Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng

Mã trường: DSK | Đà Nẵng |

Liên hệ

Địa chỉ 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại

0236.3835705
0236.3530103

Website https://tuyensinh.ute.udn.vn/
Email [email protected]

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỸ THUẬT
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2021


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ
trang thông tin điện tử của trường
Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
Địa chỉ: 48 Cao Thắng, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: (0236) 3822 571
Fax: (0236) 3894 884
Website: www.ute.udn.vn
Facebook tuyển sinh: https://www.facebook.com/tuyensinhdhspkt/
Trang tuyển sinh: http://tuyensinh.ute.udn.vn
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thuộc Đại học Đà Nẵng là cơ sở giáo dục đại học
công lập được thành lập theo Quyết định số 1749/QĐ-TTg ngày 08/11/2017 của Thủ
tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Khoa Sư phạm Kỹ thuật thuộc trường Đại học
Bách khoa và Trường Cao đẳng Công nghệ thuộc Đại học Đà Nẵng. Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng là cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng, đào
tạo nguồn nhân lực kỹ thuật, giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, thực hiện các hoạt
động khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0 và nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và cả nước. Trong
tương lai Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng sẽ trở thành trường đại
học định hướng ứng dụng hàng đầu của khu vực miền Trung - Tây nguyên, hướng đến
các chuẩn mực đào tạo khu vực và quốc tế, là điểm đến tin cậy trong hợp tác đào tạo,
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Chức năng của Nhà trường là đào tạo cử
nhân sư phạm kỹ thuật, kỹ sư công nghệ và kỹ thuật viên cao cấp theo ngành nghề của
trường có kiến thức và kỹ năng chuyên môn của chuyên ngành được đào tạo một cách
vững chắc và thực tiễn, có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt, đáp ứng các chuẩn mực
cần thiết của người lao động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa và theo xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới. Người học được trang bị các kiến thức
cơ sở ngành đào tạo để có khả năng nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới, khả năng tự học
suốt đời trong môi trường công tác sau khi ra trường; có kỹ năng thực hành chuyên sâu
và chuyên nghiệp của chuyên ngành được đào tạo, đủ khả năng hành nghề, khả năng tạo
việc làm và phát triển sự nghiệp; được trang bị các kỹ năng và phẩm chất của người lao
động hiện đại, chú trọng các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác làm việc nhóm, sự tự tin
và chủ động trong vị trí công tác được xã hội phân công.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục;
Luật Giáo dục đại học; Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục đại học; Thông tư số 10/2020/TT-BGDĐT ngày 14/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học


vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên; Quyết định số 2762/QĐ-ĐHĐN ngày
14/8/2020 của Chủ tịch Hội đồng Đại học Đà Nẵng về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Đại học Đà Nẵng.
Trường hiện có 05 khoa, 07 phòng chức năng, 04 trung tâm và 01 Tổ trực thuộc với
đội ngũ CBVC là 209 người, trong đó 154 người là giảng viên. Hiện nay, Nhà trường
đang thực hiện đào tạo 16 chuyên ngành đào tạo đại học. Quy mô SV của Trường tính
đến thời điểm là 3500 SV đại học hệ chính quy. Ngoài ra, cơ chế sử dụng chung nguồn
nhân lực của Đại học Đà Nẵng trong hoạt động đào tạo thể hiện rõ ràng ở điểm: các môn
học cơ bản do giảng viên trường Đại học Sư phạm đảm nhận, các môn ngoại ngữ do
trường Đại học Ngoại ngữ đảm nhận, các môn chính trị do trường Đại học Kinh tế đảm
nhận, môn giáo dục thể chất do Khoa Giáo dục thể chất đảm nhận... Đây là một thuận lợi
to lớn cho sự phát triển chung và đảm bảo chất lượng đào tạo của Đại học Đà Nẵng.
Kế thừa sự phát triển vượt bậc của công tác đào tạo (với kinh nghiệm hơn 55 năm
đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Trường Cao đẳng Công nghệ), các hoạt động Nghiên
cứu khoa học và Hợp tác quốc tế cũng không ngừng được quan tâm đẩy mạnh nhằm thực
hiện mục tiêu xây dựng Nhà trường trở thành một đại học định hướng ứng dụng. Kết quả
hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của Nhà trường ngày càng được
mở rộng về quy mô và nâng cao về chất lượng thể hiện qua các bài báo đăng tải trên các
tạp chí uy tín trong và ngoài nước, các đề tài NCKH cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp địa
phương. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật đã đang và sẽ là một địa chỉ đáng tin cậy của
các cơ quan, xí nghiệp ở địa phương và trong khu vực khi có nhu cầu cần tư vấn giải
quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình sản xuất, vận hành.
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)
Stt Theo phương thức, Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
trình độ đào tạo Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
I. Chính quy
1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ
1.1.1 Ngành ….
1.2 Thạc sĩ
1.2.1 Ngành ….
2 Đại học
2.1 Chính quy 43 13 3444 3500
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ
ngành đào tạo ưu tiên
2.1.1.1 Ngành…
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu
tiên
2.1.2.1 Ngành…
2.2 Liên thông từ TC lên
ĐH
2.2.1 Ngành….
2.3 Liên thông từ CĐ lên
ĐH


2.3.1 Ngành….
2.4 Đào tạo trình độ đại
học đối với người đã
có bằng ĐH trở lên
2.4.1 Ngành….
3 Cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non
3.1 Chính quy
3.2 Liên thông từ TC lên

3.3 Đào tạo trình độ CĐ
đối với người đã có
bằng CĐ
II Vừa làm vừa học
1 Đại học
1.1 Vừa làm vừa học
1.1.1 Ngành….
1.2 Liên thông từ TC lên
ĐH
1.2.1 Ngành….
1.3 Liên thông từ CĐ lên
ĐH
1.3.1 Ngành….
1.4 Đào tạo trình độ đại
học đối với người đã
có bằng ĐH
1.4.1 Ngành….
2 Cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non
2.1 Vừa làm vừa học
2.2 Liên thông từ TC lên

2.3 Đào tạo trình độ CĐ
đối với người đã có
bằng CĐ

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật trong năm 2019 có tổng chỉ tiêu tuyển sinh là
1190 cho 14 ngành thuộc nhóm ngành V, 01 ngành thuộc nhóm IV và 01 ngành thuộc
nhóm ngành I. Trong năm 2020, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường là 1100 cho 14
ngành thuộc nhóm ngành V và 01 ngành thuộc nhóm ngành I.
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp
thi tuyển và xét tuyển)
Trong năm 2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh theo các phương
thức là xét điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia, xét điểm theo học bạ THPT của học kỳ I
và học kỳ II năm lớp 12.


Trong năm 2020 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh theo các phương
thức là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ
chức, xét tuyển theo điểm thi THPT với môn thi/ bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển, xét
tuyển theo kết quả học bạ THPT (với tổ hợp môn tương ứng điểm năm lớp 10, lớp 11 và
học kỳ I lớp 12) và xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Trường.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT
quốc gia)
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Nhóm ngành/
Điểm Điểm
Ngành/ tổ hợp Chỉ Số nhập Chỉ Số nhập
trúng trúng
xét tuyểt tiêu học tiêu học
tuyển tuyển
Nhóm ngành I
- Ngành Sư
phạm Kỹ thuật
Công nghiệp
1. Toán + Lý +
Hóa
18 13 18 18 11 18,9
2. Toán + Anh +
Văn
3. Toán + KHTN
+ Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
Nhóm ngành II
Nhóm ngành

III
Nhóm ngành IV
- Ngành Sinh
học ứng dụng
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + Lý + 18 4 14,15 0 0 0
Anh
3. Toán + Hóa +
Sinh
4. Toán + Anh +
Văn
Nhóm ngành V
- Ngành Công 60 61 16,15 48 52 15,1
nghệ kỹ thuật
xây dựng
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn


4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công
nghệ kỹ thuật 30 3 14,35 30 3 15,2
giao thông
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công
nghệ kỹ thuật cơ 66 70 17,5 58 78 19,2
khí
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công
nghệ kỹ thuật cơ 60 79 17,65 54 79 19,45
điện tử
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công
nghệ kỹ thuật ô 66 83 20,4 69 82 22,9

1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công
nghệ kỹ thuật


nhiệt 42 42 14,5 42 33 15,1
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công 84 96 17,45 75 72 15,05
nghệ kỹ thuật
điện, điện tử
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công 36 43 16,25 36 42 16,15
nghệ kỹ thuật
điện tử - viễn
thông
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công 60 72 18,35 48 75 21,67
nghệ kỹ thuật
điều khiển
và tự động hóa
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công 18 2 14,00 18 0 15,45
nghệ vật liệu
1. Toán + Lý +
Hóa


2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công 18 5 14,20 18 3 15,75
nghệ kỹ thuật
môi trường
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + Lý +
Anh
3. Toán + Hóa +
Sinh
4. Toán + Anh +
Văn
- Ngành Kỹ 30 32 14,40 42 16 15,05
thuật thực phẩm
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Kỹ 18 5 14,05 18 1 15,75
thuật cơ sở hạ
tầng
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + KHTN
+ Văn
3. Toán + Anh +
Văn
4. Toán + KHTN
+ Anh
- Ngành Công 90 100 20,55 75 118 23,45
nghệ thông tin
1. Toán + Lý +
Hóa
2. Toán + Lý +
Anh
3. Toán + Hóa +
Sinh
4. Toán + KHTN
+ Anh


