Điểm chuẩn Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: VJU | Hà Nội |

Liên hệ

Địa chỉ Đường Lưu Hữu Phước, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại

024.7306.6001 - 5093
0966954736

Website http://vju.vnu.edu.vn/
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 260

  1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022.
  2. Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn).
  3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN.
  4. Xét tuyển theo phương thức khác (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ với điểm thi tốt nghiệp THPT, xét SAT, A-Level, ACT).

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________ ___________________________



ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường

a) Tên trường, địa chỉ và trang tin

Địa chỉ: Trường Đại học Việt Nhật, Đường Lưu Hữu Phước, Phường Cầu Diễn,
Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố: Hà Nội Quận/Huyện: Nam Từ Liêm
Điện thoại: 02473066001 - 5093 Hotline: 0966954736
Email: [email protected] Website: http://vju.ac.vn
Trang web tuyển sinh admission.vju.ac.vn Facebook: www.facebook.com/vnu.vju


b) Sứ mệnh



- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao hướng tới trở thành nhà lãnh đạo, nhà quản lý
và chuyên gia ở Việt Nam, Nhật Bản, khu vực Đông Á và thế giới;

- Cung cấp các sản phẩm nghiên cứu trong các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ tiên tiến
và khoa học phục vụ phát triển bền vững; xúc tiến chuyển giao tri thức giữa Việt Nam và
Nhật Bản nhằm phụng sự xã hội;

- Đóng góp thực hiện sứ mệnh của ĐHQGHN và thúc đẩy sự phát triển hệ thống giáo
dục đại học Việt Nam. Thể hiện trách nhiệm xã hội thông qua tuân thủ các nguyên tắc: Bền
vững, Toàn cầu, Hợp tác, Minh bạch và Đa dạng;

- Thúc đẩy quan hệ hợp tác Việt Nam và Nhật Bản.

2. Quy mô đào tạo tính đến 31/12/2020

Quy mô theo khối ngành đào tạo

Trình độ đào tạo/ Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
STT
ngành đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành cộng

I II III IV V VI VII

1 Đại học

1.1 Chính quy

1.1.1 Nhật Bản học 106 106

1.1.2 Khoa học và Kỹ 42 42
thuật máy tính

1
Quy mô theo khối ngành đào tạo

Trình độ đào tạo/ Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
STT
ngành đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành cộng

I II III IV V VI VII

2 Sau đại học

2.1 Tiến sĩ

2.2 Thạc sĩ

2.2.1 Lãnh đạo toàn cầu 27 27

Biến đổi khí hậu và
2.2.2 Phát triển 33 33

2.2.3 Công nghệ Nano 8 8

2.2.4 Kỹ thuật hạ tầng 13 13

Kỹ thuật môi
2.2.5 trường 11 11

2.2.6 Chính sách công 18 18

2.2.7 Khu vực học 19 19

2.2.8 Quản trị kinh doanh 24 24

Tổng cộng 42 8 69 182 301



3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp
thi tuyển và xét tuyển)

3.1.2. Năm 2020

TT Phương thức tuyển sinh

1 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020

2 Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn)

3 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

4 Xét tuyển theo phương thức khác

- Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt
nghiệp THPT

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level

- Xét tuyển chứng chỉ ACT

2
3.1.2. Năm 2021

TT Phương thức tuyển sinh

1 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021

3 Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn)

4 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

5 Xét tuyển theo phương thức khác

- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN
tổ chức

- Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (ngành Nhật Bản học xét tuyển chứng chỉ
tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính chỉ xét tuyển
chứng chỉ tiếng Anh), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level

- Xét tuyển chứng chỉ ACT

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Năm tuyển sinh -1 Năm tuyển sinh -2
Khối ngành/ Ngành/

Nhóm ngành/tổ hợp xét Điểm Điểm
Số trúng Số trúng
tuyển Chỉ tiêu trúng Chỉ tiêu trúng
tuyển tuyển
tuyển tuyển



Khối ngành V



- Ngành Khoa học và
30 36 21,25 - - -
Kỹ thuật máy tính

+ Tổ hợp 1: A00

+ Tổ hợp 2: A01



Khối ngành VII

- Ngành Nhật Bản học 30 44 24,65 30 33 19.4





3
Năm tuyển sinh -1 Năm tuyển sinh -2
Khối ngành/ Ngành/

Nhóm ngành/tổ hợp xét Điểm Điểm
Số trúng Số trúng
tuyển Chỉ tiêu trúng Chỉ tiêu trúng
tuyển tuyển
tuyển tuyển


+ Tổ hợp 1: A01
+ Tổ hợp 2: D01
+ Tổ hợp 3: D06
+ Tổ hợp 4: D28
+ Tổ hợp 5: D14
+ Tổ hợp 6: D63
+ Tổ hợp 5: D78
+ Tổ hợp 6: D81

Tổng 60 80 / 30 33 /



II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng (*)

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

- Tổng diện tích đất của Trường: 75ha.

- Tổng diện tích sàn hiện nay trực tiếp phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của
2
trường: 2.868,5 m .

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Dùng chung trong ĐHQGHN.

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của Trường tính trên
một sinh viên chính quy:

Tổng Tổng diện tích sàn
TT Loại phòng
2
số xây dựng (m )

1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng
đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, 34 2151
giảng viên cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 650
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 0 0
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 2 200
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 14 631
1.5 Số phòng học đa phương tiện 09 270
4

Tổng Tổng diện tích sàn
TT Loại phòng
2
số xây dựng (m )

Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên
08 400
1.6 cơ hữu

2. Thư viện, trung tâm học liệu 04 7114
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực
03 341
nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

Tổng cộng 41 /
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT Tên Các trang thiết bị chính

1 03 phòng thí nghiệm Thiết bị thực nghiệm được trang bị hiện đại

2 01 phòng học máy tính Máy tính đồng bộ, hiện đại



1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo...sách, tạp chí,
kể cả ebook, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT Nội dung Tổng số

1 Số phòng đọc 05

2 Số chỗ ngồi đọc 1360

3 Số máy tính của thư viện 270

4 Số lượng đầu sách, tạp chí, kể cả - Sách: 125.000 tên với gần 450.000 bản
e-book, cơ sở dữ liệu điện tử - Kết quả nghiên cứu: 2000 đề tài
- Luận văn, luận án: 28.000 tên
- Tài liệu số: 50.000 tên với gần 3 triệu trang
- Cơ sở dữ liệu: Science Direct, Nature,
SpingerLink, Emerald, ACM, IG Publising

