Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Mã trường: HBT | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ 36 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại

0243.754.6963

Website http://tuyensinhajc.edu.vn/
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 1.950

  1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  2. Căn cứ kết quả học bạ THPT.
  3. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT.
  4. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022

Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
*
Số ......-ĐA/HVBCTT-ĐT
Hà Nội, ngày ….tháng ….năm 2021


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021

1. Thông tin chung
1.Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Sứ mệnh: Học viện Báo chí và Tuyên truyền trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trường đại học
trọng điểm trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Học viện có chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho đất nước trong lĩnh vực lý luận chính trị, báo chí - truyền thông và một số lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn
khác.
Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 024 37.546.963
Website: http://ajc.hcma.vn/
2. Quy mô đào tạo
Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP TCSP

GD
Học chính GD GD GD GD GD
viên
Khối ngành/ Nhóm ngành* chính chính
NCS CH quy TX quy TX quy TX

Khối ngành/
Nhóm ngành I *
- Ngành 1
- Ngành 2
.....
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
Khối ngành V
Khối ngành VI
Khốingành VII 127 867 6710
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên

cao học, SV ĐH)

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
Ngành Báo chí: kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Các ngành khác: xét tuyển căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia, xét học bạ đối với học sinh trường
chuyên/năng khiếu.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất(với phương thức xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia)
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét
tuyển Số trúng Điểm trúng Số trúng Điểm trúng
Chỉ tiêu Chỉ tiêu
tuyển tuyển tuyển tuyển
Ngành Báo chí, chuyên ngành
40 46 40
Báo truyền hình (chất lượng cao)
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo
19.25 28.4
chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20.5 28.9
chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo
21.75 29.4
chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu báo
18.5 27.9
chí, khoa học tự nhiên
Ngành Báo chí, chuyên ngành
Báo mạng điện tử (chất lượng 40 48 40
cao)
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo
18.85 27.5
chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20.1 28
chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo
21.35 28.5
chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu báo
18.85 27
chí, khoa học tự nhiên
Ngành Kinh tế, chuyên ngành
Kinh tế và Quản lý (chất lượng 40 56 40
cao)
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
23.2
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
21.7
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 22.95
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên
ngành Quan hệ quốc tế và Truyền 40 53 40
thông toàn cầu
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.65 32.9
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
31.65 33.9
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.15 32.4
Khoa học tự nhiên
Ngành Quan hệ công chúng,
chuyên ngành Truyền thông 80 115 80
marketing
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
31 33.2
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
32.25 34.45
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.5 32.7
Khoa học tự nhiên
Ngành Báo chí 280 290 280
- Chuyên ngành Báo in 50 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo
19.65 29.5
chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20.4 30
chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo
22.15 31
chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu báo
19.15 29
chí, khoa học tự nhiên
- Báo phát thanh 50 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20 30.3
chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20.75 30.8
chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo
22.5 31.8
chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu báo
19.5 29.8
chí, khoa học tự nhiên
- Báo truyền hình 50 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo
22 32.25
chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo
22.75 33
chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo
24 34.25
chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu báo
21.5 31.75
chí, khoa học tự nhiên
- Báo mạng điện tử 50 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20.5 31.1
chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo
21 31.6
chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo
23 32.6
chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu báo
20 30.6
chí, khoa học tự nhiên
- Ảnh báo chí 40 40
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh
19.2 26
báo chí, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh
21.2 26.5
báo chí, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh
21.7 27.25
báo chí, khoa học xã hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh
18.7 25.5
báo chí, khoa học tự nhiên
- Quy phim truyền hình 40 40
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu
16 22
Quay phim truyền hình, Toán
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu
16.5 22.25
Quay phim truyền hình, tiếng Anh
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu
Quay phim truyền hình, khoa học xã 16.25 22.25
hội
Tổ hợp 4: Ngữ văn, Năng khiếu
16 22
Quay phim, khoa học tự nhiên
Ngành Triết học 40 58 40
- Chuyên ngành Triết học Mác -

Lênin
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
18 19.65
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
18 19.65
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 18 19.65
Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học 40 48 40
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 19.25
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 19.25
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 16 19.25
Ngành Kinh tế chính trị 40 55 40
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
20.7 23.95
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.7 22.7
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 19.95 23.2
Ngành Kinh tế 150 187 150
- Chuyên ngành Quản lý quản
100 131 100
kinh tế
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
21.25 24.3
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.25 22.8
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 20.5 24.05
- Chuyên ngành Kinh tế và Quản
50 56 50

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
21.4 24.65
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.9 22.65
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 20.65 23.9
Ngành Xây dựng Đảng và Chính
50 61 50
quyền nhà nước
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
18 22.05
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.75 21.05
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 17.75 21.3
Ngành Chính trị học 280 296 280
- Chuyên ngành Quản lý hoạt
50 50
động tư tưởng – văn hóa
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17 18.7
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17 18.7
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 17 18.7
- Chuyên ngành Chính trị phát
50 50
triển
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 16.5
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 16.5
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 16 16.5
- Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí
40 40
Minh
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 16
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 16
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 16 16
- Chuyên ngành Văn hóa phát
50 50
triển
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.75 19.35
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.75 19.35
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 17.75 19.35
- Chuyên ngành Chính sách công 40 40
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 18.15
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
16 18.15
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 16 18.15
-Chuyên ngành Truyền thông
50 50
chính sách
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
18.75 22.15
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
18.75 22.15
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 18.75 22.15
Ngành Xuất bản 100 124 100
-Chuyên ngành Biên tập xuất bản 50 63 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
21.25 25
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
20.25 24
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 20.75 24.5
-Chuyên ngành Xuất bản điện tử 50 61 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
20.35 24.7
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.35 23.7
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 19.85 24.2
Ngành Xã hội học 50 62 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
20.15 23.85
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.15 22.85
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 19.65 23.35
Ngành Công tác xã hội 50 58 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
20.35 23.56
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.35 22.56
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 19.85 23.06
Ngành Truyền thông đa phương
50 64 50
tiện
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
24.75 27.57
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
23.25 26.07
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 23.75 26.57
Ngành Truyền thông đại chúng 100 111 100
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
23.35 26.53
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
21.85 25.03
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 22.35 25.53
Ngành Quản lý công 50 59 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.75 22.77
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
19.75 22.77
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 19.75 22.77
Ngành Quản lý nhà nước, 50 65 50
-Chuyên ngành Quản lý hành