Nhóm ngành VI
Nhóm ngành

VII
Tổng 714 710 X 649 665 X

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của Trường: 60700 m2 (6,07ha)
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của Nhà trường tính
trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học
liệu, trng tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện
tập): 4,09 m2/SV (Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo trên một sinh viên
chính quy).
- Số chỗ ký túc xá sinh viên: 1000 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính
trên một sinh viên chính quy:
Diện
tích sàn
Số
Stt Loại phòng xây
lượng
dựng
(m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa 49 4086
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên
cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 192
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 4 600
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 44 3294
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 0 0
1.5 Số phòng học đa phương tiện 0 0
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 0 0
2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 351
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ 37 9882
sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng 87 14319

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
- Máy búa hơi BH80
1 Phòng thực hành RÈN – DẬP
- Lò nung than đá
- Máy lốc tôn dày LX
2 Phòng thực hành NGUỘI – GÒ - HÀN
- Máy hàn MIG/MAG của ý


- Máy hàn MIG/MAX Nhật
- Máy hàn TIG ý
- Máy kiểm tra mối hàn bằng siêu
âm
- Máy cắt PLASMA-ý
- Máy hàn TIG Nhật AC/DC
- Máy cắt tôn thuỷ lực Đài Loan
- Máy đúc ly tâm
- Máy nén hơi
3 Phòng thực hành ĐÚC
- Máy làm khuôn đúc + Máy nén
hơi
- Máy tiện Liên Xô 16b05n
- Máy bào Liên Xô
- Máy mài công cụ Liên xô 3M642
- Máy hàn điện Liên Xô TDM 31T2
- Máy mài pẳng Liên Xô 3E711B
- Máy phay đứng Liên xô 6P11
4 Phòng thực hành CHẾ TẠO MÁY
- Máy tiện Liên Xô 16E20
- Máy phay ngang Liên Xô 6T82
- Máy tiện hải phòng VN T14B
- Máy khoan đứng Liên Xô 2H125
- Máy bào gemco Mỹ
- Máy phay ngang Creaves Mỹ
- Máy in 3D
- Máy tiện CNC IKEGAI
5 Phòng thực hành CNC - Máy phay CNC OKK
- Máy phay CNC Primero
- Máy tiện CNC
- Trạm điều khiển công nghệ
- Trạm điều khiển đo lường và xử

- Trạm điểu khiển phân loại và xử

Phòng thực hành SẢN XUẤT TỰ
6 - Trạm điều khiển lưu trữ và xử lý
ĐỘNG
- Training Kit biến tần
- Digital I/O 16DI 24VDC
- Training Kit PLC S7 200
- Mapuettes d'Automatisme
- Tay Robot Amdroit
- Hệ thống điều hòa trung tâm
- Máy sản xuất nước đá cây
- Lò hơi đốt dầu DO và phụ kiện
- Máy dò gas điện tử
Phòng thực hành NHIỆT – MÁY
7 - Thiết bị nén thuỷ lực
LẠNH
- Máy cắt tự động
- Thiết bị uốn sắt thuỷ lực
- Máy hàn TIG
- Mô hình làm lạnh đông 1 cấp


- Mô hình đông lạnh đông 2 cấp
- Hệ thống TN giải quyết sự cố điều
hoà
- Hệ thống lắp ráp kỹ thuật ướp
lạnh
- Động cơ xăng 8 máy
- Động cơ phun xăng 6 xi lanh
- Mô hình tổng thành động cơ
khung gầm ôtô
- Động cơ phun xăng điện tử
- Động cơ phun xăng điện tử đa
điểm
- Mô hình điều hoà nhiệt độ Ô tô
- Mô hình động cơ xăng 4 kỳ 4 xi
lanh bổ cắt
8 Phòng thực hành CƠ KHÍ Ô TÔ - Máy SCAN mã lỗi động cơ phun
xăng
- Máy kiểm tra khí xã
- Xe ô tô (thực tập )
- Động cơ phun dầu Điện tử EDC-
3CTE
- Mô hình hệ thống phanh ABS loại
4 bánh
- Mô hình động cơ phun xăng thế
hệ mới
- Mô hình động cơ phun dầu điện tử
- Bàn thực hành đấu dây máy phát
điện
- Bàn thực hành đấu dây
9 XƯỞNG ĐIỆN 1
- Tủ ca bi thực hành điện chiếu
sáng
- PLC S7-200
- BànTH đấu dây vận hành máy
biến áp
- Bàn thực hành đấu dây khống chế
10 XƯỞNG ĐIỆN 2 động cơ
- Bàn thực hành đấu dây khống chế
ĐC AC
- Mô hình thực hành trang bị điện
- Máy đo ghi nhiệt độ
Phòng thực hành THIẾT KẾ KIẾN - Bộ dụng cụ phụ trợ đi kèm máy
11
TRÚC Digital Dalogger HVAC
- Bàn vẽ
12 Phòng thực hành MÁY TÍNH - 07 phòng
- Thiết bị thử kéo LX
Phòng thí nghiệm SỨC BỀN VẬT - Thiết bị đo độ võng góc xoay
13
LIỆU - Thiết bị thử uốn thuần tuý
- Thiết bị thử độ dai va đập


- Thiết bị đo mô môđum đàn hồi
trượt G
- Thiết bị đo độ võng dầm chịu uốn
lên
- Đế từ rãnh chữ V khối chuẩn V
- Bàn gá trung tâm (Giá đỡ TT
14 Phòng thí nghiệm KỸ THUẬT ĐO đồng hồ so)
- Máy đo độ cứng Rockwell
- Máy chiếu biến dạng
- Bộ thí nghiệm mạch LAB –
VOLT
- Điều khiển động cơ 3 pha
- Điều khiển động cơ 1 chiều
- Bộ điều khiển - Đức (DTC5)
- Hệ thống thực hành máy điện
- Monule động cơ máy phát 1 chiều
- Bộ TN điều khiển số động cơ
15 Phòng thí nghiệm MÁY ĐIỆN - Cảm biến siêu âm dùng cho cảm
biến – ĐKT
- Mạch ĐK tốc độ, nhiệt độ, ánh
sáng
- Giao diện ghép nối SO4204-8G
- Đo ĐL không điện: T/P/F -
SO4204-8B
- Đo giá trị không điện: Lệch, góc,
tốc độ.
- Mô hình điều khiển bàn quay
- Mô hình thang máy
16 Phòng thí nghiệm TỰ ĐỘNG HÓA - Mô hình mô phỏng hệ thống điều
khiển CN
- PLC S7-200-CPU-224
- Bộ thí nghiệm điện tử Labvolt
- Oscilloscope 20MHz Đài Loan
- TN vi xử lý Intel 8086-Flt
- Bộ lập trình Suppepro 5800
- Proteboard thí nghiệm điện tử
- TN vi xử lý 8600-FLT 68K
- Bộ thí nghiệm Anacog-Digital
- Thí nghiệm cáp quang
17 Phòng thí nghiệm ĐIỆN TỬ - Thí nghiệm sóng vi ba
- Thí nghiệm đường dây truyền
sóng
- Thí nghiệm truyền thông số
- Thiết bị thí nghiệm điện thoại di
động
- Thí nghiệm máy điện thoại
- Trang thiết bị TN Điện Tử viễn
thông


- Bộ TN Chỉnh lưu không điều
khiển dùng Diod, Sientech
- Bộ TN Chỉnh lưu có điều khiển
dùng Thyristor, Sientech
Phòng thí nghiệm ĐIỆN TỬ CÔNG
18 - Bộ TN điều áp Xoay chiều 1 pha,
SUẤT
3 pha, Sientech
- Bộ TN điều khiển Nghịch lưu
Nâng cao với bộ điều khiển PI 1
pha - 3 pha, Sientech
- Máy tính để bàn DELL
VOTRO3653MT
Phòng thí nghiệm HỆ THỐNG
19 - Máy chiếu BenQ MW529
NHÚNG VÀ VĐK
- Thiết bị và phụ kiện thực tập
Phòng TN Nhúng và Vi điều khiển
- MÁY IN 3D PRUSA I3 - 3D DA
NANG I3 V1 ( 3D PRINETS )
- Máy cắt Laser Elip Prime-
E60*90-80W
- Khoan bàn 340 w
- Bộ dụng cụ tổng hợp 77 chi tiết
S04H52477S - S04H52477S
- Máy hiện sóng số Tektronix
20 Phòng MAKER SPACE
TBS1102B-EDU (100Mhz, 2CH,
2GS/s)
- Máy làm mạch in và phay chi tiết
cơ khí CNC WEGSTR CNC
(140x200x40mm, 11.000 v/ phút,
thay dao thủ công)
- Máy cưa bàn Makita
- Bộ nguồn DC 0 60v hiệu QJE
- Súng bắn bê tông hiển thị số
- ULTRASONIC INSTRUMENT-
PUNDITLAB
- CRACK MEASURING SET-
ELE35-2505
- ELECTRONIC TOTAL
STATION-NIVO5.M
Phòng thí nghiệm KIỂM ĐỊNH CHẤT - DIGITAL THEODOLITE-NE-
21
LƯỢNG CÔNG TRÌNH 101
- DEORMATTIO N METER-
DUII250/10
- ULTRASONIC MACHINE FOR
METTAL
- DIGITAL MULTI CHANNES
STATIC
- LOAD FRAME 200T-TO470
- Máy nén bê tông nhựa theo tiêu
22 Phòng thí nghiệm CẦU ĐƯỜNG
chuẩn ASTM


- Thiết bị đo modunl đàn hồi bằng
cần benk
- Bể ổn nhiệt Marshall
- Máy phân tích hàm lượng nhựa
- Máy xác định độ kim lún nhựa tự
động
- Máy xác đinh độ nhớt nhựa đường
- Máy xác định độ tổn thất nhựa khi
sấy
- Máy xác đinh nhiệt độ bắt cháy
nhựa đường
- Máy dầm tạo mẫu Marshall
- Súng bắn bê tông
- Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê
tông
- Thiết bị xuyên tĩnh
- Thiết bị xuyên động
23 Phòng thí nghiệm XÂY DỰNG
- Thiết bị xác định độ ẩm nhanh
- Mài mòn Los Angeles
- Máy nén ba trục
- Máy uốn kéo vạn năng
- Máy kinh vĩ quang cơ
- Máy sắc ký khí
24 Phòng thí nghiệm HÓA CƠ BẢN
- Máy sắc ký khí lỏng cao áp
- Bộ Thí nghiệm phân tích không
khí
- Bộ TN xử lý khí thải bằng phương
pháp TX
- Thiết bị lấy mẫu nước nằm ngang
- Tủ ấm hiện số
- Bộ phễu lọc vi sinh
Phòng thí nghiệm CÔNG NGHỆ MÔI
25 - Tủ Hút
TRƯỜNG
- Bộ COD để bàn, hiện số
- Máy khuấy tạo bọt 4 chổ Jartest
- Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
- Máy quang phổ khả kiến, hiện số
- Máy khuấy rung
- Máy Quang phổ
- Bộ phân tích BOD
- Hệ thống xác định chế độ chảy
của dòng
- Hệ thống xác định trở lực đường
ống
Phòng thí nghiệm QUÁ TRÌNH
26 - Hệ thống thí nghiệm phân bổ vận
THIẾT BỊ
tốc
- Hệ thống thí nghiệm lọc khung
bản
- Hệ thống trao đổi nhiệt lồng ống


- Hệ thống thí nghiệm sấy tầng sôi
- Hệ thống thí nghiệm sấy TH khí
thải
- Thiết bị trao đổi nhiệt
- Hệ thống tháp hấp thụ
- Hệ thống thiết bị chưng luyện
- Hệ thống thí nghiệm trích ly
- Hệ thống hoàn nguyên dung môi
- Hệ thống chưng cất dầu thô
- Stack với Reforming
Phòng thí nghiệm CÔNG NGHỆ HÓA - Tủ sấy chân không
27
HỌC - Tủ sấy hiển thị kim
- Bàn giằng mẫu xi măng
- Máy trộn vữa xi măng tự động
- Thiết bị thí nghiệm Hóa
Phòng thí nghiệm CÔNG NGHỆ
28 - Máy đo PH SM 151
THỰC PHẨM
- Cân phân tích Pa 213
- Máy ly tâm
- Tủ sấy
Phòng thí nghiệm CÔNG NGHỆ SINH
29 - Tủ ấm
HỌC
- Tủ sấy vô trùng
- Nồi hấp Autoclave

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp
chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

Nhóm ngành đào
TT Số lượng
tạo
1 Nhóm ngành III Tài liệu cứng (37 tên/ 3.097 bản) ; CSDL điện tử (01)
Tài liệu cứng (405 tên/ 8.407 bản) ; CSDL điện tử
2 Nhóm ngành IV
(04)
Tài liệu cứng (2564 tên/ 48342 bản) ; CSDL điện tử
3 Nhóm ngành V
(01)
Tài liệu cứng (435 tên/ 2.158 bản) ; CSDL điện tử
4 Nhóm ngành VII
(01)

1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh -
trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo Giáo dục Mầm non.
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy
Chứ Giản
Trình và tính chỉ tiêu tuyển sinh
c Chuyên g dạy
Họ và Giới độ Cao đẳng Đại học
Stt danh môn đào môn
tên tính chuyê Mã Tên
khoa tạo chun Mã Tên
n môn ngàn ngàn
học g ngành ngành
h h
1 Bạch Na Tiến sĩ Xây dựng 758021 Kỹ
Quốc Sĩ m Dân dụng 0 thuật
cơ sở
hạ


tầng
2 Bùi Hệ Na Tiến sĩ Kỹ thuật 751020 Công
Thống m cơ khí 1 nghệ
kỹ
thuật
cơ khí
3 Bùi Na Thạc Tính toán 751020 Công
Mai m sĩ kỹ thuật và 6 nghệ
Cường mô phỏng kỹ
trên máy thuật
tính nhiệt
4 Bùi Thị Nữ Thạc Cơ khí chế 751020 Công
Xuyến sĩ tạo máy 1 nghệ
kỹ
thuật
cơ khí
5 Bùi Na Thạc Cơ khí 751020 Công
Văn m sĩ Động lực 5 nghệ
Hùng kỹ
thuật
ô tô
6 Cao Na Thạc Hệ thống 751030 Công
Nguyễn m sĩ điện 3 nghệ
Khoa kỹ
Nam thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
7 Cao Thị Nữ Thạc Xây dựng 758021 Kỹ
Xuân sĩ cầu đường 0 thuật
Mỹ cơ sở
hạ
tầng
8 Đặng Na Tiến sĩ Xây dựng 758021 Kỹ
Ngọc m Cầu - Hầm 0 thuật
Thành cơ sở
hạ
tầng
9 Đào Na Thạc Máy và 751020 Công
Thanh m sĩ thiết bị 1 nghệ
Hùng công nghệ kỹ
thuật
cơ khí
10 Đinh Na Thạc Kiến trúc 751010 Công
Nam m sĩ công trình 1 nghệ
Đức kỹ
thuật
kiến
trúc
11 Đinh Nữ Thạc Công nghệ 751040 Công


Thị Mỹ sĩ môi trường 6 nghệ
Hương kỹ
thuật
môi
trường
12 Đinh Na Thạc Quản lý 714021 Sư
Xuân m sĩ giáo dục 4 phạm
Lâm Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
13 Đỗ Anh Na Đại Ngôn ngữ 714021 Sư
Tuấn m học Anh 4 phạm
Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
14 Đỗ Nữ Thạc Tự động 751030 Công
Hoàng sĩ hóa 3 nghệ
Ngân kỹ
Mi thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
15 Đỗ Nữ Tiến sĩ Sinh học 754010 Kỹ
Hồng 2 thuật
Hạnh thực
phẩm
16 Đỗ Phú Na Thạc Công nghệ 748020 Công
Huy m sĩ thông tin 1 nghệ
thông
tin
17 Đỗ Phú Na Thạc Cơ khí 751020 Công
Ngưu m sĩ Động lực 5 nghệ
kỹ
thuật
ô tô
18 Đỗ Thị Nữ Thạc Kỹ thuật 754010 Kỹ
Vân sĩ Khoa học 2 thuật
Thanh Thực thực
phẩm phẩm
19 Đoàn Na Tiến sĩ Sản xuất 751020 Công
Lê Anh m tự động 3 nghệ
kỹ
thuật
cơ -
điện
tử


20 Doãn Na Thạc Hệ thống 751030 Công
Văn m sĩ điện 1 nghệ
Đông kỹ
thuật
điện,
điện
tử
21 Đoàn Na Thạc Xây dựng 751010 Công
Vĩnh m sĩ dân dụng 3 nghệ
Phúc Công kỹ
nghiệp thuật
xây
dựng
22 Dương Na Thạc Tự động 751030 Công
Quang m sĩ hóa 3 nghệ
Thiện kỹ
thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
23 Hồ Na Thạc Giáo dục 714021 Sư
Công m sĩ học 4 phạm
Lam Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
24 Hồ Na Thạc Điện Điều 751030 Công
Quang m sĩ khiển 1 nghệ
Việt kỹ
thuật
điện,
điện
tử
25 Hồ Na Tiến sĩ Nhiệt Điện 751020 Công
Trần m Lạnh 6 nghệ
Anh kỹ
Ngọc thuật
nhiệt
26 Hồ Na Thạc Kỹ thuật 751020 Công
Trần m sĩ Cơ kí động 5 nghệ
Ngọc lực kỹ
Anh thuật
ô tô
27 Hồ Văn Na Tiến sĩ Kỹ thuật 758021 Kỹ
Quân m Xây dựng 0 thuật
công trình cơ sở
giao thông hạ
tầng
28 Hoàng Na Thạc Điện - 751030 Công


Bá Đại m sĩ Điện Tử 1 nghệ
Nghĩa kỹ
thuật
điện,
điện
tử
29 Hoàng Na Tiến sĩ Điện kỹ 751030 Công
Dũng m thuật 1 nghệ
kỹ
thuật
điện,
điện
tử
30 Hoàng Na Tiến sĩ Nhiệt Điện 751020 Công
Thành m Lạnh 6 nghệ
Đạt kỹ
thuật
nhiệt
31 Hoàng Nữ Tiến sĩ Công nghệ 748020 Công
Thị Mỹ thông tin 1 nghệ
Lệ thông
tin
32 Lại Na Thạc Điện tử - 714021 Sư
Quang m sĩ Tin học 4 phạm
Minh Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
33 Huỳnh Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
Hải m sĩ tạo máy 1 nghệ
kỹ
thuật
cơ khí
34 Huỳnh Na Thạc Tiếng Anh 714021 Sư
Hữu m sĩ 4 phạm
Hiền Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
35 Huỳnh Nữ Thạc Sư phạm 751040 Công
Ngọc sĩ Hóa học 6 nghệ
Bích kỹ
thuật
môi
trường
36 Huỳnh Nữ Tiến sĩ Công nghệ 754010 Kỹ
Thị Thực 2 thuật
Diễm phẩm - thực
Uyên Sinh học phẩm
37 Huỳnh Nữ Thạc Khoa học 751040 Công


Thị sĩ môi trường 6 nghệ
Ngọc kỹ
Châu thuật
môi
trường
38 Huỳnh Na Đại Cơ khí chế 751020 Công
Văn m học tạo máy 1 nghệ
Sanh kỹ
thuật
cơ khí
39 Huỳnh Nữ Thạc Xây dựng 758021 Kỹ
Võ sĩ cầu đường 0 thuật
Duyên cơ sở
Anh hạ
tầng
40 Kiều Nữ Thạc Công nghệ 751040 Công
Thị sĩ Môi 6 nghệ
Hòa trường kỹ
thuật
môi
trường
41 Lê Chí Na Thạc Xây dựng 758021 Kỹ
Phát m sĩ dân dụng 0 thuật
cơ sở
hạ
tầng
42 Lê Hữu Na Thạc Điện tử 751030 Công
Duy m sĩ viễn thông 2 nghệ
kỹ
thuật
điện
tử –
viễn
thông
43 Lê Na Thạc Xây dựng 751010 Công
Minh m sĩ dân dụng 3 nghệ
Thắng kỹ
thuật
xây
dựng
44 Lê Na Thạc Điện tử 751030 Công
Ngọc m sĩ viễn thông 2 nghệ
Quý kỹ
Văn thuật
điện
tử –
viễn
thông
45 Lê Na Thạc Kiến trúc 751010 Công
Thanh m sĩ và thiết kế 1 nghệ
Hòa đô thị kỹ
thuật


kiến
trúc
46 Lê Thị Nữ Tiến sĩ Sinh học 754010 Kỹ
Diệu thực phẩm 2 thuật
Hương thực
phẩm
47 Lê Thị Nữ Thạc Kiến trúc 751010 Công
Kim sĩ công trình 1 nghệ
Anh kỹ
thuật
kiến
trúc
48 Lê Thị Nữ Thạc Quản lý dự 751010 Công
Phượng sĩ án 3 nghệ
kỹ
thuật
xây
dựng
49 Lê Thị Nữ Thạc Cơ kỹ 751010 Công
Thùy sĩ thuật 3 nghệ
Linh kỹ
thuật
xây
dựng
50 Lê Na Thạc Công nghệ 748020 Công
Thiện m sĩ thông tin 1 nghệ
Nhật thông
Quang tin
51 Lê Vũ Na Thạc Công nghệ 748020 Công
m sĩ thông tin 1 nghệ
thông
tin
52 Lương Na Thạc Vật lý địa 751020 Công
Văn m sĩ cầu 3 nghệ
Thọ kỹ
thuật
cơ -
điện
tử
53 Lưu Na Thạc Xây dựng 758021 Kỹ
Duy Vũ m sĩ và môi 0 thuật
trường cơ sở
hạ
tầng
54 Lưu Nữ Thạc Kiến trúc 751010 Công
Thiên sĩ công trình 1 nghệ
Hương kỹ
thuật
kiến
trúc
55 Mai Nữ Đại Quản lý dự 751010 Công
Phước học án 4 nghệ


Ánh kỹ
Tuyết thuật
giao
thông
56 Mai Thị Nữ Thạc Công nghệ 751040 Công
Phương sĩ Hóa học 6 nghệ
Chi kỹ
thuật
môi
trường
57 Ngô Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
Tấn m sĩ tạo máy 1 nghệ
Thống kỹ
thuật
cơ khí
58 Ngô Na Đại Xây dựng 751010 Công
Thanh m học dân dụng 3 nghệ
Vinh kỹ
thuật
xây
dựng
59 Ngô Nữ Tiến sĩ Công nghệ 754010 Kỹ
Thị Thực 2 thuật
Minh phẩm - thực
Phương Sinh học phẩm
60 Ngô Nữ Thạc Xây dựng 751010 Công
Thị Mỵ sĩ cầu đường 4 nghệ
kỹ
thuật
giao
thông
61 Nguyễn Na Thạc Nhiệt Điện 751020 Công
Công m sĩ Lạnh 6 nghệ
Vinh kỹ
thuật
nhiệt
62 Nguyễn Na Đại Khoa học 714021 Sư
Đức m học giáo dục 4 phạm
Huấn Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
63 Nguyễn Na Đại Cơ khí chế 751020 Công
Đức m học tạo máy 1 nghệ
Long kỹ
thuật
cơ khí
64 Nguyễn Na Tiến sĩ Tự động 751030 Công
Đức m hóa 3 nghệ
Quận kỹ
thuật


điều
khiển
và tự
động
hoá
65 Nguyễn Na Tiến sĩ Xây dựng 751010 Công
Đức Sỹ m Cầu đường 3 nghệ
kỹ
thuật
xây
dựng
66 Nguyễn Na Thạc Cơ khí 751020 Công
Hoài m sĩ Động lực 5 nghệ
kỹ
thuật
ô tô
67 Nguyễn Na Thạc Công nghệ 751040 Công
Hồng m sĩ Vật liệu 6 nghệ
Sơn Polyme kỹ
cấu trúc thuật
Nanô môi
trường
68 Nguyễn Nữ Tiến sĩ Công nghệ 754010 Kỹ
Hữu Thực 2 thuật
Phước phẩm - thực
Trang Sinh học phẩm
69 Nguyễn Na Thạc Xây dựng 758021 Kỹ
Hữu m sĩ Cầu hầm 0 thuật
Tuân cơ sở
hạ
tầng
70 Nguyễn Na Tiến sĩ Công nghệ 751020 Công
Kim m Hóa học 6 nghệ
Minh kỹ
thuật
nhiệt
71 Nguyễn Na Thạc Kỹ thuật 751020 Công
Lê m sĩ Động cơ 5 nghệ
Châu nhiệt kỹ
Thành thuật
ô tô
72 Nguyễn Na Thạc Cơ khí chế 758021 Kỹ
Lê Văn m sĩ tạo máy 0 thuật
cơ sở
hạ
tầng
73 Nguyễn Na Tiến sĩ Khoa học 751030 Công
Linh m và Kỹ 2 nghệ
Nam thuật Nanô kỹ
thuật
điện
tử –


viễn
thông
74 Nguyễn Na Tiến sĩ Cơ khí 751020 Công
Minh m Động lực 5 nghệ
Tiến kỹ
thuật
ô tô
75 Nguyễn Nữ Thạc Tự động 751030 Công
Ngọc sĩ hóa 3 nghệ
Hoài kỹ
Ân thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
76 Nguyễn Na Thạc Khoa học 714021 Sư
Ngọc m sĩ giáo dục 4 phạm
Huy Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
77 Nguyễn Na Thạc Xây dựng 751010 Công
Phú m sĩ công trình 3 nghệ
Hoàng thủy kỹ
thuật
xây
dựng
78 Nguyễn Na Thạc Sản xuất 751020 Công
Phú m sĩ tự động 3 nghệ
Sinh kỹ
thuật
cơ -
điện
tử
79 Nguyễn Na Tiến sĩ Nông 751040 Công
Sỹ m nghiệp 6 nghệ
Toàn kỹ
thuật
môi
trường
80 Nguyễn Na Thạc Tự động 751030 Công
Tấn m sĩ hóa 3 nghệ
Hòa kỹ
thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
81 Nguyễn Na Thạc Xây dựng 751010 Công


Tấn m sĩ Công trình 3 nghệ
Khoa thủy kỹ
thuật
xây
dựng
82 Nguyễn Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
Thái m sĩ tạo máy 1 nghệ
Dương kỹ
thuật
cơ khí
83 Nguyễn Na Tiến sĩ Hóa vật 751040 Công
Thanh m liệu 6 nghệ
Hội kỹ
thuật
môi
trường
84 Nguyễn Na Thạc Nhiệt Điện 751020 Công
Thành m sĩ Lạnh 6 nghệ
Sơn kỹ
thuật
nhiệt
85 Nguyễn Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
Thanh m sĩ tạo máy 1 nghệ
Tân kỹ
thuật
cơ khí
86 Nguyễn Nữ Tiến sĩ Kỹ thuật 751020 Công
Thị Ái sản xuất 3 nghệ
Lành công kỹ
nghiệp thuật
cơ -
điện
tử
87 Nguyễn Nữ Tiến sĩ Sinh học 754010 Kỹ
Thị thực 2 thuật
Đông nghiệm thực
Phương phẩm
88 Nguyễn Nữ Thạc Công nghệ 748020 Công
Thị Hà sĩ thông tin 1 nghệ
Quyên thông
tin
89 Nguyễn Nữ Tiến sĩ Sản xuất 751020 Công
Thị Hải tự động 3 nghệ
Vân kỹ
thuật
cơ -
điện
tử
90 Nguyễn Nữ Thạc Nhiệt Điện 751020 Công
Thị sĩ Lạnh 6 nghệ
Hồng kỹ
Nhung thuật


nhiệt
91 Nguyễn Nữ Tiến sĩ Điện tử 751030 Công
Thị viễn thông 1 nghệ
Khánh kỹ
Hồng thuật
điện,
điện
tử
92 Nguyễn Nữ Thạc Điện tử 751030 Công
Thị sĩ viễn thông 1 nghệ
Phương kỹ
Mai thuật
điện,
điện
tử
93 Nguyễn Nữ Thạc Luật học 714021 Sư
Thị sĩ 4 phạm
Phương Kỹ
Thảo thuật
công
nghiệ
p
94 Nguyễn Nữ Thạc Phương 751020 Công
Thị sĩ pháp Toán 1 nghệ
Sinh sơ cấp kỹ
thuật
cơ khí
95 Nguyễn Nữ Thạc Sản xuất 751020 Công
Thị sĩ tự động 3 nghệ
Thanh kỹ
Vi thuật
cơ -
điện
tử
96 Nguyễn Nữ Thạc Công nghệ 748020 Công
Thị sĩ thông tin 1 nghệ
Thuý thông
Hoài tin
97 Nguyễn Nữ Thạc Công nghệ 748020 Công
Thị sĩ thông tin 1 nghệ
Thùy thông
Trang tin
98 Nguyễn Nữ Thạc Công nghệ 754010 Kỹ
Thị sĩ Hóa học 2 thuật
Trung thực
Chinh phẩm
99 Nguyễn Na Thạc Khoa học 714021 Sư
Trọng m sĩ giáo dục 4 phạm
Minh Kỹ
thuật
công
nghiệ


p
10 Nguyễn Na Thạc Xây dựng 751010 Công
0 Văn m sĩ cầu đường 4 nghệ
Bảo kỹ
Nguyên thuật
giao
thông
10 Nguyễn Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
1 Văn m sĩ tạo máy 1 nghệ
Chương kỹ
thuật
cơ khí
10 Nguyễn Na Thạc Điện kỹ 751020 Công
2 Văn m sĩ thuật 6 nghệ
Nam kỹ
thuật
nhiệt
10 Nguyễn Na Thạc Công nghệ 748020 Công
3 Văn m sĩ thông tin 1 nghệ
Phát thông
tin
10 Nguyễn Na Thạc Khoa học 714021 Sư
4 Văn m sĩ giáo dục 4 phạm
Thắng Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
10 Nguyễn Na Thạc Chi tiết 751020 Công
5 Văn m sĩ máy 5 nghệ
Thiết kỹ
thuật
ô tô
10 Nguyễn Na Thạc Điện tử 751030 Công
6 Văn m sĩ viễn thông 2 nghệ
Thịnh kỹ
thuật
điện
tử –
viễn
thông
10 Nguyễn Na Tiến sĩ Công nghệ 751020 Công
7 Xuân m kỹ thuật 1 nghệ
Bảo Cơ khí kỹ
thuật
cơ khí
10 Phạm Na Đại Khoa học 714021 Sư
8 Đức m học giáo dục 4 phạm
Hòa Kỹ
thuật
công
nghiệ


p
10 Phạm Na Thạc Tự động 751030 Công
9 Duy m sĩ hóa 3 nghệ
Dưởng kỹ
thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
11 Phạm Na Thạc Cơ khí 751020 Công
0 Minh m sĩ Động lực 5 nghệ
Mận kỹ
thuật
ô tô
11 Phạm Na Tiến sĩ Khoa học 751040 Công
1 Phú m Môi 6 nghệ
Song trường kỹ
Toàn thuật
môi
trường
11 Phạm Na Tiến sĩ Tự động 751030 Công
2 Thanh m hóa 3 nghệ
Phong kỹ
thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
11 Phạm Nữ Thạc Quản lý dự 751010 Công
3 Thị sĩ án 1 nghệ
Phương kỹ
Trang thuật
kiến
trúc
11 Phạm Nữ Thạc Điện tử 751030 Công
4 Thị sĩ viễn thông 1 nghệ
Thảo kỹ
Khươn thuật
g điện,
điện
tử
11 Phạm Nữ Thạc Công nghệ 748020 Công
5 Thị Trà sĩ thông tin 1 nghệ
My thông
tin
11 Phạm Nữ Thạc Ngôn ngữ 714021 Sư
6 Trần sĩ Anh 4 phạm
Mộc Kỹ
Miêng thuật
công


nghiệ
p
11 Phạm Na Tiến sĩ Công nghệ 751030 Công
7 Tuấn m thông tin 2 nghệ
kỹ
thuật
điện
tử –
viễn
thông
11 Phạm Na Thạc Điện tử 751030 Công
8 Văn m sĩ viễn thông 2 nghệ
Phát kỹ
thuật
điện
tử –
viễn
thông
11 Phạm Na Thạc Hóa hữu 751020 Công
9 Văn m sĩ cơ 6 nghệ
Tuấn kỹ
thuật
nhiệt
12 Phan Na Tiến sĩ Xã hội học 751010 Công
0 Bảo An m Đô thị 1 nghệ
kỹ
thuật
kiến
trúc
12 Phan Na Phó Tiến sĩ Công nghệ 751010 Công
1 Cao m giáo kỹ thuật 4 nghệ
Thọ sư Giao thông kỹ
thuật
giao
thông
12 Phan Nữ Tiến sĩ Hóa hữu 751040 Công
2 Chi cơ 6 nghệ
Uyên kỹ
thuật
môi
trường
12 Phan Na Thạc LL&PPD 751010 Công
3 Liễn m sĩ H Vật lý 4 nghệ
kỹ
thuật
giao
thông
12 Phan Na Thạc Điện tử 751030 Công
4 Ngọc m sĩ viễn thông 2 nghệ
Kỳ kỹ
thuật
điện


tử –
viễn
thông
12 Phan Na Tiến sĩ Sản xuất 751020 Công
5 Nguyễn m tự động 3 nghệ
Duy kỹ
Minh thuật
cơ -
điện
tử
12 Phan Na Thạc Xây dựng 758021 Kỹ
6 Nhật m sĩ dân dụng 0 thuật
Long cơ sở
hạ
tầng
12 Phan Na Phó Tiến sĩ Công nghệ 751020 Công
7 Quí Trà m giáo kỹ thuật 6 nghệ
sư Nhiệt kỹ
thuật
nhiệt
12 Phan Na Thạc Xây dựng 751010 Công
8 Thanh m sĩ dân dụng 4 nghệ
Ngọc kỹ
thuật
giao
thông
12 Phan Nữ Thạc Công nghệ 751030 Công
9 Thị sĩ thông tin 1 nghệ
Diễm kỹ
Thuý thuật
điện,
điện
tử
13 Phan Nữ Thạc Kỹ thuật 751030 Công
0 Thị sĩ Điều khiển 3 nghệ
Thanh và Tự kỹ
Vân động hóa thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
13 Phan Na Tiến sĩ Quy hoạch 751010 Công
1 Tiến m đô thị 1 nghệ
Vinh kỹ
thuật
kiến
trúc
13 Phan Na Thạc Xây dựng 751010 Công
2 Viết m sĩ dân dụng 3 nghệ
Nhựt kỹ
thuật


xây
dựng
13 Phùng Na Thạc Cơ khí 751020 Công
3 Minh m sĩ Động lực 5 nghệ
Tùng kỹ
thuật
ô tô
13 Thân Na Tiến sĩ Xây dựng 751010 Công
4 Vĩnh m công trình 4 nghệ
Dự giao thông kỹ
thuật
giao
thông
13 Tôn Na Đại Khoa học 714021 Sư
5 Long m học giáo dục 4 phạm
Cường Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
13 Trần Na Tiến sĩ Kiến trúc 751010 Công
6 Anh m và Xây 4 nghệ
Quang dựng cầu kỹ
đường thuật
giao
thông
13 Trần Nữ Thạc Công nghệ 748020 Công
7 Bửu sĩ thông tin 1 nghệ
Dung thông
tin
13 Trần Na Tiến sĩ Xây dựng 751010 Công
8 Đức m Cầu - hầm 4 nghệ
Long kỹ
thuật
giao
thông
13 Trần Na Thạc Điện tử 751030 Công
9 Duy m sĩ viễn thông 1 nghệ
Chung kỹ
thuật
điện,
điện
tử
14 Trần Na Tiến sĩ Điện tử 751030 Công
0 Hoàng m viễn thông 2 nghệ
Vũ kỹ
thuật
điện
tử –
viễn
thông
14 Trần Lê Na Tiến sĩ Điện kỹ 714021 Sư


1 Nhật m thuật 4 phạm
Hoàng Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
14 Trần Na Đại Điện kỹ 751030 Công
2 Minh m học thuật 3 nghệ
Hùng kỹ
thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
14 Trần Na Tiến sĩ Kỹ thuật 751040 Công
3 Minh m Môi 6 nghệ
Thảo trường kỹ
thuật
môi
trường
14 Trần Na Tiến sĩ Sản xuất 751020 Công
4 Ngô m tự động 3 nghệ
Quốc kỹ
Huy thuật
cơ -
điện
tử
14 Trần Na Tiến sĩ Sản xuất 751020 Công
5 Ngọc m tự động 3 nghệ
Hoàng kỹ
thuật
cơ -
điện
tử
14 Trần Na Đại Khoa học 714021 Sư
6 Ngọc m học giáo dục 4 phạm
Hùng Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
14 Trần Na Thạc Lý luận và 751010 Công
7 Quỳnh m sĩ phương 4 nghệ
pháp dạy kỹ
học bộ thuật
môn Vật lý giao
thông
14 Trần Na Thạc Điện tử 751030 Công
8 Thanh m sĩ viễn thông 2 nghệ
Hà kỹ
thuật


điện
tử –
viễn
thông
14 Trần Na Thạc Địa chất 751010 Công
9 Thanh m sĩ công trình 4 nghệ
Quang kỹ
thuật
giao
thông
15 Trần Nữ Thạc Điện tử 751030 Công
0 Thị sĩ viễn thông 1 nghệ
Khánh kỹ
Hòa thuật
điện,
điện
tử
15 Trần Nữ Thạc Công nghệ 754010 Kỹ
1 Thị sĩ Sinh học 2 thuật
Kim thực
Hồng phẩm
15 Trần Nữ Thạc Tâm lý 714021 Sư
2 Thị Lợi sĩ học 4 phạm
Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
15 Trần Nữ Thạc Hóa vô cơ 751020 Công
3 Thị sĩ 6 nghệ
Ngọc kỹ
Bích thuật
nhiệt
15 Trần Nữ Thạc Công nghệ 754010 Kỹ
4 Thị sĩ Thực 2 thuật
Ngọc phẩm thực
Linh phẩm
15 Trần Nữ Thạc Công nghệ 754010 Kỹ
5 Thị sĩ Thực 2 thuật
Ngọc phẩm thực
Thư phẩm
15 Trần Nữ Tiến sĩ Thực vật 754010 Kỹ
6 Thị Phú học 2 thuật
thực
phẩm
15 Trần Nữ Tiến sĩ Khoa học 751010 Công
7 Thị hành tinh 4 nghệ
Phương và Vũ trụ kỹ
Huyền thuật
giao
thông
15 Trần Nữ Thạc Sinh - Môi 751040 Công


8 Thị sĩ trường 6 nghệ
Yến kỹ
Anh thuật
môi
trường
15 Trần Na Đại Khoa học 714021 Sư
9 Văn m học giáo dục 4 phạm
Châu Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
16 Trần Na Đại Khoa học 714021 Sư
0 Văn m học giáo dục 4 phạm
Huệ Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
16 Trần Na Thạc Kiến trúc 751010 Công
1 Vũ m sĩ công trình 1 nghệ
Tiến kỹ
thuật
kiến
trúc
16 Trương Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
2 Loan m sĩ tạo máy 5 nghệ
kỹ
thuật
ô tô
16 Trương Nữ Đại Tự động 751030 Công
3 Thị học hóa 1 nghệ
Ánh kỹ
Tuyết thuật
điện,
điện
tử
16 Trương Nữ Tiến sĩ Hệ thống 751030 Công
4 Thị điện 1 nghệ
Hoa kỹ
thuật
điện,
điện
tử
16 Trương Nữ Thạc Kiến trúc 751010 Công
5 Thị sĩ 1 nghệ
Huyền kỹ
Anh thuật
kiến
trúc
16 Trương Nữ Thạc Quản lý dự 751010 Công
6 Thị Thu sĩ án 3 nghệ


Hà kỹ
thuật
xây
dựng
16 Võ Anh Na Tiến sĩ Tự động 751020 Công
7 Tuấn m hóa 3 nghệ
kỹ
thuật
cơ -
điện
tử
16 Võ Duy Na Tiến sĩ Xây dựng 751010 Công
8 Hải m dân dụng 3 nghệ
kỹ
thuật
xây
dựng
16 Võ Na Thạc Tự động 751030 Công
9 Khánh m sĩ hóa 3 nghệ
Thoại kỹ
thuật
điều
khiển
và tự
động
hoá
17 Võ Na Thạc Cơ khí chế 751020 Công
0 Quang m sĩ tạo máy 3 nghệ
Trường kỹ
thuật
cơ -
điện
tử
17 Võ Thị Nữ Thạc Điện tử 751030 Công
1 Hương sĩ viễn thông 2 nghệ
kỹ
thuật
điện
tử –
viễn
thông
17 Võ Thị Nữ Thạc Kiến trúc 751010 Công
2 Vỹ sĩ công trình 1 nghệ
Phương kỹ
thuật
kiến
trúc
17 Võ Na Phó Tiến sĩ Công nghệ 748020 Công
3 Trung m giáo thông tin 1 nghệ
Hùng sư thông
tin
17 Võ Văn Na Đại Khoa học 714021 Sư


4 Dũng m học giáo dục 4 phạm
Kỹ
thuật
công
nghiệ
p
17 Võ Văn Na Tiến sĩ Hóa học 754010 Kỹ
5 Quân m 2 thuật
thực
phẩm
Tổng số 175
giảng
viên
toàn
trường

1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển
sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Stt Họ và tên Giới Chức Trình Chuyên Giảng Mã Tên Thâm Tên doanh
tính danh độ môn dạy ngành ngành niên nghiệp(bắt
khoa chuyên được môn công buộc với
học môn đào tạo chung tác (bắt các ngành
buộc ưu tiên mà
với các trường
ngành đăng ký
ưu tiên đào tạo)

trường
đăng
ký đào
tạo)
Tổng số
giảng
viên toàn
trường

III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo
dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện
hành.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét
tuyển)


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật dành 35 chỉ tiêu để xét tuyển vào 5 ngành học
dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ chức; dành 25
chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng; dành 734 chỉ tiêu để xét tuyển các
thí sinh theo kết quả thi THPT 2021 với môn thi/bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển và
406 chỉ tiêu còn lại để xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (với tổ hợp môn tương ứng)
đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Thông tin hướng dẫn chi tiết xem tại website:
http://tuyensinh.ute.udn.vn.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ chức:
Điểm xét Tổng điểm bài thi + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển
=
tuyển sinh hiện hành.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT 2021 của thí sinh:
Tổng điểm các bài thi/môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển của mỗi
Điểm xét
= ngành + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện
tuyển
hành.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT của thí sinh:
Tổng điểm các môn học theo từng tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành
+ Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét
= Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm
tuyển
trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12, làm tròn
đến 2 số lẻ.
- Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật:
+ Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí
sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, thỏa
mãn một trong hai tiêu chí sau:
*Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn
văn hoá cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các
năm 2019, 2020, 2021.
*Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm học THPT đạt học sinh giỏi.
Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 2 cho đến đủ chỉ tiêu
và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ
không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 1, xét theo thứ tự giải từ
cao xuống thấp. Đối với Nhóm 2, xét theo điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao
xuống thấp.
Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình
môn Toán của lớp 12.
+ Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến
trúc) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào năm 2021 và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu
chí sau:
*Nhóm 1: Đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2019, 2020,


2021, có 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên và có hạnh kiểm Khá trở
lên.
*Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT)
cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2019, 2020, 2021 đã tốt nghiệp THPT
vào học một số các ngành sau đây:
Lĩnh vực thi Khoa Mã Ghi
TT Ngành xét tuyển
học Kỹ thuật ngành chú
Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ
1 thuật y sinh; Sinh học Kỹ thuật thực phẩm 7540102
tế bào và phân tử.
2 Phần mềm hệ thống Công nghệ thông tin 7480201
3 Kỹ thuật Cơ khí Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
Robot và máy thông
Công nghệ kỹ thuật điện, điện
4 minh; Hệ thống nhúng 7510301
tử

Công nghệ kỹ thuật điều
7510303
khiển và tự động hóa
Tài nguyên & Môi Công nghệ kỹ thuật môi
5 7510406
trường trường
Công nghệ kỹ thuật điện, điện
7510301
Thông tin-Điện tử- tử
6
Viễn thông Công nghệ kỹ thuật điện tử -
7510302
viễn thông
*Nhóm 3: Có hạnh kiểm Tốt và đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt
danh hiệu học sinh Khá trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 02 môn ở lớp 12
trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 15 điểm trở lên.
Các tổ hợp môn xét tuyển:

TT Tên ngành/chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển
ĐKXT
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1 Công nghệ thông tin 7480201
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
2 (chuyên ngành Xây dựng dân 7510103
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
dụng & Công nghiệp)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
Công nghệ kỹ thuật giao thông
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3 (chuyên ngành Xây dựng cầu 7510104
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
đường)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn


1. Toán + Vật lý + Hóa học
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
4 7510201
(chuyên ngành Cơ khí chế tạo) 3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
5 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
6 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
7 (chuyên ngành Nhiệt - Điện 7510206
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
lạnh)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 1. Toán + Vật lý + Hóa học
(Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
8 7510301
điện tử và Hệ thống cung cấp 3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
điện) 4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
Công nghệ kỹ thuật điện tử - 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
9 7510302
viễn thông 3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
Công nghệ kỹ thuật điều khiển 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
10 7510303
và tự động hóa 3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
11 (chuyên ngành Xây dựng hạ 7580210
3. Toán + Vật lý + Ngữ văn
tầng đô thị)
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
12 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
13 Kỹ thuật thực phẩm 7540102
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Tiếng Anh + Ngữ văn
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau. Thí sinh được xét tuyển
theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 3 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng
1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các
nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 1, xét theo thứ tự giải HSG từ cao xuống thấp. Đối


với Nhóm 2, xét theo thứ tự giải cuộc thi KHKT từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 3, xét
ưu tiên theo thứ tự tổng điểm 02 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ
cao xuống thấp.
Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình
môn Toán của lớp 12.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng
phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết
định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu
được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo
từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Stt Mã Tên ngành Số quyết Ngày tháng Trường tự Năm Năm tuyển
ngành định mở năm ban hành chủ QĐ bắt sinh và đào
ngành hoặc Số quyết định hoặc Cơ đầu tạo gần nhất
chuyển đổi mở ngành quan có đào tạo với năm
tên ngành hoặc chuyển thẩm tuyển sinh
(gần nhất) đổi tên ngành quyền cho
(gần nhất) phép
Công
nghệ kỹ
thuật
224/QĐ-
1 điều 7510303 12/01/2018 2018 2020
ĐHĐN
khiển và
tự động
hoá
Công
nghệ kỹ 224/QĐ-
2 7510103 12/01/2018 2018 2020
thuật xây ĐHĐN
dựng
Công
nghệ kỹ 224/QĐ-
3 7510201 12/01/2018 2018 2020
thuật cơ ĐHĐN
khí
Công
nghệ kỹ
224/QĐ-
4 thuật 7510301 12/01/2018 2018 2020
ĐHĐN
điện,
điện tử
Công
nghệ kỹ
224/QĐ-
5 thuật 7510406 12/01/2018 2018 2020
ĐHĐN
môi
trường
Công
224/QĐ-
6 nghệ kỹ 7510205 12/01/2018 2018 2020
ĐHĐN
thuật ô tô


Công
nghệ kỹ 937/QĐ-
7 7510203 21/03/2018 2018 2020
thuật cơ ĐHĐN
- điện tử
Công
nghệ kỹ 937/QĐ-
8 7510206 21/03/2018 2018 2020
thuật ĐHĐN
nhiệt
Công
nghệ kỹ
thuật 937/QĐ-
9 7510302 21/03/2018 2018 2020
điện tử - ĐHĐN
viễn
thông
Công
938/QĐ-
10 nghệ vật 7510402 21/03/2018 2018 2020
ĐHĐN
liệu
Kỹ thuật
938/QĐ-
11 thực 7540102 21/03/2018 2018 2020
ĐHĐN
phẩm
Sinh học 938/QĐ-
12 7420203 21/03/2018 2018 2019
ứng dụng ĐHĐN
Kỹ thuật
941/QĐ-
13 cơ sở hạ 7580210 22/03/2018 2018 2020
ĐHĐN
tầng
Công
nghệ kỹ
941/QĐ-
14 thuật 7510104 22/03/2018 2018 2020
ĐHĐN
giao
thông
Công
1522/QĐ-
15 nghệ 7480201 04/05/2018 2018 2020
ĐHĐN
thông tin
Sư phạm
Kỹ thuật 343/TB-
16 7140214 29/01/2018 2018 2020
Công ĐHĐN
nghiệp
Công
nghệ kỹ 1090/QĐ-
17 7510101 22/03/2021 2021
thuật ĐHĐN
kiến trúc
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh;
theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Stt Trình Mã Ngành Chỉ tiêu (dự Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp
độ ngành học kiến) môn xét môn xét môn xét môn xét
đào tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
tạo Theo Theo Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn


xét phương hợp chính hợp chính hợp chính hợp chính
KQ thức môn môn môn môn
thi khác
THPT

phạm
Đại Kỹ
1 7140214 20 10 A00 A01 C01 D01
học thuật
Công
nghiệp
Công
Đại nghệ
2 7480201 88 52 A00 A01 C01 D01
học thông
tin
Công
nghệ kỹ
Đại
3 7510103 thuật 52 28 A00 A01 C01 D01
học
xây
dựng
Công
nghệ kỹ
Đại
4 7510104 thuật 15 15 A00 A01 C01 D01
học
giao
thông
Công
Đại nghệ kỹ
5 7510201 66 44 A00 A01 C01 D01
học thuật
cơ khí
Công
nghệ kỹ
Đại
6 7510203 thuật 66 44 A00 A01 C01 D01
học
cơ điện
tử
Công
Đại nghệ kỹ
7 7510205 80 50 A00 A01 C01 D01
học thuật ô

Công
Đại nghệ kỹ
8 7510206 46 24 A00 A01 C01 D01
học thuật
nhiệt
Công
nghệ kỹ
Đại
9 7510301 thuật 84 46 A00 A01 C01 D01
học
điện,
điện tử
Đại Công
10 7510302 46 24 A00 A01 C01 D01
học nghệ kỹ


thuật
điện tử
- viễn
thông
Công
nghệ kỹ
thuật
Đại điều
11 7510303 74 46 A00 A01 C01 D01
học khiển
và tự
động
hóa
Công
nghệ kỹ
Đại
12 7510101 thuật 32 18 V00 V01 V02 A01
học
kiến
trúc
Công
nghệ kỹ
Đại
13 7510406 thuật 15 15 A00 A01 B00 D01
học
môi
trường
Kỹ
Đại thuật
14 7540102 35 35 A00 A01 B00 D01
học thực
phẩm
Kỹ
Đại thuật
15 7580210 15 15 A00 A01 C01 D01
học cơ sở
hạ tầng
Ghi chú:
- Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép
đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức
tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
- Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại
Trường) thí sinh trúng tuyển sẽ đăng ký vào chuyên ngành khi nhập học. Chuyên ngành
theo 13 ngành đào tạo tại Trường trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc.
- Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện
tử và Hệ thống cung cấp điện) sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 2 của
năm học đầu tiên
- Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ
thuật do ĐHĐN tổ chức trong cùng năm tuyển sinh nếu sử dụng các tổ hợp xét tuyển có
môn Vẽ mỹ thuật để xét tuyển.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
* Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp thuộc nhóm ngành I:


- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển dựa vào kết
quả thi THPT 2021 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT và theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển dựa vào kết
quả học tập THPT là học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
* Đối với các ngành thuộc nhóm ngành V:
- Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021: Thí sinh đã tốt
nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường
xuyên), đã dự thi THPT 2021 theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành lựa chọn, có
điểm thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường công bố sau khi có kết
quả thi THPT. Trường hợp các thí sinh bằng điểm sẽ ưu tiên xét điểm môn Toán.
- Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Thí sinh đã tốt nghiệp
trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), có
tổng điểm các môn học theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là
16 hoặc 18 điểm trở lên tùy theo ngành và không có môn nào dưới 5,0. Trường hợp các
thí sinh bằng điểm sẽ ưu tiên xét điểm môn Toán
- Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG
Tp Hồ Chí Minh tổ chức: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính
quy hoặc giáo dục thường xuyên), có tổng điểm bài thi từ 600 điểm trở lên. Thí sinh có
quyền nộp kết quả cao nhất trong các đợt thi đánh giá năng lực tổ chức trong năm 2021
để tham gia đăng ký xét tuyển. Xét tuyển theo thứ tự từ điểm cao đến thấp cho đến hết
chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã
số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các
tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng: DSK
- Mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, phân bổ chỉ tiêu: Xem mục 1.4.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các
điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
a. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đợt 1: Theo thông báo chung của Đại học Đà Nẵng và theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Các đợt bổ sung: thông báo trên trang tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng và của Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
b. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực: thí sinh thực
hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng
(http://ts.udn.vn).
- Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT 2021: thí sinh thực hiện đăng ký
theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo.


- Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): thí sinh thực
hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng
(http://ts.udn.vn).
- Với thí sinh đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng: thí sinh thực hiện đăng ký
trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng
(http://ts.udn.vn) và của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (http://tuyensinh.ute.udn.vn)
hoặc nộp về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, 48 Cao Thắng, Quận
Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.
c. Tổ hợp môn xét tuyển: Xem mục 1.4
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Nguyên tắc chung: xét tuyển vào ngành đúng, ngành phù hợp trước, sau đó xét tuyển
vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào nhiều cơ
sở đào tạo khác nhau của ĐHĐN. Khi đăng ký xét tuyển vào một cơ sở đào tạo, thí sinh
được đăng ký nhiều ngành khác nhau và vào theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển
01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải
từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường
hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ.
Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng
ngành được công bố trong Đề án tuyển sinh năm 2021 của Nhà trường. Đối tượng được
xét tuyển thẳng hoặc được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển
sinh ĐH, CĐ chính quy hiện hành.
1.8.1. Tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đối với thí sinh tham dự
kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc trong đội tuyển quốc gia dự
cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế các năm 2019, 2020, 2021 đã tốt nghiệp
THPT.
- Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đối với thí sinh đạt giải
nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh
học, Ngữ văn, Tin học ở các năm 2019, 2020, 2021 đã tốt nghiệp THPT. Trong trường
hợp các thí sinh đồng giải thì sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ
thuật cấp (KHKT) quốc gia ở các năm 2019, 2020, 2021 đã tốt nghiệp THPT vào học
một số các ngành sau đây:
Chỉ
Lĩnh vực thi Khoa Mã
TT Ngành tuyển thẳng tiêu dự
học Kỹ thuật ngành
kiến
Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ Không
1 thuật y sinh; Sinh học Kỹ thuật thực phẩm 7540102 giới
tế bào và phân tử. hạn
2 Phần mềm hệ thống Công nghệ thông tin 7480201 nhưng
3 Kỹ thuật Cơ khí Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 nằm
Robot và máy thông trong
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
4 minh; Hệ thống nhúng chỉ tiêu
Công nghệ kỹ thuật điện, điện 7510301 chung


tử của
Công nghệ kỹ thuật điều từng
7510303
khiển và tự động hóa ngành
Tài nguyên & Môi Công nghệ kỹ thuật môi
5 7510406
trường trường
Công nghệ kỹ thuật điện, điện
7510301
Thông tin-Điện tử- tử
6
Viễn thông Công nghệ kỹ thuật điện tử -
7510302
viễn thông
Trường hợp các thí sinh đồng giải thì sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt một trong các giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi
tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế thuộc các năm: 2019, 2020, 2021 nếu
có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ
khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản
hướng dẫn thi hành vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải.
TT Lĩnh vực/ Chỉ tiêu
Ngành tuyển thẳng Mã ngành
Nghề đoạt giải dự kiến
- Thiết kế và phát triển
trang web
- Giải pháp phần mềm
1 công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201
Không
- Lắp cáp mạng thông tin
giới hạn
- Quản trị hệ thống mạng
nhưng
công nghệ thông tin
nằm
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
- Cơ điện tử trong chỉ
- Tự động hóa công Công nghệ kỹ thuật điện, điện tiêu
7510301
2 nghiệp tử chung
- Robot di động Công nghệ kỹ thuật điều khiển của từng
7510303
- Điện tử và tự động hóa ngành
- Ốp lát tường và sàn
3 - Xây gạch Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
- Mộc dân dụng
Trường hợp các thí sinh đồng giải thì sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
- Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN sẽ xem xét, quyết
định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ cụ thể của thí sinh, bao
gồm:
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn
quốc đã tốt nghiệp THPT.
+ Người đã trúng tuyển vào Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật, nhưng ngay năm đó có
lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn
thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp
chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên
xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy
tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển.


+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT
tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường
trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện
thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy
định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu
vực Tây Nam Bộ. Các thí sinh tốt nghiệp THPT loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật - ĐHĐN. Nếu số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu thì
ĐHĐN sẽ căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT để xét từ trên xuống đến khi đủ chỉ tiêu,
những thí sinh còn lại nếu có nguyện vọng thì được xét về học tại Phân hiệu ĐHĐN tại
Kon Tum. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học
chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc ĐHĐN quy định.
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Trường ĐH Sư
phạm Kỹ thuật: Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh
(bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6
Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018.
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ
GD&ĐT quy định, đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý,
Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tin học thuộc các năm: 2019, 2020, 2021 nếu không sử
dụng quyền xét tuyển thẳng thì được cộng thêm điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp
phù hợp với tất cả các ngành ĐKXT: giải Nhất được cộng 2 điểm; giải Nhì được cộng 1,5
điểm; giải Ba được cộng 1,0 điểm; giải Khuyến khích được cộng 0,5 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ
GD&ĐT quy định, đoạt giải cuộc thi KHKT cấp quốc gia thuộc các năm: 2019, 2020,
2021 nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì được cộng thêm điểm vào tổng điểm
xét tuyển của tổ hợp phù hợp với một số ngành ĐKXT: giải Nhất được cộng 2 điểm; giải
Nhì được cộng 1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0 điểm; giải Khuyến khích được cộng 0,5
điểm.
Môn thi HSG / Lĩnh vực Ngành được cộng điểm Mã Chỉ tiêu
TT
thi Khoa học Kỹ thuật ưu tiên xét tuyển ngành dự kiến
Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ thuật Kỹ thuật thực phẩm 7540102
Không
1 y sinh; Sinh học tế bào và
Công nghệ kỹ thuật môi giới hạn
7510406
phân tử.
trường nhưng
nằm trong
2 Phần mềm hệ thống Công nghệ thông tin 7480201
chỉ tiêu
Công nghệ kỹ thuật cơ
7510201 chung của
khí
3 Kỹ thuật Cơ khí từng
Công nghệ kỹ thuật cơ
7510203 ngành
điện tử


Công nghệ kỹ thuật cơ
7510203
điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện,
Robot và máy thông minh; 7510301
điện tử
4 Hệ thống nhúng
Công nghệ kỹ thuật điện
7510302
tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật điều
7510303
khiển và tự động hóa
Công nghệ kỹ thuật môi
5 Tài nguyên & Môi trường 7510406
trường
Công nghệ kỹ thuật điện,
7510301
điện tử
Thông tin-Điện tử-Viễn Công nghệ kỹ thuật điện
6 7510302
thông tử - viễn thông
Công nghệ kỹ thuật cơ
7510203
điện tử
- Thí sinh đoạt một trong các giải Nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN
và thi tay nghề quốc tế thuộc các năm: 2019, 2020, 2021 nếu có bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng
kiến thức văn hóa THPT theo quy định. Các thí sinh được cộng thêm điểm vào tổng điểm
xét tuyển của tổ hợp xét tuyển ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải: giải nhất được cộng
1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
Chỉ
Ngành được cộng điểm ưu Mã tiêu
TT Lĩnh vực thi Nghề
tiên xét tuyển ngành dự
kiến
- Thiết kế và phát triển
trang web
- Giải pháp phần mềm
công nghệ thông tin
1 - Lắp cáp mạng thông Công nghệ thông tin 7480201
Không
tin
giới
- Quản trị hệ thống
hạn
mạng công nghệ thông
nhưng
tin
nằm
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
trong
- Cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện, điện chỉ
7510301
- Tự động hóa công
tử tiêu
2 nghiệp
Công nghệ kỹ thuật điện tử - chung
7510302
- Robot di động
viễn thông của
- Điện tử
Công nghệ kỹ thuật điều khiển từng
7510303
và tự động hóa ngành
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
- Ốp lát tường và sàn
Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104
3 - Xây gạch
- Mộc dân dụng
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210


1.8.3. Đối với thí sinh là người nước ngoài:
Đối với thí sinh người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT và có nguyện vọng học tại
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí
sinh (bảng điểm), năng lực tiếng Việt và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết
định cho vào học.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định của Nhà nước và của Đại học Đà Nẵng (hiện hành là
Quyết định số 20/QĐ-ĐHĐN ngày 05/01/2021 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng về việc
quy định mức thu và hình thức thu các loại phí cho hoạt động tuyển sinh năm 2021).
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho
từng năm (nếu có)
Mức thu học phí năm học 2021-2022: 11.700.000 đồng/năm học. Mức học phí các
năm còn lại tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.
Ghi chú: - Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (I và II), mỗi học kỳ có 05 tháng;
- Học kỳ hè không bắt buộc sinh viên phải đăng ký học. Mức học phí của
học kỳ hè bằng mức học phí của học kỳ chính.
- Mức thu học phí tính theo đơn giá tín chỉ được quy đổi từ mức học phí niên
chế. Sinh viên đóng học phí trong mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký
trong học kỳ đó.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
a. Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ
được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng
phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển
sang.
b. Chính sách học bổng khuyến học:
- Sinh viên có kết quả học tập (theo từng học kỳ) từ loại Khá trở lên và rèn luyện
đạo đức loại Tốt, sẽ được xét nhận học bổng khuyến học tập theo quy định của Nhà nước.
- Sinh viên có kết quả học tập xuất sắc, có sức lan tỏa trong học tập, nghiên cứu
khoa học và trong các hoạt động Đoàn sẽ được xem xét trao học bổng ”Thử thách UTE”
trị giá 20.000.000 đồng/suất.
c. Chính sách miễn giảm học phí:
Trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên thuộc diện được
hưởng theo quy định của Nhà nước.
d. Chính sách hỗ trợ sinh viên thuộc gia đình nghèo và có hoàn cảnh đặc biệt:
- Trợ cấp xã hội theo tháng/ học kỳ cho sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo;
- Ưu tiên trong việc xét nhận học bổng do các cá nhân/ tổ chức tài trợ;
- Ưu tiên sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá của Trường.
e. Thí sinh trúng tuyển ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp được chọn học
chuyên môn theo 13 ngành ngoài sư phạm của Nhà trường khi nhập học trừ ngành Công
nghệ kỹ thuật kiến trúc.


1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực
Du lịch/Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời
gian xác định cụ thể): Không có
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật được thành lập ngày 08/11/2017 và bắt đầu
tuyển sinh bậc đại học năm 2018, do đó SV khóa tuyển sinh đầu tiên của Trường hiện
mới đang theo học năm thứ 03 nên chưa có SV tốt nghiệp ra trường.
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường (năm 2020): 51,378 tỷ đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển
sinh (năm 2020): 14.59 triệu đồng
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non (không bao gồm chỉ tiêu liên thông VLVH trình độ ĐH, trình độ
CĐ Ngành Giáo dục Mầm non và chỉ tiêu liên thông VLVH từ ĐH đối với người có
bằng ĐH, từ CĐ đối với người có bằng CĐ): Không có
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học: từ TC, CĐ lên ĐH, từ
TC lên CĐ ngành Giáo dục Mầm non: Không có
4. Tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
các hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học đối với người có bằng CĐ; ĐH:
Không có
5. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học: Không có

Cán bộ kê khai THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa
chỉ Email)





Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng