc tiếng Trung Quốc).
- Chương trình đào tạo song bằng: Sinh viên được đăng ký học chương trình đào tạo
thứ hai nếu có nguyện vọng và đáp ứng yêu cầu về học tập. Khi tốt nghiệp, sinh viên
25


được cấp 02 bằng tốt nghiệp, 02 bảng điểm của 02 ngành.
- Chương trình hướng nghiệp/ Thực tập: Sinh viên được định hướng nghề nghiệp
qua sự tư vấn trực tiếp của các Đại sứ, cựu Đại sứ của Việt Nam ngay từ năm nhất thông
qua việc tham gia Chương trình Hành trình phát triển bản thân cùng Đại sứ; ngay từ năm
thứ hai được giới thiệu thực tập tại Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương, các Sở Ngoại vụ,
các tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn, cơ quan thông tấn báo chí, các Đại sứ quán và tổ
chức quốc tế tại Việt Nam, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; được ưu
tiên giới thiệu cơ hội nghề nghiệp phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc có cơ hội được tuyển dụng làm giảng viên, nghiên cứu viên của Học
viện, Bộ Ngoại giao, các Bộ, Ban, ngành Trung ương và địa phương.
- Chương trình trao đổi sinh viên: Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao
đổi sinh viên ngắn hạn tại các trường đại học đối tác của Học viện như Đại học Sungshin
(Hàn Quốc), Đại học Laval (Canada), Đại học Chulalongkorn (Thái Lan), Đại học New
South Wales (Úc), Đại học MGIMO (Liên bang Nga), Đại học Fulbright (Việt Nam),...
- Cơ hội việc làm: Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ có cơ hội làm việc tại các Bộ,
Ban, ngành; các tổ chức quốc tế; các cơ quan đại diện nước ngoài ở Việt Nam; các hãng
thông tấn báo chí; các doanh nghiệp trong và ngoài nước;...
11. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
- Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2022: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các phương thức xét tuyển còn lại:
➢ Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/ hồ sơ.
➢ Phương thức thu lệ phí: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện hoặc chuyển
khoản qua tài khoản:
• Tên tài khoản: Học viện Ngoại giao
• Số tài khoản: 26110003456668 - Ngân hàng BIDV Tràng An
• Nội dung chuyển khoản: Họ và tên thí sinh_Mã ĐKXT
12. CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
12.1. Chính sách học phí
Chính sách học phí được Học viện Ngoại giao thực hiện theo Điều 8 và Điều 11 của
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.
- Đối với chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế
quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế đã đạt chuẩn kiểm định chương trình đào tạo
26


theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và chương trình đào tạo chất lượng
cao ngành Kinh doanh quốc tế, Học viện xây dựng mức học phí trên cơ sở định mức kinh
tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/08/2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Riêng năm học 2022-2023, trong bối cảnh nền kinh tế mới bắt đầu
phục hồi sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và nhằm chia sẻ khó khăn với phụ huynh,
sinh viên, Học viện dự kiến mức thu học phí như sau:
Mức học phí
STT Ngành đào tạo
(đồng/tháng/sinh viên)
1 Quan hệ quốc tế 4.150.000
2 Ngôn ngữ Anh 4.150.000
3 Kinh tế quốc tế 4.150.000
4 Luật quốc tế 4.150.000
5 Truyền thông quốc tế 4.150.000
6 Kinh doanh quốc tế 4.150.000
- Đối với chương trình đào tạo ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á - Thái
Bình Dương học, Học viện dự kiến mức thu học phí như sau:
Mức học phí
STT Ngành đào tạo
(đồng/tháng/sinh viên)
1 Châu Á - Thái Bình Dương học 1.900.000
2 Luật thương mại quốc tế 1.900.000
12.2. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính
- Học viện Ngoại giao thực hiện quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Chính phủ ban hành theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021.
- Nhằm thúc đẩy tinh thần học tập trong sinh viên và đảm bảo khả năng tiếp cận giáo
dục đại học với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nỗ lực vươn lên trong học tập, Học viện
đã thực hiện nhiều hình thức khuyến khích học tập và hỗ trợ tài chính cho sinh viên. Các
chương trình học bổng đã được triển khai đến năm học 2021-2022 tại Học viện bao gồm:
(i) Học bổng Khuyến khích học tập: dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt, có
điểm Trung bình chung (TBC) học tập tối thiểu từ Khá trở lên, được trao theo từng học
kỳ với các mức dành cho sinh viên có TBC Xuất sắc là 140% học phí của học kỳ, TBC
Giỏi là 120% học phí của học kỳ và TBC Khá là 100% học phí của học kỳ. Số lượng học
bổng được quy định cụ thể từng năm dựa trên kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên
27


