Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội

Mã trường: KTA | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Km10, Đường NguyễnTrãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại

0243.854 .2391
093.618.8538

Website http://tuyensinh.hau.edu.vn/
Email [email protected]

Phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 2.180

  1. Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  2. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển
  3. Xét học bạ
  4. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng quy định riêng của trường
  5. Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022

I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu)
và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
1.1.1. Tên trường
- Tên tiếng Việt: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (viết tắt là HAU).
1.1.2. Sứ mạng của Trường
- Đảm nhiệm công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở trình độ đại
học và sau đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đặc
biệt là trong các lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, mỹ thuật công nghiệp, xây dựng,
vật liệu xây dựng, kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị, quản lý đô thị, công nghệ
thông tin...
- Là trung tâm hàng đầu trong nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản, trung tâm thiết kế, sáng tạo, phát triển nghệ thuật ứng dụng.
- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đào tạo, khoa học công nghệ, sáng tạo
nghệ thuật có chất lượng cao phục vụ yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước
trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kỷ nguyên phát triển công
nghệ 4.0, hướng tới hội nhập quốc tế.
1.2.3. Trụ sở của Trường
- Trụ sở chính: Km 10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Cơ sở Vĩnh Phúc thuộc Trường: Số 24 Nguyễn Văn Linh, phường Xuân
Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.4. Trang thông tin điện tử của Trường
- Trang thông tin điện tử của Trường: http://hau.edu.vn
- Trang thông tin tuyển sinh của Trường: http://tuyensinh.hau.edu.vn
- Trường hiện đang đào tạo 14 ngành và 09 chuyên ngành thuộc các lĩnh vực
nghệ thuật, kiến trúc và xây dựng, công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ
thông tin.
1

1.2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/3/2022 (người học)
Quy mô
theo khối ngành đào tạo
STT Loại chỉ tiêu Tổng
Khối ngành Khối ngành
II V
I Chính quy 1.438 11.885 13.323

1 Sau đại học 565 565

1.1 Tiến sĩ 78 78

1.1.1 Kiến trúc 26 26

1.1.2 Quy hoạch vùng và đô thị 12 12

1.1.3 Quản lý đô thị và công trình 28 28

1.1.4 Kỹ thuật xây dựng 6 6

1.1.5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 6 6

1.2 Thạc sĩ 487 487

1.2.1 Kiến trúc 108 108

1.2.2 Quy hoạch vùng và đô thị 29 29

1.2.3 Quản lý đô thị và công trình 272 272

1.2.4 Kỹ thuật xây dựng 60 60

1.2.5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 18 18
2 Đại học 1.438 11.449 12.887
2.1 Chính quy 1.438 10.970 12.408
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu
1.438 10.970 12.408
tiên

2.1.1.1 Thiết kế đồ họa 900 900

2.1.1.2 Thiết kế thời trang 468 468
2.1.1.3 Điêu khắc 70 70
2.1.1.4 Thiết kế nội thất 1567 1567
2.1.1.5 Kiến trúc 2400 2400
2.1.1.6 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 486 486
2.1.1.7 Công nghệ thông tin 937 937
2.1.1.8 Công nghệ thông tin
110 110
(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)
2.1.1.9 Kiến trúc cảnh quan 282 282
2.1.1.10 Quy hoạch vùng và đô thị 872 872
2.1.1.11 Quy hoạch vùng và đô thị
75 75
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

2.1.1.12 Quản lý xây dựng 789 789
2.1.1.13 Quản lý xây dựng
73 73
(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

2.1.1.14 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 115 115
2

Quy mô
theo khối ngành đào tạo
STT Loại chỉ tiêu Tổng
Khối ngành Khối ngành
II V
2.1.1.15 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng

1363 1363
dân dụng và công nghiệp)
2.1.1.16 Kỹ thuật xây dựng
144 144
(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)
2.1.1.17 Kỹ thuật xây dựng
156 156
(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

2.1.1.18 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 167 167
2.1.1.19 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

282 282
(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)
2.1.1.20 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
89 89
(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)
2.1.1.21 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
60 60
(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

2.1.1.22 Kỹ thuật cấp thoát nước 227 227

2.1.1.23 Kinh tế xây dựng 776 776
2.2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính

350 350
quy

2.2.1 Kiến trúc 17 17

2.2.2 Kỹ thuật xây dựng 333 333
2.3 Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp
18 18
trình độ đại học trở lên
2.3.1 Kỹ thuật xây dựng 18 18

II Vừa làm vừa học 111 111

1 Đại học 111 111

1.1 Vừa làm vừa học 105 105

1.1.1 Kỹ thuật xây dựng 105 105
1.2 Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã

6 6
có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

1.2.1 Kỹ thuật xây dựng 6 6
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển
hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
a) Phương thức tuyển sinh năm 2020
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT đối với các ngành có tổ
hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01, D07.
3

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT đối với
một số ngành có tổ hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D07.
Trường hợp tuyển sinh dựa vào kết quả học tập THPT chưa đủ chỉ tiêu của
phương thức xét tuyển này, thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo
phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng đối với các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo
quy định Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020.
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành thuộc các nhóm ngành có
môn thi năng khiếu (có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00):
+ Đối với tổ hợp xét tuyển V00: Kết hợp thi tuyển bằng môn thi năng khiếu
Vẽ mỹ thuật với các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
+ Đối với tổ hợp xét tuyển H00: Kết hợp thi tuyển bằng các môn năng khiếu
là Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với môn Ngữ văn của thí
sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh)
để xét tuyển; có xét tuyển với kết quả điểm các môn thi được bảo lưu trong kỳ thi
THPT quốc gia năm 2018 và năm 2019; không chấm phúc khảo các môn thi năng
khiếu và không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu.
b) Phương thức tuyển sinh năm 2021
- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Áp dụng đối với các
nhóm ngành/ngành/chuyên ngành không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT của TS:
Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên
ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và
ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng đối với các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo
quy định tại khoản b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2021.
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu
(có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00; mã xét tuyển: KTA01, KTA02, KTA03, 7210403,
7210404): Thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu kết hợp với kết quả điểm thi một
số môn văn hoá của TS trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
+ Đối với các nhóm ngành KTA01, KTA02 (tổ hợp xét tuyển V00): Kết hợp
thi tuyển bằng môn thi Vẽ mỹ thuật với điểm thi các môn Toán và Vật lý của TS
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
4

+ Đối với nhóm ngành KTA03 và các ngành 7210403, 7210404 (tổ hợp xét
tuyển H00): Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi Hình họa mỹ thuật và Bố cục
trang trí màu với điểm thi môn Ngữ văn của TS trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; có
bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2019 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm
2020; không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu;
- TS trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên Xây dựng dân dụng và công
nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình
độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp
K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi tốt
nghiệp THPT)
Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
1 Ngành Kiến trúc
V00 (Toán + Vật lý + Vẽ mỹ thuật) 435 28.50 425 28.85
500
2 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
V00 (Toán + Vật lý + Vẽ mỹ thuật) 171 26.00 500 177 27.50
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
3
(chuyên ngành Thiết kế đô thị)
V00 (Toán + Vật lý + Vẽ mỹ thuật) - - - 75 27.00
4 Ngành Kiến trúc cảnh quan
V00 (Toán + Vật lý + Vẽ mỹ thuật) 46 24.75 44 26.50
100 100
5 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc
V00 (Toán + Vật lý + Vẽ mỹ thuật) 64 22.00 147 24.00
6 Ngành Thiết kế đồ họa:
H00 (Ngữ văn + Hình họa mỹ thuật + Bố cục
222 22.25 150 206 22.50
trang trí màu)
230
7 Ngành Thiết kế thời trang:
H00 (Ngữ văn + Hình họa mỹ thuật + Bố cục
97 21.50 80 150 21.00
trang trí màu)
8 Ngành Thiết kế nội thất:
H00 (Ngữ văn + Hình họa mỹ thuật + Bố cục
450 20.00 409 21.25
trang trí màu)
250 250
9 Ngành Điêu khắc:
H00 (Ngữ văn + Hình họa mỹ thuật + Bố cục 20 20.00 22 21.25
5

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
trang trí màu)
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên
10 ngành: Xây dựng dân dụng và công
nghiệp)
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn) 350 122 16.05
200 201 21.50
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên
11 ngành: Xây dựng công trình ngầm đô
thị)
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn) 50 17 15.85
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn) 50 36 19.00
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn)
- - -
(năm 2021)
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên
12
ngành: Quản lý dự án xây dựng)
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
- - - 50 157 20.00
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn)
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây
13
dựng
B00 (Toán + Hóa học + Sinh học) (năm 2020)
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
50 14 15.65
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
50 36 19.00
D07 (Toán + Vật lý + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
14 Ngành Quản lý xây dựng
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn) (năm 2020) - - -
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
150 165 17.50
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
150 305 19.75
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn)
C01 (Toán + Ngữ văn + Vật lý) (năm 2021) - - -
6

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
Ngành Quản lý xây dựng (chuyên ngành
15
Quản lý bất động sản)
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
- - - 50 73 22.00
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn)
D07 (Toán + Vật lý + Anh văn)
16 Ngành Kinh tế xây dựng
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn) (năm 2020) - - -
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
150 162 17.00
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
150 243 22.50
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn)
C01 (Toán + Ngữ văn + Vật lý) (năm 2021) - - -
17 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước
B00 (Toán + Hóa học + Sinh học) (năm 2020) - - -
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
30 19 16.00
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
30 30 20.00
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên
18
ngành: Kỹ thuật môi trường đô thị)
B00 (Toán + Hóa học + Sinh học) (năm 2020) - - -
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
30 10 16.00
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
30 23 20.00
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên
19
ngành: Kỹ thuật hạ tầng đô thị)
B00 (Toán + Hóa học + Sinh học) (năm 2020) - - -
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
30 51 16.00
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
30 68 20.00
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên
20
ngành: Công nghệ cơ điện công trình)
B00 (Toán + Hóa học + Sinh học) (năm 2020) - - -
30 22 16.00
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học) 30 38 20.00
7

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình
21
giao thông
B00 (Toán + Hóa học + Sinh học) (năm 2020) - - -
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
30 17 16.00
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
30 25 20.00
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
22 Ngành Công nghệ thông tin
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn) 200 267 21.00
200 264 24.5
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021) - - -
Ngành Công nghệ thông tin (chuyên
23
ngành Công nghệ đa phương tiện)
A00 (Toán + Vật lý + Hóa học)
A01 (Toán + Vật lý + Anh văn)
- - - 50 110 25.25
D07 (Toán + Hóa học + Anh văn)
D01 (Toán + Ngữ văn + Anh văn) (năm 2021)
Tổng 2,180 2,371 2,180 3,264
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
2.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
2.1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 36.681,14 m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của
Trường: 58.316 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 632 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường
tính trên một sinh viên chính quy:
Diện tích sàn
Số
TT Loại phòng xây dựng
lượng
(m2)
8

Diện tích sàn
Số
TT Loại phòng xây dựng
lượng
(m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa 189 15.223
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng
viên cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 02 1.100
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 07 2.675
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 51 5.466
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 59 3.098
1.5 Số phòng học đa phương tiện 22 1.156
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 48 1.728
2 Thư viện, trung tâm học liệu 02 2.075
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, 91 11.615
cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng 291 28.913
2.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Phục vụ Ngành/Nhóm
Danh mục trang thiết bị chính
TT Tên ngành/Khối ngành
(Tên và số lượng)
đào tạo
1 Phòng thực hành - Máy tính: 240 - Toàn trường
tin học: 06 phòng - Máy chiếu: 06
- Màn chiếu: 06
2 Phòng thực hành - Máy khâu công nghiệp: 55 - Ngành Thiết kế thời trang
may: 01 phòng
3 Phòng thực hành - Máy chạm khắc laser: 02 - Ngành Thiết kế đồ hoạ
đào tạo khối - Máy cắt khắc 3 chiều CNC: 02 - Ngành Thiết kế thời trang
ngành V - Máy cắt đề can vi tính: 01 - Ngành Điêu khắc
- Camera vật thể: 07
- Máy cưa bào khoan gỗ đa năng: 01
- Máy in khổ A0: 02
- Máy in 3D chuyên dụng: 01
- Máy quét 3D cầm tay: 01
- Máy in Laser màu khổ A3: 02
- Máy quay video chuyên dụng: 02
9

Phục vụ Ngành/Nhóm
Danh mục trang thiết bị chính
TT Tên ngành/Khối ngành
(Tên và số lượng)
đào tạo
4 Phòng thực hành - Máy kinh vĩ điện tử : 06 - Toàn trường
trắc địa - Máy thủy chuẩn: 05
- Máy toàn đạc điện tử: 01
- Máy thủy bình chính xác: 01
- Máy kinh vĩ quang học: 01
5 Phòng thí nghiệm
5.1 Phòng thí nghiệm - Máy đo biến dạng nhiều kênh - Ngành Xây dựng dân
vật liệu xây dựng DMD-22: 01 dụng và công nghiệp.
- Máy thí nghiệm nén/uốn mẫu xi - Ngành Xây dựng công
măng control 50kN: 01 trình ngầm đô thị.
- Bộ dụng cụ Vicat-Control: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Bộ sàng cát sỏi tiêu chuẩn ISO thuật vật liệu xây dựng.
3310: 01
- Tủ dưỡng hộ xi măng, nhiệt độ và
độ ẩm tiêu chuẩn: 01
- Máy trộn bê tông: 01
- Cân thủy tĩnh: 01
- Máy siêu âm bê tông: 01
- Súng bật nẩy bê tông: 01
- Thiết bị xác định chiều dày lớp
phủ bê tông: 01
- Thiết bị phân tích ăn mòn trong
cốt thép: 01
- Thiết bị đo độ võng, chuyển vị: 01
- Thiết bị đo dung lượng nước phục
vụ thí nghiệm thử tải: 01
- Bộ dụng cụ kiểm tra độ lún/độ
đặc của bê tông: 01
- Máy đo hàm lượng bọt khí bê
tông: 01
5.2 Phòng thí nghiệm - Máy kéo vạn năng 1000 KN: 01 - Ngành Xây dựng dân
kết cấu công trình - Máy nén thủy lực 3000 KN: 01 dụng và công nghiệp.
- Hệ thống tạo lực bằng thủy lực - Ngành Xây dựng công
cho thí nghiệm tĩnh và động: 01 trình ngầm đô thị.
- Cầu trục 10 tấn: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Máy thí nghiệm va đập: 01 thuật vật liệu xây dựng.
- Máy siêu âm bê tông TICO
(thang đo: 15-6550US): 01
10

Phục vụ Ngành/Nhóm
Danh mục trang thiết bị chính
TT Tên ngành/Khối ngành
(Tên và số lượng)
đào tạo
- Kích thủy lực 250 KN: 01
- Hệ thống chia kênh, Hệ thống
làm lạnh tuần hoàn: 01
5.3 Phòng thí nghiệm - Thiết bị thí nghiệm xác định sức - Ngành Xây dựng dân
địa kỹ thuật kháng cắt của đất: 01 dụng và công nghiệp.
- Thiết bị thí nghiệm các chỉ tiêu - Ngành Xây dựng công
vật lý và trạng thái của đất: 01 trình ngầm đô thị.
- Thiết bị thí nghiệm cố kết: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Thiết bị thí nghiệm thấm và đầm thuật vật liệu xây dựng.
chặt đất: 01
- Đầm tự động Proctor: 01
- Máy khoan lấy mẫu đất: 01
5.4 Trung tâm nghiên - Máy phân tích Ion nước: 01 - Ngành Xây dựng dân
cứu môi trường vi - Máy đo nhiệt độ bề mặt: 01 dụng và công nghiệp.
khí hậu kiến trúc - Thiết bị đo bức xạ mặt trời (tổng - Ngành Xây dựng công
và năng lượng - xạ và trực xạ): 01 trình ngầm đô thị.
Viện Kiến trúc - Máy đo khí phát thải VOC và - Ngành Công nghệ kỹ
Nhiệt đới hydrocacbon: 01 thuật vật liệu xây dựng.
- Dụng cụ đo công suất cầm tay
HITESTER: 01
- Thiết bị đo khí Testo: 01
- Thiết bị ghi dữ liệu tiêu thụ điện
(Dent Instrument/Mỹ): 01
- Thiết bị cầm tay đo lưu lượng
bằng siêu âm (do lưu lượng chất
lỏng trong ống kín): 01
- Thiết bị đo tốc độ động cơ: 01
5.5 Phòng thí nghiệm - Máy quang phổ hấp thụ nguyên - Ngành Xây dựng dân
hóa vi sinh, nước tử AANALYST300: 01 dụng và công nghiệp.
- Máy quang phổ tử ngoại phổ - Ngành Xây dựng công
biến: 01 trình ngầm đô thị.
- Máy nén khí hút chân không: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Bơm nhu động định lượng: 01 thuật vật liệu xây dựng.
- Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu -
TOA-WQC-22A: 01
- Thiết bị đo khí thải từ ống khói
IMB-2800: 01
- Thiết bị đo và điều khiển PH
11