5 Số thư viện điện tử liên kết ngoài 42 thư viện liên kết
trường















5
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu (**)

a) Danh sách giảng viên cơ hữu

Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và
Chức Trình Giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy
STT Họ và tên Cao đẳng Đại học
tính khoa chuyên tạo môn

học môn chung Mã Tên
Mã ngành Tên ngành
ngành ngành


1. Furuta Motoo Nam GS TS Khu vực học 7310613 Nhật Bản học

2. Habu Eri Nữ GS TS Chính sách 7310613 Nhật Bản học

3. Honda Miki Nữ GS TS Quan hệ quốc tế 7310613 Nhật Bản học

4. Ishioka Katsutoshi Nam GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

5. Iwase Maomi Nữ GS TS Nghệ thuật 7310613 Nhật Bản học

6. Iwatani Juro Nam GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

7. Kimijima Yuko Nữ GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

8. Kitazawa Aki Nữ GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

9. Kurihara Hirohide Nam GS TS Quốc tế học 7310613 Nhật Bản học

10. Kurokawa Satoshi Nam GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

11. Miyazaki Satoshi Nam GS TS Nhật ngữ ứng dụng 7310613 Nhật Bản học

12. Nakanishi Yuji Nam GS TS Xã hội học 7310613 Nhật Bản học

13. Shimamura Yuko Nữ GS TS Nhật Bản học 7310613 Nhật Bản học

14. Shimazaki Yuko Nữ GS TS Quan hệ quốc tế 7310613 Nhật Bản học

15. Shiraishi Masaya Nam GS TS Quan hệ quốc tế 7310613 Nhật Bản học

6
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và
Chức Trình Giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy
STT Họ và tên Cao đẳng Đại học
tính khoa chuyên tạo môn

học môn chung Mã Tên
Mã ngành Tên ngành
ngành ngành


16. Yamamoto Tatsuhiko Nam GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

17. Yanagi Akimasa Nam GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

18. Yoshikawa Kenji Nam GS TS Văn học 7310613 Nhật Bản học

19. Sato Yasunobu Nam GS TS Luật 7310613 Nhật Bản học

20. Yamada Mitsuru Nam GS TS Chính trị học 7310613 Nhật Bản học

21. Kawashima Takane Nam PGS TS Chính trị học 7310613 Nhật Bản học

22. Karikomi Shunji Nam PGS TS Xã hội học 7310613 Nhật Bản học

23. Suzumura Yusuke Nam PGS TS Triết học 7310613 Nhật Bản học

24. Trần Thị Thanh Tú Nữ PGS TS Tài chính ngân hàng 7310613 Nhật Bản học

25. Aibara Shinobu Nữ TS Tiếng Nhật x 7310613 Nhật Bản học

26. RYU Jung Hyun Nữ TS Quốc tế học 7310613 Nhật Bản học

27. Sugita Shohei Nam TS Luật 7310613 Nhật Bản học

28. Ueda Shinya Nam TS Văn học x 7310613 Nhật Bản học

29. Đặng Quang Vinh Nam TS Kinh tế học 7310613 Nhật Bản học

30. Dương Thị Thúy Nữ TS Marketing 7310613 Nhật Bản học

31. Vũ Hoàng Linh Nam TS Kinh tế ứng dụng 7310613 Nhật Bản học

32. Lê Cẩm Nhung Nữ TS Văn học 7310613 Nhật Bản học


7
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và
Chức Trình Giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy
STT Họ và tên Cao đẳng Đại học
tính khoa chuyên tạo môn

học môn chung Mã Tên
Mã ngành Tên ngành
ngành ngành


33. Phạm Thị Hồng Nữ ThS Tiếng Nhật x 7310613 Nhật Bản học

34. MATSUNAMI Chiharu Nữ ThS Tiếng Nhật x 7310613 Nhật Bản học

35. Tsukahara Nagaaki Nam ThS Luật 7310613 Nhật Bản học

Công nghệ thông Khoa học và Kỹ
36. ISHIKAWA Masatoshi Nam GS TS 7480204
tin thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
37. KASAI Hideaki Nam GS TS Toán lý 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
38. TAMURA Makoto Nam PGS TS Biến đổi khí hậu 7480204
thuật máy tính


Công nghệ thông Khoa học và Kỹ
39. Phùng Đức Tuấn Nam PGS TS 7480204
tin thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
40. Nguyễn Hoàng Oanh Nam TS Vật lý lý thuyết 7480204
thuật máy tính


Quản trị kinh Khoa học và Kỹ
41. HINO Yoshifumi Nam TS 7480204
doanh thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
42. Phùng Thị Việt Bắc Nữ TS Toán lý 7480204
thuật máy tính


Bản đồ, viễn thám, Khoa học và Kỹ
43. Nguyễn Thị Thúy Hằng Nữ TS 7480204
hệ thông tin địa lý thuật máy tính


8
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và
Chức Trình Giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy
STT Họ và tên Cao đẳng Đại học
tính khoa chuyên tạo môn

học môn chung Mã Tên
Mã ngành Tên ngành
ngành ngành


Khoa học và Kỹ
44. Phạm Tiến Thành Nam TS Điện - Điện Tử 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
45. Bùi Nguyên Quốc Trình Nam PGS TS Khoa học Vật liệu 7480204
thuật máy tính


Nông nghiệp
Khoa học Môi
46. Hoàng Thị Thu Duyến Nữ TS 7620122 thông minh và
trường
bền vững


Kỹ thuật Môi Khoa học và Kỹ
47. Trần Thị Việt Hà Nữ TS 7620122
trường thuật máy tính


Nông nghiệp
Kỹ thuật Môi
48. Nguyễn Thị An Hằng Nữ TS 7620122 thông minh và
trường
bền vững


Nông nghiệp
Kỹ thuật môi
49. Đặng Thanh Tú Nữ TS 7620122 thông minh và
trường
bền vững


Nông nghiệp
50. Nguyễn Thùy Dương Nữ - TS Địa chất học 7620122 thông minh và
bền vững

Nông nghiệp
Công nghệ sinh
51. Đặng Minh Hiếu Nam TS 7620122 thông minh và
học
bền vững



9
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và
Chức Trình Giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy
STT Họ và tên Cao đẳng Đại học
tính khoa chuyên tạo môn

học môn chung Mã Tên
Mã ngành Tên ngành
ngành ngành


Nông nghiệp
52. Eriko YASUNAGA Nữ PGS TS Nông nghiệp 7620122 thông minh và
bền vững

Nông nghiệp
Kỹ thuật môi
53. Jun NAKAJIMA Nam GS TS 7620122 thông minh và
trường
bền vững


Nông nghiệp
54. Takeuchi Ryo Nam TS Kinh tế sinh thái 7620122 thông minh và
bền vững

Nông nghiệp
Khoa học nông
55. KOTERA Akihiko Nam TS 7620122 thông minh và
nghiệp
bền vững


Cơ học vật rắn - Kỹ thuật xây
56. Nguyễn Đình Đức Nam GS TSKH 7580201
vật liệu Composite dựng


Xây dựng dân Kỹ thuật xây
57. Nguyễn Tiến Dũng Nam TS 7580201
dụng – Kỹ thuật dựng


Xây dựng cầu
Kỹ thuật xây
58. Nguyễn Ngọc Vinh Nam TS đường; kết cấu 7580201
dựng
thép


Bản đồ, viễn thám, Kỹ thuật xây
59. Nguyễn Văn Quang Nam TS 7580201
hệ thông tin địa lý dựng



10
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và
Chức Trình Giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh
Giới danh độ Chuyên môn đào dạy

STT Họ và tên Cao đẳng Đại học
tính khoa chuyên tạo môn

học môn chung Mã Tên
Mã ngành Tên ngành
ngành ngành


Kỹ thuật xây
60. Phan Lê Bình Nam TS Kỹ thuật vận tải 7580201
dựng


Kỹ thuật xây
61. KATO Hironori Nam GS TS Kỹ thuật xây dựng 7580201
dựng


Kỹ thuật xây
62. TAKEDA Shinichi Nam PGS TS Kỹ thuật vận tải 7580201
dựng


Kỹ thuật xây
63. Kumazawa Takayuki Nam PGS TS Kỹ thuật hạ tầng 7580201
dựng


Kỹ thuật xây
64. Yuichi Fukukawa Nam GS TS Quy hoạch đô thị 7580201
dựng


Kỹ thuật xây
65. OKAMOTO Naohisa Nam GS TS Kỹ thuật hạ tầng 7580201
dựng


Tổng số giảng viên toàn trường 65









11
b) Danh sách giảng viên thỉnh giảng

Thâm niên Tên doanh
công tác (bắt nghiệp (bắt
Chức Trình Giảng buộc với các buộc với các
S

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy Mã ngành ưu ngành ưu
T Họ và tên Tên ngành
tính khoa chuyên tạo môn ngành tiên mà tiên mà
T
học môn chung trường trường

đăng ký đào đăng ký đào
tạo) tạo)
1. Nguyễn Tuấn Anh Nam GS TS Khoa học xã hội 7310613 Nhật Bản học

2. Nguyễn Văn Kim Nam GS TS Lịch sử 7310613 Nhật Bản học

3. Vũ Minh Giang Nam GS TS Khoa học lịch sử 7310613 Nhật Bản học

Đông Nam Á học,
4. Phạm Hồng Tung Nam GS TS 7310613 Nhật Bản học
sử học

5. Đào Thanh Trường Nam PGS TS Xã hội học 7310613 Nhật Bản học

6. Đỗ Mạnh Hồng Nam PGS TS Kinh tế phát triển 7310613 Nhật Bản học

7. Hồ Việt Hạnh PGS TS Chính trị học 7310613 Nhật Bản học

8. Ngô Tuấn Nghĩa Nam PGS TS Kinh tế chính trị 7310613 Nhật Bản học

9. Nguyễn Tiến Lực Nam PGS TS Quan hệ quốc tế 7310613 Nhật Bản học

10. Nguyễn Việt Khôi Nam PGS TS Kinh tế 7310613 Nhật Bản học

11. Nhâm Phong Tuân Nam PGS TS Quản trị chiến lược 7310613 Nhật Bản học

12. Phạm Quang Tuấn Nam PGS TS Địa lý 7310613 Nhật Bản học

13. Phạm Quý Long Nam PGS TS Quản lý kinh tế 7310613 Nhật Bản học

14. Phạm Thị Liên Nữ PGS TS Quản trị kinh doanh 7310613 Nhật Bản học

15. Bùi Tiến Đạt Nam TS Luật học 7310613 Nhật Bản học

16. Chu Xuân Giao Nam TS Văn hóa khu vực 7310613 Nhật Bản học

17. Đặng Kim Khánh Ly Nữ TS Xã hội học 7310613 Nhật Bản học

18. Đặng Thị Việt Phương Nữ TS Xã hội học 7310613 Nhật Bản học


12
Thâm niên Tên doanh
công tác (bắt nghiệp (bắt
Chức Trình Giảng buộc với các buộc với các
S

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy Mã ngành ưu ngành ưu
T Họ và tên Tên ngành
tính khoa chuyên tạo môn ngành tiên mà tiên mà
T
học môn chung trường trường

đăng ký đào đăng ký đào
tạo) tạo)
19. Đào Thị Bích Thủy Nữ TS Kinh tế học 7310613 Nhật Bản học

20. Đinh Thị Hiền Lương Nữ TS Quan hệ quốc tế 7310613 Nhật Bản học

21. Hoàng Khắc Lịch Nam TS Kinh tế học 7310613 Nhật Bản học

22. Ngô Hương Lan Nữ TS Nhật Bản học 7310613 Nhật Bản học

23. Nguyễn Bích Thảo Nữ TS Luật 7310613 Nhật Bản học
Đông phương học,
24. Nguyễn Dương Đỗ Quyên Nữ TS 7310613 Nhật Bản học
Châu Á học

25. Nguyễn Thị Hồng Yến Nữ TS Luật công quốc tế 7310613 Nhật Bản học

26. Nguyễn Phú Hà Nữ TS Quản trị kinh doanh 7310613 Nhật Bản học
National Japanese
27. Nguyễn Song Lan Anh Nữ TS 7310613 Nhật Bản học
Education

28. Nguyễn Thị Kim Oanh Nữ TS Kế toán quản trị 7310613 Nhật Bản học

29. Nguyễn Thị Phương Châm Nữ TS Luật 7310613 Nhật Bản học

30. Nguyễn Thùy Anh Nữ TS Nghiên cứu quốc tế 7310613 Nhật Bản học

31. Nguyễn Thùy Trang Nữ TS Quan hệ quốc tế 7310613 Nhật Bản học

32. Phan Cao Nhật Anh Nam TS Xã hội học 7310613 Nhật Bản học

33. Phan Thị Lan Hương Nữ TS Luật và chính trị 7310613 Nhật Bản học

34. Phan Thị Thanh Thủy Nữ TS Luật 7310613 Nhật Bản học

35. Trần Huy Phương Nam TS Quản trị kinh doanh 7310613 Nhật Bản học

36. Trần Kiên Nam TS Luật 7310613 Nhật Bản học


13
Thâm niên Tên doanh
công tác (bắt nghiệp (bắt
Chức Trình Giảng buộc với các buộc với các
S

Giới danh độ Chuyên môn đào dạy Mã ngành ưu ngành ưu
T Họ và tên Tên ngành
tính khoa chuyên tạo môn ngành tiên mà tiên mà
T
học môn chung trường trường

đăng ký đào đăng ký đào
tạo) tạo)
37. Trần Thị Thanh Liên Nữ TS Quốc tế học 7310613 Nhật Bản học

38. Phạm Duy Khương Nam TS Kinh doanh quốc tế 7310613 Nhật Bản học

39. Phạm Thị Thu Cúc Nữ ThS Văn hóa học 7310613 Nhật Bản học

Khoa học và Kỹ
40. Nguyễn Đình Đức Nam GS TSKH Cơ học 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
41. Nguyễn Hà Nam Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
42. Đinh Văn An Nam TS Vật lý lý thuyết 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
43. Nguyễn Tiến Cường Nam TS Khoa học Vật liệu 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
44. Vũ Gia Huy Nam TS Điện tử viễn thông 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
45. Lê Viết Gia Khánh Nam KS Vật lý ứng dụng 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
46. Phạm Tiến Lâm Nam TS Khoa học vật liệu 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
47. Nguyễn Dương Nguyên Nam TS Khoa học dữ liệu 7480204
thuật máy tính



14
Thâm niên Tên doanh
công tác (bắt nghiệp (bắt
Chức Trình Giảng buộc với các buộc với các
S
Giới danh độ Chuyên môn đào dạy Mã ngành ưu ngành ưu

T Họ và tên Tên ngành
tính khoa chuyên tạo môn ngành tiên mà tiên mà
T
học môn chung trường trường

đăng ký đào đăng ký đào
tạo) tạo)
Khoa học và Kỹ
48. Phạm Đình Tùng Nam TS Khoa học dữ liệu 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
49. Phạm Văn Thành Nam TS Khoa học Vật liệu 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
50. Nguyễn Cảnh Việt Nam ThS Tin học vật lý 7480204
thuật máy tính


Khoa học và Kỹ
51. Nguyễn Văn Triết Nam TS Kỹ thuật điều khiển 7480204
thuật máy tính


Tổng số giảng viên toàn trường 51

Lưu ý:

(*) Trường ĐHVN sử dụng chung trang thiết bị, phòng thí nghiệm của các đơn vị đào tạo, Viện, Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Đại
học Quốc gia Hà Nội.

(**) Theo Quyết định 391/QĐ-TTg về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường ĐHVN, giảng viên trong nước và ngoài nước có hợp
đồng giảng dạy 01 học phần trong chương trình đào tạo được tính là giảng viên cơ hữu trong đề án mở ngành.



15
III. Các thông tin của năm tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó,
người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt
yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn
bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được
nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở
nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được
cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và
học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.

- Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh
viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội quy định tại Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN
ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN; Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày

24/12/2018 của Bộ GDĐT.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHVN tổ chức tuyển sinh trong toàn quốc và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

TT Phương thức tuyển sinh Chỉ tiêu

1 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022 30%

2 Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) 30%

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT
3 20%
do ĐHQGHN tổ chức


4 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 10%

5 Xét tuyển theo phương thức khác 10%

- Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp
02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level

- Xét tuyển chứng chỉ ACT






16
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2022

Ngày tháng Cơ quan Năm tuyển
Số quyết Năm bắt

Mã năm ban hành có thẩm sinh và đào tạo

STT Tên ngành định mở đầu đào

ngành quyết định mở quyền cho gần nhất với

ngành tạo

ngành phép năm tuyển sinh


Nhật Bản 86/QĐ-
1 7310613 30/01/2020 ĐHQGHN 2020 2021

học ĐHVN

Khoa học và
236/QĐ-

2 7480204 Kỹ thuật 07/04/2021 ĐHQGHN 2021 2021

ĐHVN

máy tính

Nông
nghiệp 234/QĐ-
3 7620122 29/3/2022 ĐHQGHN 2022 2022

thông minh ĐHVN

và bền vững
Kỹ thuật 235/QĐ-
4 7580201 29/3/2022 ĐHQGHN 2022 2022

xây dựng ĐHVN

b) Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
dự kiến xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình
S Theo
độ Mã Ngành Theo
T xét Tổ Tổ Tổ Tổ
đào ngành học phương Môn Môn Môn Môn
T KQ hợp hợp hợp hợp
tạo thức chính chính chính chính
thi môn môn môn môn
khác
THPT

Nhật
Cử A01 D01 D14 D78
1 7310613 Bản 15 40
nhân D28 D06 D63 D81
học

Khoa
học và
Cử Kỹ A01
2 7480204 25 55 A00 D07 D08
nhân thuật D28

máy
tính
Nông
nghiệp
thông
3 Kỹ sư 7620122 15 35 A00 B00 D07 D08
minh

và bền
vững
Kỹ
thuật A01
4 Kỹ sư 7580201 23 52 A00 D07
xây D28

dựng
17
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng
kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do
ĐHQGHN và Trường ĐHVN quy định năm 2022 và điểm ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc
Tiếng Nhật) không nhân hệ số, đạt từ 4,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) kể cả với thi
sinh sử dụng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL
do ĐHQGHN tổ chức năm 2022: Thí sinh dự tuyển phải có kết quả thi ĐGNL học sinh
THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

c. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh tham gia đăng ký xét hồ sơ
năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn):

- Thí sinh phải hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký phỏng vấn và nộp đúng thời hạn theo yêu
cầu của Hội đồng tuyển sinh Trường;

- Quy trình xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn thí sinh thực hiện theo Quy định về công tác
xét tuyển và phỏng vấn thí sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Việt Nhật (Phụ lục

kèm theo đề án này); Ban Giám khảo bao gồm các giảng viên, chuyên gia uy tín của Việt
Nam và Nhật Bản sẽ tham gia xét duyệt, phỏng vấn thí sinh và xác định các trường hợp đạt
hay không đạt yêu cầu chuyên môn;

- Các thí sinh đạt yêu cầu chuyên môn sẽ được xem xét trúng tuyển có điều kiện khi
đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

+ Tốt nghiệp kỳ thi THPT năm 2022 theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định
của ĐHQGHN.

+ Có tổng điểm của 03 bài thi/ môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Toán và Ngữ văn và

Ngoại ngữ đạt 18 điểm trở lên (Điểm ngoại ngữ không nhân hệ số, và đạt từ 4,0 điểm trở
lên theo thang điểm 10 hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo
quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành);

+ Hoàn thiện thủ tục và nhập học theo Quy định của Hội đồng tuyển sinh Trường.

d. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm
2022 của ĐHQGHN.
18
e. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ
quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5,5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và có điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển
mỗi môn đạt tối thiểu 7 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong đó bắt
buộc có môn Toán hoặc Văn).

f. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level:
thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định
của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100
điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong
khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

g. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là
1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam
National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

h. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn
hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36.

6. Các thông tin cần thiết

- Mã số trường: VJU

TT Tên ngành Mã Tổ hợp xét tuyển
ngành

A01 (Toán, Lý, Anh); D28 (Toán, Lý, Nhật);
D01 (Văn, Toán, Anh); D06 (Văn, Toán, Nhật);
1.
Nhật Bản học 7310613
D14 (Văn, Sử, Anh); D63 (Văn, Sử, Nhật);

D78 (Văn, KHXH, Anh); D81 (Văn, KHXH, Nhật)

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh); D28 (Toán, Lý, Nhật)
Khoa học và Kỹ thuật
2.
7480204
máy tính D07 (Toán, Hóa, Anh);

D08 (Toán, Sinh, Anh)

A00 (Toán, Lý, Hóa);
B00 (Toán, Hóa, Sinh);
Nông nghiệp thông
3. 7620122
minh và bền vững D07 (Toán, Hóa, Anh);

D08 (Toán, Sinh, Anh)


19
TT Tên ngành Mã Tổ hợp xét tuyển
ngành

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh); D28 (Toán, Lý, Nhật);
4. Kỹ thuật xây dựng 7580201

D07 (Toán, Hóa, Anh)

7. Tổ chức tuyển sinh

a. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022, xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN và của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;

b. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh

THPT do ĐHQGHN tổ chức: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN;

c. Công tác tuyển sinh theo phương thức xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng
vấn) của Trường được thực hiện theo trình tự như sau:

+ Thí sinh hoàn thiện hồ sơ dự thi theo yêu cầu;

+ Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký phỏng vấn trực tiếp (Thí sinh đến tại cơ sở đào
tạo của Trường để tham gia phỏng vấn trực tiếp với Ban Giám khảo) hoặc phỏng vấn online
(Thí sinh do điều kiện địa lý không thể đến phỏng vấn trực tiếp tại Trường có thể đề xuất
Hội đồng tuyển sinh cho phép phỏng vấn online thông qua kết nối Internet). Cụ thể các đợt
xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn như sau:
Lịch phỏng vấn
STT Nội dung Số lượng ứng
Thời gian Ngành đào tạo
viên tối đa


Đợt 1

1 Hạn nộp hồ sơ Ngày 25/04/2022
07-08/05/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE
14-15/05/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE
2 Phỏng vấn
21-22/05/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE

28-29/05/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE
Đợt 2
1 Hạn nộp hồ sơ Ngày 06/06/2022
11-12/06/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE
2 Phỏng vấn 18-19/06/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE
25-26/06/2022 100 BJS, BCSE, ESAS, ECE

20
Lịch phỏng vấn
STT Nội dung Số lượng ứng
Thời gian Ngành đào tạo
viên tối đa


Đợt bổ sung (nếu có)

1 Hạn nộp hồ sơ Ngày 05/08/2022
2 Phỏng vấn Tháng 08/2022
d. Xét tuyển các phương thức khác

- Xét tuyển các thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở
lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 4) và
có điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển mỗi môn đạt tối thiểu 7 điểm trở lên trong
kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Văn).

Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí Đại học
Cambridge (Anh) có tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà
thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương
ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa
Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College
Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký
trên khi đăng ký thi SAT);

- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt

điểm từ 22/36;

Lưu ý:

- Các chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ thời điểm dự thi
tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;

- Thời hạn nhận hồ sơ: Từ 31/03/2022 đến trước 24/06/2022.

- Công bố kết quả: Trước ngày 01/07/2022.

8. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng
và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD-
ĐT, Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và
bậc đại học tại ĐHQGHN số 769/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 3 năm 2018 và Hướng dẫn
công tác xét tuyển đại học chính quy của ĐHQGHN, cụ thể như sau:

8.1. Chính sách chung
21
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và các đối tượng được xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh
của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2022. Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng
chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với các thí sinh dự thi theo phương
thức đánh giá hồ sơ năng lực (bao gồm xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn).

8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

a) Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào
bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt
và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo,
triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;

- Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

- Có điểm trung bình chung học tập từng học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và
học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ
hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở
lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của CTĐT.

b) Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng
và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu
như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại mục a khoản 8.2 của
đề án này và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường
được đơn vị dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

c) Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào
bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại
Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia”
do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học
kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
22
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và
điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp
12) đạt từ 8,0 trở lên.

d) Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét

tuyển và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3
năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm
khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;

- Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1

năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét
tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.

Ghi chú:

- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ

tiêu phân bổ. Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ
tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT
quốc gia hoặc chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của
ĐHQGHN. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp
tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).

- Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo kế hoạch và văn bản

hướng dẫn của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Danh sách các trường THPT chuyên được phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng vào Trường

ĐHVN trong năm 2022 như sau:

Mã Tỉnh Tỉnh
STT Tên trường
/Thành phố /Thành phố

Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học

1. 01 Hà Nội Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội

2. 01 Hà Nội Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN

3. 01 Hà Nội Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐHQGHN

4. 02 Tp. Hồ Chí Minh Trường Phổ thông năng khiếu, ĐHQGHCM

5. 02 Tp. Hồ Chí Minh Trường TH thực hành, ĐH Sư phạm TP.HCM

6. 29 Nghệ An Trường THPT chuyên ĐH Vinh

23
Mã Tỉnh Tỉnh
STT Tên trường
/Thành phố /Thành phố

7. 33 Thừa Thiên Huế Trường THPT chuyên ĐH Khoa học, ĐH Huế

8. 49 Long An Trường THPT Năng Khiếu, ĐH Tân Tạo

Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố

9. 01 Hà Nội THPT Chu Văn An

10. 01 Hà Nội THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam

11. 01 Hà Nội THPT Chuyên Nguyễn Huệ

12. 01 Hà Nội THPT Sơn Tây

13. 02 Tp. Hồ Chí Minh THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa

14. 02 Tp. Hồ Chí Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong

15. 03 Hải Phòng THPT Chuyên Trần Phú

16. 04 Đà Nẵng THPT Chuyên Lê Quý Đôn

17. 05 Hà Giang THPT Chuyên Hà Giang

18. 06 Cao Bằng THPT Chuyên Cao Bằng

19. 07 Lai Châu THPT Chuyên Lê Quý Đôn

20. 08 Lào Cai THPT Chuyên tỉnh Lào Cai

21. 09 Tuyên Quang THPT Chuyên Tuyên Quang

22. 10 Lạng Sơn THPT Chuyên Chu Văn An

23. 11 Bắc Kạn THPT Chuyên Bắc Kạn

24. 12 Thái Nguyên THPT Chuyên Thái Nguyên

25. 13 Yên Bái THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành

26. 14 Sơn La THPT Chuyên Sơn La

27. 15 Phú Thọ THPT Chuyên Hùng Vương

28. 16 Vĩnh Phúc THPT Chuyên Vĩnh Phúc

29. 17 Quảng Ninh THPT Chuyên Hạ Long

30. 18 Bắc Giang THPT Chuyên Bắc Giang

31. 19 Bắc Ninh THPT Chuyên Bắc Ninh

32. 21 Hải Dương THPT Chuyên Nguyễn Trãi

33. 22 Hưng Yên THPT Chuyên Hưng Yên

34. 23 Hoà Bình THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ

35. 24 Hà Nam THPT Chuyên Biên Hòa

36. 25 Nam Định THPT Chuyên Lê Hồng Phong

37. 26 Thái Bình THPT Chuyên Thái Bình

38. 27 Ninh Bình THPT Chuyên Lương Văn Tụy

39. 28 Thanh Hoá THPT Chuyên Lam Sơn

40. 29 Nghệ An THPT Chuyên Phan Bội Châu

41. 30 Hà Tĩnh THPT Chuyên Hà Tĩnh

42. 31 Quảng Bình THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp

43. 31 Quảng Bình THPT Chuyên Quảng Bình

44. 32 Quảng Trị THPT chuyên Lê Quý Đôn


24
Mã Tỉnh Tỉnh
STT Tên trường
/Thành phố /Thành phố

45. 33 Thừa Thiên Huế THPT Chuyên Quốc Học

46. 34 Quảng Nam THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

47. 34 Quảng Nam THPT Chuyên Lê Thánh Tông

48. 35 Quảng Ngãi Trường THPT chuyên Lê Khiết

49. 36 Kon Tum THPT chuyên Nguyễn Tất Thành

50. 37 Bình Định THPT chuyên Lê Quý Đôn

51. 38 Gia Lai Trường THPT Chuyên Hùng Vương

52. 39 Phú Yên THPT Chuyên Lương Văn Chánh

53. 40 Đắk Lắk THPT Chuyên Nguyễn Du

54. 41 Khánh Hoà THPT chuyên Lê Quý Đôn

55. 42 Lâm Đồng THPT Chuyên Thăng Long - Đà Lạt

56. 42 Lâm Đồng THPT Chuyên Bảo Lộc

57. 43 Bình Phước THPT Chuyên Quang Trung

58. 43 Bình Phước THPT chuyên Bình Long

59. 44 Bình Dương THPT chuyên Hùng Vương

60. 45 Ninh Thuận THPT chuyên Lê Quí Đôn

61. 46 Tây Ninh THPT chuyên Hoàng Lê Kha

62. 47 Bình Thuận THPT Chuyên Trần Hưng Đạo

63. 48 Đồng Nai THPT Chuyên Lương Thế Vinh

64. 49 Long An THPT chuyên Long An

65. 50 Đồng Tháp THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu

66. 50 Đồng Tháp THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu

67. 51 An Giang THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu

68. 51 An Giang THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa

69. 52 Bà Rịa-Vũng Tàu THPT Chuyên Lê Quý Đôn

70. 53 Tiền Giang THPT Chuyên Tiền Giang

71. 54 Kiên Giang THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

72. 55 Cần Thơ THPT Chuyên Lý Tự Trọng

73. 56 Bến Tre THPT Chuyên Bến Tre

74. 57 Vĩnh Long THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

75. 58 Trà Vinh THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành

76. 58 Trà Vinh THPT Chuyên Trà Vinh

77. 59 Sóc Trăng THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

78. 60 Bạc Liêu THPT Chuyên Bạc Liêu

79. 61 Cà Mau THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển

80. 62 Điện Biên THPT Chuyên Lê Quý Đôn

81. 63 Đăk Nông THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

82. 64 Hậu Giang THPT chuyên Vị Thanh

25
9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (xét duyệt

và hồ sơ và phỏng vấn) của Trường ĐHVN tổ chức: 580.000 VNĐ/1 thí sinh;

- Lệ phí tuyển sinh theo các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và

ĐHQGHN.

10. Học phí

Học phí: 58.000.000 đồng/sinh viên/1 năm học (Đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ
29.000.000 đồng). Trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học.

11. Các nội dung khác

Văn bằng do Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN cấp.

Danh hiệu Thời gian Tên văn bằng sau tốt nghiệp
TT
tốt nghiệp đào tạo Tiếng Việt Tiếng Anh

4 năm Cử nhân Nhật Bản học The Degree of Bachelor in
1. Cứ nhân
(8 học kỳ) (Chương trình chất lượng cao) Japanese Studies (Honors Program)

Cử nhân Khoa học và Kỹ The Degree of Bachelor in
4 năm
2. Cứ nhân thuật máy tính (Chương trình Computer Science and
(8 học kỳ)
chất lượng cao) Engineering (Honors Program)

Kỹ sư Nông nghiệp Thông The Degree of Engineer in Smart
4,5 năm
3. Kỹ sư minh và bền vững (Chương Agriculture and Sustainability
(9 học kỳ)
trình chất lượng cao) (Honors Program)

4,5 năm Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng The Degree of Engineer in Civil
4. Kỹ sư
(9 học kỳ) (Chương trình chất lượng cao) Engineering (Honors Program)

12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

- Trong trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường ĐHVN sẽ xét tuyển hoặc gọi phỏng vấn

bổ sung trước ngày 04 tháng 09 năm 2022. Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên website
tuyển sinh của Trường và ĐHQGHN.

- Trường Đại học Việt Nhật có thể ngừng nhận hồ sơ và đóng các đợt tuyển sinh theo
phương thức phỏng vấn trước thời hạn dự kiến trong trường hợp đã tuyển đủ chỉ tiêu trong
các đợt phỏng vấn trước đó.

13. Tình hình việc làm

Với các chương trình đào tạo thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học
viên tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới cấp học bổng học tiếp bậc
tiến sĩ và doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Trường
ĐHVN kỳ vọng với chương trình đào tạo chất lượng cao tổ chức đào tạo tại trường 100%
sinh viên sẽ có việc làm trước và sau khi tốt nghiệp.

Sinh viên tốt nghiệp ngành Nhật Bản học sẽ có cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như:
26
- Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh
nghiệp, công ty Nhật Bản ở Việt Nam và ở Nhật Bản như biên phiên dịch, chuyên viên cầu
nối, chuyên viên bộ phận pháp chế, chuyên viên bộ phận bán hàng, kinh doanh...

- Trở thành giảng viên ngành Nhật Bản học và Giảng dạy tiếng Nhật trong hệ thống các

trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề;

- Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương
và địa phương như các đài phát thanh truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo

chí, thông tấn hoặc các Sở Văn hóa, Sở Khoa học - công nghệ…

- Công tác tư vấn, tham mưu liên quan đến Nhật Bản trong các cơ quan hoạch định và

thực thi đường lối, chính sách ở Trung ương hay địa phương;

- Làm công tác ngoại giao tại Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ
quán Việt Nam tại Nhật Bản, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Japan Foundation, Jasso…

- Tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các trường đại học của Việt Nam, Nhật Bản và các

nước khác trên thế giới.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính có thể
làm chuyên gia phân tích dữ liệu, thử nghiệm phần mềm, phát triển web, phân tích hệ thống,
phân tích tài chính, quản lý dự án về công nghệ thông tin, chuyên gia về mạng, chuyên gia về
phần mềm….ở nhiều công ty, tổ chức trong lĩnh vực liên quan tới Khoa học và Kỹ thuật máy

tính ở Việt Nam và các quốc gia khác. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có khả năng tiếp tục
học lên bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành liên quan đến khoa học và kĩ
thuật máy tính tại các trường đại học trong nước của Nhật Bản, của khu vực và trên thế giới.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Nông nghiệp thông minh và bền
vững, có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:

- Vị trí việc làm trong các cơ quan nhà nước cấp xã, huyện, tỉnh, trung ương: Cán bộ

canh nông, chuyên gia, lập dự án đầu tư, quy hoạch, quản lý, giám sát và thanh tra nhà nước
chuyên ngành tại các Phòng nông nghiệp huyện, tỉnh, các sở nông nghiệp và nông thôn, các
cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Thương mại…

- Vị trí việc làm tại các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông sản
và chuỗi cung ứng cho nông nghiệp: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý về giống, cây trồng,
phát triển sản xuất, chế biến sau thu hoạch, chuỗi cung ứng, lập dự án, quản lý dự án, thẩm
tra, thẩm định các dự án về nông nghiệp, xây dựng, thiết kế, thi công và điều khiển các hệ

canh tác nhân tạo, kỹ thuật cao;
27
- Khởi nghiệp và các vị trí việc làm độc lập: Thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã
hoặc xây dựng các mô hình trang trại độc lập. Chuyên gia tư vấn cho các doanh nghiệp, các
tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác;

- Tiếp tục học lên bậc thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước
ngoài về lĩnh vực sinh học nông nghiệp, kỹ thuật nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp, quản lý
kinh tế, biến đổi khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng và các lĩnh vực liên ngành khác.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng có thể đảm nhận
những vị trí việc làm như sau:

- Kỹ sư xây dựng, cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự
án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực kỹ thuật xây dựng;
- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ

chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại
các tổ chức quốc tế;

- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án
đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng.

- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật
hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế;

- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài
về các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật hạ tầng hoặc liên ngành.

14. Tài chính (năm 2021)

Tổng nguồn thu/năm của trường: 16.059.000.000 đồng.

Hà Nội, ngày tháng 03 năm 2022

Cán bộ kê khai KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG







Nguyễn Hoàng Long Nguyễn Hoàng Oanh
Điện thoại: 034.808.4045

Email: [email protected]




28
Phụ lục 1: Tiêu chí đánh giá, quy trình xét tuyển và phỏng vấn

1. Thông tin chung

1. Văn bản này là quy định riêng về công tác xét tuyển thí sinh dự thi vào Trường đại
học Việt Nhật dựa trên kết quả đánh giá hồ sơ và phỏng vấn thí sinh của Hội đồng tuyển
sinh của Trường ĐHVN.

2. Việc đánh giá thí sinh được thực hiện bởi các thành viên của Ban Giám khảo do
Trường ĐHVN thành lập.

3. Thành viên của Ban Giám khảo là các giáo viên có uy tín trong giảng dạy bậc
THPT, giảng viên và chuyên gia thuộc ĐHQGHN, các trường đại học đối tác Nhật Bản và
các Trường Đại học khác của Việt Nam trong các lĩnh vực liên quan chương trình đào tạo
mà thí sinh đăng ký dự tuyển.

4. Thông qua việc xem xét hồ sơ và phỏng vấn trực tiếp với thí sinh, các thành viên
Ban Giám khảo đánh giá thí sinh dự tuyển theo các tiêu chí: Kết quả học tập, rèn luyện ở
bậc trung học phổ thông; Năng lực ngoại ngữ; Năng lực tư duy; Động cơ học tập; Hiểu biết,
nhận thức về những vấn đề tự nhiên, xã hội.

5. Toàn bộ quá trình phỏng vấn được Ghi âm/Ghi hình và được bảo mật theo Quy
định về công tác tuyển sinh tại ĐHQGHN.

6. Thang điểm:

- Điểm đánh giá tối đa: 100 điểm (thang điểm chi tiết được quy định trong Mẫu phiếu
đánh giá);

- Điểm tối thiểu để được xét tuyển: 50/100 điểm

7. Ngôn ngữ phỏng vấn: Tiếng Việt/Tiếng Anh/Tiếng Nhật (theo từng chương trình
đào tạo).

II. Tiêu chí đánh giá

Việc đánh giá thí sinh dựa trên các tiêu chí sau:

1. Hồ sơ học bạ và các giấy chứng nhận thành tích học tập, hoạt động phong trào,
hạnh kiểm của thí sinh tại bậc THPT: tối đa 30 điểm

Tiêu chí này nhằm đánh giá năng lực học tập và các thành tích học tập, hoạt động
phong trào, hạnh kiểm của thí sinh trong quá trình học tập ở bậc THPT. Các tiêu chí này
được quy định cụ thể trong phiếu đánh giá hồ sơ thí sinh, xét theo từng giai đoạn học tập
của thí sinh.

Thang điểm đánh giá cho từng năm học:

STT Tiêu chí Xếp loại Điểm tối đa

Giỏi 5 điểm

Khá 4 điểm
1 Học lực

Trung bình 2 điểm


Yếu, Kém 0 điểm


1
STT Tiêu chí Xếp loại Điểm tối đa

Tốt 3 điểm

Khá 2 điểm
2 Hạnh kiểm

Trung bình 1 điểm


Yếu 0 điểm

Hoạt động phong trào và thành tích học tập khác
(tham gia làm cán bộ lớp, đoàn, hội, các hoạt động
3 2 điểm

tình nguyện, hoạt động thi đua do Trường, ngành

phát động….)

2. Chứng chỉ ngoại ngữ: tối đa 5 điểm

Tiêu chí này nhằm đánh giá năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Nhật) của thí sinh.
Việc đánh giá và cho điểm dựa trên các chứng chỉ ngoại ngữ mà thí sinh đã đạt, các khóa
đào tạo tiếng Anh/tiếng Nhật được cấp chứng chỉ và công nhận trong quy định về công tác
tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc được đánh giá trực tiếp bởi các thành viên của hội đồng
phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn bằng ngoại ngữ.

3. Phần phỏng vấn: tối đa 65 điểm

Tiêu chí này đánh giá nhận thức, trình độ, hiểu biết của thí sinh liên quan tới các vấn
đề về tự nhiên, xã hội, kỹ năng, năng lực cá nhân, mục đích, động cơ lựa chọn chương trình
đào tạo mà thí sinh đăng ký dự tuyển; khả năng giao tiếp, hiểu và diễn đạt vấn đề theo yêu
cầu bằng ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Nhật tùy vào nguyện vọng của thí sinh). Cụ thể
như sau:

+ Nhận thức, trình độ, hiểu biết của thí sinh về những vấn đề tự nhiên, xã hội;

+ Về kỹ năng, năng lực cá nhân đánh giá thí sinh thể hiện qua việc: Tham gia các
nhóm xã hội, hiểu biết về công nghệ thông tin, internet, năng khiếu, xây dựng kế hoạch cuộc
đời, khả năng tự đánh giá bản thân, khả năng đưa ra quyết định, nhận định trước các vấn đề
của xã hội, cuộc sống…

+ Mục đích, động cơ lựa chọn chương trình đào tạo.

+ Khả năng giao tiếp, diễn đạt vấn đề được yêu cầu bằng ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc
tiếng Nhật tùy vào nguyện vọng của thí sinh).

III. Công tác tổ chức phỏng
vấn 1. Bố trí cơ sở vật chất

Có 3 hệ thống phòng phục vụ công tác xét tuyển:

- Phòng chờ để thí sinh nhận thẻ dự thi, nghe phổ biến quy trình tổ chức phỏng vấn
và chờ đến lượt phỏng vấn;

- Phòng chuẩn bị để thí sinh chọn chủ đề câu hỏi và chuẩn bị nội dung cho chủ đề
phỏng vấn;
2
- Phòng phỏng vấn để các thành viên Ban Giám khảo phỏng vấn trực tiếp thí sinh.

2. Quy trình tổ chức

- Các thí sinh được tập trung theo danh sách vào phòng chờ, nhận thẻ dự thi và nghe
cán bộ coi thi phổ biến quy trình tổ chức phỏng vấn. Thí sinh giữ trật tự và không sử dụng
các phương tiện thu, phát, truyền tin trong suốt quá trình tham gia buổi phỏng vấn.

- Cán bộ coi thi làm nhiệm vụ tại phòng phỏng vấn có trách nhiệm gọi thí sinh từ
phòng chờ sang phòng chuẩn bị và phòng phỏng vấn.

- Thí sinh được gọi từ phòng chờ sang phòng chuẩn bị, mang theo thẻ dự thi đồ dùng
cá nhân ra khỏi phòng chờ. Thí sinh được cán bộ coi thi phát phiếu chọn chủ đề và giấy
nháp để chuẩn bị nội dung cho chủ đề phỏng vấn trong 20 phút. Thí sinh được quyền đổi
chủ đề trong khoảng thời gian 15 phút đầu tiên. Hết 15 phút thí sinh nộp lại phiếu chọn chủ
đề cho cán bộ coi thi và không được đổi chủ đề phỏng vấn nữa.

- Khi có hiệu lệnh của cán bộ coi thi, thí sinh gửi lại đồ dùng cá nhân di chuyển sang
phòng phỏng vấn, mang theo thẻ dự thi, giấy tờ tùy thân và nội dung đã chuẩn bị trên giấy
nháp được cán bộ coi thi phát tại phòng chuẩn bị. Bắt đầu thực hiện phần phỏng vấn khi thí
sinh trước đã kết thúc và được giám khảo gọi.

- Giám khảo kiểm tra thẻ dự thi của thí sinh, tiến hành hỏi/đáp với thí sinh, chấm
điểm vào phiếu đánh giá. Mỗi Giám khảo có một phiếu đánh giá riêng cho từng thí sinh.

- Sau khi kết thúc buổi phỏng vấn, các Giám khảo thống nhất điểm cho mỗi thí sinh
và ghi điểm vào bảng điểm tổng hợp.

- Thư kí Tiểu ban chuẩn bị bảng điểm tổng hợp (theo mẫu kèm theo) trình Trưởng
tiểu ban kí, niêm phong và nộp lại cho Ban thư kí Hội đồng tuyển sinh.

- Căn cứ kết quả tổng hợp, đề xuất của Ban thư kí, Hội đồng tuyển sinh họp để xem
xét, quyết định ngưỡng điểm trúng tuyển có điều kiện đồng thời báo cáo kết quả tới

ĐHQGHN.

3. Kỉ luật tuyển sinh

- Thí sinh, cán bộ, giám khảo có trách nhiệm thực hiện các quy định của Hội đồng
tuyển sinh và sẽ bị xử lí kỉ luật nếu vi phạm quy định về công tác tuyển sinh hiện hành của

ĐHQGHN./.












3
Phụ lục 2: Phiếu đánh giá


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Chương trình đào tạo đại học ngành …….

Họ và tên thí sinh: ........................................... Ngày sinh: ........................................................................

Nơi sinh: .........................................................Mã số hồ sơ: ........................................................................


STT Nội dung đánh giá Điểm cao nhất Điểm đánh giá

1 Hồ sơ học tập của thí sinh 30
Lớp 10 10

 Học lực 5

 Hạnh kiểm 3
 Thành tích học tập, hoạt động phong trào 2
khác

Lớp 11 10

 Học lực 5

 Hạnh kiểm 3
 Thành tích học tập, hoạt động phong trào 2
khác

Lớp 12 10

 Học lực (xét học kỳ 1 lớp 12) 5

 Hạnh kiểm 3
 Thành tích học tập, hoạt động phong trào 2
khác

2 Chứng chỉ ngoại ngữ 5
 Tiếng Anh / Tiếng Nhật 5

3 Trả lời phỏng vấn 65
 Hiểu biết, nhận thức về các vấn đề tự nhiên, 25
xã hội
 Kỹ năng tư duy, năng lực cá nhân 10
 Mục đích/Đông cơ học tập 15
 Năng lực hiểu và diễn đạt vấn đề theo yêu 15
cầu bằng ngoại ngữ

Tổng điểm: 100

Hà Nội, ngày tháng năm 2022

Người đánh giá


1
Phụ lục 3: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ và phỏng vấn



TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN ĐỢT…..NGÀY…..

STT Họ và tên Ngày sinh Nơi sinh Số báo danh Phòng thi Ngoại ngữ Kết quả Ghi chú*
1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

(*): Dự kiến trúng tuyển/Không trúng tuyển
(Tổng số thí sinh dự thi theo danh sách:Số thí sinh có mặt:Số thí sinh vắng mặt: )
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Thư ký Trưởng Ban Giám khảo

1
Phụ lục 4: Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học

Môn
Chứng chỉ đạt
Ngoại ngữ/ Đơn vị cấp chứng chỉ Ngành đào tạo áp dụng
yêu cầu tối thiểu
Ngành học

- British Council (BC)
Nhật Bản học
IELTS 5,5 điểm - International Development
Khoa học và Kỹ thuật
Tiếng Anh Program (IDP)
máy tính
TOEFL iBT 65- Educational Testing Service
Nông nghiệp Thông minh
78 điểm (ETS)
và Bền vững
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật
Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 Kỹ thuật xây dựng
Bản (Japan Foundation)

Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Chứng chỉ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ ngoại
STT
IELTS TOEFL iBT ngữ quốc tế theo thang điểm 10

1. 4,0 45-49 7,00
2. 4,5 50-55 7,50
3. 5,0 55-64 8,00
4. 5,5 65-78 8,50
5. 6,0 79-87 9,00
6. 6,5 88-95 9,25
7. 7,0 96-101 9,50
8. 7,5 102-109 9,75
9. 8,0-9,0 110-120 10,00
Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế

Quy đổi điểm chứng chỉ ngoại
STT Chứng chỉ tiếng Nhật
ngữ quốc tế theo thang điểm 10


1. JLPT N3 9,00

2. JLPT N2 9,50

3. JLPT N1 10,00










1
Phụ lục 5: Danh sách môn đoạt giải học sinh giỏi phù hợp với các CTĐT

Số
Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành
TT

1. Ngữ văn
2. Lịch sử
3. Địa lý
Nhật Bản học 7310613
4. Tiếng Anh

Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố
5.
trực thuộc TƯ)

6. Toán học
7. Vật lý
8. Hóa học Khoa học và Kỹ thuật
7480204
9. Tiếng Anh máy tính

Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố
10.
trực thuộc TƯ)

11. Toán học
12. Vật lý
13. Hóa học
Nông nghiệp thông minh
14. Tiếng Anh 7620122
và bền vững
15. Sinh học

Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố
16.
trực thuộc TƯ)

17. Toán học
18. Vật lý
19. Hóa học
Kỹ thuật xây dựng 7580201
20. Tiếng Anh

Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố
21.
trực thuộc TƯ)
























1


Điểm chuẩn Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021