được Hội đồng thi đua khen thưởng của Học viện xem xét và quyết định.
(ii) Học bổng Khuyến học Nguyễn Cơ Thạch: dành cho sinh viên tài năng có thành
tích học tập, hoạt động ngoại khóa xuất sắc và có tố chất lãnh đạo, trị giá từ 10.000.000
đồng - 30.000.000 đồng/suất. Năm 2021 là năm đầu tiên Học viện triển khai chương trình
này và đã trao tặng cho 09 sinh viên xuất sắc của Học viện.
(iii) Học bổng Thắp sáng Ước mơ: dành cho sinh viên từ năm 2 trở lên có hoàn
cảnh khó khăn, vươn lên trong học tập. Số lượng học bổng đã cấp trong năm học 2021-
2022 là 40 suất học bổng, trị giá 5.000.000 đồng/suất. Bên cạnh nguồn đóng góp từ các
cá nhân, tổ chức truyền thống, từ năm học 2022-2023, BIDV Tràng An sẽ tài trợ cho Quỹ
Học bổng Thắp sáng Ước mơ 100.000.000 đồng/năm trong 03 năm.
(iv) Học bổng Raymond Reamy: dành cho sinh viên từ năm 2 trở lên có hoàn cảnh
khó khăn và đạt thành tích tốt trong học tập môn tiếng Anh. Số lượng học bổng cấp cho
từng năm học là tối đa 15 suất với trị giá là 3.000.000 - 5.000.000 đồng/suất.
(v) Học bổng Korcham (Hiệp hội doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam): dành cho
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và kết quả học tập đạt loại Giỏi trở lên với trị giá là
10.000.000 đồng/suất. Trong năm học 2020-2021, 20 suất học bổng được trao riêng cho
sinh viên Học viện.
(vi) Học bổng SCIC (Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước) - Nâng
bước tài năng trẻ: dành cho sinh viên năm thứ 4 có kết quả học tập xuất sắc, tích cực
trong các hoạt động ngoại khóa với mức học bổng là 10.000.000 đồng/suất. Trong năm
học 2021-2022, 05 bạn sinh viên Học viện Ngoại giao đã được trao học bổng này.
(vii) Học bổng Thắp sáng niềm tin (PVcomBank): Trong năm học 2021-2022, 08
suất học bổng toàn phần (tối đa 20.000.000 đồng/năm/suất, gồm Học phí + Sinh hoạt phí)
đã được trao cho tân sinh viên hiếu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
(viii) Học bổng Vingroup (Quỹ Thiện Tâm): 09 suất học bổng trị giá 50% học phí
của một năm học dành cho sinh viên đạt kết quả tốt trong học tập, gia đình và bản thân
gặp những khó khăn đặc biệt.
(ix) Trong giai đoạn Covid-19 vừa qua, Học viện đã trao một số phần quà dành cho
sinh viên gặp khó khăn do dịch Covid-19 và 20 suất học bổng trị giá 2.000.000 đồng/suất
từ các đối tác là công ty Japan Airlines và ngân hàng VP Bank.
Từ năm học 2022-2023, bên cạnh các chương trình học bổng và hỗ trợ tài chính
thường niên, tân sinh viên có cơ hội nhận được những học bổng sau đây khi trúng tuyển
và nhập học tại Học viện Ngoại giao:
(x) Học bổng dành cho Thủ khoa đầu vào của Học viện: nhằm vinh danh các Thủ
khoa đầu vào của Học viện, sinh viên đạt kết quả trúng tuyển cao nhất theo các phương
28