Phục vụ Ngành/Nhóm
Danh mục trang thiết bị chính
TT Tên ngành/Khối ngành
(Tên và số lượng)
đào tạo
(Kobold) dải đo 1-14: 01
2.1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…
sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1 Lĩnh vực nghệ thuật 2.211
2 Lĩnh vực kiến trúc và xây dựng, lĩnh 145.003
vực công nghệ kỹ thuật, lĩnh vực máy
tính và công nghệ thông tin

12

2.1.4. Danh sách giảng viên toàn thời gian chủ trì giảng dạy và tính chỉ
tiêu tuyển sinh - trình độ đại học
Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
1 Lê Quân Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
2 Nguyễn Tuấn Anh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
3 Ngô Thị Kim Dung Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
4 Lê Anh Dũng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
5 Nguyễn Trí Thành Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
6 Trần Hùng SƠn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
7 Nguyễn Đức Dũng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
8 Phùng Đức Tuấn Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
9 Cao Xuân Hoàng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
10 Nguyễn Ngọc Khanh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
11 Lê Thái Lai Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
12 Vương Hải Long Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
13 Nguyễn Đức Quang Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
14 Khuất Tân Hưng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
15 Nguyễn Xuân Quang Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
16 Nguyễn Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
17 Tạ Lan Nhi Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
18 Trần Phương Mai Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
19 Nguyễn Chí Thành Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
20 Hoàng Mạnh Nguyên Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
21 Tạ Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
22 Trần Mạnh Cường Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
23 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
24 Vương Nga My Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
25 Giang Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
26 Bùi Chí Luyện Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
27 Vũ Đức Hoàng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
28 Lê Hồng Mạnh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
29 Nguyễn Trần Liêm Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
30 Nguyễn Quốc Khánh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
31 Bùi Đức Dũng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
32 Trần Thị Vân Anh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
12


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
33 Trần Nhật Khôi Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
34 Phạm Trung Hiếu Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
35 Nguyễn Như Hoàng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
36 Đào Đức Thiện Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
37 Vũ Ngọc Dũng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
38 Hoàng Tuấn Minh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
39 Đỗ Quang Vinh Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
40 Lê Thị ái Thơ Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
41 Phạm Việt Hải Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
42 Nguyên T. Như Trang Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
43 Ngô Minh Hậu Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
44 Lương Thu Thảo Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
45 Bùi Thanh Việt Hùng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
46 Nguyễn Đông Giang Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
47 Hoàng Anh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
48 Nguyễn Phan Mỹ Linh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
49 Đặng Thị Lan Phương Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
50 Lê Hương Giang Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
51 Trần Nguyễn Hoàng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
52 Trần Anh Tuấn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
53 Nguyễn Xuân Khôi Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
54 Nguyễn Đình Phong Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
55 Nguyễn Hoàng Dương Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
56 Lâm Khánh Duy Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
57 Chế Hoàng Hiệp Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
58 Đào Thu Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
59 Nguyễn Phan Anh Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
60 Nguyễn Trung Dũng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
61 Lê Duy Thanh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
62 Giáp Thị Minh Trang Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
63 Nguyễn Nam Thanh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
64 Hà Tiến Văn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
65 Vũ An Tuấn Minh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
13


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
66 Hoàng Minh Hùng Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
67 Đặng Hoàng Vũ Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
68 Lê Minh Hoàng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
69 Trần Vũ Thọ Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
70 Vũ Ngọc Quân Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
71 Trần Quang Huy Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
72 Trần Hưng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
73 Vũ Đức Cảnh Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
74 Phạm Thùy Linh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
75 Nguyễn Việt Ninh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
76 Nguyễn Xuân Nhật Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
77 Nguyễn Công Hiệp Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
78 Đặng Quang Nhung Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
79 Nguyễn Thị Lam Giang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
80 Nguyễn Thái Huyền Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
81 Đặng Tố Anh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
82 Trần Ngọc Mai Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
83 Phạm Lê Hoa Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
84 Trần Thị Dung Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
85 Lê Chiến Thắng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
86 Nguyễn Thị Hoà Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
87 Trịnh Thị Thương Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
88 Vương Khánh Toàn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
89 Hoàng Việt Dũng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
90 Mai Lan Phương Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
91 Bùi Thị Ngọc Thủy Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
92 Hồ Phương Thảo Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
93 Chu Anh Đạt Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
94 Nguyễn Thị Vân Hà Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
95 Đặng Minh Anh Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
96 Trần Hải Nam Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
97 Nguyễn Minh Phương Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
98 Đặng Ngọc Anh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
14


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
99 Nguyễn Minh Nhất Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
100 Nguyễn Mạnh Tuấn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
101 Vũ Thanh Thuỷ Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
102 Nguyễn Ngọc Phương Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
103 Nguyễn Hoàng Minh Nam Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
104 Phan Minh Tuấn Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
105 Phạm Trọng Thuật Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
106 Vũ Hồng Dương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
107 Lê Thị Minh Phương Nữ Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
108 Vũ An Khánh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
109 Nguyễn Công Giang Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
110 Phạm Đình Khuê Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
111 Đinh Thanh Hương Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
112 Vũ Hoàng Điệp Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
113 Giang Văn Khiêm Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
114 PhạmThanh Liêm Phòng Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
115 Lý Ngọc Diễn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
116 Trần Văn Dân Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
117 Nguyễn Trường Huy Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
118 Lê Hữu Thanh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
119 Trịnh Xuân Vinh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
120 Trần Tiến Huỳnh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
121 Lương Tiến Dũng Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
122 Vũ Anh Tuấn Nam Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
123 Đỗ Bình Minh Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
124 Lê Minh ánh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
125 Nguyễn Công Hưng Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
126 Hoàng Thuý Hà Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
127 Đỗ Thị Kim Thành Nữ Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
128 Nguyễn Vương Long Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
129 Lương Tú Quyên Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
130 Đinh Văn Bình Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
131 Trần Thị Thu Phương Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
15


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
132 Nguyễn Huy Dần Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
133 Lê Xuân Hùng Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
134 Nguyễn Thị Thanh Hoà Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
135 Huỳnh Thị Bảo Châu Nữ Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
136 Đỗ Trần Tín Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
137 Nghiêm Quốc Cường Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
138 Nguyễn Tuấn Anh Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
139 Nguyễn Thị Diệu Hương Nữ Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
140 Trần Vân Khánh Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
141 Nguyễn Hồng Quang Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
142 Vũ Hoàng Yến Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
143 Phạm Vũ Thương Nhung Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
144 Vũ Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
145 Phạm Hùng Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
146 Đào Phương Anh Nữ Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
147 Lê Đức Lộc Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
148 Phạm Thị Ngọc Liên Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
149 Dương Thị Ngọc Oanh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
150 Lương Thuỳ Trang Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
151 Nguyễn Hoài Thu Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
152 Đỗ Thị Ngọc Quỳnh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
153 Bùi Cao Sơn Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
154 Ngô Kiên Thi Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
155 Lê Đình Phước Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
156 Đỗ Minh Huyền Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
157 Tạ Thu Trang Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
158 Nguyễn Anh Vũ Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
159 Lê Ngọc Kiên Nam Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
160 Trần Hữu Dương Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
161 Nguyễn Thị Hương Trà Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
162 Lê Nhã Phương Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
163 Nguyễn Ngọc Anh Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
164 Vũ Hữu Thắng Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
16


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
165 Ngô Thị Thu Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
166 Nguyễn Thanh Sơn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
167 Trần Quỳnh Khanh Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
168 Đoàn Thị Hồng Lư Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
169 Phạm Thái Bình Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
170 Lê Minh Hải Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
171 Đỗ Đình Tân Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
172 Nguyễn Thái Bình Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
173 Lê Xuân Hưng Linh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
174 Trần Lê Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
175 Nguyễn Đức Hùng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
176 Nguyễn Đức Vinh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
177 Trịnh Ngọc Liên Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
178 Nguyễn Thị Thuỳ Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
179 Nguyễn Thị Hải Yến Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
180 Nguyễn Đức Khởi Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
181 Nguyễn Quang Toàn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
182 Phạm Thị Mai Hoa Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
183 Vũ Bình Minh Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
184 Phạm Đam Ca Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
185 Nguyễn Trí Dũng Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
186 Phạm Thị Yến Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
187 Nguyễn Thị Kim Hương Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
188 Lê Thị Thúy Ngân Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
189 Dương Thị Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
190 Chu Thị Kim Ngân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
191 Nguyễn Thị Minh Thúy Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
192 Lê Thị Hồng Quyên Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Nguyễn Thị Huyền
193 Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Nhung
194 Nguyễn Thị Hồng Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
195 Nguyễn Cẩm Ly Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
196 Trần Liên Hồng Nhung Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
197 Phạm Thị Quỳnh Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
17


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
198 Đoàn Khánh Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
199 Nguyễn Thị Hồng Vân Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
200 Nguyễn Lê Mai Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
201 Lờ Thị Thanh Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
202 Bùi Văn Deo Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
203 Phạm Văn Dương Nam Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
204 Vũ Trọng Huy Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
205 Mai Đình Nghĩa Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
206 Thịnh Văn Luyến Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
207 Trần Nhật Kiên Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
208 Phạm Văn Trung Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
209 Vũ Quốc Anh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
210 Phạm Phú Tình Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
211 Nguyễn Cảnh Cường Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
212 Vũ Hoàng Hiệp Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
213 Đỗ Trường Giang Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
214 Nguyễn Ngọc Nam Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
215 Nguyễn Thị Ngọc Loan Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
216 Chu Thị Bình Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
217 Nguyễn Lệ Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
218 Cù Huy Tình Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
219 Nghiêm Mạnh Hiến Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
220 Nguyễn Duy Hiếu Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
221 Vũ Huy Hoàng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
222 Nguyễn Vũ Thiêm Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
223 Lê Phi Long Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
224 Ngô Quang Hưng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
225 Vũ Thị Bích Quyên Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
226 Nguyễn Hồng Sơn Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
227 Nguyễn T Thanh Hương Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
228 Phạm Minh Đức Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
229 Phạm Ngọc Thắng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
230 Phan Thanh Lượng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
18


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
231 Chu Tuấn Vũ Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
232 Nguyễn Thanh Tùng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
233 Mai Trọng Nghĩa Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
234 Đinh Thuý Hà Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
235 Trịnh Tự Lực Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
236 Vũ Quang Duẩn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
237 Nguyễn Thị Thuỳ Liên Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
238 Đào Minh Hiếu Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
239 Phạm Văn Đạt Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
240 Uông Đình Minh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
241 Hoàng Văn Tùng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
242 Đoàn Trung Kiên Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
243 Nguyễn Thị Thanh Hoà Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
244 Lê Dũng Bảo Trung Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
245 Nguyễn Minh Ngọc Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
246 Võ Thị Thư Hường Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
247 Đặng Vũ Hiệp Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
248 Đoàn Đình Điệp Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
249 Nguyễn Trung Tú Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
250 Trần Ngọc Trình Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
251 Lê Thị Thanh Hà Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
252 Phạm Thanh Hùng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
253 Đinh Tuấn Hải Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
254 Võ Hải Nhân Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
255 Nguyễn Tất Tâm Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
256 Đỗ Xuân Tùng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
257 Trương Mạnh Khuyến Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
258 Tường Minh Hồng Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
259 Đào Ngọc Tiến Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
260 Lê Huy Sinh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
261 Đỗ Trọng Toàn Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
262 Nguyễn Việt Phương Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
19


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
263 Nguyễn Thành An Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
264 Phạm Ngọc Hiếu Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
265 Nguyễn Ngọc Thanh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
266 Vũ Lệ Quyên Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
267 Lê Hồng Dương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
268 Lê Bá Sơn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
269 Phan Tự Hướng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
270 Nguyễn Xuân Quý Nam Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
271 Lê Văn Nam Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
272 Chu Thị Hoàng Anh Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
273 Võ Văn Dần Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
274 Trần Thị Thuý Vân Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
275 Hoàng Ngọc Phong Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
276 Giáp Văn Tấn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
277 Đào Ngọc Khoa Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
278 Phạm Đức Cường Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
279 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
280 Trần Trọng Tuấn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
281 Phạm Quang Vượng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
282 Phùng Văn Kiên Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
283 Hoàng Thị Linh Quyên Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
284 Phạm Thị Hà Giang Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
285 Trương Kỳ Khôi Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
286 Phùng Thị Hoài Hương Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
287 Đỗ Minh Tính Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
288 Ngụyễn Thị Kiều Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
289 Lê Thế Anh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
290 Hoàng Ngọc Phương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
291 Nguyễn Hiệp Đồng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
292 Nguyễn Danh Hoàng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
293 Lê Khắc Hưng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
294 Nguyễn Văn Đức Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
295 Nguyễn Tiến Dũng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
20


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
Công nghệ kỹ thuật vật
296 Phạm Thanh Mai Nữ Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
297 Lê Mạnh Cường Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
298 Lương Thị Hằng Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
299 Nguyễn Khắc Kỷ Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
300 Nguyễn Quốc Cường Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
301 Nguyễn Hồng Dương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
302 Lê Xuân Hậu Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
303 Trần Trung Hiếu Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
304 Ngô Quang Tuấn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
305 Trương Thị Kim Xuân Nữ Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
306 Phạm Thanh Huy Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
307 Nguyễn Tiến Dũng Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
308 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật xây dựng công
309 Nguyễn Thanh Phong Nam Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
310 Phạm Thị Bình Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật xây dựng công
311 Nguyễn Mạnh Hùng Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
312 Nguyễn Quốc Công Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
313 Nguyễn Văn Nam Nam Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
314 Nguyễn Văn Hiển Nam Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
315 Nguyễn Thành Mậu Nam Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
316 Nghiêm Vân Khanh Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
317 Tạ Hồng ánh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
318 Uông Phương Lan Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công
319 Nguyễn Thị Kiều Loan Nữ Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
320 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
321 Nguyễn Minh Ngọc Nam Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
21


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
322 Đỗ Minh Hằng Nữ Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật xây dựng công
323 Vũ Anh Nữ Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
324 Trần Thanh Sơn Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật xây dựng công
325 Lê Thị Minh Huyền Nữ Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công
326 Trần Vĩnh Hà Nam Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
327 Tạ Thanh Loan Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
328 Chu Văn Hoàng Nam Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
329 Hoàng Thuyên Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
330 Hà Xuân ánh Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
331 Trần Quang Huy Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
332 Nguyễn Thế Hoạch Nam Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
333 Nguyễn Xuân Hồng Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
334 Đặng Thị Nga Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công
335 Thân Đình Vinh Nam Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
336 Nguyễn Hồng Vân Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
337 Đinh Thị Thu Hoài Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
338 Nguyễn Thị Ngọc Uyên Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
339 Nguyễn Thành Len Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
340 Nguyễn Thành Công Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
341 Đinh Đỗ Liên Hương Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
342 Nguyễn Hữu Thuỷ Nam Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
343 Đỗ Minh Hà Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
344 Lưu Thị Trang Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
345 Phạm Văn Doanh Nam Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
346 Nguyễn Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
347 Nguyễn Thanh Thư Nữ Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
22