chính nhà nước
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.5 21.72
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.5 21.72
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 17.5 21.72
- Chuyên ngành Quản lý xã hội 50 66 50
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.75 21.9
xã hội
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Khoa học
17.75 21.9
tự nhiên
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 17.75 21.9
Ngành Lịch sử 40 81 40
Tổ hợp 1:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 25.75 31.5
Tổ hợp 2:Ngữ văn, Lịch sử, Toán 23.75 29.5
Tổ hợp 3:Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng
25.75 29.5
Anh
Tổ hợp 4:Ngữ văn, Lịch sử, Giáo
25.75 31
dục công dân
Ngành Quan hệ quốc tế 100 125 100
- Chuyên ngành Quan hệ chính trị
50 60 50
và truyền thông quốc tế
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
29.7 32.55
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.7 33.55
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
29.2 32.05
Khoa học tự nhiên
- Chuyên ngành Thông tin đối
50 65 50
ngoại
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
29.75 32.7
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.75 33.7
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
29.25 32.2
Khoa học tự nhiên
Ngành Quan hệ công chúng 50 61 50
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
32.75 34.95
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
34 36.2
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
32.25 34.45
Khoa học tự nhiên
Ngành Quảng cáo 40 54 40
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.5 32.8
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.75 33.55
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.25 32.3
Khoa học tự nhiên
Ngành Ngôn ngữ Anh 50 53 50
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
31 33.2
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
31.5 33.7
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.5 32.7
Khoa học tự nhiên
Ngành Truyền thông quốc tế 50 68 50
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
31 34.25
Toán
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
32 35.25
Khoa học xã hội
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn,
30.5 33.75
Khoa học tự nhiên

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 56.310m2.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính
quy(Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng
viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành,
thực tập, luyện tập): 14.552,19m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên Việt Nam: 720 chỗ.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên nước ngoài: 86 chỗ.
- Số chỗ ở dự kiến cho sinh viên nhập học năm 2021: 300 chỗ.
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị đã cập nhật số liệu
TT Tên Các trang thiết bị chính Số lượng
- Máy ảnh Canon EOS D1200.
- Máy ảnh Nikon D800.
1 Phòng thực hành Ảnh báo chí 1
- Máy tính bàn DELL.
- Đèn chụp ảnh
- Máy tính bàn.
- Máy chủ DELL.
Phòng thực hành Xuất bản báo
2 - Máy in. 1
in
- Máy chiếu.
- Âm thanh.
- Máy tính bàn.
Phòng thực hành Báo chí – - Máy in khổ A3.
3 2
Truyền thông - Máy chiếu.
- Âm thanh.
• Bộ trộn tín hiệu.
• Micro.
Phòng thực hành Phát thanh -
4 • Loa kiểm âm. 1
Thu thanh
• Máy ghi âm KTS.
• Máy quay phim.
- Bộ bàn trộn hình Full HD.
- Bộ ghi hình Full HD.
• Mixer Audio Soundcraft.
• Mixer Video SONY.
5 Phòng thực hành quay phim 1
- Tivi
- Cẩu (Boom Camera).
• Ray (Doll Camera).
• Bàn ghế trường quay.
• Đèn trường quay
• Máy quay HD HXC-FB75KC.
• Bộ điều khiển máy quay HXCU-FB70.
• Hệ thống nhắc lời QPRO17.
• Hệ thống bàn trộn hình HVS-110.
• Hệ thống chuyển mạch tín hiệu 1616HD-3G.
• Hệ thống kiểm tra tín hiệu Video (Tivi KD-
43X8000E).
• Hệ thống trường quay ảo 3D thời gian thực.
Phòng thực hành quay phim • Hệ thống phát file.
6 1
(Trường quay ảo) • Hệ thống streaming, quản lý khai thác tư liệu video,
truyền hình hội tụ.
• Hệ thống thu ghi tín hiệu.
• Thiết bị thu/phát tín hiệu.
• Hệ thống xử lý tín hiệu và tạo xung đồng bộ.
• Hệ thống thiết bị intercom và audio.
• Hệ thống ánh sáng trường quay.
• Bàn ghế sofa dùng cho talkshow .
• Máy quay XDCAM HD422.
• Máy tính bàn.
7 Phòng thực hành dựng hình. • Máy chiếu. 1
• Máy in khổ A3.
• Máy tính bàn.
Phòng thực hành học Ngoại • Máy chiếu.
8 4
ngữ (LAB) • Tai nghe.
• Máy tính bàn.
• Máy chiếu.
9 Phòng thực hành Xuất bản • Máy Scan. 1
• Máy Phôtô.
• Máy tính bàn.
Phòng thực hành Báo mạng • Máy chiếu.
10 1
điện tử • Tai nghe.
• Máy tính bàn.
11 Phòng thực hành tin học • Máy chiếu. 4

1.3. Thống kê phòng học đã cập nhật

TT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng,
1 158 19.339,0
phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 11.449,10
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 10 1211,32
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 58 4.029,18
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 28 1.155,51
1.5 Số phòng học đa phương tiện 01 71,28
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 60 2.180,00
2. Thư viện, trung tâm học liệu 6 3.914,00
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơsở
3. 17 3.889,20
thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng 181 27.308,52


1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư việnđã cập nhật

TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1. Khối ngành/Nhóm ngànhI
2. Khối ngành II
880tài liệu, trong đó470 tài liệu in, 410 tài
3. Khối ngành III
liệu số.
4. Khối ngành IV
5. Khối ngành V
6. Khối ngành VI
31.343 tài liệu, trong đó: 24.450tài liệu in;
7. Khốingành VII
6.893 tài liệu số.

1.5. Danh sách giảng viên cơ hữu
GS.TS/ PGS.TS/
Khối ngành/Nhóm ngành TS ThS ĐH CĐ
GS.TSKH PGS.TSKH
Khối ngành/Nhóm ngànhI
Khối ngành II
Khối ngành III
Đỗ Thu Hiền x
Hà Sỹ Nguyên x
Hoàng Anh Thao x
Lê Thế Quân x
Lưu Văn Thắng x
Nguyễn Thị Hồng x
Tô Thị Oanh x
Trần Thị Minh Ngọc x
Võ Thị Hoa x
Tổng của khối ngành 3 7
Khối ngành IV
Khối ngành V
Khối ngành VI
Khối ngành VII
Bùi Lệ Quyên x
Bùi Quang Hiệp x
Bùi Thị Kim Hậu x x
Bùi Thị Minh Hải x
Bùi Thị Như Ngọc x
Bùi Thị Thanh Hương x x
Bùi Thị Tiến x
Bùi Thị Vân x
Bùi Thu Hương x
Cao Hiền Trang x
Cao Quang Xứng x
Cao Thị Dung x
Đàm Cẩm Giang x
Đặng Mỹ Hạnh x
Đặng Thanh Phương x
Đào Anh Quân x
Đào Duy Khánh x
Đinh Hồng Anh x
Đinh Ngọc Sơn x
Đinh Quang Tuấn x
Đinh Thị Thanh Tâm x
Đinh Thị Thu Hằng x x
Đinh Thị Thúy Hằng x x
Đinh Thị Xuân Hòa x
Đinh Thu Hà x
Đỗ Công Cỏn (Tuấn) x x
Đỗ Đức Long x
Đỗ Minh Tuấn x
Đỗ Thị Đào x
Đỗ Thị Hải Đăng x
Đỗ Thị Hùng Thúy x
Đỗ Thị Minh Hiền x
Đỗ Thị Thu Hằng x x
Đỗ Thị Thu Trang x
Doãn Thị Chín x x
Đoàn Thị Minh Oanh x x
Đoàn Thị Quỳnh Nga x
Đồng Văn Phường x
Dương Ngọc Anh x
Dương Quốc Bảo x
Dương Quốc Bình x
Dương Thị Thu Hương x
Dương Thị Thục Anh x
Dương Thị Thúy Hằng x
Dương Xuân Ngọc x x
Hà Huy Phượng x x
Hoàng Liên Hương x
Hoàng Quốc Bảo x x
Huỳnh Thị Chuyên x
Khuất Thị Huyền x
Khuất Thị Thanh Vân x
Lê Cẩm Nhung x
Lê Đình Năm x
Lê Đức Hoàng x
Lê Hồng Quang x
Lê Ngọc Oanh x
Lê Ngọc Tùng x
Lê Thành Khôi x
Lê Thế Hà Châu x
Lê Thị Anh x
Lê Thị Nhã x
Lê Thị Phượng x
Lê Thị Thảo x
Lê Thị Thúy x
Lê Thị Thúy Bình x
Lê Thị Thùy Linh x
Lê Thu Hà x
Lê Thúy Hằng x
Lê Văn Hiếu x
Lê Văn Hội x
Lữ Đăng Nhạc x
Lương Bá Phương x
Lương Đông Sơn x
Lương Khắc Hiếu x x
Lương Ngọc Vĩnh x
Lương Thị Phương Diệp x
Lương Tiến Hiệp x
Lưu Hồng Minh x
Lưu Huyền Trang x
Lưu Thị Bích Thủy x
Lưu Thị Thu Phương x
Lưu Thúy Hồng x
Lưu Trần Toàn x
Lưu Văn An x x
Mai Đức Ngọc x x
Mai Thị Lan Phương x
Ngô Bích Ngọc x
Ngô Đình Xây x x
Ngô Thị Thu Hà x
Ngô Thị Thúy Hiền x
Nguyễn Bảo Thư x
Nguyễn Bích Diệp x
Nguyễn Đức Hạnh x
Nguyễn Đức Luận x x
Nguyễn Hoàng Diệu Linh x
Nguyễn Hoàng Oanh x
Nguyễn Hoàng Yến x
Nguyễn Hồng Thủy x
Nguyễn Minh Hoàn x x
Nguyễn Minh Nguyệt x
Nguyễn Minh Phương x
Nguyễn Nga Huyền x
Nguyễn Ngọc Oanh x x
Nguyễn Quang Hòa x
Nguyễn Quốc Bảo x x
Nguyễn Thành Long x
Nguyễn Thanh Nga x
Nguyễn Thị Hải Yến x
Nguyễn Thị Hồng Mến x
Nguyễn Thị Khuyên x
Nguyễn Thị Kiều Linh x
Nguyễn Thị Kim Thu x
Nguyễn Thị Mai Lan x
Nguyễn Thị Minh Hiền x
Nguyễn Thị Minh Thùy x
Nguyễn Thị Mỹ Linh x
Nguyễn Thị Ngọ x
Nguyễn Thị Ngọc Hoa x x
Nguyễn Thị Ngọc Huế x
Nguyễn Thị Ngọc Loan x
Nguyễn Thị Như Huế x
Nguyễn Thị Thanh x
Nguyễn Thị Thanh Hà x
Nguyễn Thị Thanh Hương x x
Nguyễn Thị Thìn x
Nguyễn Thị Thu x
Nguyễn Thị Thu Hà x
Nguyễn Thị Thu Hà x
Nguyễn Thị Thu Hường x
Nguyễn Thị Thu Hường x
Nguyễn Thị Thu Thủy x
Nguyễn Thị Thu Trà x
Nguyễn Thị Thúy Mai x
Nguyễn Thị Tố Quyên x x
Nguyễn Thị Trường Giang x x
Nguyễn Thị Tuyết Minh x
Nguyễn Thị Tuyết Thu x x
Nguyễn Thị Tý x
Nguyễn Thị Vân Anh x
Nguyễn Thị Vân Hằng x
Nguyễn Thị Vân Trang x
Nguyễn Thị Việt Nga x
Nguyễn Thị Xuân Nguyên x
Nguyễn Thọ Ánh x
Nguyễn Thùy Anh x
Nguyễn Thùy Linh x
Nguyễn Thùy Linh x
Nguyễn Trí Nhiệm x
Nguyễn Văn Dững x x
Nguyễn Vân Hạnh x
Nguyễn Văn Hào x
Nguyễn Văn Minh x
Nguyễn Văn Trường x
Nguyễn Vũ Tiến x x
Nguyễn Xuân Phong x x
Nhạc Phan Linh x
Phạm Bình Dương x
Phạm Hải Chung x
Phạm Hương Trà x x
Phạm Hữu Thuận x
Phạm Huy Kỳ x x
Phạm Lê Dạ Hương x
Phạm Minh Sơn x x
Phạm Ngọc Trung x x
Phạm Quế Hằng x
Phạm Quỳnh Trang x
Phạm Thị Hoa x
Phạm Thị Hồng Phương x
Phạm Thị Kim Oanh x
Phạm Thị Mai Liên x
Phạm Thị Nhung x
Phạm Thị Thanh Tịnh x x
Phạm Thị Thảo x
Phạm Thị Vân x
Phạm Thu Giang x
Phạm Văn Nghĩa x
Phạm Văn Thấu x
Phạm Võ Quỳnh Hạnh x
Phan Khánh Hà x
Phan Minh Đức x
Phan Sỹ Thanh x
Phan Thị Thanh Hải x
Phó Thanh Hương x
Phùng Thị Hiển x
Phùng Văn Hải x
Quản Văn Sỹ x
Tạ Như Sơn x
Tào Thanh Huyền x
Thân Văn Thanh x
Trần Đình Đức x
Trần Hà Chi x
Trần Hải Minh x x
Trần Minh Trang x
Trần Minh Tuấn x
Trần Quang Hiển x x
Trần Quang Diệu x
Trần Quang Huy x
Trần Thái Hà x
Trần Thanh Giang x x
Trần Thành Nam x
Trần Thị Anh Đào x x
Trần Thị Bình x
Trần Thị Giang x
Trần Thị Hoa Lê x
Trần Thị Hoa Mai x
Trần Thị Hồng Hoa x
Trần Thị Hương x
Trần Thị Mai Dung x
Trần Thị Minh Tuyết x x
Trần Thị Ngọc Minh x
Trần Thị Phương Lan x
Trần Thị Thanh Huyền x
Trần Thị Thảo Anh x
Trần Thị Thu Hiền x
Trần Thị Thu Nga x
Trần Thị Vân Anh (1977) x
Trần Thị Vân Anh (1979) x
Trần Thu Quỳnh x
Trần Văn Thư x
Trần Văn Hải x x
Trần Văn Phương x
Trần Xuân Học x
Trịnh Như Quỳnh x
Trịnh Thị Thu Hiền x
Trương Ngọc Nam x x
Trương Thị Duyên x
Trương Thị Hoài Trâm x
Trương Thị Hoàng Yến x
Trương Thị Kiên x x
Trương Thủy Chung x
Vũ Hạnh Ngân x
Vũ Hào Quang x x
Vũ Huyền Nga x
Vũ Ngọc Long x
Vũ Ngọc Lương x
Vũ Thế Cường x
Vũ Thị Duyên x
Vũ Thị Hồng Nhung x
Vũ Thị Kim Hoa x
Vũ Thị Ngọc Thùy x
Vũ Thị Thu Hương x
Vũ Thị Thu Quyên x
Vũ Thùy Dương x
Vũ Tuấn Hà x
Vũ Tuyên Hoàng x
Vũ Văn Kiều x
Vũ Việt Phương x
Vương Đoàn Đức x
Tổng của khối ngành 1 40 126 115 7
Giảng viên các môn chung
Bùi Đức Anh Linh x
Chu Thị Bích Liên x
Đinh Xuân Phi x
Đỗ Thị Thanh Hà x
Đỗ Xuân Quang x
Dương Thị Hào x
Hoàng Minh Lường x x
Hoàng Thị Minh Ánh x
Lê Đình Quyền x
Lê Khánh Lộc x
Lý Thị Minh Hằng x
Mai Việt Dũng x
Nghiêm Sỹ Liêm x
Ngô Đức Phương x
Nguyễn Đức Minh x
Nguyễn Mạnh Cường x
Nguyễn Phạm Lệ Hằng x
Nguyễn Phương Loan x
Nguyễn Thanh Phương x
Nguyễn Thị Hảo x
Nguyễn Thị Hằng Thu x
Nguyễn Thị Hoàng x
Nguyễn Thị Hồng Nhung x
Nguyễn Thị Hương x
Nguyễn Thị Thanh Thảo x
Nguyễn Thị Thương Huyền x
Nguyễn Thị Thúy Huệ x
Nguyễn Thị Tú x
Nguyễn Thúy Hà x
Nguyễn Thùy Vân Anh x
Nguyễn Tuấn Anh x
Nguyễn Văn Việt x
Nguyễn Việt Hà x
Nguyễn Viết Sơn x
Phạm Thị Hà x
Phạm Thu Phương x
Phạm Trung Kiên x
Phạm Tuyên x
Tào Khánh Hà x
Thái Hồng Đức x
Trần Thị Yến x
Trịnh Thị Diệu Huyền x
Vũ Hoài Phương x
Vũ Minh Thành x
Vũ Phương Anh x
Vũ Quang Ánh x
Vũ Thanh Vân x
Vũ Thùy Hương x
Tổng số giảng viên toàn trường 1 41 143 154 8


1.6. Danh sách giảng viên thỉnh giảng

GS.TS/ PGS.TS/
Khối ngành/Nhóm ngành TS ThS ĐH CĐ
GS.TSKH PGS.TSKH
Khối ngành/

Nhóm ngànhI
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
Khối ngành V
Khối ngành VI
Khối ngành VII
Lê Lêna x
Bùi Anh Tuấn x
Bùi Kim Đỉnh x x
Bùi Kim Thanh x
Cao Anh Đô x
Cao Văn Liên x x
Chu Thị Bích Ngọc x
Đặng Khắc Ánh x x
Đặng Quang Trung x
Đặng Thị Việt Phương x
Đào Thị Phương Liên x x
Đào Thị Thông x
Đào Văn Dũng x x
Đinh Thị Chính x
Đinh Tuấn Anh x
Đỗ Đức Hồng Hà x
Đỗ Ngọc Ninh x x
Đỗ Ngọc Ninh x x
Đỗ Thị Ngọc Phương x x
Đỗ Thị Phượng x x
Đỗ Thị Quyên x x
Đoàn Thị Thùy Trang x
Đoàn Xuân Thủy x x
Dương Thị Tươi x
Đường Vinh Sường x x
Hà Thị Bình Hòa x
Hoàng Hải Hà x x
Hoàng Khắc Nam x x
Hoàng Ly Anh x
Hoàng Mạnh Đoàn x x
Hoàng Ngọc Thuận x
Hoàng Thị Điều x
Hoàng Yến x x
Lê Cẩm Hà x
Lê Đinh Mùi x
Lê Đình Mùi x
Lê Duy Chương x x
Lê Kim Việt x x
Lê Ngọc Hùng x x
Lê Phạm Khánh Hòa x
Lê Thị Minh Hà x
Lê Thị Thanh Xuân x
Lê Thị Thục x x
Lê Văn Trung x x
Lê Văn Yên x x
Lê Xuân Kiêu x
Lương Quỳnh Khuê x x
Lưu Văn Quảng x x
Lý Hoàng Phú x
Mạc Thị Hoài Thương x
Mai Đức Ngọc x x
Ngô Hữu Thảo x x
Ngô Sỹ Liên x
Ngô Thành Can x x
Ngô Thị Tuyết Mai x x
Ngô Văn Giá x x
Ngô Văn Lương x
Ngô Văn Thạo x x
Ngô Văn Vũ x
Nguyễn Anh Đức x
Nguyễn Chí Dũng x x
Nguyễn Chí Mỳ x x
Nguyễn Đồng Anh x
Nguyễn Đức Dũng x x
Nguyễn Hữu Minh x x
Nguyễn Kim Loan x
Nguyễn Mai Hồng x
Nguyễn Mạnh Hà x x
Nguyễn Mạnh Hùng x
Nguyễn Minh Tuấn x x
Nguyễn Ngọc Hà x x
Nguyễn Phương Liên x
Nguyễn Quốc Luân (Nhà văn
x
Nguyên An)
Nguyễn Thanh Bình x
Nguyễn Thanh Hiền x
Nguyễn Thanh Thủy x
Nguyễn Thị Thủy x
Nguyễn Thị Báo x x
Nguyễn Thị Giáng Hương x
Nguyễn Thị Lê x
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh x
Nguyễn Thị Nhường x
Nguyễn Thị Quế x x
Nguyễn Thị Thanh Hải x
Nguyễn Thị Thanh Nhàn x
Nguyễn Thị Thanh Xuân x
Nguyễn Thị Thu Hà x
Nguyễn Thị Thúy Hồng x
Nguyễn Thị Thùy Trang x
Nguyễn Thị Tố Uyên x
Nguyễn Thị Tuyết Mai x x
Nguyễn Tiến Đông x
Nguyễn Tiến Phát x
Nguyễn Toàn Thắng x x
Nguyễn Tuấn Việt x
Nguyễn Văn Giang x x
Nguyễn Văn Sơn x
Nguyễn Văn Tiêm x x
Nguyễn Văn Tuấn x
Nguyễn Việt Hà x
Nguyễn Viết Thông x x
Nhâm Cao Thành x x
Phạm Hoài Thanh x
Phạm Hồng Nhung x
Phạm Ngọc Thanh x x
Phạm Quang Minh x x
Phạm Quý Trọng x
Phạm Tất Thắng x x
Phạm Thị Hồng x
Phạm Thị Nhung x
Phạm Thị Thu Phương x
Phạm Trần Tuấn Bằng x
Phạm Văn Chúc x x
Phạm Xuân Mỹ x x
Tô Duy Hợp x x
Tới Văn Đặng x
Trần Đình Thắng x
Trần Khắc Việt x x
Trần Kim Chi x
Trần Ngọc Hà x
Trần Nhật Minh x
Trần Phương Ngọc x
Trần Quốc Dương x
Trần Thế Phiệt x
Trần Thị Hồng x
Trần Thị Thái x
Trần Thị Thanh Thủy x x
Trần Thị Thu Hương x x
Trịnh Đức Thảo x x
Trịnh Quang Cảnh x x
Trịnh Thị Xuyến x x
Trương Hồ Hải x x
Trương Hông Hà x x
Trương Hồng Lan x
Lê Thị Anh Đào x
Tường Duy Kiên x x
Vũ Hải Nam x
Vũ Mạnh Chu x
Vũ Ngọc Hà x x
Vũ Quang Hiển x x
Vũ Quang Vinh x x
Vũ Tang Bồng x
Vũ Thị Hải Hà x
Vũ Thị Hương x
Vũ Thị Loan x x
Vũ Thúy Bình x
Vũ Trọng Đại x
Vũ Trung Kiên x
Vũ Tuấn Anh x
Vũ Văn Tiến x
Tổng của khối ngành 5 59 117 24 9 0
Tổng của toàn trường 5 59 117 24 9 0


III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Các nhóm ngành tại Học viện
- Nhóm 1: ngành Báo chí.
- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa
học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công
tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước.
- Nhóm 3: ngànhLịch sử.
- Nhóm 4gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
1.3.1. Xét học bạ(tối đa 30% chỉ tiêu):
- Ngành Báo chí: Điểm xét tuyển = (A + B*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Các ngành nhóm 2: Điểm xét tuyển = A + Điểmưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Nhóm 3 ngành Lịch sử: Điểm xét tuyển = (A + C*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Các ngành nhóm 4: Điểm xét tuyển = (A + D*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
Trong đó:
A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
1.3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT(tối đa 70% chỉ tiêu):
Nhóm Môn tự chọn (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới
Môn bắt buộc
ngành đây)
Ngữ văn + NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ (hệ
1 Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
số 2)
2 Ngữ văn + Toán Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
3 Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2) Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Địa lý
4 Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2) Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

Điểm xét tuyển được xác định theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành
xếp từ cao xuống thấp.
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số: Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được
xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu
tiên/khuyến khích (nếu có).
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Năng khiếu báo chí, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có
môn tiếng Anh nhân hệ số 2: Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã
đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3(nếu có)
1.3.3. Xét tuyển kết hợp (tối đa 20% chỉ tiêu)đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anhtương đương IELTS
6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển
các chương trình Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.
1.3.4. Xét tuyển thẳngvà ưu tiên xét tuyển (không hạn chế chỉ tiêu):
1.3.4.1. Xét tuyển thẳng
* Đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ
quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa
được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội
thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ
thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên
và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn
tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự
Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và
Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền
theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu
cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập
THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-
BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đà tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học
phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2018của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít
người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam
Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung
kiến thức do Giám đốc Học viện quy định. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng này không đăng ký xét tuyển vào
các ngành Báo chí, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công
chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao.
*Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
- Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh
giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
- Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch
sử;
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình
chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền
hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
- Ngành Triết học, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Quản lý công, Quản lý nhà nước: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học
sinh giỏi quốc gia môn Toán.
1.3.4.2.Ưu tiên xét tuyển
*Đối tượng ưu tiên xét tuyển
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia
và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo
quy định của Học viện.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa
học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung
đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
- Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở
lên (theo thang điểm 10).
*Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Cổng thông tin điện
tửHọc viện http://ajc.hcma.vn/.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.950, gồm các ngành sau
Năm bắt
Số quyết định, ngày tháng Cơ quan có thẩm
TT Tên ngành Mã ngành đầu đào Ghi chú
năm ban hành quyền cho phép
tạo
3440/QĐ-BGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
1 Triết học 7229001 2005
27/6/2005 tạo
Chủ nghĩa xã hội 3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
2 7229008 2005
khoa học 27/6/2005 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
3 Kinh tế 7310101 2005
27/6/2005 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
4 Kinh tế chính trị 7310102 2005
27/6/2005 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
5 Lịch sử 7229010 2005
27/6/2005 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
6 Chính trị học 7310201 2005
27/6/2005 tạo
Xây dựng Đảng và
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
7 chính quyền nhà 7310202 2005
27/6/2005 tạo
nước
3144/QĐ-BGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
8 Quan hệ quốc tế 7310206 2009
23/04/2009 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
9 Xã hội học 7310301 2005
27/6/2005 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
10 Báo chí 7320101 2005
27/6/2005 tạo
7269/QĐ-BGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
11 Quan hệ công chúng 7320108 2005
20/12/2005 tạo
3440/QĐBGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
12 Xuất bản 7320401 2005
27/6/2005 tạo
516/QĐ-BGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
13 Công tác xã hội 7760101 2012
10/02/2012 tạo
512/QĐ/BGDĐT- Bộ Giáo dục và Đào
15 Ngôn ngữ Anh 7220201 2015
ĐHSĐHngày 02/02/2015 tạo
7269/QĐ-BGDĐTngày Bộ Giáo dục và Đào
15 Quảng cáo 7320110 2005
20/12/2005 tạo
2715/QĐ-BGDĐT ngày Bộ Giáo dục và Đào
16 Quản lý công 7340403 2018
27/7/2018 tạo
2639/QĐ-BGDĐT ngày Bộ Giáo dục và Đào
17 Quản lý nhà nước 7310205 2018
20/7/2018 tạo
2158/QĐ-BGDĐT ngày Bộ Giáo dục và Đào
18 Truyền thông quốc tế 7320107 2018
08/6/2018 tạo
Truyền thông đa 2488/QĐ-BGDĐT ngày Bộ Giáo dục và Đào
19 7320104 2018
phương tiện 05/7/2018 tạo
Truyền thông đại 2158/QĐ-BGDĐT ngày Bộ Giáo dục và Đào
20 7320105 2018
chúng 08/6/2018 tạo

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượngđầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳbậc THPTđạt 6,0 trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
- Hạnh kiểm 5 học kỳTHPTxếp loại Khá trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp
thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng
tuyển.
- Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế
chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về
ngoại hình.
- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt,
ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng
các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
1.6. Các thông tin cần thiết khác
1.6.1. Mã chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển đối với những ngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn
tiếng Anh
Mã chuyên
TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
ngành
1 Báo chí, chuyên ngành Báo in 602 50
Báo chí, chuyên ngành Báo phát
2 604 50
thanh
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO
CHÍ, Toán (R15)
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền
3 605 50 - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO
hình
CHÍ, Tiếng Anh (R05)
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO
4 607 50
điện tử CHÍ, Khoa học tự nhiên (R06)
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền CHÍ, Khoa học xã hội (R16)
5 608 40
hình chất lượng cao
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng
6 609 40
điện tử chất lượng cao
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH
BÁO CHÍ, Toán (R07)
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R08)
7 603 40
chí - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH
BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R09)
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH
BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R17)
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY
PHIM TRUYỀN HÌNH, Toán (R11)
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY
PHIM TRUYỀN HÌNH, Tiếng Anh
(R12)
Báo chí, chuyên ngành Quay phim
8 truyền hình 606 40 - Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY
PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học tự
nhiên (R13)
- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY
PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học xã
hội (R18)
9 Truyền thông đại chúng 7320105 100
10 Truyền thông đa phương tiện 7320104 50
11 Triết học 7229001 40
12 Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229008 40
13 Kinh tế chính trị 7310102 40
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý
14 527 60
kinh tế
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và
15 528 40
Quản lý (chất lượng cao)
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Nhóm 2:
16 529 50
Quản lý - Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
(C15)
Chính trị học, chuyên ngành Quản
17 530 50 - Ngữ văn, Toán, Khoa học tự
lý hoạt động tư tưởng - văn hóa
nhiên (A16)
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Chính trị học, chuyên ngành Chính
18 531 50
trị phát triển
Chính trị học, chuyên ngành Tư
19 533 40
tưởng Hồ Chí Minh
Chính trị học, chuyên ngành Văn
20 535 50
hóa phát triển
Chính trị học, chuyên ngành Chính
21 536 40
sách công
Chính trị học, chuyên ngành
22 538 50
Truyền thông chính sách
Quản lý nhà nước, chuyên ngành
23 532 50
Quản lý xã hội
Quản lý nhà nước, chuyên ngành
24 537 50
Quản lý hành chính nhà nước
Xây dựng Đảng và Chính quyền
25 nhà nước, chuyên ngành Công tác 522 45
tổ chức
Xây dựng Đảng và Chính quyền
26 nhà nước, chuyên ngành Công tác 523 45
dân vận
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập
27 801 50
xuất bản
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản
28 802 50
điện tử
29 Xã hội học 7310301 50
30 Công tác xã hội 7760101 50
31 Quản lý công 7340403 50
Nhóm 3:
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử
32 7229010 40
Đảng Cộng sản Việt Nam - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
(D14)
- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục
công dân (C19)
33 Truyền thông quốc tế 7320107 50
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành
34 610 50
Thông tin đối ngoại
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành
Nhóm 4:
35 Quan hệ chính trị và truyền thông 611 50
quốc tế - TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)
- TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành tự nhiên (D72)
36 Quan hệ quốc tế và Truyền thông 614 40
- TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học
toàn cầu (chất lượng cao)
xã hội (D78)
Quan hệ công chúng, chuyên
37 ngành Quan hệ công chúng 615 50
chuyên nghiệp
Quan hệ công chúng, chuyên
38 ngành Truyền thông marketing 616 80
(chất lượng cao)
39 Quảng cáo 7320110 40
40 Ngôn ngữ Anh 7220201 50

1.6.2. Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi cóđiểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế
Mã chuyên Tổ hợp bài thi/môn thi xét
TT Ngành học Mã ngành
ngành tuyển
1 Báo chí, chuyên ngành Báo in 602M
2 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 604M
3 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 605M
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO
4 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 607M CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh
quy đổi điểm (R19)
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
5 608M
chất lượng cao
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
6 609M
chất lượng cao
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH
7 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 603M BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng
Anh quy đổi điểm (R20)
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền QUAY PHIM TRUYỀN
8 606M
hình HÌNH, Chứng chỉ tiếng Anh
quy đổi điểm (R21)
9 Truyền thông đại chúng 7320105M
10 Truyền thông đa phương tiện 7320104M
11 Triết học 7229001M
12 Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229008M
Ngữ văn, Toán, Chứng chỉ
13 Kinh tế chính trị 7310102M tiếng Anh quy đổi điểm (R22)
14 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 527M
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý
15 528M
(chất lượng cao)
16 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 529M
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt
17 530M
động tư tưởng - văn hóa
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát
18 531M
triển
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ
19 533M
Chí Minh
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát
20 535M
triển
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách
21 536M
công
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông
22 538M
chính sách
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý
23 532M
xã hội
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý
24 537M
hành chính nhà nước
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước,
25 522M
chuyên ngành Công tác tổ chức
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước,
26 523M
chuyên ngành Công tác dân vận
27 Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản 801M
28 Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử 802M
29 Xã hội học 7310301M
30 Công tác xã hội 7760101M
31 Quản lý công 7340403M
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Chứng
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng
32 7229010M chỉ tiếng Anh quy đổi điểm
sản Việt Nam
(R23)
33 Truyền thông quốc tế 7320107M
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin
34 610M
đối ngoại
- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ
35 611M QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn,
chính trị và truyền thông quốc tế
Toán (R24)
- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ
QUI ĐỔI ĐIỂM,Ngữ văn,
36 quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất 614M
Khoa học tự nhiên (R25)
lượng cao)
- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn,
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan
37 615M Khoa học xã hội (R26)
hệ công chúng chuyên nghiệp
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền
38 616M
thông marketing (chất lượng cao)

1.6.3. Tiêu chí phụ xét trúng tuyển
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
* Đối với ngành Báo chí:
- Ưu tiên thí sinh có điểm thi Năng khiếu báo chí/Năng khiếu Ảnh báo chí/Năng khiếu Quay phim truyền hình cao
hơn;
- Ưu tiên thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn cao hơn (hoặc điểm TBC môn Ngữ văn 5 học kỳ bậc
THPTcao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 - với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số thuộc nhóm 3, nhóm 4: Ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa
nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn (điểm TBC 5 học kỳ bậc
THPTcao hơn, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPT môn Toán cao hơn (điểm TBC môn
Toán5 học kỳ bậc THPT-không tính điểm học kỳ II năm lớp 12 - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT)cao hơn.
1.6.4. Xét tuyển đối với thí sinh tự do
Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2019, 2020. Không nhận hồ sơ
xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.
1.6.5. Tuyển sinh chương trình Cử nhân quốc tế Quảng cáo, Quan hệ công chúng và Thương hiệu
* Đối tượng:
- Học sinh lớp 12: Có điểm trung bình kỳ I, lớp 12: tối thiếu 6.0/10.
- Sinh viên Đại học:
+ Đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền hoặc
+ Đã trúng tuyển vào một trường đại học khác trong nước hoặc
+ Sinh viên trở về từ nước ngoài do dịch COVID-19.
- Thí sinh là người nước ngoài: Có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài.
* Chỉ tiêu: 100 sinh viên.
* Điều kiện tiếng Anh:
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên (không có kỹ năng nào dưới 5.0) hoặc tương đương trong thời gian còn
hiệu lực được xét học thẳng Chương trình Chuyên ngành của Đại học Middlesex và được miễn học phần IELTS
trong Chương trình Đại cương.
- Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS 6.0 có thể đăng ký kỳ thi tiếng Anh nội bộ của Đại học Middlesex để đủ điều kiện
học Chương trình Chuyên ngành.
- Thí sinh học các chương trình bằng tiếng Anh ở trường đại học nước ngoài về nước có thể được xem xét miễn
điều kiện tiếng Anh và các môn học tương đồng trong chương trình đào tạo.
- Thí sinh chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào IELTS 6.0: Phải hoàn thành Chương trình Đại cương và tích luỹ đủ
IELTS 6.0 để đủ điều kiện học Chương trình Chuyên ngành.
* Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển:
Đợt 1: nộp hồ sơ trước ngày 30/04/2021. Đợt 3: nộp hồ sơ trước ngày 20/09/2021.
Đợt 2: nộp hồ sơ trước ngày 30/07/2021. Đợt 4: nộp hồ sơ trước ngày 15/10/2021.
Thí sinh nộp hồ sơ vào đợt nào sẽ được mời phỏng vấn theo đợt đó. Thời gian cụ thể sẽ được ghi trong Thông báo
mời phỏng vấn cho từng thí sinh.
* Địa điểm tư vấn, phát hành và tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng tuyển sinh Chương trình đào tạo quốc tế, Phòng 415,
Tầng 4, Nhà A3, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Hotline: 0981.55.33.88. Email:
[email protected]
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
1.7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với ngành Báo chí:
-Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 01/4đến hết ngày 20/6/2021.
-Thi môn Năng khiếu báo chí: dự kiến 10, 11/7/2021.
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với các phương thức tuyển sinh còn lại; đối với thí sinh nộp chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh để quy đổi điểm,
chứng nhận đoạt giải học sinh giỏi để cộng điểm khuyến khích: Nộp hồ sơ từ 01/4đến hết ngày 20/6/2021.
1.7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại
Học viện:
Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2021.
1.8. Chính sách ưu tiên:
1.8.1. Đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh
Mức quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh để xét tuyển, cộng điểm khuyến khích cụ thể như sau:
Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh Điểm khuyến
Điểm quy đổi để xét tuyển
khích xét theo học
TT sử dụng kết quả thi tốt
bạ (cộng vào điểm
TOEFL ITP TOEFL iBT IELTS nghiệp THPT
tổng)
1 485-499 35-45 5.0 7,0 0,1
2 500-542 46-59 5.5 8,0 0,2
3 543-560 60-78 6.0 9,0 0,3
4 561-589 79-93 6.5 10,0 0,4
5 >=590 >=94 >=7.0 10,0 0,5
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và
chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời
điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện
để xét quy đổi điểm tuyển sinh.
1.8.2. Điểm ưu tiêntheo đối tượng, khu vực
Đối với thí sinh xét Đối với thí sinh xét kết quả tốt
Loại ưu tiên
học bạ nghiệp THPT
Ưu tiên theo đối tượng
Thực hiện theo quy định tại Quy
chế tuyển sinh đại học chính quy
Nhóm ưu tiên 1: đối tượng 01, 02, 03, 04 0,1
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào
Nhóm ưu tiên 2: đối tượng 05, 06, 07 0,05
tạo
Ưu tiên theo khu vực
KV1 0,15
KV2NT 0,1
KV2 0,05

1.8.3. Điểm khuyến khích(sử dụng cho phương thức xét học bạ)
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0,3 điểm.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,2 điểm.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,1 điểm.
1.8.4.Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí
phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định
căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPTkết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển(xét học bạ, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế): 30.000đ/nguyện
vọng.
- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 02 bài thi Năng khiếu báo chí: 500.000đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 03 bài thi Năng khiếu báo chí: 700.000đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2021:
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
- Các ngành khác hệ đại trà: 276.000 đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ).
- Hệ chất lượng cao: 771.200đ/tín chỉ (tạm tính - chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng -
An ninh).
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
1.11. Các nội dung khác
Cấu trúc bài thi Năng khiếu báo chígồm 2 phần:
- Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm
bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học: Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý,
Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).
- Phần thứ hai (7 điểm):
+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:
(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình
ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);
(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí; kiến thức về tạo
hình và bố cục, tư duy hình ảnh; ý tưởng sáng tạo; khả năng giao tiếp… (4 điểm)
+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian
làm bài 120 phút.
Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn
bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản,
về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách
của mình.
Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung
cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
1.12.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: từ 30/8 đến 10/9(nếu còn chỉ tiêu).
1.12.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: thí sinh đăng ký xét tuyển từ 15/9 đến 25/9 (nếu còn chỉ tiêu).
Trong đó số SV/HS tốt
Số SV/HS trúng tuyển nhập
Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS tốt nghiệp nghiệp đã có việc làm sau 12
học
Nhóm ngành tháng
ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP
Khối ngành/Nhóm

ngành
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
Khối ngành V
Khối ngànhVI
Khối ngànhVII
Năm 2019 1950 2059 1100 1030
Năm 2020 …….. ......... 1327 925
Tổng
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

1.14. Tài chính
• Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 211,557 tỉ đồng.
• Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 23.500.000
đồng/năm/sinh viên.


Phương án tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Ký hiệu:        HBT

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         36 Xuân Thủy

Điện thoại:         04-37.546.963

Website:         ajc.hcma.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

    Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.

    Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

2.3.1. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 – ngành Báo chí.

Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí – tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).

2.3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.

- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;

- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;

- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.

2.3.3. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT. Thí sinh thuộc đối tượng này đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) mới đủ điều kiện xét tuyển.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;

- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

2.6.1. Xác định điểm trúng tuyển: theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1, môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.

2.6.2. Các chuyên ngành đào tạo:

- Ngành Kinh tế gồm 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao); Kinh tế và Quản lý (hệ chuẩn)

- Ngành Chính trị học gồm 7 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Chính trị phát triển; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Truyền thông chính sách;

- Ngành Báo chí gồm 6 chuyên ngành hệ chuẩn: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử; 2 chuyên ngành chất lượng cao: Báo truyền hình, Báo mạng điện tử;

- Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao);

- Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao).

2.6.3. Tiêu chí phụ xét tuyển trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách theo thứ tự ưu tiên sau:

* Đối với ngành Báo chí:

- Ưu tiên thí sinh có điểm thi Năng khiếu báo chí/Năng khiếu Ảnh báo chí/Năng khiếu Quay phim truyền hình cao hơn;

- Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Ngữ văn cao hơn (hoặc điểm TBC môn Ngữ văn 3 năm THPT cao hơn – với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).

* Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số (nhóm 3, nhóm 4): ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn (xét điểm TBC 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).

* Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Toán (điểm TBC 3 năm THPT môn Toán - đối với thí sinh trường chuyên xét tuyển theo học bạ THPT) cao hơn.

7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:

* Đối với ngành Báo chí:

   + Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 15/5 đến hết ngày 15/6/2018.

   + Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2018.

   + Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2018:

       Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;

       Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử.

       Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.

       Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.

   + Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí: ngày 13/7/2018.

* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ:

Nộp hồ sơ từ 15/5 đến hết ngày 15/6/2018. Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2018. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 25/7/2018.

2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:

    Phòng Tuyển sinh, Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo

    Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Xét tuyển thẳng

2.8.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.

b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.

c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.

đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.

e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của Học viện để xem xét, quyết định cho vào học.

g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh thuộc đối tượng này được Giám đốc Học viện xem xét, quyết định xét tuyển thẳng nếu xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi, tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại Giỏi, 3 năm Trung học phổ thông xếp loại hạnh kiểm Tốt.

Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định.

2.8.1.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng

Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:

- Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;

- Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;

- Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế, các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;

- Ngành Kinh tế, Kinh tế chính trị: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.

2.8.2. Ưu tiên xét tuyển

2.8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia không sử dụng quyền tuyển thẳng vào các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành khác. Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).

2.8.2.2. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.

Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Website Học viện http://ajc.hcma.vn/ trước 17h00 ngày 18/7/2018. Thí sinh trúng tuyển phải nộp hồ sơ và bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 23/7/2018.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000đ/hồ sơ.

    Thí sinh đăng ký 02 bài thi Năng khiếu báo chí: 500.000đ/hồ sơ.

    Thí sinh đăng ký 03 bài thi Năng khiếu báo chí: 700.000đ/hồ sơ.

10. Học phí dự kiến

    Mức thu từ 249.000đ/tín chỉ đến 392.100đ/tín chỉ đối với hệ chuẩn.

    Mức thu từ 813.300đ/tín chỉ đến 1.270.800đ/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.

    Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.

11. Các nội dung khác (không trái quy định):

a. Quy định bổ sung về điều kiện xét tuyển

- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí. Thí sinh dự thi các chuyên ngành này không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.

- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

- Các chương trình chất lượng cao: chỉ tuyển thí sinh đạt điểm thi THPTQG môn Tiếng Anh 7,0 trở lên.

b. Cấu trúc bài thi Năng khiếu báo chí gồm 2 phần:

- Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học: Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).

- Phần thứ hai (7 điểm):

   + Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:

(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);

(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí; kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh; ý tưởng sáng tạo; khả năng giao tiếp… (4 điểm)

   + Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.

Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.

Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.

Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.

c. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí

Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh của năm học dự bị đại học kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí theo từng tổ hợp xét tuyển đã công bố của Học viện.