thức xét tuyển tại mục 8.1, 8.2, 8.3 và 8.5 đối với từng ngành đào tạo sẽ nhận được học
bổng trị giá 5.000.000 đồng/suất. Học viện sẽ triển khai và trao tặng học bổng ngay sau
khi sinh viên hoàn thành thủ tục nhập học.
(xi) Học bổng Chắp cánh tương lai: nhằm khuyến khích và đồng hành cùng các bạn
tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trúng tuyển vào Học viện theo các phương thức xét
tuyển tại mục 8.1, 8.2, 8.3 và 8.5, Học viện Ngoại giao sẽ trao tặng 20 suất học bổng, mỗi
suất trị giá 80% học phí của năm học đầu tiên. Với học bổng này, thí sinh có thể đăng ký
theo mẫu tại đây và nộp hồ sơ đăng ký xét học bổng trước ngày 02/07/2022.
13. THÔNG TIN LIÊN HỆ GIẢI ĐÁP THẮC MẮC TRONG QUÁ TRÌNH
ĐĂNG KÝ DỰ THI, ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC
Thí sinh muốn biết thêm thông tin tuyển sinh của Học viện Ngoại giao hoặc thông
tin về các ngành đào tạo, đề nghị liên hệ: Phòng Đào tạo Đại học, Học viện Ngoại giao,
Số 69, Phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
- Hotline: 0943.482.840 hoặc 0936.018.433
- Email: [email protected]
- Website: https://www.dav.edu.vn
- Fanpage: Tư vấn Tuyển sinh Học viện Ngoại giao
14. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế liên kết giữa Học viện Ngoại giao với (i) Đại
học Victoria Wellington (New Zealand) Khóa 15; (ii) Đại học Flinders (Úc) Khóa 1; và
(iii) Đại học Monash (Úc) Khóa 1. Thông tin cụ thể như sau:
14.1. Ngành đào tạo
- Chương trình liên kết với ĐH Victoria Wellington: Ngành Quan hệ Quốc tế, Khoa
học Chính trị, Truyền thông.
- Chương trình liên kết với ĐH Flinders: Ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh).
- Chương trình liên kết với ĐH Monash: Ngành Kinh doanh quốc tế.
14.2. Phương thức xét tuyển: Xét hồ sơ tuyển thẳng.
14.3. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đăng ký đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Học sinh tốt nghiệp THPT trong nước hoặc nước ngoài.
- Sinh viên đang theo học các trường đại học trong nước hoặc nước ngoài.
14.4. Tiêu chí xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT trong nước/nước ngoài;
- Đạt IELTS Academic từ 5.5 trở lên (trong đó không có kỹ năng nào dưới 5.5),
hoặc TOEFL iBT tương đương.
29


14.5. Thời gian nhập học dự kiến: Tháng 10/2022 (tuyển sinh bổ sung tháng
02/2023)
14.6. Thời gian đào tạo
- Chương trình liên kết với ĐH Victoria Wellington: 1,5 năm học tại Học viện
Ngoại giao; 1,5 năm học tại New Zealand.
- Chương trình liên kết với ĐH Flinders: 02 năm học tại Học viện Ngoại giao; 01
năm học tại Úc.
- Chương trình liên kết với ĐH Monash: 01 năm học tại Học viện Ngoại giao; 02
năm học tại Úc.
14.7. Văn bằng
- Bằng Cử nhân Quan hệ quốc tế, Khoa học Chính trị, Truyền thông do trường Đại
học Victoria Wellington cấp.
- Bằng Cử nhân Ngôn ngữ do Đại học Flinders cấp.
- Bằng Cử nhân ngành Kinh doanh quốc tế do trường Đại học Monash cấp.
Bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học toàn thời gian tại Đại học Victoria
Wellington, Đại học Flinders, Đại học Monash và được công nhận toàn cầu.
14.8. Thông tin liên hệ
Thí sinh muốn biết thêm thông tin tuyển sinh về Chương trình liên kết đào tạo, đề
nghị liên hệ: Chương trình Liên kết đào tạo, Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố Chùa Láng,
Quận Đống Đa, Hà Nội.
- Hotline: 0339 866 406 - 0904 509 769
- Email: [email protected]
- Fanpage: Chương trình Cử nhân quốc tế - Học viện Ngoại giao
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2022

KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
PHÓ CHỦ TỊCH




(đã ký)