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
348 Lý Kim Chi Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
349 Nguyễn Thị Hằng Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
350 Vũ Huyền Thanh Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công
351 Lê Văn Chè Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công
352 Nguyễn Hữu Phú Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
353 Phạm Thị Minh Trang Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
354 Vũ Lê ánh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
355 Nguyễn Quốc Anh Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Nguyễn Thị Thanh Kỹ thuật xây dựng công
356 Nữ Thạc sĩ 7580205
Huyền trình giao thông
357 Nguyễn Thị Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
358 Vũ Thị Thùy Giang Nữ Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
359 Nguyễn T. Lan Phương Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
360 Dương Đỗ Hồng Mai Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
361 Nguyễn Thị Tuyết Dung Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
362 Nguyễn Thu Hương Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
363 Ngô Việt Hùng Nam Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
364 Nguyễn Liên Hương Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
365 Ngô Bảo Ngọc Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
366 Đào Phương Nam Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
367 Vương Phan Liên Trang Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
368 Bùi Quốc Thắng Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
369 Lê Thu Giang Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
370 Nguyễn Thuỳ Linh Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
371 Bùi Thị Ngọc Lan Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
372 Vũ Phương Ngân Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
373 Nguyễn Kiều Nga Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
374 Cù Thanh Thuỷ Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
375 Nguyễn Quang Minh Nam Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
376 Vương Thị ánh Ngọc Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
23


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
377 Nguyễn Ngọc Quân Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
378 Đinh Lương Bình Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
379 Lê Công Thành Nam Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
380 Hoàng Thị Hằng Nga Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
381 Bùi Mạnh Hùng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
382 Nguyễn Công Khối Nam Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
383 Lê Việt Hòa Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
384 Lê Thị Yến Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
385 Nguyễn Thị Thùy Dương Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
386 Dương Thanh Tùng Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
387 Đào Công Chương Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
388 Nguyễn Thị Dung Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
389 Nguyễn Quang Vinh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
390 Nguyễn Minh Châu Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
391 Dương Trần Kiên Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
392 Lý Văn Tuấn Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Kỹ thuật xây dựng công
393 Hoàng Mạnh Hà Nam Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
394 Dương Quang Hùng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
395 Trần Thị Lệ Thanh Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật vật
396 Trần Hữu Hưng Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
397 Hoàng Thị Tuệ Trang Nữ Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
398 Bùi Thị Thu Hoài Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công
399 Đặng Quốc Phong Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
400 Hoàng Xuân Hải Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Kỹ thuật xây dựng công
401 Nguyễn Thị Thu Hoà Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
402 Dương Văn Tình Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
403 Cao Tiến Long Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
404 Lại Tiến Minh Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
24


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
405 Nguyễn Thị Thanh Hà Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
406 Phạm Thị Thảo Nữ Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
407 Nguyễn Xuân Quý Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
408 Lê Thị Thanh Hà Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
409 Trần Phương Dung Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật vật
410 Nguyễn Thành Sơn Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
411 Vũ Văn Quân Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật vật
412 Nguyễn Văn Nghĩa Nam Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
413 Đặng Đình Hanh Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
414 Cao Văn Ba Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
415 Phạm Thị Kim Ngân Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
416 Nguyễn T. Thanh Huyền Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
417 Tạ ánh Tuyết Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
418 Đoàn Thị Hồng Lam Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
419 Nguyễn Huy Cảnh Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
420 Nguyễn Hồng Giang Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
421 Lại Thị Huệ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
422 Đào Đăng Măng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
423 Phạm Khánh Dư Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
424 Đặng Thu Hà Nữ Tiến sĩ 7210105 Điêu khắc
425 Trần Thị Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
426 Bùi Đức Kiên Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
427 Phan Thành Nhâm Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
428 Nguyễn Khánh Ngân Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
429 Nguyễn Thị Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
430 Nguyễn Tuấn Hải Nam Tiến sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
431 Đồng Đức Hiệp Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
432 Vũ Hồng Cương Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
433 Ngô Nam Phương Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
434 Ngô Minh Vũ Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
435 Thiều Minh Tuấn Nam Tiến sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
436 Lý Thị Hoài Thu Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
25


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
437 Trần Ngọc Huyền Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
438 Ngô Đức Trí Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
439 Nguyễn T. Minh Phương Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
440 Nguyễn Thiên Phi Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
441 Vương Ngọc Hải Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
442 Trần Ngọc Thanh Trang Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
443 Nguyễn Thị Ngọc Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
444 Lê Minh Chi Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
445 Nguyễn Thùy Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
446 Trần Thị Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
447 Lương Minh Thu Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
448 Phạm Minh Hoàng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
449 Hoàng Đỗ Khánh Nhật Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
450 Nguyễn Huy Thịnh Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
451 Nguyễn Hồng Thanh Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
452 Mai Vũ Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
453 Trần Văn Thắng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
454 Trần Văn Tám Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
455 Dân Quốc Cương Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
456 Đinh Kim Phượng Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
457 Ngô Thanh Thảo Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
458 Bùi Hải Phong Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
459 Đàm Văn Thành Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
460 Lương Thị Bích Phượng Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
461 Nguyễn Thị Hạnh Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
462 Phạm Văn Vượng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
463 Nguyễn Đăng Khoa Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
464 Nguyễn Thị Nguyệt Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
465 Nguyễn Quốc Huy Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
466 Nguyễn Thị Huệ Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
467 Phạm Thị Thanh Mai Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
468 Trần Đại Quang Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
469 Đào Huy Hoàng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
26


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
470 Trần Văn Viết Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
471 Nguyễn Hoài Nam Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Tổng số giảng viên toàn Trường: 471 giảng viên
27
2.1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy
và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
1 Phạm Như Quỳnh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
2 Hà Duy Anh Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
3 Đào Ngọc Khánh Vy Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
4 Lê Văn Sửu Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
5 Nguyễn Hữu Tùng Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
6 Bùi Thị Thùy Linh Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
7 Đặng Xuân Hiệp Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
8 Vũ Phạm Trường Minh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
9 Nguyễn Văn Hùng Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
10 Cao Thị Vân Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
11 Phạm Bảo Sơn Nam Đại học 7210105 Điêu khắc Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
12 Phạm Thị Thanh Mừng Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
13 Nguyễn Tuấn Trung Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
14 Nguyễn Thanh Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
15 Nguyễn Thị Phương Tú Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
16 Nguyễn Nhật Linh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

28


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy
và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
17 Nguyễn Mạnh Hùng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
18 Phạm Trọng Tuấn Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
19 Bùi Hoa Hạ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Rmit Vietnam
20 Bùi Thị Thuỳ Linh Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Giảng viên tự do
21 Bùi Văn Long Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Viện Đại học Mở
22 Chu Kim Định Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Hòa Bình
23 Đàm Thị Vân Anh Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
24 Đặng Thị Thanh Hoa Nữ Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
25 Đặng Xuân Hiệp Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường Tiểu học Đại Mỗ
Công ty cổ phần Nội thất –
26 Đỗ Đức Cương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Truyền thông Green Horizon
Trường ĐH Mỹ thuật công
27 Đỗ Việt Hưng Nam Tiến sĩ Thiết kế nội thất
nghiệp Hà Nội
Trường CĐ Nghề công nghiệp
28 Đoàn Đức Phúc Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Hà Nội
29 Đoàn Thị kim Dung Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp
30 Giang Văn Khuyến Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường CĐ Công nghiệp in
29


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy
và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc
31 Hoàng Văn Tuấn Thạc sĩ Thiết kế nội thất
và Xây dựng HTA
32 Khổng Đỗ Tuyền Thạc sĩ Điêu khắc Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
33 Khuất Thị Hải Yến Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH FPT
Công ty TNHH LIB Studio -
34 Lại Huyền Linh Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
Kiến trúc và Nội thất
35 Lại Thành Tín Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Công ty TNHH Xuân Thương
36 Lê Bích Thủy Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Công ty TNHH BB Việt Nam
37 Lưu Ngọc Lan Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Cán bộ hưu trí - Trường ĐH
38 Ngô Minh Thịnh Nam Đại học 7580101 Kiến trúc
Kiến trúc Hà Nội
39 Ngô Ngọc Hà Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sỹ tự do
40 Ngô Thanh Long Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
41 Ngô Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Câu lạc bộ SunnyArt
Công ty cổ phần Đầu tư xây
42 Nguyễn Anh Tuấn Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
dựng Nhà mới
43 Nguyễn Hoàng Yến Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
44 Nguyễn Hồng Trường Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Greenwich Vietnam
30


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy
và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
45 Nguyễn Hữu Quyến Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
46 Nguyễn Hữu Tùng Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc Họa sĩ tự do
Công ty TNHH Kiểu dáng công
47 Nguyễn Huy Biển Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
nghiệp V-Design
48 Nguyễn Huy Hoàng Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Trường ĐH Mở Hà Nội
49 Nguyễn Huy Tính Nam Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
50 Nguyễn Minh Kiên Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH FPT
51 Nguyễn Nhật Linh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Công ty cổ phần Thiết kế C Cách
52 Nguyễn Phương Chi Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Nordic Scandinavian Furniture
53 Nguyễn Quang Minh Nam Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa Abluebird Photography
54 Nguyễn Quang Vinh Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Trường Văn hoá Nghệ thuật Tây Bắc
Học viện Công nghệ Bưu chính
55 Nguyễn Thị Kim Ngân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Viễn thông
Công ty cổ phần Truyền thông và
56 Nguyễn Thị Minh Hằng Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
Sáng tạo S-River
57 Nguyễn Thị Ngọc Dung Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc Bộ Xây dựng
58 Nguyễn Văn Hiệu Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Trường ĐH Lâm nghiệp
59 Nguyễn Văn Hưng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
31


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy
và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
60 Nguyễn Văn Phương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
Công ty cổ phần Tư vấn Xây
61 Nguyễn Xuân Toàn Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
dựng và Dịch vụ hàng không
62 Phạm Bảo Sơn Nam Đại học 7210105 Điêu khắc Họa sĩ tự do
63 Phạm Hoàng Văn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mở Hà Nội
64 Phạm Hữu Lợi Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mở Hà Nội
65 Phạm Thị Nam Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Greenwich Vietnam
66 Phạm Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ
67 Trần Anh Dũng Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Họa sĩ tự do
68 Trần Hải Yến Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa NXB Giáo dục
69 Trần Khoa Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam
70 Trần Minh Hiếu Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Công ty cổ phần AGS Việt Nam
71 Trần Quang Huy Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Giám đốc công ty Thêu Việt
Học viện Công nghệ Bưu chính
72 Trần Quốc Trung Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Viễn thông
Công ty cổ phần Xây dựng
73 Trần Thanh Tùng Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
BoxDesign
74 Trần Việt Anh Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Báo NTNN/Điện tử Dân Việt
32


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy
và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
Công ty cổ phần Truyền thông và
75 Triệu Văn Chiến Nam Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
Đầu tư CCC
76 Trịnh Ngọc Lê Nữ Đại học 7580108 Thiết kế nội thất Họa sĩ tự do
77 Vũ Anh Lâm Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Họa sĩ tự do
78 Vũ Công Khương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
79 Vũ Phạm Trường Minh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
80 Vũ Phương Quang Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
81 Vũ Tú Quỳnh Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Viện Khoa học Xã hội
82 Vương Trọng Đức Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Mỹ thuật Việt Nam
Tổng số giảng viên thỉnh giảng: 82 giảng viên
33


III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH
3.1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
3.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
a) Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một
trong hai trường hợp sau:
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam,
hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được
dự tuyển vào tất cả các ngành;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối
lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các
ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.
b) Đối tượng dự tuyển quy định tại điểm a Mục này phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Mục 3.1.5 của Đề án này;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
c) Thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00,
H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2022 do Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội tổ chức.
3.1.2. Phạm vi tuyển sinh
- Phạm vi các chương trình, ngành, nhóm ngành được thể hiện tại điểm c Mục
3.1.7 của Đề án này.
- Lĩnh vực đào tạo: nghệ thuật; kiến trúc và xây dựng; công nghệ kỹ thuật;
máy tính và công nghệ thông tin.
- Hình thức đào tạo: chính quy theo phương thức tín chỉ.
- Tuyển sinh trong cả nước; có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu
đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của
Nhà trường.
3.1.3. Phương thức tuyển sinh
1. Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển
sinh đại học hệ chính quy như sau:
a) Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Áp dụng đối với
các nhóm ngành/ngành không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
34


b) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển: Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành
năng khiếu (có mã xét tuyển KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404).
Thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu kết hợp với kết quả điểm thi một số
môn văn hoá của thí sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Đối với các nhóm ngành KTA01, KTA02 (tổ hợp xét tuyển V00): Kết hợp
thi tuyển bằng môn thi Vẽ mỹ thuật với điểm thi các môn Toán và Vật lý của thí
sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với nhóm ngành KTA03 và các ngành 7210403, 7210404 (tổ hợp xét
tuyển H00): Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi Hình họa mỹ thuật và Bố cục
trang trí màu với điểm thi môn Ngữ văn của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
c) Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT: Áp dụng
đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Xây
dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
d) Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy
định riêng của Nhà trường.
e) Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:
Áp dụng cho 15% chỉ tiêu nhóm KTA04 và 15% chỉ tiêu chuyên ngành Xây dựng
dân dụng và công nghiệp.
2. Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; có
bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021; không bảo lưu điểm thi các
môn năng khiếu.
3. Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Xây dựng dân dụng
và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét
tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển
vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và
công nghiệp).

35


3.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ
đào tạo)
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ
quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành
tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật
Ngày tháng
Năm đã
năm ban Năm
tuyển sinh
Số quyết định hành Số Trường tự chủ QĐ bắt
Mã và đào tạo
TT Tên ngành chuyển đổi tên quyết định hoặc Cơ quan có thẩm đầu
ngành gần nhất
ngành (gần nhất) chuyển đổi quyền cho phép đào
với năm
tên ngành tạo
tuyển sinh
(gần nhất)
1 Kiến trúc 7580101 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1969 2021
2 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1969 2021
3 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1972 2021
4 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1972 2021
5 Kỹ thuật xây dựng 7580201 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1969 2021
6 Quản lý xây dựng 7580302 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2021
Công nghệ kỹ thuật vật liệu
7 7510105 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2009 2021
xây dựng
8 Thiết kế đồ họa 7210403 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2021
9 Thiết kế nội thất 7580108 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2021
36


Ngày tháng
Năm đã
năm ban Năm
tuyển sinh
Số quyết định hành Số Trường tự chủ QĐ bắt
Mã và đào tạo
TT Tên ngành chuyển đổi tên quyết định hoặc Cơ quan có thẩm đầu
ngành gần nhất
ngành (gần nhất) chuyển đổi quyền cho phép đào
với năm
tên ngành tạo
tuyển sinh
(gần nhất)
10 Kiến trúc cảnh quan 7580102 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2009 2021
11 Kinh tế xây dựng 7580301 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 2021
12 Thiết kế thời trang 7210404 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2021
13 Điêu khắc 7210105 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2021
Kỹ thuật xây dựng công trình
14 7580205 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2021
giao thông
15 Công nghệ thông tin 7480201 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2021
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình
độ đào tạo đại học được thể hiện ở điểm c Mục 3.1.7 của Đề án này.
37


3.1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà
trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện
tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển
sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc
đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.
Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2020,
2021 để xét tuyển năm 2022, thí sinh phải có điểm xét tuyển của năm 2022 lớn hơn
hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét
tuyển của năm tương ứng (năm 2020 hoặc năm 2021). Điều kiện này không áp dụng
cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả
học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB +
môn 1
ĐTB + ĐTB ) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
môn 2 môn 3
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đ ), học kỳ 2
hk3
lớp 11 (Đ ), học kỳ 1 lớp 12 (Đ ) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
hk4 hk5
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
* Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a mục này.
* Các môn thi năng khiếu:
- Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1
(MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ
thuật 2.
+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được
xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
38


- Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và
Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này
không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc KV1;
9,00 đối với thí sinh thuộc KV2, KV2-NT;
10,00 đối với thí sinh thuộc KV3.
3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của
trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch
điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
a) Mã số Trường: KTA
b) Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa
các tổ hợp
- Mã số ngành/chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển được quy định tại điểm c Mục
3.1.7 của Đề án này.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Đối với các
ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển
được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một
tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
c) Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí
sinh có điểm môn thi năng khiếu cao hơn đối với các tổ hợp V00, H00; có điểm môn
Toán cao hơn đối với các tổ hợp còn lại; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí
sinh có nguyện vọng cao hơn; các trường hợp khác do HĐTS Trường quyết định.
- Ngay sau khi thí sinh trúng tuyển, Hội đồng Tuyển sinh Trường (HĐTS
Trường) sẽ tổ chức phân ngành ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm
ngành dựa trên các điều kiện: Điểm xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành học
trong nhóm ngành trúng tuyển của thí sinh; chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo
quyết định của Chủ tịch HĐTS Trường.
3.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển;
các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành
đào tạo...
a) Thời gian tuyển sinh
- Thời gian tuyển sinh đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển chung thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
39