Nguyễn Thị Thìn

30


Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

DỰ KIẾN PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
NĂM 2022
I. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy và có kết quả
thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định theo từng
phương thức xét tuyển của Học viện Ngoại giao.
- Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt
Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình
THPT ở Việt Nam.
II. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
III. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Tổng chỉ tiêu dự kiến: 2200.
- Mỗi phương thức xét tuyển có chỉ tiêu riêng. Trong trường hợp một phương
thức không tuyển đủ chỉ tiêu thì số lượng chỉ tiêu còn lại được chuyển sang các phương
thức khác.
- Cụ thể như sau:
• Ngành Quan hệ quốc tế : 500
• Ngành Kinh tế quốc tế : 250
• Ngành Truyền thông quốc tế : 500
• Ngành Luật quốc tế : 200
• Ngành Ngôn ngữ Anh : 200
• Ngành Kinh doanh quốc tế : 200
• Ngành Luật thương mại quốc tế : 100
• Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học : 250
IV. Danh sách ngành đào tạo dự kiến tuyển sinh đại học năm 2022
STT Tên ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển
1 Quan hệ quốc tế A01, C00, D01, D03, D04, D07
2 Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D07
3 Truyền thông quốc tế A01, C00, D01, D03, D04, D07
4 Luật quốc tế A01, C00, D01, D03, D07
1

STT Tên ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển
5 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07
6 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D07
7 Luật thương mại quốc tế A01, C00, D01, D03, D07
8 Châu Á - Thái Bình Dương học
Hoa Kỳ học A01, C00, D01, D07

Trung Quốc học A01, C00, D01, D04, D07

Nhật Bản học A01, C00, D01, D06, D07

Hàn Quốc học A01, C00, D01, D07
* Ghi chú:
1. Đối với các ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Kinh tế quốc tế, Truyền thông
quốc tế, Kinh doanh quốc tế và Luật thương mại quốc tế, thí sinh sau khi trúng tuyển
được lựa chọn học Ngoại ngữ 1 là một trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Pháp,
tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu cầu về
quy mô lớp học).
2. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh trúng tuyển học Ngoại ngữ 1 là tiếng Anh.
3. Đối với ngành Châu Á - Thái Bình Dương học, thí sinh trúng tuyển học Ngoại
ngữ 1 phù hợp với chuyên ngành đã lựa chọn (tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật hoặc
tiếng Trung Quốc).
4. Thí sinh trúng tuyển tất cả các ngành được lựa chọn học Ngoại ngữ 2 bất kỳ
trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng
Pháp, tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Trung Quốc (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu
cầu về quy mô lớp học). Điều kiện đăng ký sẽ được thông tin tại Đề án tuyển sinh năm
2022 của Học viện.
V. Chính sách về điểm ưu tiên của Học viện
1. Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện: Thí sinh được cộng điểm ưu tiên nếu
đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ quốc tế;
- Là học sinh trường THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia;
- Đoạt giải học sinh giỏi cấp Tỉnh/ Thành phố; hoặc Tham gia Kỳ thi học sinh giỏi
Quốc gia/ Cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia;
2

- Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực được cấp có thẩm quyền (tương
đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trở lên) xác nhận và được Hội đồng Tuyển sinh xem xét
và quyết định;
- Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được Hội đồng Tuyển sinh
xem xét và quyết định.
2. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên:
- Mỗi diện ưu tiên sẽ có mức điểm cộng riêng, được quy định cụ thể tại Đề án tuyển
sinh năm 2022 của Học viện.
- Thí sinh được cộng tối đa điểm ưu tiên nếu đáp ứng các điều kiện tại mục 1, phần V.
VI. Phương thức tuyển sinh
Học viện Ngoại giao dự kiến xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2022 theo các
phương thức xét tuyển sau:
Chỉ tiêu (dự kiến)
STT Phương thức xét tuyển
Tỷ lệ Số lượng
Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ
1 3% 67
Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển kết hợp Chứng chỉ quốc tế và Kết quả học tập
2 52% 1143
THPT
Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT đối với thí sinh:
(1) Là học sinh trường THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia;
3 hoặc (2) Đoạt giải học sinh giỏi cấp Tỉnh/ Thành phố hoặc 15% 330
Tham gia Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia/ Cuộc thi Khoa học
kỹ thuật Quốc gia
4 Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 25% 550
Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT và Phỏng vấn đối
với thí sinh: (1) Tốt nghiệp chương trình THPT của nước
ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học
tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình
THPT ở Việt Nam và có Chứng chỉ quốc tế; hoặc (2) Có
năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa,
5 5% 110
Nghệ thuật, Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,…
được cấp có thẩm quyền xác nhận (tương đương từ cấp Tỉnh/
Thành phố trở lên) và được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và
quyết định; hoặc (3) Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế
trong các lĩnh vực được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và
quyết định
3

Cụ thể như sau:
1. Phương thức Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 3% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
1.2. Đối tượng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Nguyên tắc Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển: Theo quy định trong Quy chế
tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non năm 2022 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Phương thức Xét tuyển kết hợp Chứng chỉ quốc tế và Kết quả học tập THPT
2.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 52% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
2.2. Đối tượng: Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển
theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp
10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
- Có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét
tuyển sau đây:
Ø Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 70 trở lên,
hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 170 điểm trở lên,
hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 25 điểm trở lên.
Ø Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
Ø Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 270) trở lên.
Ø Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
Ø Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
(Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng
tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.)
2.3. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển bao gồm:
Ø Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế;
Ø Tổng điểm trung bình chung học tập của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của
Học viện thuộc 03 học kỳ bất kỳ trong 05 học kỳ (bao gồm học kỳ I và học
kỳ II của năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm lớp 12) đã lựa chọn để tham gia
4

xét tuyển;
Ø Điểm ưu tiên (nếu có).
Tỷ lệ của các thành phần điểm được quy định cụ thể tại Đề án tuyển sinh năm
2022 của Học viện.
- Điểm ưu tiên bao gồm:
Ø Điểm ưu tiên về đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Ø Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện (phần V).
3. Phương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT đối với thí sinh: (1)
Là học sinh trường THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia; hoặc (2) Đoạt giải học sinh giỏi
cấp Tỉnh/ Thành phố hoặc Tham gia Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia/ Cuộc thi Khoa học
kỹ thuật Quốc gia
3.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 15% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
3.2. Đối tượng: Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển
theo phương thức này:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp
10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
- Đáp ứng một trong các điều kiện sau:
Ø Là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường THPT Chuyên), hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia;
Ø Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/ thành phố lớp 10, lớp 11 hoặc
lớp 12; hoặc Có tên trong danh sách tham gia kỳ thi HSG Quốc gia hoặc cuộc
thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
3.3. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển bao gồm:
Ø Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét
tuyển của Học viện thuộc 03 học kỳ bất kỳ trong 05 học kỳ lớp 10, 11 và học
kỳ I năm lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển;
Ø Điểm ưu tiên (nếu có).
Tỷ lệ của các thành phần điểm được quy định cụ thể tại Đề án tuyển sinh năm
5

2022 của Học viện.
- Điểm ưu tiên bao gồm:
Ø Điểm ưu tiên về đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Ø Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện (phần V).
4. Phương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
4.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 25% tổng chỉ tiêu xét tuyển của mỗi ngành.
4.2. Đối tượng: Thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trên phạm vi
toàn quốc.
4.3. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển bao gồm:
Ø Tổng điểm của 03 môn thi trong tổ hợp xét tuyển;
Ø Điểm ưu tiên về đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (nếu có).
Tỷ lệ của các thành phần điểm được quy định cụ thể tại Đề án tuyển sinh năm
2022 của Học viện.
5. Phương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT và Phỏng vấn đối
với thí sinh: (1) Tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt
Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình
THPT ở Việt Nam và có Chứng chỉ quốc tế; hoặc (2) Có năng lực/ thành tích đặc biệt
trong các lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật, Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,…
được cấp có thẩm quyền xác nhận (tương đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trở lên) và được
Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định; hoặc (3) Đoạt giải trong các cuộc thi quốc
tế trong các lĩnh vực được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định
5.1. Chỉ tiêu: Dự kiến 5% tổng chỉ tiêu xét tuyển của mỗi ngành.
5.2. Đối tượng: Thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện bắt buộc sau để được
xét tuyển theo phương thức này:
a) Tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép
thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở
Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương
trình THPT ở Việt Nam và có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính
đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
6

Ø Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 70 trở lên,
hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 170 điểm trở lên,
hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 25 điểm trở lên.
Ø Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
Ø Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 270) trở lên.
Ø Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
Ø Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
(Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng
tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.)
b) Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật, Khoa
học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,… được cấp có thẩm quyền xác nhận (tương đương
từ cấp Tỉnh/ Thành phố trở lên) và được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định.
c) Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được Hội đồng Tuyển sinh
xem xét và quyết định.
5.3. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng a bao gồm:
Ø Điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế;
Ø Điểm Phỏng vấn;
Ø Điểm ưu tiên (nếu có).
Tỷ lệ của các thành phần điểm được quy định cụ thể tại Đề án tuyển sinh năm
2022 của Học viện.
- Điểm xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng b và c bao gồm:
Ø Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét
tuyển của Học viện thuộc 03 học kỳ bất kỳ trong 05 học kỳ lớp 10, 11 và học
kỳ I năm lớp 12 đã lựa chọn để tham gia xét tuyển;
Ø Điểm Phỏng vấn;
Ø Điểm ưu tiên (nếu có).
Tỷ lệ của các thành phần điểm được quy định cụ thể tại Đề án tuyển sinh năm
2022 của Học viện.
- Điểm ưu tiên bao gồm:
Ø Điểm ưu tiên về đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
7

Ø Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện (phần V).
VII. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét
tuyển. Trong trường hợp thí sinh đủ điều kiện xét tuyển nhiều phương thức, thí sinh được
đăng ký đồng thời nhiều phương thức trên hệ thống tuyển sinh của Học viện và phải sắp
xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng
cao nhất).
- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện
vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học
viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ để xét trúng tuyển.
VIII. Chú ý
Mọi thông tin chính thức về phương thức tuyển sinh và các nội dung liên quan sẽ
được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 được đăng tải trên các kênh thông tin chính
thức của Học viện Ngoại giao.
Thí sinh muốn biết thêm thông tin tuyển sinh của Học viện hoặc thông tin về các
ngành đào tạo, đề nghị liên hệ: Phòng Đào tạo đại học - Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố
Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
- Hotline: 0943.482.840 hoặc 0936.018.433
- Email: [email protected]
- Website: https://www.dav.edu.vn
- Fanpage: Tư vấn Tuyển sinh Học viện Ngoại giao
8


Phương án tuyển sinh Học viện Ngoại giao năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Học viện Ngoại giao

Ký hiệu:         HQT

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại:         (84-4) 3834 4540

Website:         www.dav.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Học viện Ngoại giao | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Thí sinh có đầy đủ các điều kiện sau được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Đã tham dự Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

- Có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng) do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.

- Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được Học viện Ngoại giao xác định và công bố công khai trên trang điện tử của Học viện sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021 (trước ngày 19/7/2018).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Lưu ý:

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Thí sinh đã trúng tuyển Đợt 1, không được đăng ký ở các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2), điểm ưu tiên được quy đổi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Học viện sử dụng tiêu chí phụ xét tuyển là xét ưu tiên theo điểm thi môn Ngoại ngữ đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03 và môn Toán đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A00 để xác định danh sách thí sinh trúng tuyển. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí phụ mà vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh thì sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

7. Tổ chức tuyển sinh

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Chính sách ưu tiên

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học hệ chính quy của Học viện Ngoại giao năm 2021 trên trang điện tử của Học viện.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

10. Học phí dự kiến

- Học phí theo quy định hiện nay: 740.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 7.400.000 đồng/sinh viên/năm).

- Dự kiến mức tăng học phí năm học 2019-2019 là 9,1%: 810.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 8.100.000 đồng/sinh viên/năm).

11. Các nội dung khác (không trái quy định):

- Chương trình đào tạo Chất lượng cao: Trong số thí sinh trúng tuyển, Học viện Ngoại giao xét 125 sinh viên có nguyện vọng học Chương trình đào tạo Chất lượng cao các ngành: Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Kinh tế quốc tế, Truyền thông quốc tế và Ngôn ngữ Anh.

- Chương trình liên kết đào tạo quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) giữa Học viện Ngoại giao Việt Nam và Đại học Victoria Wellington, New Zealand: Chương trình đào tạo cử nhân các chuyên ngành Quan hệ Quốc tế, Khoa học Chính trị, và Truyền thông. Bằng cấp do Đại học Victoria Wellington cấp, có giá trị quốc tế, được chấp nhận ở các trường đại học thứ hạng cao trên thế giới (xem thêm tại website:www.dav.edu.vn).