+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT các môn thi năng khiếu và hồ sơ ĐKXT bằng
phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, dựa vào kết quả kiểm tra
năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, xét tuyển thẳng: Từ ngày 05/5/2022 đến hết
ngày 17/6/2022.
+ Thời gian tổ chức Kỳ thi các môn thi năng khiếu: Dự kiến từ ngày 10 đến
ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- Thời gian tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Nhà trường
sau khi có kết quả tuyển sinh đợt 1.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
- Thí sinh thực hiện đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, nộp hồ
sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ thi năng khiếu bằng các hình thức sau: qua đường
bưu điện, nộp trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội hoặc đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học
tập THPT qua đường bưu điện, trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội hoặc
ĐKXT trực tuyến.
c) Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành
đào tạo
- Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển được quy định tại các Mục 3.1.1 và Mục
3.1.5 của Đề án này.
- Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo được thể hiện trong bảng sau:
Mã Chỉ Văn bằng
TT Nhóm ngành/Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
xét tuyển tiêu tốt nghiệp
1 Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1.1 Kiến trúc 7580101
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
1.2 KTA01 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 500 Kiến trúc sư
(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0)
Quy hoạch vùng và đô thị
1.3 7580105_1
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)
2 Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)
2.1 Kiến trúc cảnh quan 7580102
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
KTA02 100 Kiến trúc sư
(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0)
2.2 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101_1
3 Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)
3.1 Thiết kế nội thất 7580108
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật,
KTA03 250 Cử nhân
Bố cục trang trí màu
3.2 Điêu khắc 7210105
40


Mã Chỉ Văn bằng
TT Nhóm ngành/Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
xét tuyển tiêu tốt nghiệp
4 Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)
4.1 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
4.2 (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 7580210 D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
4.3 KTA04 (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) 7580210_1 150 70% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào Kỹ sư
kết quả học tập THPT);
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
4.4 7580210_2 15% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào
(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)
kết quả kiểm tra năng lực của Đại học
4.5 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Quốc gia Hà Nội.
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)
5 7210403 Thiết kế đồ họa 7210403 150
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật,
Cử nhân
Bố cục trang trí màu
6 7210404 Thiết kế thời trang 7210404 80
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Kỹ thuật xây dựng
7 7580201 7580201 200 A01: Toán, Vật lý, Anh văn
(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
Kỹ thuật xây dựng - 15% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây
8 7580201_1 7580201_1 50
(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) dựng dân dụng và công nghiệp được
xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra
Kỹ sư
năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.
Kỹ thuật xây dựng
9 7580201_2 7580201_2 100 - 50% chỉ tiêu của các chuyên ngành
(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)
Xây dựng công trình ngầm đô thị,
Quản lý dự án xây dựng và ngành
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
10 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 50 được xét tuyển dựa vào kết quả học
tập THPT.

11 7580302 Quản lý xây dựng 7580302 100
Quản lý xây dựng
12 7580302_1 7580302_1 50
(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)
Quản lý xây dựng A00: Toán, Vật lý, Hóa học
13 7580302_2 7580302_2 50
(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic ) A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Kỹ sư
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
Quản lý xây dựng
14 7580302_3 (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) 7580302_3 50 D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
15 7580301 Kinh tế Xây dựng 7580301 100
Kinh tế Xây dựng
16 7580301_1 7580301_1 50
(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
17 7480201 Công nghệ thông tin 7480201 200 A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Kỹ sư
Công nghệ thông tin D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
18 7480201_1 7480201_1 50
(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) D07: Toán, Hoá học, Anh văn
Tổng 2280
3.1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
a) Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh
được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
41


b) Đối tượng được xét tuyển thẳng (được xét tuyển thẳng vào học các ngành
học phù hợp do HĐTS Trường quyết định):
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi
đua toàn quốc;
(2) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải
không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
(3) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ
thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không
quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng
(4) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN
và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian
đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
(5) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trở lên
các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Tin học, Anh văn, Pháp văn; thí sinh
đoạt giải Khuyến khích trong các kì thi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa
học, Ngữ Văn, Tin học, Anh văn, Pháp văn. Thí sinh thuộc các đối tượng này phải
tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực 3 năm THPT được xếp loại Khá trở lên.
(6) Thí sinh có học lực cả 3 năm THPT được xếp loại giỏi trở lên và tốt
nghiệp THPT năm 2022.
(7) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT đạt 70 điểm trở lên, IELTS
đạt 5.5 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt 550 điểm trở lên, nếu còn giá trị tính đến thời
điểm xét tuyển, được xét tuyển thẳng vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc.
(8) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do
Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh
bình thường;
(9) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của
Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
(10) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp
THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi
thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
(11) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực
Tiếng Việt đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam
của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
42


* Thí sinh ĐKXT thẳng vào các ngành có môn thi năng khiếu (kể cả thí sinh
diện cử tuyển) phải tham gia kì thi năng khiếu năm 2022 do Trường ĐH Kiến trúc
Hà Nội tổ chức và phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các môn thi năng
khiếu như sau:
- Khối V00: Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu:
11,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
12,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
13,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3);
- Khối H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục
trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không
nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
11,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
12,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
13,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).
* Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
c) Đối tượng ưu tiên xét tuyển
* Đối tượng ưu tiên xét tuyển được cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng
điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành do Chủ tịch HĐTS quyết định
(chỉ được cộng 1 lần cho mỗi thí sinh) như sau:
- Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng (2), (3), (4) tại điểm b mục này
nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì điểm ưu tiên xét tuyển được quy định
như sau: Giải nhất được cộng 2,0 điểm; giải nhì được cộng 1,5 điểm; giải ba được
cộng 1,0 điểm;
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí
sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được cộng 0,5 điểm;
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp
chính thức toàn quốc về mỹ thuật được cộng 0,5 điểm; thời gian đoạt giải không quá
3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Các trường hợp khác do Chủ tịch HĐTS quyết định mức cộng điểm, nhưng
mức cộng không quá 2,0 điểm.
* Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
43


d) Một số chính sách khuyến khích người học
Nhà trường thực hiện chế độ khuyến khích trong tuyển sinh đối với các thí
sinh trúng tuyển vào nhóm ngành KTA04 và/hoặc các ngành Xây dựng công trình
ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, đã hoàn thành thủ tục nhập
học. Cụ thể như sau:
- 25% số thí sinh ĐKXT bằng kết quả học tập ở bậc THPT sớm nhất được nhận
học bổng tương đương học phí của học kỳ đầu tiên trong chương trình đào tạo;
- Cam kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc
làm sau khi tốt nghiệp;
Nhà trường cũng sẽ tặng 26 suất học bổng cho 26 thí sinh trúng tuyển và hoàn
thành thủ tục nhập học, có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành/chuyên ngành.
3.1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
a) Lệ phí ĐKXT: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và pháp luật hiện hành.
b) Lệ phí ĐKDT và thi các môn thi năng khiếu:
* Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển V00:
- Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 360.000đ/thí sinh;
- Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 375.000đ/thí sinh (đã bao gồm
15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
* Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển H00:
- Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 400.000đ/thí sinh;
- Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 415.000đ/thí sinh (đã bao gồm
15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
3.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào
ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:
- Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế
xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công
trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ
tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
- Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện,
Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;

44


- Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
- Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
- Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;
- Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và
chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;
- Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;
- Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.

45
3.1.11. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã tiến hành điều tra và có kết quả điều tra)
a) Năm tuyển sinh 2015
Số SV trúng tuyển Trong đó tỷ lệ SV tốt
TT Nhóm ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV tốt nghiệp
nhập học nghiệp đã có việc làm
1 Khối ngành II 50 42 36 100%
2 Khối ngành V 1.850 1.816 1.421 95,43%
Tổng 1.900 1.858 1.457 -
b) Năm tuyển sinh 2016
Số SV trúng tuyển Trong đó tỷ lệ SV tốt
TT Nhóm ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV tốt nghiệp
nhập học nghiệp đã có việc làm
1 Khối ngành II 150 74 15 100%
2 Khối ngành V 2050 1.941 1.219 96%
Tổng 2200 2.015 1.234 -




46
3.1.12. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường năm 2021: 177.495.682.742đ.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2021: 16.752.000đ
3.2. Tuyển sinh liên thông, vừa làm vừa học
3.2.1. Đối tượng tuyển sinh
a) Thí sinh đăng ký dự tuyển hình thức Liên thông giữa trình độ cao đẳng và
trình độ đại học phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh
trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:
- Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên (ngành đúng hoặc ngành gần với
ngành đăng ký dự tuyển) do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
- Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên (ngành đúng hoặc ngành gần với
ngành đăng ký dự tuyển) do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Thí sinh đăng ký dự tuyển hình thức tuyển sinh đào tạo đại học đối với
người có bằng đại học phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về
tuyển sinh trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có bằng tốt nghiệp trình
độ đại học trở lên.
c) Thí sinh đăng ký dự tuyển hình thức tuyển Vừa làm vừa học phải bảo đảm
các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh trình độ đại học của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và có bằng tốt nghiệp THPT trở lên.
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển
và xét tuyển)
Xét tuyển dựa trên một hoặc kết hợp một số trong các phương thức sau:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc cao đẳng hoặc đại học;
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển
sinh và trình độ đào tạo)
47


a) Tuyển sinh liên thông giữa trình độ cao đẳng và trình độ đại học
Cơ quan
Ngày
Mã Chỉ tiêu Chỉ tiêu Số QĐ có TQ cho Năm
tháng
TT ngành Tên ngành chính quy VLVH đào tạo Liên phép hoặc bắt đầu
năm ban
(dự kiến) (dự kiến) thông trường tự đào tạo
hành QĐ
chủ QĐ
1 7580201 Xây dựng 40 0 3494/QĐ- 23/6/2008 Bộ GDĐT 2008
dân dụng và -BGDĐT
công nghiệp
2 7580213 Kỹ thuật cấp 0 60 3059/BGDĐT- 02/6/2010 Bộ GDĐT 2010
thoát nước -GDĐH
b) Tuyển sinh đào tạo đại học đối với người có bằng đại học
Cơ quan
Ngày
Mã Chỉ tiêu Chỉ tiêu có TQ cho Năm
Số QĐ đào tháng
TT ngành Tên ngành chính quy VLVH phép hoặc bắt đầu
tạo VB2 năm ban
(dự kiến) (dự kiến) trường tự đào tạo
hành QĐ
chủ QĐ
1 7580201 Xây dựng 40 0 5790/QĐ- 22/10/2003 Bộ GDĐT 2003
dân dụng và -BGD&ĐT-
công nghiệp -ĐH&SĐH
c) Tuyển sinh vừa làm vừa học
Cơ quan
Ngày
Mã Chỉ tiêu Chỉ tiêu có TQ cho Năm
Số QĐ đào tháng
TT ngành Tên ngành chính quy VLVH phép hoặc bắt đầu
tạo CQ năm ban
(dự kiến) (dự kiến) trường tự đào tạo
hành QĐ
chủ QĐ
1 7580201 Xây dựng 0 90 1196/QĐ- 29/03/2018 Bộ GDĐT 1969
dân dụng và BGDĐT
công nghiệp
2 7580213 Kỹ thuật cấp 0 150 1196/QĐ- 29/03/2018 Bộ GDĐT 1972
thoát nước BGDĐT
3.2.5. Các thông tin cần thiết để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
a) Tuyển sinh liên thông chính quy giữa trình độ cao đẳng và trình độ đại
học ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
- Mã số ngành: 7580201;
48


- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Các tổ hợp xét tuyển: A00
(Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh
văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 15,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có điểm trung bình chung
của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt
từ 5,0 trở lên và được xếp loại tốt nghiệp cao đẳng từ trung bình khá trở lên.
b) Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học giữa trình độ cao đẳng và trình độ
đại học ngành Kỹ thuật cấp thoát nước
- Mã số ngành: 7580213;
- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); B00 (Toán, Hoá học, Sinh học); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 12,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); B00 (Toán, Hoá học, Sinh học); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có điểm trung bình chung
của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt
từ 4,0 trở lên.
c) Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên
ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) đối với người có bằng đại học
- Mã số ngành: 7580201;
49


- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển thẳng: Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
các ngành kỹ thuật.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 15,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá
học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm trung bình chung của từng môn
học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt từ 5,0 trở lên.
d) Tuyển sinh vừa làm vừa học ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành
Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
- Mã số ngành: 7580201;
- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 12,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có điểm trung bình chung
của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt
từ 4,0 trở lên.
50


e) Tuyển sinh vừa làm vừa học ngành Kỹ thuật cấp thoát nước
- Mã số ngành: 7580213;
- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); B00 (Toán, Hoá học, Sinh học); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 12,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); B00 (Toán, Hoá học, Sinh học); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có điểm trung bình chung
của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt
từ 4,0 trở lên.
* Một số thông tin cần thiết khác
- Mã số Trường: KTA
- Các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do
đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí
sinh có điểm môn Toán cao hơn; các trường hợp khác do Chủ tịch HĐTS Trường
quyết định.
3.2.6. Tổ chức tuyển sinh (Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển;
các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...)
a) Thời gian tuyển sinh:
Tuyển sinh liên tục trong năm.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
c) Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành
đào tạo được thể hiện tại Mục 3.2.5 của Đề án này.
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng các hình thức: Qua đường bưu điện hoăc trực
tiếp tại Trường.
51


3.2.7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 550.000đ/hồ sơ.
3.2.8. Học phí dự kiến với sinh viên
- Hệ Liên thông chính quy:
+ Đối tượng 1: 460.300đ/TC;
+ Đối tượng 2: 488.700đ/TC;
- Hệ Liên thông Vừa làm vừa học: 14.500.000đ/năm.
- Đào tạo đại học đối với người có bằng đại học: 729.000/TC.
- Vừa làm vừa học: 14.500.000đ/năm.

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2022
CÁN BỘ KÊ KHAI HIỆU TRƯỞNG


(Đã ký)
(Đã ký)



PGS.TS.KTS. Lê Quân
Vũ Hồng Dương

Điện thoại: 0985508828
Email: [email protected]

52


Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội


Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

3.1.8BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021

I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu)
và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
1.1.1. Tên trường
- Tên tiếng Việt: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội;
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (viết tắt là HAU).
1.1.2. Sứ mạng của Trường
- Đảm nhiệm công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở trình độ đại
học và sau đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ở trình
độ đại học và sau đại học, đặc biệt là trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, mỹ thuật
công nghiệp, xây dựng, vật liệu xây dựng, kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị,
quản lý đô thị, công nghệ thông tin...
- Là trung tâm hàng đầu trong nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản, trung tâm thiết kế, sáng tạo, phát triển nghệ thuật ứng dụng.
- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đào tạo, khoa học công nghệ, sáng tạo
nghệ thuật có chất lượng cao phục vụ yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước
trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kỷ nguyên phát triển công
nghệ 4.0, hướng tới hội nhập quốc tế.
1.2.3. Trụ sở của Trường
- Trụ sở chính: Km 10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Cơ sở Vĩnh Phúc thuộc Trường: Số 24 Nguyễn Văn Linh, phường Xuân
Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.4. Trang thông tin điện tử của Trường
- Trang thông tin điện tử của Trường: http://hau.edu.vn
- Trang thông tin tuyển sinh của Trường: http://tuyensinh.hau.edu.vn
- Trường hiện đang đào tạo 14 ngành và 05 chuyên ngành thuộc khối ngành II
và khối ngành V theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, Nhà trường
còn có các chương trình đào tạo quốc tế như: Chương trình Cử nhân kiến trúc Pháp
DEEA, chương trình hợp tác với Trường đại học Curtin (Australia)...
1

1.2. Quy mô đào tạo chính quy đến 05/3/2021 (người học)
Quy mô
theo khối ngành đào tạo
STT Loại chỉ tiêu Tổng
Khối ngành Khối ngành
II V
I Chính quy 1.072 9.974 11.046

1 Sau đại học 635 635

1.1 Tiến sĩ 91 91

1.1.1 Kiến trúc 27 27

1.1.2 Quy hoạch vùng và đô thị 13 13

1.1.3 Quản lý đô thị và công trình 35 35

1.1.4 Kỹ thuật xây dựng 8 8

1.1.5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 8 8

1.2 Thạc sĩ 544 544

1.2.1 Kiến trúc 94 94

1.2.2 Quy hoạch vùng và đô thị 32 32

1.2.3 Quản lý đô thị và công trình 347 347

1.2.4 Kỹ thuật xây dựng 53 53

1.2.5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 18 18
2 Đại học 1.072 9.339 10.411
2.1 Chính quy 1.072 8.893 9.965
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào
1.072 8.893 9.965
tạo ưu tiên

2.1.1.1 Thiết kế đồ họa 688 688

2.1.1.2 Thiết kế thời trang 332 332

2.1.1.3 Công nghệ thông tin 701 701

2.1.1.4 Kiến trúc 2.349 2.349

2.1.1.5 Quản lý xây dựng 581 581

2.1.1.6 Điêu khắc 52 52

2.1.1.7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 88 88

2.1.1.8 Kiến trúc cảnh quan 248 248

2.1.1.9 Quy hoạch vùng và đô thị 723 723

2.1.1.10 Thiết kế nội thất 1.190 1.190

2.1.1.11 Kỹ thuật xây dựng 1.603 1.603

2.1.1.12 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 187 187

2.1.1.13 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 326 326

2.1.1.14 Kỹ thuật cấp thoát nước 229 229

2.1.1.15 Kinh tế xây dựng 668 668
2.2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học

446 446
chính quy
2

Quy mô
theo khối ngành đào tạo
STT Loại chỉ tiêu Tổng
Khối ngành Khối ngành
II V

2.2.1 Kiến trúc 27 27

2.2.2 Kỹ thuật xây dựng 419 419

II Vừa làm vừa học 137 137

1 Đại học 137 137

1.1 Vừa làm vừa học 114 114

1.1.1 Kỹ thuật xây dựng 114 114
1.4 Đào tạo vừa làm vừa học đối với

người đã có bằng tốt nghiệp trình 23 23
độ đại học trở lên

1.4.1 Kỹ thuật xây dựng 23 23
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển
hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
a) Phương thức tuyển sinh năm 2019
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với các ngành có tổ hợp
thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01.
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành thuộc các nhóm ngành có
môn thi năng khiếu (có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00):
+ Đối với tổ hợp V00: Kết hợp thi tuyển bằng môn thi năng khiếu Vẽ mỹ
thuật với điểm thi các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia
năm 2019;
+ Đối với tổ hợp H00: Kết hợp thi tuyển bằng các môn năng khiếu là Hình
họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với điểm thi môn Ngữ văn của thí
sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh)
để xét tuyển; có xét tuyển với kết quả điểm các môn thi được bảo lưu trong kỳ thi
THPT quốc gia; không chấm phúc khảo các môn thi năng khiếu và không bảo lưu
điểm thi các môn năng khiếu.
b) Phương thức tuyển sinh năm 2020
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT đối với các ngành có tổ
hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01, D07.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT đối với một số ngành có tổ hợp
thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D07.
3

Trường hợp tuyển sinh dựa vào kết quả học tập THPT chưa đủ chỉ tiêu của
phương thức xét tuyển này, thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo
phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành thuộc các nhóm ngành có
môn thi năng khiếu (có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00):
+ Đối với tổ hợp xét tuyển V00: Kết hợp thi tuyển bằng môn thi năng khiếu
Vẽ mỹ thuật với các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
+ Đối với tổ hợp xét tuyển H00: Kết hợp thi tuyển bằng các môn năng khiếu
là Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với môn Ngữ văn của thí
sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh)
để xét tuyển; có xét tuyển với kết quả điểm các môn thi được bảo lưu trong kỳ thi
THPT quốc gia năm 2019 và thi tốt nghiệp THPT năm 2020; không chấm phúc
khảo các môn thi năng khiếu và không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi
THPT quốc gia, thi tốt nghiệp THPT)
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
1 Ngành Kiến trúc
V00 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật) 452 26,50 435 28,50
500 500

2 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
V00 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật) 154 24,75 171 26,00

3 Ngành Kiến trúc cảnh quan
V00 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật) 65 23,30 46 24,75
100 100
4
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

V00 (Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật) 104 20,00 64 22,00

5 Ngành Thiết kế đồ họa
H00 (Ngữ văn,Hình họa mỹ thuật, Bố cục
211 20,50 222 22,25
trang trí màu)
220 230

6 Ngành Thiết kế thời trang
H00 (Ngữ văn,Hình họa mỹ thuật, Bố cục
128 19,25 97 21,50
trang trí màu)
4

Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển

7 Ngành Thiết kế nội thất
H00 (Ngữ văn,Hình họa mỹ thuật, Bố cục
327 18,00 450 20,00
trang trí màu)
230 250

8 Ngành Điêu khắc
H00 (Ngữ văn,Hình họa mỹ thuật, Bố cục
11 17,50 20 20,00
trang trí màu)
9 Kỹ thuật xây dựng: Chuyên ngành Xây
dựng dân dụng và công nghiệp
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 350 350
242 14,50
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 122 16,05
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
10 Kỹ thuật xây dựng: Chuyên ngành
Xây dựng công trình ngầm đô thị
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 50 50
5 14,50
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 17 15,85
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
11 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây

dựng
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
50 50
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 8 14,50
14 15,65
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -

12 Quản lý xây dựng
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
150
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 145 15,50 150
165 17,50
D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn)

D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -

13 Kinh tế xây dựng
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
107 15,00
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 150 150
162 17,00
D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn) - -
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
5

Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Số TS Điểm Số TS Điểm
TT Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
14 Kỹ thuật Cấp thoát nước
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 14 14,00
19 16,00
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
15 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Chuyên 100

ngành Kỹ thuật môi trường đô thị
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 5 14,00
10 16,00
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
16 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Chuyên

ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 10 14,00 150
51 16,00
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
130
17 Kỹ thuật xây dựng công trình giao

thông
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 6 14,00
17 16,00
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
18 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Chuyên

ngành Công nghệ cơ điện công trình
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) - - -
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) - - -
22 16,00
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) - - -
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - - -
19 Công nghệ thông tin
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
150 218 17,75 200
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn) 267 21,00
D07 (Toán, Hóa học, Anh văn) - -
Tổng 2.180 2.212 2.180 2.371
6

II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
2.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
2.1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 36.681,14 m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của
Trường: 55.295 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1028 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường
tính trên một sinh viên chính quy:
Diện tích sàn
Số
TT Loại phòng xây dựng
lượng
(m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa 209 16.113
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên
cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 02 1.100
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 07 2.675
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 62 5.706
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 68 3.748
1.5 Số phòng học đa phương tiện 22 1.156
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 48 1.728
2 Thư viện, trung tâm học liệu 02 2.075
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ 91 11.615
sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng 302 29.803
2.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Phục vụ
Danh mục trang thiết bị chính Ngành/Nhóm
TT Tên
(Tên và số lượng) ngành/Khối ngành
đào tạo
1 Phòng thực hành tin họ-c : - Máy tính: 246 - Toàn trường
06 phòng - - Máy chiếu: 06
- - Màn chiếu: 06
2 Phòng thực hành ma-y : - Máy khâu công nghiệp: 55 Ngành Thiết kế thời trang
01 phòng -
7

Phục vụ
Danh mục trang thiết bị chính Ngành/Nhóm
TT Tên
(Tên và số lượng) ngành/Khối ngành
đào tạo
3 Phòng thực hành đào tạo - Máy chạm khắc laser: 02 Ngành Thiết kế đồ hoạ
khối ngành V - Máy cắt khắc 3 chiều CNC: 02 Ngành Thiết kế thời trang
- Máy cắt đề can vi tính: 01 Ngành Điêu khắc
- Camera vật thể: 07
- Máy cưa bào khoan gỗ đa năng: 01
- Máy in khổ A0: 02
- Máy in 3D chuyên dụng: 01
- Máy quét 3D cầm tay: 01
- Máy in Laser màu khổ A3: 02
- Máy quay video chuyên dụng: 02
4 Phòng thực hành trắc địa - Máy kinh vĩ điện tử : 06 Toàn trường
- Máy thủy chuẩn: 05
- Máy toàn đạc điện tử: 01
- Máy thủy bình chính xác: 01
- Máy kinh vĩ quang học: 01
5 Phòng thí nghiệm
5.1 Phòng thí nghiệm vật - Máy đo biến dạng nhiều kênh - Ngành Xây dựng dân
liệu xây dựng DMD-22: 01 dụng và công nghiệp.
- Máy thí nghiệm nén/uốn mẫu xi - Ngành Xây dựng
măng control 50kN: 01 công trình ngầm đô thị.
- Bộ dụng cụ Vicat-Control: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Bộ sàng cát sỏi tiêu chuẩn ISO thuật vật liệu xây dựng.
3310: 01
- Tủ dưỡng hộ xi măng, nhiệt độ và
độ ẩm tiêu chuẩn: 01
- Máy trộn bê tông: 01
- Cân thủy tĩnh: 01
- Máy siêu âm bê tông: 01
- Súng bật nẩy bê tông: 01
- Thiết bị xác định chiều dày lớp
phủ bê tông: 01
- Thiết bị phân tích ăn mòn trong
cốt thép: 01
- Thiết bị đo độ võng, chuyển vị: 01
- Thiết bị đo dung lượng nước
8

Phục vụ
Danh mục trang thiết bị chính Ngành/Nhóm
TT Tên
(Tên và số lượng) ngành/Khối ngành
đào tạo
phục vụ thí nghiệm thử tải: 01
- Bộ dụng cụ kiểm tra độ lún/độ
đặc của bê tông: 01
- Máy đo hàm lượng bọt khí bê
tông: 01
5.2 Phòng thí nghiệm kết - Máy kéo vạn năng 1000 KN: 01 - Ngành Xây dựng dân
cấu công trình - Máy nén thủy lực 3000 KN: 01 dụng và công nghiệp.
- Hệ thống tạo lực bằng thủy lực - Ngành Xây dựng
cho thí nghiệm tĩnh và động: 01 công trình ngầm đô thị.
- Cầu trục 10 tấn: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Máy thí nghiệm va đập: 01 thuật vật liệu xây dựng.
- Máy siêu âm bê tông TICO
(thang đo: 15-6550US): 01
- Kích thủy lực 250 KN: 01
- Hệ thống chia kênh, Hệ thống
làm lạnh tuần hoàn: 01
5.3 Phòng thí nghiệm địa - Thiết bị thí nghiệm xác định sức - Ngành Xây dựng dân
kỹ thuật kháng cắt của đất: 01 dụng và công nghiệp.
- Thiết bị thí nghiệm các chỉ tiêu - Ngành Xây dựng
vật lý và trạng thái của đất: 01 công trình ngầm đô thị.
- Thiết bị thí nghiệm cố kết: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Thiết bị thí nghiệm thấm và đầm thuật vật liệu xây dựng.
chặt đất: 01
- Đầm tự động Proctor: 01
- Máy khoan lấy mẫu đất: 01
5.4 Trung tâm nghiên cứu - Máy phân tích Ion nước: 01 - Ngành Xây dựng dân
môi trường vi khí hậu - Máy đo nhiệt độ bề mặt: 01 dụng và công nghiệp.
kiến trúc và năng lượng - - Thiết bị đo bức xạ mặt trời (tổng - Ngành Xây dựng
Viện Kiến trúc Nhiệt đới xạ và trực xạ): 01 công trình ngầm đô thị.
- Máy đo khí phát thải VOC và - Ngành Công nghệ kỹ
hydrocacbon: 01 thuật vật liệu xây dựng.
- Dụng cụ đo công suất cầm tay
HITESTER: 01
- Thiết bị đo khí Testo: 01
- Thiết bị ghi dữ liệu tiêu thụ điện
9

Phục vụ
Danh mục trang thiết bị chính Ngành/Nhóm
TT Tên
(Tên và số lượng) ngành/Khối ngành
đào tạo
(Dent Instrument/Mỹ): 01
- Thiết bị cầm tay đo lưu lượng
bằng siêu âm (do lưu lượng chất
lỏng trong ống kín): 01
- Thiết bị đo tốc độ động cơ: 01
5.5 Phòng thí nghiệm hóa - Máy quang phổ hấp thụ nguyên - Ngành Xây dựng dân
vi sinh, nước tử AANALYST300: 01 dụng và công nghiệp.
- Máy quang phổ tử ngoại phổ - Ngành Xây dựng
biến: 01 công trình ngầm đô thị.
- Máy nén khí hút chân không: 01 - Ngành Công nghệ kỹ
- Bơm nhu động định lượng: 01 thuật vật liệu xây dựng.
- Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu -
TOA-WQC-22A: 01
- Thiết bị đo khí thải từ ống khói
IMB-2800: 01
- Thiết bị đo và điều khiển PH
(Kobold) dải đo 1-14: 01
2.1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…
sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1 Khối ngành II 4.675
2 Khối ngành V 132.739

10

2.1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển
sinh - trình độ đại học
Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
1 Bùi Cao Sơn Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
2 Bùi Chí Luyện Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
3 Bùi Đức Dũng Nam Tiến sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
4 Bùi Đức Kiên Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
5 Bùi Hải Phong Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
6 Bùi Mạnh Hùng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
7 Bùi Quốc Thắng Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
8 Bùi Thanh Việt Hùng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
9 Bùi Thị Ngọc Lan Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
10 Bùi Thị Ngọc Thủy Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Kỹ thuật xây dựng công
11 Bùi Thị Thu Hoài Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
12 Bùi Văn Deo Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
13 Bùi Việt Hà Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
14 Cao Tiến Long Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
15 Cao Văn Ba Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
16 Cao Xuân Hoàng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
17 Chế Hoàng Hiệp Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
18 Chu Anh Đạt Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
19 Chu Thị Bình Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
20 Chu Thị Hoàng Anh Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
21 Chu Thị Kim Ngân Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
22 Chu Tuấn Vũ Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
23 Chu Văn Hoàng Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
24 Cù Huy Tình Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
25 Cù Thanh Thuỷ Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
26 Đàm Văn Thành Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
27 Dân Quốc Cương Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
28 Đặng Đình Hanh Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
29 Đặng Hoàng Vũ Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
30 Đặng Minh Anh Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
11


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
31 Đặng Ngọc Anh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
32 Đặng Quang Nhung Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
Kỹ thuật xây dựng công
33 Đặng Quốc Phong Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
34 Đặng Thị Lan Phương Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
Kỹ thuật xây dựng công
35 Đặng Thị Nga Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
36 Đặng Thu Hà Nữ Tiến sĩ 7210105 Điêu khắc
37 Đặng Tố Anh Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
38 Đặng Vũ Hiệp Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
39 Đào Công Chương Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
40 Đào Đăng Măng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
41 Đào Đức Thiện Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
42 Đào Huy Hoàng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
43 Đào Minh Hiếu Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
44 Đào Ngọc Khoa Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
45 Đào Ngọc Tiến Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
46 Đào Phương Anh Nữ Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
47 Đào Phương Nam Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
48 Đào Thu Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Kỹ thuật xây dựng công
49 Đinh Đỗ Liên Hương Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
50 Đinh Kim Phượng Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
51 Đinh Lương Bình Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
52 Đinh Thanh Hương Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
53 Đinh Thị Thu Hoài Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
54 Đinh Thuý Hà Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
55 Đinh Tuấn Hải Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
56 Đinh Văn Bình Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
57 Đỗ Bình Minh Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
58 Đỗ Đình Tân Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
59 Đỗ Minh Hà Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
60 Đỗ Minh Hằng Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
61 Đỗ Minh Huyền Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
12


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
62 Đỗ Minh Tính Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
63 Đỗ Quang Vinh Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
64 Đỗ Thị Kim Thành Nữ Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
65 Đỗ Thị Ngọc Quỳnh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
66 Đỗ Trần Tín Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
Công nghệ kỹ thuật vật
67 Đỗ Trọng Toàn Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
68 Đỗ Trường Giang Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
69 Đỗ Việt Phương Nam Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
70 Đỗ Xuân Tùng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
71 Đoàn Đình Điệp Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
72 Đoàn Khánh Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
73 Đoàn Thị Hồng Lam Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
74 Đoàn Thị Hồng Lư Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
75 Đoàn Trung Kiên Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
76 Đồng Đức Hiệp Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
77 Dương Đỗ Hồng Mai Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
78 Dương Quang Hùng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
79 Dương Thanh Tùng Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
80 Dương Thị Ngọc Oanh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
81 Dương Thị Vân Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
82 Dương Trần Kiên Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
83 Dương Văn Tình Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
84 Giang Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
85 Giang Văn Khiêm Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
86 Giáp Thị Minh Trang Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
87 Giáp Văn Tấn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
88 Hà Tiến Văn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
89 Hà Xuân ánh Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
90 Hồ Phương Thảo Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
91 Hồ Thị Thanh Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
92 Hoàng Anh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
93 Hoàng Đỗ Khánh Nhật Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
94 Hoàng Mạnh Hà Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
13


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
95 Hoàng Mạnh Nguyên Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
96 Hoàng Minh Hùng Nam Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
97 Hoàng Ngọc Phong Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
98 Hoàng Ngọc Phương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
99 Hoàng Thị Hằng Nga Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
100 Hoàng Thị Linh Quyên Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
101 Hoàng Thị Tuệ Trang Nữ Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
102 Hoàng Thuý Hà Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
103 Hoàng Thuyên Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
104 Hoàng Tuấn Minh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
105 Hoàng Văn Tùng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
106 Hoàng Việt Dũng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
107 Hoàng Xuân Hải Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
108 Huỳnh Thị Bảo Châu Nữ Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
109 Khuất Tân Hưng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
110 Lại Thị Huệ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
111 Lại Tiến Minh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
112 Lâm Khánh Duy Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
113 Lê Anh Dũng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
114 Lê Bá Sơn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
115 Lê Chiến Thắng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
116 Lê Công Thành Nam Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
117 Lê Đình Phước Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
118 Lê Đức Lộc Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
119 Lê Dũng Bảo Trung Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
120 Lê Duy Thanh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
121 Lê Hồng Dương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
122 Lê Hồng Mạnh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
123 Lê Hương Giang Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
124 Lê Hữu Thanh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
125 Lê Huy Sinh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
126 Lê Khắc Hưng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
127 Lê Mạnh Cường Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
14


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
128 Lê Minh ánh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
129 Lê Minh Chi Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
130 Lê Minh Hải Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
131 Lê Minh Hoàng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
132 Lê Ngọc Kiên Nam Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
133 Lê Nhã Phương Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
134 Lê Phi Long Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
135 Lê Phước Anh Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
136 Lê Quân Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
137 Lê Thái Lai Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
138 Lê Thế Anh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
139 Lê Thị ái Thơ Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
140 Lê Thị Hồng Quyên Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
141 Lê Thị Minh Huyền Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
142 Lê Thị Minh Phương Nữ Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
143 Lê Thị Thanh Hà Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
144 Lê Thị Thanh Hà Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
145 Lê Thị Thúy Ngân Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
146 Lê Thị Yến Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
147 Lê Thu Giang Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
148 Lê Văn Chè Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
149 Lê Văn Nam Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
150 Lê Việt Hòa Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
151 Lê Xuân Hậu Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
152 Lê Xuân Hùng Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
153 Lê Xuân Hưng Linh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
154 Lương Minh Thu Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
155 Lương Thị Hằng Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
156 Lương Thu Thảo Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
157 Lương Thuỳ Trang Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
158 Lương Tiến Dũng Nam Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
15


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
159 Lương Tú Quyên Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
160 Lưu Thị Trang Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
161 Lý Kim Chi Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
162 Lý Ngọc Diễn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
163 Lý Thị Hoài Thu Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
164 Lý Văn Tuấn Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
165 Mai Đình Nghĩa Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
166 Mai Lan Phương Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
167 Mai Trọng Nghĩa Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
168 Mai Vũ Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
169 Nghiêm Mạnh Hiến Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
170 Nghiêm Quốc Cường Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
171 Nghiêm Vân Khanh Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
172 Ngô Bảo Ngọc Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
173 Ngô Đức Trí Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
174 Ngô Kiên Thi Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
175 Ngô Minh Hậu Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
176 Ngô Minh Vũ Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
177 Ngô Nam Phương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
178 Ngô Quang Hưng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
179 Ngô Quang Tuấn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
180 Ngô Thanh Thảo Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
181 Ngô Thị Kim Dung Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
182 Ngô Thị Thu Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
183 Ngô Việt Hùng Nam Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
184 Nguyễn Anh Vũ Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
185 Nguyễn Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
186 Nguyễn Cẩm Ly Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
187 Nguyễn Cảnh Cường Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
188 Nguyễn Chí Thành Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
189 Nguyễn Công Giang Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
190 Nguyễn Công Hiệp Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
191 Nguyễn Công Hưng Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
16


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
192 Nguyễn Công Khối Nam Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
193 Nguyễn Đăng Khoa Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
194 Nguyễn Danh Hoàng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
195 Nguyễn Đình Phong Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
196 Nguyễn Đông Giang Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
197 Nguyễn Đức Dũng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
198 Nguyễn Đức Hùng Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
199 Nguyễn Đức Khởi Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
200 Nguyễn Đức Quang Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
201 Nguyễn Đức Vinh Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Công nghệ kỹ thuật vật
202 Nguyễn Duy Hiếu Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
203 Nguyễn Hiệp Đồng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
204 Nguyễn Hoài Nam Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
205 Nguyễn Hoài Nam Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
206 Nguyễn Hoài Thu Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
207 Nguyễn Hoàng Dương Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
208 Nguyễn Hoàng Minh Nam Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
209 Nguyễn Hồng Dương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
210 Nguyễn Hồng Giang Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
211 Nguyễn Hồng Quang Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
212 Nguyễn Hồng Sơn Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
213 Nguyễn Hồng Thanh Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
214 Nguyễn Hồng Vân Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
215 Nguyễn Hữu Phú Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
216 Nguyễn Hữu Thuỷ Nam Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
217 Nguyễn Huy Cảnh Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
218 Nguyễn Huy Dần Nam Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
219 Nguyễn Huy Thịnh Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật vật
220 Nguyễn Khắc Kỷ Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
221 Nguyễn Khánh Ngân Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
222 Nguyễn Kiều Nga Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
17


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
Kỹ thuật xây dựng công
223 Nguyễn Lâm Quảng Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
224 Nguyễn Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
225 Nguyễn Lê Mai Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
226 Nguyễn Lệ Thuỷ Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
227 Nguyễn Liên Hương Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
228 Nguyễn Mai Hạnh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
229 Nguyễn Mạnh Hùng Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
230 Nguyễn Mạnh Tuấn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
231 Nguyễn Minh Châu Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
232 Nguyễn Minh Ngọc Nam Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Công nghệ kỹ thuật vật
233 Nguyễn Minh Ngọc Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
234 Nguyễn Minh Nhất Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
235 Nguyễn Minh Phương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
236 Nguyễn Minh Sơn Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
237 Nguyễn Nam Thanh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
238 Nguyễn Ngọc Anh Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
239 Nguyễn Ngọc Khanh Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
240 Nguyễn Ngọc Nam Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
241 Nguyễn Ngọc Phương Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
242 Nguyễn Ngọc Quân Nam Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
243 Nguyễn Ngọc Thanh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
244 Nguyễn Như Hoàng Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
245 Nguyễn Phan Anh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
246 Nguyễn Phan Mỹ Linh Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
247 Nguyễn Quang Minh Nam Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
248 Nguyễn Quang Toàn Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
249 Nguyễn Quang Vinh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
250 Nguyễn Quốc Anh Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
251 Nguyễn Quốc Công Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
252 Nguyễn Quốc Cường Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
253 Nguyễn Quốc Huy Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
18


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
254 Nguyễn Quốc Khánh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
255 Nguyễn T Thanh Hương Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
256 Nguyễn T. Lan Phương Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
257 Nguyễn T. Minh Phương Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
258 Nguyên T. Như Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
259 Nguyễn T. Thanh Huyền Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
260 Nguyễn Tất Tâm Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
261 Nguyễn Thái Bình Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
262 Nguyễn Thái Huyền Nữ Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
263 Nguyễn Thành An Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
264 Nguyễn Thành Công Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
265 Nguyễn Thành Len Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
266 Nguyễn Thành Mậu Nam Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật xây dựng công
267 Nguyễn Thanh Phong Nam Tiến sĩ 7580205
trình giao thông
268 Nguyễn Thanh Sơn Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
Công nghệ kỹ thuật vật
269 Nguyễn Thành Sơn Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
270 Nguyễn Thanh Thư Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
271 Nguyễn Thanh Tùng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
272 Nguyễn Thế Hoạch Nam Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
273 Nguyễn Thị Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
274 Nguyễn Thị Diệu Hương Nữ Tiến sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
275 Nguyễn Thị Dung Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
276 Nguyễn Thị Hải Yến Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
277 Nguyễn Thị Hằng Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
278 Nguyễn Thị Hạnh Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
279 Nguyễn Thị Hoà Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
280 Nguyễn Thị Hồng Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
281 Nguyễn Thị Hồng Vân Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
282 Nguyễn Thị Hương Trà Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
Nguyễn Thị Huyền
283 Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Nhung
19


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
284 Ngụyễn Thị Kiều Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
285 Nguyễn Thị Kiều Loan Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
286 Nguyễn Thị Kim Hương Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
287 Nguyễn Thị Lam Giang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
288 Nguyễn Thị Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
289 Nguyễn Thị Minh Thúy Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
290 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
291 Nguyễn Thị Ngọc Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
292 Nguyễn Thị Ngọc Loan Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
293 Nguyễn Thị Ngọc Uyên Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
294 Nguyễn Thị Nguyệt Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
295 Nguyễn Thị Thanh Hà Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
296 Nguyễn Thị Thanh Hoà Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
297 Nguyễn Thị Thanh Hoà Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Nguyễn Thị Thanh Kỹ thuật xây dựng công
298 Nữ Thạc sĩ 7580205
Huyền trình giao thông
299 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
300 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
301 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Kỹ thuật xây dựng công
302 Nguyễn Thị Thu Hoà Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
303 Nguyễn Thị Thùy Dương Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
304 Nguyễn Thị Thuỳ Liên Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
305 Nguyễn Thị Thuỳ Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
306 Nguyễn Thị Tuyết Dung Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
307 Nguyễn Thị Vân Hà Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
308 Nguyễn Thiên Phi Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
309 Nguyễn Thu Hương Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
310 Nguyễn Thuỳ Linh Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
311 Nguyễn Thùy Trang Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
312 Nguyễn Tiến Dũng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
313 Nguyễn Tiến Dũng Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
314 Nguyễn Trần Liêm Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
20


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
315 Nguyễn Trí Dũng Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
316 Nguyễn Trí Thành Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
317 Nguyễn Trung Dũng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
318 Nguyễn Trung Tú Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
319 Nguyễn Trường Huy Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
320 Nguyễn Tuấn Anh Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
321 Nguyễn Tuấn Anh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
322 Nguyễn Tuấn Hải Nam Tiến sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
323 Nguyễn Văn Đức Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
324 Nguyễn Văn Hiển Nam Tiến sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
325 Nguyễn Văn Nam Nam Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
Công nghệ kỹ thuật vật
326 Nguyễn Văn Nghĩa Nam Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
327 Nguyễn Văn Sơn Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
328 Nguyễn Việt Ninh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
329 Nguyễn Việt Phương Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
330 Nguyễn Vũ Thiêm Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
331 Nguyễn Vương Long Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
332 Nguyễn Xuân Hồng Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
333 Nguyễn Xuân Khôi Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
334 Nguyễn Xuân Nhật Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
335 Nguyễn Xuân Quang Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Công nghệ kỹ thuật vật
336 Nguyễn Xuân Quý Nam Tiến sĩ 7510105
liệu xây dựng
337 Nguyễn Xuân Quý Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
338 Phạm Đam Ca Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
339 Phạm Đình Khuê Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
340 Phạm Đức Cường Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
341 Phạm Hùng Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
342 Phạm Khánh Dư Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
343 Phạm Lê Hoa Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
344 Phạm Minh Đức Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
345 Phạm Minh Hoàng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
346 Phạm Ngọc Hiếu Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
21


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
347 Phạm Ngọc Thắng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
348 Phạm Phú Tình Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
349 Phạm Quang Vượng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
350 Phạm Thái Bình Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
351 Phạm Thanh Hùng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
352 Phạm Thanh Huy Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Công nghệ kỹ thuật vật
353 Phạm Thanh Mai Nữ Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
354 Phạm Thị Bình Nữ Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
355 Phạm Thị Hà Giang Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
356 Phạm Thị Kim Ngân Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
357 Phạm Thị Mai Hoa Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
358 Phạm Thị Minh Trang Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
359 Phạm Thị Ngọc Liên Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
360 Phạm Thị Quỳnh Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
361 Phạm Thị Thảo Nữ Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
362 Phạm Thị Yến Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
363 Phạm Thùy Linh Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
364 Phạm Trọng Thuật Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
365 Phạm Trung Hiếu Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
366 Phạm Văn Đạt Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
367 Phạm Văn Doanh Nam Thạc sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
368 Phạm Văn Dương Nam Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
369 Phạm Văn Trung Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
370 Phạm Văn Vượng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
371 Phạm Việt Hải Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
372 Phạm Vũ Thương Nhung Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
373 PhạmThanh Liêm Phòng Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
374 Phan Minh Tuấn Nam Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
375 Phan Thanh Lượng Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
376 Phan Thành Nhâm Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
377 Phan Tự Hướng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
378 Phùng Đức Tuấn Nam Tiến sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
379 Phùng Thị Hoài Hương Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
22


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
380 Phùng Văn Kiên Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
381 Tạ ánh Tuyết Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
382 Tạ Hồng ánh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
383 Tạ Lan Nhi Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
384 Tạ Thanh Loan Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
385 Tạ Thu Trang Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
386 Tạ Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Kỹ thuật xây dựng công
387 Thân Đình Vinh Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
388 Thiều Minh Tuấn Nam Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
389 Thịnh Văn Luyến Nam Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
390 Trần Anh Tuấn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
391 Trần Đại Quang Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
392 Trần Hải Nam Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
393 Trần Hưng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
394 Trần Hùng SƠn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
395 Trần Hữu Dương Nam Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
Công nghệ kỹ thuật vật
396 Trần Hữu Hưng Nam Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
397 Trần Lê Vân Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
398 Trần Liên Hồng Nhung Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
399 Trần Mạnh Cường Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
400 Trần Ngọc Huyền Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
401 Trần Ngọc Mai Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
402 Trần Ngọc Thanh Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
403 Trần Ngọc Trình Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
404 Trần Nguyễn Hoàng Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
405 Trần Nhật Khôi Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
406 Trần Nhật Kiên Nam Tiến sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
407 Trần Phương Dung Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
408 Trần Phương Mai Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
409 Trần Quang Huy Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
410 Trần Quang Huy Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
411 Trần Quỳnh Khanh Nữ Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
23


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
412 Trần Thanh Sơn Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước
413 Trần Thị Dung Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
414 Trần Thị Lệ Thanh Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
415 Trần Thị Mai Phương Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
416 Trần Thị Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
417 Trần Thị Thu Phương Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
418 Trần Thị Thuý Vân Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
419 Trần Thị Vân Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
420 Trần Thị Vân Anh Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
421 Trần Thượng Bình Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
422 Trần Tiến Huỳnh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
423 Trần Trọng Tuấn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
424 Trần Trung Hiếu Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
425 Trần Văn Dân Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
426 Trần Vân Khánh Nữ Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
427 Trần Văn Tám Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
428 Trần Văn Viết Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
429 Trần Vĩnh Hà Nam Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
430 Trần Vũ Thọ Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
431 Trịnh Ngọc Liên Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
432 Trịnh Thị Thương Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
433 Trịnh Tự Lực Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
434 Trịnh Xuân Vinh Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
435 Trương Kỳ Khôi Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
436 Trương Mạnh Khuyến Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật vật
437 Trương Thị Kim Xuân Nữ Thạc sĩ 7510105
liệu xây dựng
438 Tường Minh Hồng Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
439 Uông Đình Minh Nam Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
440 Uông Phương Lan Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
441 Võ Hải Nhân Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
442 Võ Thị Thư Hường Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
24


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
443 Võ Văn Dần Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
444 Vũ An Khánh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
445 Vũ An Tuấn Minh Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
446 Vũ Anh Nữ Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
447 Vũ Anh Tuấn Nam Thạc sĩ 7580102 Kiến trúc cảnh quan
448 Vũ Bình Minh Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc
449 Vũ Đức Hoàng Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
450 Vũ Hoàng Điệp Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
451 Vũ Hoàng Hiệp Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
452 Vũ Hoàng Yến Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
453 Vũ Hồng Cương Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
454 Vũ Hồng Dương Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
455 Vũ Hữu Thắng Nam Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
456 Vũ Huy Hoàng Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng công
457 Vũ Huyền Thanh Nữ Thạc sĩ 7580205
trình giao thông
458 Vũ Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
459 Vũ Lê ánh Nữ Thạc sĩ 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
460 Vũ Lệ Quyên Nữ Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
461 Vũ Ngọc Dũng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
462 Vũ Ngọc Quân Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
463 Vũ Phương Ngân Nữ Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
464 Vũ Quang Duẩn Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
465 Vũ Quốc Anh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
466 Vũ Thanh Thuỷ Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
467 Vũ Thị Bích Quyên Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
468 Vũ Thị Thùy Giang Nữ Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
469 Vũ Trọng Huy Nam Thạc sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
470 Vũ Văn Quân Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
471 Vương Hải Long Nam Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
472 Vương Khánh Toàn Nam Thạc sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
473 Vương Nga My Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
474 Vương Ngọc Hải Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
475 Vương Phan Liên Trang Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
25


Ngành/trình độ chủ trì giảng dạy và
Giới Chức danh tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Trình độ
tính khoa học Đại học
Mã Tên ngành
476 Vương Thị ánh Ngọc Nữ Thạc sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
477 Vương Văn Thành Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580201 Kỹ thuật xây dựng
Tổng số giảng viên toàn Trường: 477 giảng viên
26
2.1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
1 Bùi Hoa Hạ Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Đại học FPT Greenwich
2 Đàm Thị Vân Anh Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa FPT Tetecom
3 Đặng Thị Thanh Hoa Nữ Tiến sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Mỹ thuật Việt Nam
4 Đặng Xuân Hiệp Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường tiểu học Đại Mỗ
Bộ Lao động - Thương binh và
5 Đào Ngọc Phong Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Xã hội
Quy hoạch vùng và Hội Quy hoạch phát triển đô thị
6 Đỗ Hậu Nam Giáo sư Tiến sĩ 7580105
đô thị Việt Nam
7 Đỗ Khắc Đạo Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Phương Đông
Quy hoạch vùng và
8 Đỗ Tú Lan Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580105 Cán bộ hưu trí - Bộ Xây dựng
đô thị
9 Giang Văn Khuyến Nam Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Trường CĐ In
10 Hà Mạnh Toàn Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin Viện Công nghệ thông tin
11 Hà Thị Quỳnh Nga Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang ĐH Mỹ thuật Việt Nam
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
12 Hoàng Thanh Như Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
Hà Nội
Trường ĐH Sư phạm nghệ thuật
13 Lưu Ngọc Lan Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
Trung ương
27


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
14 Ngô Minh Thịnh Nam Đại học 7580108 Thiết kế nội thất
Hà Nội
15 Ngô Thanh Long Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Mỹ thuật Việt Nam
16 Ngô Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Câu lạc bộ SunnyArt
Công ty CP Đầu tư xây dựng
17 Nguyễn Anh Tuấn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Nhà mới
18 Nguyễn Hoàng Yến Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Mỹ thuật Việt Nam
19 Nguyễn Hữu Tùng Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc Họa sĩ tự do
20 Nguyễn Huy Hoàng Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất ĐH Mở Hà Nội
21 Nguyễn Huy Tính Nam Đại học 7210105 Điêu khắc Họa sĩ tự do
Trường ĐH Sư phạm nghệ thuật
22 Nguyễn Huyền Trang Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Trung ương
23 Nguyễn Phương Chi Nữ Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất Nordic Scandinavian Furniture
Trường Văn hóa nghệ thuật Tây
24 Nguyễn Quang Vinh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa
Bắc
Công ty CP Truyền thông và
25 Nguyễn Thị Minh Hằng Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa
Sáng tạo S-River
26 Nguyễn Thị Ngọc Dung Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc Bộ Xây dựng
27 Nguyễn Tiến Quang Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Mỹ thuật Việt Nam
28


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
ĐH Công nghệ - ĐH Quốc gia
28 Nguyễn Tuệ Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Hà Nội
29 Nguyễn Văn Phương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
30 Nguyễn Văn Trinh Nam Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
Tập đoàn Than và Khoáng sản
31 Nguyễn Xuân Hưởng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Việt Nam
Công ty CP Tư vấn Xây dựng
32 Nguyễn Xuân Toàn Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
và Dịch vụ hàng không
33 Phạm Bảo Sơn Nam Đại học 7210105 Điêu khắc Họa sĩ tự do
34 Phạm Hoàng Văn Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Trường ĐH Mở Hà Nội
35 Phạm Thị Nam Nữ Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa ĐH Greenwich Vietnam
36 Phạm Trọng Tuấn Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin ĐH Kinh doanh - Công nghệ
37 Phạm Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất ĐH Kinh doanh - Công nghệ
Công ty CP Tư vấn Thiết kế và
38 Quản Trọng Hùng Nam Thạc sĩ 7580108 Thiết kế nội thất
Thi công Kiến trúc vàng
39 Trần Đức Thịnh Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin Học viện Kỹ thuật mật mã
40 Trần Hải Yến Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa Nhà xuất bản Giáo dục
29


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
41 Trần Quang Huy Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Công ty thêu Việt
42 Trần Thị Hương Ly Nữ Đại học 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
Quy hoạch vùng và Cục Phát triển đô thị - Bộ Xây
43 Trần Thị Lan Anh Nữ Tiến sĩ 7580105
đô thị dựng
ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung
44 Trần Thị Liên Nữ Thạc sĩ 7210404 Thiết kế thời trang
ương
Quy hoạch vùng và
45 Trần Trọng Hanh Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580105 Tổng công ty Kinh Bắc
đô thị
Phòng Đào tạo - ĐH Kiến trúc
46 Trần Văn Thắng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Hà Nội
47 Vũ Công Khương Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
48 Vũ Phạm Trường Minh Nam Thạc sĩ 7210403 Thiết kế đồ họa Họa sĩ tự do
49 Vũ Phương Quang Nam Thạc sĩ 7210105 Điêu khắc Họa sĩ tự do
50 Vũ Tú Quỳnh Nữ Tiến sĩ 7210404 Thiết kế thời trang Viện Khoa học xã hội
51 Luyện Thu Trang Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin Đại học Hà Nội
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
52 Nguyễn Tố Lăng Nam Giáo sư Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
Hà Nội
53 Nguyễn Hồng Tiến Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây
30


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
dựng
Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây
54 Mai Thị Liên Hương Nữ Phó giáo sư Tiến sĩ 7580302 Quản lý xây dựng
dựng
55 Bùi Ngọc Toàn Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng ĐH Giao thông vận tải
56 Thiều Thanh Thúy Nữ ThS.GVC 7580301 Kinh tế xây dựng ĐH Xây dựng
57 Nguyễn Quốc Toản Nam Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng ĐH Xây dựng
58 Phạm Thị Tuyết Nữ Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng ĐH Giao thông vận tải
59 Nguyễn Lương Hải Nam Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng ĐH Giao thông vận tải
Cục Kinh tế xây dựng - Bộ Xây
60 Đặng Thế Hiến Nam Tiến sĩ 7580301 Kinh tế xây dựng
dựng
Kỹ thuật công trình
61 Vũ Đình Phụng Nam Giáo sư Tiến sĩ 7580205 Đại học Thủy lợi
Giao thông
Kỹ thuật công trình
62 Trương Việt Hùng 2018 Tiến sĩ 7580205 Đại học Thủy lợi
Giao thông
63 Vương Tuệ Minh Nam ThS. 7580101 Kiến trúc Công ty CP VTKT&TBCT
64 Hồ Mộng Long Nam Ths.KTS 7580101 Kiến trúc HML - Architecture
Công ty TNHH Tư vấn kiến trúc
65 Hoàng Văn Tuấn Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
và xây dựng HTA
66 Hà Quang Hùng Nam TS.KTS 7580101 Kiến trúc Công ty Tư vấn thiết kế kiến trúc
31


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
Việt Nam
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
67 Trần Như Thạch Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
Hà Nội
68 Lê Bình Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc Công ty CP Tư vấn đầu tư A.L.A
Văn phòng Tư vấn và Chuyển
69 Nguyễn Tiến Đạt Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc giao công nghệ xây dựng - ĐH
Kiến trúc Hà Nội
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
70 Đỗ Thị Thúy Lan Nữ ThS.GVC 7580101 Kiến trúc
Hà Nội
71 Nguyễn Thị Ngọc Dung Nữ Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc Bộ Xây dựng
Ban quản lý tiểu dự án 6 - Quy
72 Trịnh Minh Hiếu Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc hoạch vùng đồng bằng sông Cửu
Long
Công ty CP Xây dựng - Kiến trúc
73 Nguyễn Hải Anh Nữ Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
ARCH N
Cán bố hưu trí - ĐH Kiến trúc
74 Nguyễn Tiến Thuận Nam TS.GVC 7580101 Kiến trúc
Hà Nội
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
75 Trần Đức Khuê Nam TS.GVC 7580101 Kiến trúc
Hà Nội
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
76 Hoàng Văn Trinh Nam TS.GVC 7580101 Kiến trúc
Hà Nội
32


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
Văn phòng Tư vấn và Chuyển
77 Mai Đình Nghĩa Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc giao công nghệ xây dựng - ĐH
Kiến trúc Hà Nội
78 Nguyễn Phú Đức Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội
Viện Quy hoạch xây dựng Hà
79 Vũ Hoài Đức Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
Nội
80 Trần Việt Thắng Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội
Tổng CT Đầu tư xây dựng phát
81 Vũ Hải An Nam Thạc sĩ 7580101 Kiến trúc
triển Nhà Hà Nội
82 Lê Đình Tri Nam TS.KTS.GVCC 7580101 Kiến trúc Bộ Xây Dựng
Quản lý đô thị và Học viện Cán bộ quản lý xây
83 Phạm Văn Bộ Nam Tiến sĩ 7580106
công trình dựng và đô thị - Bộ Xây dựng
Quản lý đô thị và
84 Trần Trọng Phương Nam Tiến sĩ 7580106 Học viện Nông nghiệp
công trình
Quản lý đô thị và
85 Nguyễn Thị Bình Minh Nữ Tiến sĩ 7580106 Bộ Xây dựng
công trình
Quản lý đô thị và Trường Cao đẳng xây dựng Nam

86 Trịnh Quang Vinh Nam Tiến sĩ 7580106
công trình Định
Quy hoạch vùng và Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
87 Nguyễn Xuân Hinh Nam Tiến sĩ 7580105
đô thị Hà Nội
33


Ngành/trình độ chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Tên doanh nghiệp (bắt buộc với
Giới Chức danh
TT Họ và tên Trình độ Đại học các ngành ưu tiên mà Trường
tính khoa học
Mã đăng ký đào tạo)
Tên ngành
ngành
88 Bùi Mạnh Hùng Nam Tiến sĩ Triết học Học viện Chính trị quân sự
Cán bộ hưu trí - ĐH Kiến trúc
89 Ngô Thám Nam Phó giáo sư Tiến sĩ 7580101 Kiến trúc
Hà Nội
Tổng số giảng viên thỉnh giảng: 89 giảng viên
34


III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH
3.1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
3.1.1. Đối tượng tuyển sinh
a) Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức
giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung
cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp
THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy
định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp
chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt
trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt
Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết
tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực
trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự
tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
c) Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được
Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện
vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm 2021, không được bảo lưu
sang năm học sau.
d) Thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00,
H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2021 do Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội tổ chức.
e) Thí sinh ĐKXT bằng phương thức dựa vào kết quả học tập THPT cần đáp
ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định tại điểm b Mục 3.1.5
của Đề án này.
3.1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước. Có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu
đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của
Nhà trường.
3.1.3. Phương thức tuyển sinh
1. Năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển
sinh đại học hệ chính quy như sau:
a) Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Áp dụng đối với
các nhóm ngành/ngành/chuyên ngành không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp
xét tuyển;
35


b) Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT của thí
sinh: Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên
ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và
ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
c) Xét tuyển thẳng: Áp dụng đối với các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng
theo quy định tại khoản b Mục 3.1.8 của Đề án này.
d) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu
(có mã xét tuyển KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404): Thi tuyển bằng
các môn thi năng khiếu kết hợp với kết quả điểm thi một số môn văn hoá của thí
sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Đối với các nhóm ngành KTA01, KTA02 (tổ hợp xét tuyển V00): Kết hợp
thi tuyển bằng môn thi Vẽ mỹ thuật với điểm thi các môn Toán và Vật lý của thí
sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với nhóm ngành KTA03 và các ngành 7210403, 7210404 (tổ hợp xét
tuyển H00): Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi Hình họa mỹ thuật và Bố cục
trang trí màu với điểm thi môn Ngữ văn của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
2. Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; có
bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2019 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm
2020; không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu;
3. Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Xây dựng dân dụng
và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét
tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển
vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và
công nghiệp).

36


3.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ
đào tạo)
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ
quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành
tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật
Ngày tháng
Năm đã
năm ban Năm
tuyển sinh
Số quyết định hành Số Trường tự chủ QĐ bắt
Mã và đào tạo
TT Tên ngành chuyển đổi tên quyết định hoặc Cơ quan có thẩm đầu
ngành gần nhất
ngành (gần nhất) chuyển đổi quyền cho phép đào
với năm
tên ngành tạo
tuyển sinh
(gần nhất)
1 Kiến trúc 7580101 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1969 2020
2 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1969 2020
3 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1972 2020
4 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1972 2020
5 Kỹ thuật xây dựng 7580201 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1969 2020
6 Quản lý xây dựng 7580302 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2020
Công nghệ kỹ thuật vật liệu
7 7510105 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2009 2020
xây dựng
8 Thiết kế đồ họa 7210403 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2020
9 Thiết kế nội thất 7580108 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2020
10 Kiến trúc cảnh quan 7580102 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2009 2020
11 Kinh tế xây dựng 7580301 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 2020
12 Thiết kế thời trang 7210404 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2020
37


Ngày tháng
Năm đã
năm ban Năm
tuyển sinh
Số quyết định hành Số Trường tự chủ QĐ bắt
Mã và đào tạo
TT Tên ngành chuyển đổi tên quyết định hoặc Cơ quan có thẩm đầu
ngành gần nhất
ngành (gần nhất) chuyển đổi quyền cho phép đào
với năm
tên ngành tạo
tuyển sinh
(gần nhất)
13 Điêu khắc 7210105 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2020
Kỹ thuật xây dựng công trình
14 7580205 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2020
giao thông
15 Công nghệ thông tin 7480201 1196/QĐ-BGDĐT 29/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2016 2020
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình
độ đào tạo đại học được thể hiện ở điểm c Mục 3.1.7 của Đề án này.
38


3.1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà
trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện
tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển
sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước khi thí sinh điều
chỉnh nguyện vọng.
Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc
thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển năm 2021, thí sinh phải có điểm xét
tuyển của năm 2021 lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc
ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (năm 2019 hoặc năm
2020). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu
thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả
học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB +
môn 1
ĐTB + ĐTB ) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
môn 2 môn 3
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đ ), học kỳ 2
hk3
lớp 11 (Đ ), học kỳ 1 lớp 12 (Đ ) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
hk4 hk5
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
* Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục 3.1.5 của Đề án này.
* Các môn thi năng khiếu:
- Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1
(MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ
thuật 2.
+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được
xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
39


- Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và
Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này
không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc KV1;
9,00 đối với thí sinh thuộc KV2, KV2-NT;
10,00 đối với thí sinh thuộc KV3.
3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của
trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch
điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
a) Mã số Trường: KTA
b) Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa
các tổ hợp
- Mã số ngành/chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển được quy định tại điểm c Mục
3.1.7 của Đề án này.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Đối với các
ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển
được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một
tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
c) Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí
sinh có điểm môn thi năng khiếu cao hơn đối với các tổ hợp V00, H00; có điểm môn
Toán cao hơn đối với các tổ hợp còn lại; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí
sinh có nguyện vọng cao hơn; các trường hợp khác do HĐTS Trường quyết định.
- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồng Tuyển sinh Trường
(HĐTS Trường) sẽ tổ chức phân ngành ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào
nhóm ngành dựa trên các điều kiện: Điểm xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng
ngành học trong nhóm ngành trúng tuyển của thí sinh; chỉ tiêu tuyển sinh của
ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch HĐTS Trường.
3.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển;
các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành
đào tạo...
a) Thời gian tuyển sinh
40


- Thời gian tuyển sinh đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển chung thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT các môn thi năng khiếu và hồ sơ ĐKXT bằng
phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Từ ngày 20/4/2021 đến hết
ngày 18/6/2021.
+ Thời gian tổ chức Kỳ thi các môn thi năng khiếu: Từ ngày 12 đến ngày 15
tháng 7 năm 2021.
- Thời gian tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Nhà trường
sau khi có kết quả tuyển sinh đợt 1.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
- Thí sinh thực hiện đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, nộp hồ
sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh nộp hồ sơ thi năng khiếu qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường.
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập
THPT qua đường bưu điện, trực tiếp tại Trường hoặc ĐKXT trực tuyến.
c) Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành
đào tạo
- Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển được quy định tại các Mục 3.1.1 và Mục
3.1.5 của Đề án này.
- Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo được thể hiện trong bảng sau:
Mã Chỉ Văn bằng
TT Nhóm ngành/Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
xét tuyển tiêu tốt nghiệp
1 Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1.1 Kiến trúc 7580101
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
1.2 KTA01 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 500 Kiến trúc sư
(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0)
Quy hoạch vùng và đô thị
1.3 7580105_1
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)
2 Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)
2.1 Kiến trúc cảnh quan 7580102
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
KTA02 100 Kiến trúc sư
(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0)
2.2 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101_1
3 Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)
3.1 Thiết kế nội thất 7580108
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật,
KTA03 250 Cử nhân
Bố cục trang trí màu
3.2 Điêu khắc 7210105
41


Mã Chỉ Văn bằng
TT Nhóm ngành/Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
xét tuyển tiêu tốt nghiệp
4 Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)
4.1 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A01: Toán, Vật lý, Anh văn
4.2 7580210
(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
4.3 KTA04 7580210_1 150 Kỹ sư
(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) (70% chỉ tiêu của tất cả các ngành
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng trong Nhóm ngành 4 được xét
4.4 7580210_2
(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) tuyển dựa vào kết quả học
tập THPT)
4.5 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)
5 7210403 Thiết kế đồ họa 7210403 150
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật,
Cử nhân
Bố cục trang trí màu
6 7210404 Thiết kế thời trang 7210404 80
Kỹ thuật xây dựng A00: Toán, Vật lý, Hóa học
7 7580201 7580201 200
(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Kỹ thuật xây dựng
8 7580201_1 7580201_1 50 D07: Toán, Hoá học, Anh văn
(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)
Kỹ sư
(50% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây
Kỹ thuật xây dựng
9 7580201_2 7580201_2 50 dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý
(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)
dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ
thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển
10 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 50 dựa vào kết quả học tập THPT)
11 7580302 Quản lý xây dựng 7580302 150
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Quản lý xây dựng A01: Toán, Vật lý, Anh văn
12 7580302_1 7580302_1 50 Kỹ sư
(Chuyên ngành Quản lý bất động sản) C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
13 7580301 Kinh tế Xây dựng 7580301 150
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
14 7480201 Công nghệ thông tin 7480201 200
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Kỹ sư
Công nghệ thông tin D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
15 7480201_1 7480201_1 50
(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) D07: Toán, Hoá học, Anh văn
Tổng 2180
3.1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
a) Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh
được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 7 của Quy
chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm
non (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b) Đối tượng được xét tuyển thẳng:
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi
đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
42


(2) Người đã trúng tuyển vào Trường, nhưng ngay năm trúng tuyển có lệnh
điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã
hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một
trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc
Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn
về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại
Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét
tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị
để ôn tập trước khi vào học chính thức.
(3) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế,
trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi vô địch thiết kế đồ họa thế giới đã tốt nghiệp
THPT thì được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề
tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự
Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, dự Cuộc thi vô địch thiết kế đồ họa thế giới
nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
(4) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung
cấp các trường năng khiếu nghệ thuật (có bằng tốt nghiệp THPT), đoạt giải chính
thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành học phù hợp do
HĐTS Trường quyết định.
Những thí sinh đoạt giải ngành năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để
hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Trường.
(5) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia;
thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã
tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội
dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong
Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo
lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
(6) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trở lên
các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Tin học, Anh văn; thí sinh đoạt giải
Khuyến khích trong các kì thi cấp quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ
Văn, Tin học, Anh văn. Thí sinh thuộc các đối tượng này phải tốt nghiệp năm 2021
và có học lực 3 năm THPT được xếp loại Khá trở lên.
43


(7) Thí sinh có học lực cả 3 năm THPT được xếp loại giỏi trở lên và tốt
nghiệp THPT năm 2021.
(8) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT đạt 70 điểm trở lên, IELTS
đạt 5.5 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt 550 điểm trở lên, nếu còn giá trị, được xét
tuyển thẳng vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc.
(9) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết
tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả
học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào
tạo để xem xét, quyết định cho vào học ngành phù hợp.
(10) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường:
Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm
tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 của Thông tư số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy
định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam để xem xét, quyết định cho
vào học.
(11) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp
THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ
khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ
trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số
275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí
sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ
và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những
thí sinh thuộc diện này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào
học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
* Thí sinh ĐKXT thẳng vào các ngành có môn thi năng khiếu (kể cả thí sinh
diện cử tuyển) phải tham gia kì thi năng khiếu năm 2021 do Trường ĐH Kiến trúc
Hà Nội tổ chức và phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các môn thi năng
khiếu theo quy định tại điểm c Mục 3.1.5 của Đề án này.
* Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
c) Đối tượng ưu tiên xét tuyển
* Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng nếu không dùng quyền xét tuyển
thẳng thì được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển
của ngành do Chủ tịch HĐTS quyết định (chỉ được cộng 1 lần cho mỗi thí sinh).
Mức cộng điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:
44


- Các thí sinh thuộc các đối tượng (1), (2), (3), (7), (8), (9), (10), (11) thuộc
điểm b mục này được cộng 3,0 điểm;
- Các thí sinh thuộc các đối tượng còn lại được cộng điểm theo các mức sau:
Đối với cuộc thi cấp quốc gia: Giải Nhất được cộng 3,0 điểm; giải Nhì được
cộng 2,5 điểm; giải Ba được cộng 2,0 điểm;
Đối với cuộc thi cấp tỉnh, thành phố: Giải Nhất được cộng 2,5 điểm; giải Nhì
được cộng 2,0 điểm; giải Ba được cộng 1,5 điểm.
* Thí sinh thuộc diện dưới đây được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3
môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành do Chủ tịch HĐTS quyết định:
- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí
sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp
THPT được cộng 1,5 điểm;
- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung
cấp các trường năng khiếu nghệ thuật (có bằng tốt nghiệp THPT), đoạt giải chính
thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật
đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét
tuyển) có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Mức cộng điểm như sau: giải Nhất được cộng 2,0 điểm; giải Nhì được cộng
1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0 điểm;
- Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực
ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt
nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT
theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Mức cộng điểm như sau: giải Nhất được cộng 2,0 điểm; giải Nhì được cộng
1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0 điểm.
- Các trường hợp khác do Chủ tịch HĐTS quyết định mức cộng điểm, nhưng
mức cộng không quá 2,0 điểm.
* Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
d) Một số chính sách khuyến khích người học
Nhà trường thực hiện chế độ khuyến khích trong tuyển sinh đối với các thí
sinh đăng ký nguyện vọng và trúng tuyển vào nhóm ngành KTA04 và/hoặc các
ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Cụ
thể như sau:
- Miễn phí một học kỳ cho 25% số thí sinh đăng ký sớm;
45


- Cam kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc
làm sau khi tốt nghiệp;
Nhà trường cũng sẽ tặng 23 suất học bổng cho 23 thí sinh có điểm xét tuyển
cao nhất ở mỗi ngành/chuyên ngành.
3.1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
a) Lệ phí ĐKXT: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và pháp luật hiện hành.
b) Lệ phí ĐKDT và thi các môn thi năng khiếu:
* Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển V00:
- Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 360.000đ/thí sinh;
- Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 375.000đ/thí sinh (đã bao gồm
15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
* Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển H00:
- Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 400.000đ/thí sinh;
- Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 415.000đ/thí sinh (đã bao gồm
15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
3.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm 2021 phụ thuộc vào
ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:
- Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế
xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công
trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ
tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
- Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện,
Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
- Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và
chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế đồ họa: 483.000đ/TC;
- Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế nội thất: 476.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế thời trang: 473.000đ/TC;
- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.
46
3.1.11. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã tiến hành điều tra và có kết quả điều tra)
a) Năm tuyển sinh 2014
Số SV trúng tuyển Trong đó tỷ lệ SV tốt
TT Nhóm ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV tốt nghiệp
nhập học nghiệp đã có việc làm
1 Khối ngành II 50 45 30 97%
2 Khối ngành V 1.650 1.627 1.260 98%
Tổng 1.700 1.672 1.290 -

b) Năm tuyển sinh 2015
Số SV trúng tuyển Trong đó tỷ lệ SV tốt
TT Nhóm ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV tốt nghiệp
nhập học nghiệp đã có việc làm
1 Khối ngành II 50 42 36 100%
2 Khối ngành V 1.850 1.816 1.421 95,43%
Tổng 1.900 1.858 1.457 -




47
3.1.12. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường năm 2020: 154.433.476.0170đ.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2020: 17.590.000đ
3.2. Tuyển sinh liên thông chính quy, đại học đối với người có bằng đại học;
3.2.1. Đối tượng tuyển sinh
a) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển hình thức Liên thông chính quy giữa
trình độ cao đẳng và trình độ đại học phải bảo đảm các điều kiện theo quy định
hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các
văn bằng dưới đây:
- Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên (ngành đúng hoặc ngành gần với
ngành đăng ký dự tuyển) do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
- Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên (ngành đúng hoặc ngành gần với
ngành đăng ký dự tuyển) do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển hình thức tuyển sinh đào tạo đại học hệ
chính quy đối với người có bằng đại học phải bảo đảm các điều kiện theo quy định
hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có bằng tốt nghiệp
trình độ đại học trở lên.
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển
và xét tuyển)
Xét tuyển dựa trên một hoặc kết hợp một số trong các phương thức sau:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc cao đẳng hoặc đại học;
- Thi tuyển.
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển
sinh và trình độ đào tạo)
a) Tuyển sinh liên thông chính quy giữa trình độ cao đẳng và trình độ đại học
48


Cơ quan
Ngày
Mã Chỉ tiêu Chỉ tiêu Số QĐ có TQ cho Năm
tháng năm
TT ngành Tên ngành chính quy VLVH đào tạo phép hoặc bắt đầu
ban hành
(dự kiến) (dự kiến) Liên thông trường tự đào tạo

chủ QĐ
2 7580201 Xây dựng dân 40 0 3494/QĐ- 23/6/2008 Bộ GDĐT 2008
dụng và công -BGDĐT
nghiệp
b) Tuyển sinh đào tạo đại học đối với người có bằng đại học
Cơ quan
Ngày
Mã Chỉ tiêu Chỉ tiêu có TQ cho Năm
Số QĐ đào tháng
TT ngành Tên ngành chính quy VLVH phép hoặc bắt đầu
tạo VB2 năm ban
(dự kiến) (dự kiến) trường tự đào tạo
hành QĐ
chủ QĐ
1 7580201 Xây dựng 20 0 5790/QĐ- 22/10/2003 Bộ GDĐT 2003
dân dụng và -BGD&ĐT-
công nghiệp -ĐH&SĐH
3.2.5. Các thông tin cần thiết để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
a) Tuyển sinh liên thông chính quy giữa trình độ cao đẳng và trình độ đại
học ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
- Mã số ngành: 7580201;
- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Các tổ hợp xét tuyển: A00
(Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh
văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 15,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Anh
văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có điểm trung bình chung
của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt
từ 5,0 trở lên và được xếp loại tốt nghiệp cao đẳng từ trung bình khá trở lên.
49


b) Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên
ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) đối với người có bằng đại học
- Mã số ngành: 7580201;
- Phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển thẳng: Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
các ngành kỹ thuật.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá
học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải có tổng điểm các môn
thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký đạt từ 15,00 điểm trở lên.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Các tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
A01 (Toán, Vật lý, Anh văn); D01 (Toán, Ngữ văn, Anh văn); D07 (Toán, Hoá
học, Anh văn).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm trung bình chung của từng môn
học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (cả 6 học kỳ THPT) đạt từ 5,0 trở lên.
b) Một số thông tin cần thiết khác
- Mã số Trường: KTA
- Các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do
đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí
sinh có điểm môn Toán cao hơn; các trường hợp khác do Chủ tịch HĐTS Trường
quyết định.
3.2.6. Tổ chức tuyển sinh (Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển;
các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...)
a) Thời gian tuyển sinh:
Tuyển sinh liên tục trong năm.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
c) Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành
đào tạo được thể hiện tại Mục 3.2.5 của Đề án này.
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng các hình thức: Qua đường bưu điện hoăc trực
tiếp tại Trường.
50


3.2.7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 550.000đ/hồ sơ.
3.2.8. Học phí dự kiến với sinh viên
- Hệ Liên thông chính quy: 604.000đ/TC.
- Đào tạo đại học đối với người có bằng đại học: 729.000/TC.

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2021
CÁN BỘ KÊ KHAI HIỆU TRƯỞNG


(Đã ký)
(Đã ký)



PGS.TS.KTS. Lê Quân
Vũ Hồng Dương

Điện thoại: 0985508828
Email: [email protected]

51


Phương án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Đại học Kiến trúc Hà Nội

Ký hiệu:         KTA

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         Km 10 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Điện thoại:         043.8542391

Website:        www.hau.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm 2021, không được bảo lưu sang năm học sau.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00 (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc) hoặc các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển H00 (Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Điêu khắc) phải tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

- Kết hợp xét tuyển bằng kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Vật lý và Ngữ văn) trong kỳ thi THPT quốc gia và môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) đối các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04);

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin có tổ hợp thi/xét tuyển A00, A01, B00, D01.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Đại học Kiến trúc Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Đại học Kiến trúc Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Đại học Kiến trúc Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Đối với các tổ hợp chỉ có môn thi văn hóa: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

- Đối với các tổ hợp có môn thi năng khiếu:

   + Môn thi văn hóa: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định.

   + Tổ hợp V00: môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5. Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:

Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.

Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

       8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);

       9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);

       10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).

   + Tổ hợp H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

       8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);

       9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);

       10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).

Không tổ chức chấm phúc khảo bài thi các môn năng khiếu.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc nhiều ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, HĐTS sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trên cơ sở: điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do HĐTS Trường quy định.

7. Tổ chức tuyển sinh

- Hồ sơ ĐKXT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hồ sơ thi môn năng khiếu, hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển, điều kiện dự thi... theo thông báo được đăng tải tại website: www.hau.edu.vn

Thời gian nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT

Nhà trường nhận hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT từ ngày 26/3/2018 đến hết ngày 01/6/2018.

Thời gian nhận: Sáng từ 08h00 đến 11h30; chiều từ 14h00 đến 17h00, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ.

Thời gian thi, hình thức thi các môn thi năng khiếu:

Đại học Kiến trúc Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

8. Chính sách ưu tiên

Đối tượng tuyển thẳng:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

b) Người đã trúng tuyển vào Trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức;

c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải theo bảng dưới đây:

Đại học Kiến trúc Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;

e) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học ngành phù hợp;

f) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;

g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.

Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

Là các thí sinh thuộc diện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành không sử dụng quyền tuyển thẳng. Cụ thể:

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT sau kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành đăng ký.

- Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT sau kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành phù hợp với nội dung của đề tài dự thi của thí sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

Chỉ tiêu tuyển thẳng: tối đa 5% chỉ tiêu các ngành.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến