Minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2023
Các minh chứng xác định mức độ đạt tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải trong bài viết này, mời các bạn tham khảo. Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên được ban hành theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Mời tham khảo: Dự thảo Thông tư quy định về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học
- Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên
- Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học
- Phiếu giáo viên tự đánh giá
- Mẫu nhận xét học sinh tiểu học
- Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn
- Phiếu xếp loại giáo viên của hiệu trưởng
- Thống kê minh chứng chuẩn giáo viên THCS
1. Minh chứng đánh giá giáo viên gồm những gì?
Minh chứng là các bằng chứng như tài liệu, tư liệu, sự việc, hiện tượng hoặc nhân chứng được dẫn ra để xác định một cách khách quan mức độ đạt được của các tiêu chí đánh giá chuẩn giáo viên. Theo đó, tại Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD, có thể kể đến một số minh chứng cụ thể như:
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên;
- Kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra;
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm...
- Bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét Đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là Đảng viên)…
- Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh;
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học theo quy định; Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học…
Trong đó, tùy vào từng mức độ đánh giá chuẩn giáo viên khác nhau gắn với mỗi tiêu chuẩn khác nhau để áp dụng mức độ đánh giá khác nhau của các loại minh chứng nêu trên.
2. Một số minh chứng trong đánh giá theo chuẩn giáo viên cơ sở
(Thực hiện theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT)
Tiêu chí |
Kết quả xếp loại |
Minh chứng
|
||||
CĐ |
Đ |
K |
T |
|||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo |
|
|
|
T |
|
|
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo |
|
|
|
T |
- Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên của nhà trường là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ. - Có Biên bản họp phụ huynh lớp đánh giá là giáo viên gương mẫu, có phẩm chất đạo đức chuẩn mực. - Có biên bản họp thi đua nhà trường xét đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ cấp cơ sở. |
|
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo |
|
|
|
T |
- Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên của nhà trường là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ. - Có biên bản họp thi đua nhà trường xét đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ cấp cơ sở. - Cuối năm có số học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập vượt chỉ tiêu được nhà trường tặng giấy khen và phần thưởng. |
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
T |
|
|
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân |
|
|
|
T |
- Đã học xong đại học chuyên ngành tiểu học (Bằng đại học). - Có Kế hoạch BDTX được nhà trường xét duyệt. - Biên bản đánh giá 2 tiết dạy đạt loại tốt trong năm học 2018 – 2019. |
|
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
|
|
|
T |
- Có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lớp (năm học 2018 – 2019) được nhà trường xét duyệt. - Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng. - Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu. |
|
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
|
|
|
T |
- Đạt 2 tiết dạy loại tốt về vận dụng tốt phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh. Ứng dụng tốt CNTT trong dạy học. - Có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lớp (năm học 2018 – 2019) được nhà trường xét duyệt. - Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng. - Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu. - Giấy chứng nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh; - Giải A SKKN về ứng dụng CNTT trong dạy học. - Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng E-Learning cấp tỉnh. - Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng điện tử cấp tỉnh. - Giấy chứng nhận giải nhất cấp huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng CNTT. |
|
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
|
|
|
T |
- Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại tốt được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá. - Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng. - Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu. |
|
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh |
|
|
|
T |
- Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại tốt được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá. - Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng. - Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu. - Tham gia dạy chuyên đề về ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường đánh giá cao. |
|
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục |
|
|
|
T |
|
|
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường |
|
|
|
T |
- Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên về thực hiện tốt quy tắc ứng xử với đồng nghiệp, có tinh thần hợp tác tốt. - Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp chủ nhiệm. Gương mẫu, gần gũi và thân thiện với học sinh, khong vi phạm đạo đức nhà giáo. - Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. |
|
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường |
|
|
|
T |
- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt quyền dân chủ và đạt hiệu quả trong việc hướng dẫn giúp đỡ đồng nghiệp, học sinh thực hiện quyền dân chủ của bản thân. - Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt và hướng dẫn học sinh thực hiện quyền dân chủ của bản thân |
|
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường |
|
|
|
T |
- Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. - Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có tình trạng bạo lực học đường trong lớp, không có học sinh cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất xếp hoàn thành tốt. |
|
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
|
|
|
T |
|
|
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan |
|
|
|
T |
- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt giáo viên được cha mẹ học sinh ghi nhận, tin tưởng trong công tác phối hợp với phụ huynh để giáo dục con cái. - Có Biên bản họp phụ huynh cuối năm của lớp ghi nhận giáo viên được cha mẹ học sinh hài lòng, tin tưởng trong công tác phối hợp với phụ huynh để giáo dục con cái. |
|
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh |
|
|
|
T |
- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh về quá trình học tập của con cái. - Có Biên bản họp phụ huynh cuối năm của lớp ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh về quá trình học tập của con cái. - Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có không có học sinh cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất xếp hoàn thành tốt. |
|
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh |
|
|
|
T |
- Duy trì liên lạc tốt giữa nhà trường, giáo viên với phụ huynh học sinh qua sổ liên lạc điện tử, điện thoại di động. Các buổi họp phụ huynh (3b/năm) - Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có không có học sinh cá biệt. Không có học sinh vi phạm quy định trong học tập và rèn luyện. |
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục |
|
|
|
T |
|
|
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc |
|
|
|
T |
- Biết giao tiếp bằng Tiếng Anh, có thế viết được một đoạn văn bằng Tiếng Anh. - Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B |
|
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
|
|
|
T |
- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc giáo viên trình độ kĩ năng xây dựng bài giảng ứng dụng CNTT, khác thác tốt các thiết bị ứng dụng CNTT trong dạy hoc. - Có chứng chỉ Tin học trình độ B. - Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng E-Learning cấp tỉnh. - Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng điện tử cấp tỉnh. - Giấy chứng nhận giải nhất cấp huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng CNTT. |
3. Gợi ý mẫu minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 2023
Tiêu chí |
Mức độ đạt được của tiêu chí |
Ví dụ về minh chứng |
||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. |
||||
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo |
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo |
Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm...; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh. |
||
Khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo |
Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm và có tinh thần tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn cử giáo viên/quyết định phân công/hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà học sinh để động viên cha mẹ học sinh cho các em đến trường. |
|||
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo |
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua (nếu có); - Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học sinh/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức cá nhân phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo viên báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên tai, bão lũ...) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học. |
|||
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo |
Đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông |
- Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo; - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc... ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục. |
||
Khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh |
- Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo; - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc... ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục và có ý thức rèn luyện, phấn đấu xây dựng tác phong làm việc mẫu mực, khoa học, tác động tích cực tới học sinh lớp dạy học/chủ nhiệm; hoặc kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ. |
|||
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo |
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua; - Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh về việc giáo viên có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành. |
||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục |
||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân Tiêu chí |
Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân |
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học theo quy định; - Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định. |
||
Khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân |
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định; - Kế hoạch cá nhân hàng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng. |
|||
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục |
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng; - Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/Sở GDĐT được ghi nhận. |
|||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
Đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục |
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng.../biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch. |
||
Khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương |
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng.../biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh thực hiện công việc theo kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học. |
|||
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục |
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học; - Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục; hoặc giáo viên thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức, biện pháp xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục phù hợp với yêu cầu môn học, kế hoạch của nhà trường và phù hợp với tình hình học tập, rèn luyện của học sinh. |
||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực |
Đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh |
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp dạy học và giáo dục được áp dụng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; - Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên đề, mong đó ghi nhận giáo viên áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. |
||
|
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế |
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh, trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ. |
||
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
- Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học, của nhà trường; - Kết quả học tập của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; - Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; hoặc báo cáo chuyên đề về biện pháp/giải pháp liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học được nhà trường/phòng GDĐT/Sở GDĐT xác nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo viên dạy giỏi. |
||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
Đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh |
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra đánh giá được sử dụng đảm bảo vì sự tiến bộ của học sinh và theo đúng quy định được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; - Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trong đó ghi nhận việc sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng quy định. |
||
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
- Phiếu dự giờ đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu, trong đó thể hiện được rõ việc vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo đúng quy định và theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ. |
|||
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh |
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại mức tốt (giỏi); - Kết quả học tập cuối năm của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận kết quả tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện; - Giáo viên có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, chia sẻ các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường. |
||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh Tiêu chí 7: |
Đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục |
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được lồng ghép nội dung, phương pháp, hình thức tư vấn, hỗ trợ phù hợp với học sinh, có tác động tích cực tới học sinh trong hoạt động học tập, rèn luyện được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; - Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết chuyên đề/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên, trong đó ghi nhận thực hiện biện pháp được áp dụng phù hợp với đối tượng học sinh. |
||
|
Khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục |
- Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được xếp loại khá trở lên hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó ghi nhận giáo viên thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ và kết quả học tập, rèn luyện học sinh hòa nhập có sự tiến bộ (nếu có); hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp (nếu có). |
||
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục |
- Phiếu dự giờ/tiết dạy chuyên đề/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại tốt (giỏi) trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt vượt mục tiêu và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh hòa nhập có sự tiến bộ (nếu có), hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp (nếu có); - Ý kiến trao đổi/báo cáo chuyên đề/danh mục đề tài, sáng kiến giáo viên có tham gia trong đó có đề xuất các biện pháp tư vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, hỗ trợ học sinh được thực hiện có hiệu quả được nhà trường, cơ quan quản lý cấp trên xác nhận; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên có ý kiến trao đổi, đề xuất, chia sẻ kinh nghiệm duy trì sĩ số/vận động học sinh dân tộc thiểu, vùng khó khăn đến lớp. |
||
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục |
||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường |
Đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định |
Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức và tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp hên ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường. |
||
|
Khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có) |
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ và có đề xuất biện pháp/giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường theo quy định; - Giáo viên có ý kiến trao đổi/chia sẻ/báo cáo chuyên đề về áp dụng kịp thời các biện pháp phòng, chống các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường (nếu có). - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ và có đề xuất biện pháp/giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường theo quy định; |
||
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường |
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện tốt quy tắc ứng xử và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; - Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/Giấy khen/Bằng khen ghi nhận giáo viên thực hiện tốt việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp và trong nhà trường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/ý kiến phản hồi/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên mẫu mực/đi đầu trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện tốt quy tắc ứng xử và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; |
||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường |
Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường |
Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch dạy học và giáo dục/biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định, các biện pháp công bằng, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
||
|
Khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có) |
- Bản kế hoạch thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, đồng nghiệp và sự phối hợp với cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ năm học; - Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có). - Bản kế hoạch thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, đồng nghiệp và sự phối hợp với cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ năm học; |
||
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp |
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/kế hoạch thực hiện quyền chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, của đồng nghiệp và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; - Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp. - Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/kế hoạch thực hiện quyền chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, của đồng nghiệp và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; |
||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường |
Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường |
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được nội dung giáo dục, xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm đạt mục tiêu đề ra/không để xảy ra bạo lực học đường. - Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được nội dung giáo dục, xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; |
||
|
Khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có) |
- Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,...)… ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định, đề xuất biện pháp và kịp thời phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các tổ chức liên quan trong việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ và không để xảy ra vụ việc bạo lực học đường; - Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận việc giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có). - Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,...)… ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định, đề xuất biện pháp và kịp thời phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các tổ chức liên quan trong việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ và không để xảy ra vụ việc bạo lực học đường; |
||
|
Tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường |
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; - Báo cáo chuyên đề/bài viết/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về kinh nghiệm/biện pháp thực hiện tốt việc xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường và chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; - Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra và không để xảy ra vụ việc bạo lực học đường. - Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; - Báo cáo chuyên đề/bài viết/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về kinh nghiệm/biện pháp thực hiện tốt việc xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường và chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; |
||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan |
Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan |
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,...), sổ ghi đầu bài, giấy mời... ghi nhận được sự trao đổi thường xuyên về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; - Biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ chủ nhiệm (nếu làm công tác chủ nhiệm lớp) trong đó ghi nhận giáo viên tôn trọng quyền của cha mẹ học sinh trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục; hoặc kế hoạch dạy học và giáo dục trong đó thể hiện được sự phối hợp với cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên thực hiện đúng quy định trong việc hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. - Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,...), sổ ghi đầu bài, giấy mời... ghi nhận được sự trao đổi thường xuyên về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; |
||
|
Khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan |
- Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận sự tin tưởng, tôn trọng đối với giáo viên; - Kết quả học tập và kết quả thực hiện các phong trào/hoạt động ngoài giờ lên lớp, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. - Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận sự tin tưởng, tôn trọng đối với giáo viên; |
||
|
Tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. |
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên được cha mẹ học sinh và các bên liên quan tin tưởng, tôn trọng và có đề xuất được các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan; - Ý kiến trao đổi/đề xuất/báo cáo chuyên đề/sáng kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường sự phối hợp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh/hình ảnh ghi nhận việc phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. - Biên bản họp cha mẹ học sinh/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên được cha mẹ học sinh và các bên liên quan tin tưởng, tôn trọng và có đề xuất được các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan; |
||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh |
Đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh |
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, ...), sổ ghi đầu bài, giấy mời.../biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học, các hoạt động giáo dục, thời khóa biểu... được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có liên quan; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh đạt được mục tiêu đề ra. - Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, ...), sổ ghi đầu bài, giấy mời.../biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học, các hoạt động giáo dục, thời khóa biểu... được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có liên quan; |
||
|
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục |
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, ...), sổ ghi đầu bài, giấy mời.../biên bản họp nhóm chuyên môn/nhóm chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và phối hợp thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ. - Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, ...), sổ ghi đầu bài, giấy mời.../biên bản họp nhóm chuyên môn/nhóm chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và phối hợp thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học; |
||
|
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh |
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/báo cáo/thông tin phản hồi từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc giáo viên đã giải quyết kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; không để xẩy ra bạo lực học đường. - Biên bản họp cha mẹ học sinh/báo cáo/thông tin phản hồi từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc giáo viên đã giải quyết kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học; |
||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh |
Đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh |
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...), thông báo.../biên bản họp cha mẹ học sinh/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh và các bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở trên lớp, tại gia đình; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh/kết quả thi đua của lớp đạt mục tiêu đề ra/không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện. - Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...), thông báo.../biên bản họp cha mẹ học sinh/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh và các bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở trên lớp, tại gia đình; |
||
|
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh |
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...)/giấy mời/thông báo.../biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; hoặc hình ảnh phản ánh có sự trao đổi, phối hợp, tham gia của đồng nghiệp, cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống thông qua hoạt động học tập, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ/kết quả thi đua của lớp có sự tiến bộ và không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện. - Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...)/giấy mời/thông báo.../biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; hoặc hình ảnh phản ánh có sự trao đổi, phối hợp, tham gia của đồng nghiệp, cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống thông qua hoạt động học tập, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; |
||
|
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh |
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...)/giấy mời/thông báo.../ý kiến ghi nhận từ cha mẹ học sinh hoặc các bên có liên quan/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên chủ động, kịp thời giải quyết thông tin phản hồi từ cha mẹ học sinh và các bên liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh; - Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra, không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện. - Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...)/giấy mời/thông báo.../ý kiến ghi nhận từ cha mẹ học sinh hoặc các bên có liên quan/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên chủ động, kịp thời giải quyết thông tin phản hồi từ cha mẹ học sinh và các bên liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh; |
||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục |
||||
Tiêu chí 14: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc |
Đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp (đối với giáo viên tiểu học); Chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp (đối với giáo viên THCS, THPT). |
||
|
Khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ, nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo viên có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (trong đó ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp; hoặc phiếu dự giờ ghi nhận có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong quá trình dạy học hoặc có liên hệ, hoặc giải thích các từ, sự vật hiện tượng bằng ngoại ngữ, tiếng dân tộc. |
||
|
Tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh); hoặc có chứng chỉ trình độ mức 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với giáo viên tiểu học); hoặc kế hoạch dạy học (hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, hoặc tiết dạy) trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp. |
||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo qui định |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục; hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; hoặc kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch dạy học, công tác hàng năm có tích hợp ứng dụng công nghệ, thiết bị công nghệ trong dạy học và công tác quản lí học sinh. |
||
|
Khá: ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục |
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục (hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông); - Phiếu dự giờ/phiếu dự tiết chuyên đề/kết quả sử dụng phần mềm quản lý học sinh/biên bản sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện tiết dạy; hoặc danh sách các bài giảng, tài nguyên dạy học được số hóa/danh sách các phần mềm được giáo viên cập nhật và ứng dụng trong dạy học, giáo dục hàng năm. - Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục (hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông); |
4. Mẫu minh chứng đánh giá, xếp loại chuẩn giáo viên tiểu học 2023
----------------------------------------------------------------------
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Theo quyết định số 14/QĐ-BGD&ĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
LĨNH VỰC 1: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
Tiêu chí |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu 1: Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
||
a |
Tham gia đầy đủ các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do nhà trường và địa phương tổ chức. |
Điểm 5-6 |
Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống. |
Điểm7-8 |
|
Gương mẫu và vận động mọi người tham gia các hoạt động trên. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Yên tâm với nghề dạy học. |
Điểm 5-6 |
Tích cực tham gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp. |
Điểm7-8 |
|
Say mê với công việc dạy học, luôn cải tiến, đúc rút kinh nghiệm, nâng cao tay nghề. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Có liên hệ nội dung bài giảng để giáo dục học sinh biết yêu thương và kính trọng ông bà, cha mẹ, người cao tuổi, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. |
Điểm 5-6 |
Nêu một số việc cụ thể đã thông qua các hoạt động dạy học trên lớp và hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh những vấn đề trên. |
Điểm7-8 |
|
Tích cực tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động xã hội từ thiện, vì người cao tuổi, hoạt động công ích ở nhà trường và địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Tham gia đầy đủ các buổi học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước do các cấp quản lý tổ chức. |
Điểm 5-6 |
Tích cực tham gia và vận động các đồng nghiệp cùng tham gia các buổi học tập trên. |
Điểm7-8 |
|
Vận dụng kết quả nghiên cứu, học tập trên và vận động dạy học và nâng cao nhận thức chính trị của bản thân. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 2: Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. |
||
a |
Chấp hành đầy đủ pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. |
Điểm 5-6 |
Tự giác chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. |
Điểm7-8 |
|
Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Thực hiện đầy đủ các quy định của địa phương. |
Điểm 5-6 |
Tự giác chấp hành các quy định của địa phương. |
Điểm7-8 |
|
Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành các quy định của địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Có liên hệ nội dung bài giảng để giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp luật và giữ gìn an ninh trật tự xã hội nơi công cộng. |
Điểm 5-6 |
Nêu một số việc cụ thể đã thông qua các hoạt động dạy học trên lớp và hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh những vấn đề nêu trên. |
Điểm7-8 |
|
Tích cực tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, bảo vệ của công, tham gia an toàn giao thông, an ninh xã hội ở nhà trường và địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Cùng gia đình chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. |
Điểm 5-6 |
Gia đình tự giác chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. |
Điểm7-8 |
|
Gia đình gương mẫu và vận động cộng đồng cùng chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 3: Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. |
||
a |
Thực hiện đầy đủ các Quy chế, Quy định của ngành. |
Điểm 5-6 |
Tự giác chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành. |
Điểm7-8 |
|
Gương mẫu, vận động mọi người chấp hành và có giải pháp cụ thể để thực hiện các Quy chế, Quy định của ngành. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Thực hiện đầy đủ các Quy chế hoạt động của nhà trường. |
Điểm 5-6 |
Tự giác tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. |
Điểm7-8 |
|
Tích cực và vận động mọi người tham gia đóng góp xây dựng, chấp hành nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Hoàn thành nhiệm vụ được giao theo yêu cầu và thời gian quy định. |
Điểm 5-6 |
Chịu trách nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
Điểm7-8 |
|
Chủ động khắc phục khó khăn, cải tiến phương pháp làm việc để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, không tùy tiên bỏ lớp học, bỏ tiết dạy; khi vắng mặt phải có lí do chính đáng và bàn giao lớp để có thể duy trì chất lượng học tập học sinh. |
Điểm 5-6 |
Tự giác thực hiện kỉ luật lao động và chấp hành kỉ cương nền nếp của nhà trường; chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân công. |
Điểm7-8 |
|
Gương mẫu thực hiện và vận động đồng nghiệp thực hiện kỉ cương, nền nếp của nhà trường; luôn cải cách làm việc, quản lí học sinh để nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân công. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 4: Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng. |
||
a |
Không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. |
Điểm 5-6 |
Luôn giữ gìn, không làm bất cứ điều gì tổn hại đến phẩm chất, danh dự và uy tín của nhà giáo. |
Điểm7-8 |
|
Đấu tranh phê phán những việc vi phạm phẩm chất, danh dự và uy tín của nhà giáo. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Sống trung thực, lành mạnh, giản dị phù hợp với môi trường giáo dục. |
Điểm 5-6 |
Gương mẫu trong lối sống, đạo đức, tác phong, được học sinh và phụ huynh tín nhiệm. |
Điểm7-8 |
|
Gương mẫu thực hiện và chủ động giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện lối sống, đạo đức, tác phong phù hợp với môi trường giáo dục, có uy tín cao trong đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Không thực hiện hành vi tiêu cực trong cuộc sống. |
Điểm 5-6 |
Xử lý các công việc trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục luôn giữ thái độ công tâm, không lạm dụng quyền hành, không gây phiền hà hoặc chỉ vì lợi ích cá nhân. |
Điểm7-8 |
|
Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong giảng dạy giáo dục. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Tự xác định điểm mạnh, điểm yếu về trình độ chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ sức khỏe để đề ra những nội dung thích hợp cần tự học, tự bồi dưỡng, rèn luyện sức khỏe. |
Điểm 5-6 |
Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khỏe. |
Điểm7-8 |
|
Kiên trì, khắc phục mọi khó khăn để thực hiện kế hoạch nêu trên, tự đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc tự học, tự bồi dưỡng và rèn luyện sức khỏe. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 5: Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh. |
||
a |
Không vì thành tích mà báo cáo sai kết quả giáo dục và giảng dạy. |
Điểm 5-6 |
Thực hiện nhiệm vụ được phân công, đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh luôn giữ thái độ trung thực, làm việc thực chất và đảm bảo đúng thực tế. |
Điểm7-8 |
|
Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện thiếu trung thực trong cuộc sống, trong đánh giá kết quả giảng dạy và giáo dục. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, giữ thái độ đoàn kết với đồng nghiệp. |
Điểm 5-6 |
Sẵn sàng chia sẽ với kinh nghiệm hoặc công việc đối với đồng nghiệp trong công tác giáo dục và giảng dạy, xây dựng tổ chuyên môn đoàn kết cùng tiến bộ. |
Điểm7-8 |
|
Thường xuyên hợp tác, tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để cải tiến chuyên môn, nâng cao chất lượng dạy học, đoàn kết với mọi người trong tập thể nhà trường và trong cộng đồng. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Có thái độ cầu thị, sẵn sàng tiếp thu những ý kiến đóng góp của cha mẹ học sinh và cộng đồng trong giáo dục học sinh. |
Điểm 5-6 |
Phục vụ nhân dân nhiệt tình, với thái độ đúng mực, tôn trọng và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của phụ huynh học sinh. |
Điểm7-8 |
|
Chủ động tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc trong giáo dục học sinh của nhân dân, đề xuất giải pháp khắc phục, hết lòng giúp đỡ mọi người để giải quyết những khó khăn vướng mắc đó. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Hiểu được hoàn cảnh gia đình, điều kiện và năng lực học tập của mỗi học sinh trong lớp, có thái độ chân thành, gần gũi học sinh, sẵn sàng giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn. |
Điểm 5-6 |
Tôn trọng học sinh, không phân biệt đối xử với học sinh, chủ động giúp đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức, tận tình chăm sóc học sinh. |
Điểm7-8 |
|
Đảm bảo dân chủ trong quan hệ thầy trò, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, hết lòng vì học sinh, đặc biệt đối với học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
LĨNH VỰC 2: KIẾN THỨC
Tiêu chí |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu 1: Kiến thức cơ bản |
||
a |
Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo khoa các môn học ở lớp được phân công giảng dạy. |
Điểm 5-6 |
Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo khoa ở tất cả các khối lớp đối với môn học được phân công giảng dạy. |
Điểm7-8 |
|
Có tìm hiểu, nghiên cứu mối quan hệ kiến thức giữa các môn học để có thể tích hợp vào bài giảng của môn học được phân công giảng dạy. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Đề xuất được những nội dung mới, khó dạy hoặc những bài học trong sách giáo khoa có nhiều vấn đề cần đi sâu nghiên cứu, tham khảo để nắm bắt thật chắc nội dung dạy học. |
Điểm 5-6 |
Hệ thống được một số chủ đề kiến thức của cả cấp học để phục vụ cho việc giảng dạy hiệu quả chủ đề đó ở lớp được phân công dạy. |
Điểm7-8 |
|
Có kiến thức bộ môn sâu sắc và nắm chắc hệ thống nội dung chương trình, sách giáo khoa ở các khối lớp đối với môn học được phân công giảng dạy. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Nội dung bài giảng đảm bảo kiến thức cơ bản chính xác, đủ, đúng trọng tâm và đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của môn học. |
Điểm 5-6 |
Nội dung bài giảng đảm bảo chính xác, hệ thống, có kế thừa và phát triển những kiến thức đã học với kiến thức mới. |
Điểm7-8 |
|
Khai thác, lựa chọn nội dung bài giảng đảm bảo chính xác, cơ bản, đồng thời phát huy được sự năng động, sáng tạo của học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Tìm hiểu, xác định đúng đối tượng và có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều hạn chế hoặc để bồi dưỡng học sinh giỏi trong lớp. |
Điểm 5-6 |
Xây dựng được nội dung, kiến thức để giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều hạn chế hoặc để bồi dưỡng học sinh giỏi trong lớp. |
Điểm7-8 |
|
Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một môn học, hoặc có kết quả tốt trong việc giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều hạn chế hoặc trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 2: Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. |
||
a |
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm cơ bản về tâm lý, sinh lý của từng học sinh trong lớp. |
Điểm 5-6 |
Ngoài diện đại trà, có chú ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý, sinh lý đối với diện học sinh khuyết tật, có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng lực phát triển đặc biệt. |
Điểm7-8 |
|
Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào tổ chức các hoạt động giáo dục, giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm cơ bản về tâm lý, của lứa tuổi học sinh trong lớp. |
Điểm 5-6 |
Ngoài diện đại trà, có chú ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý, của học sinh diện khuyết tật, có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng lực phát triển đặc biệt (quá tuổi hoặc trước tuổi quy định). |
Điểm7-8 |
|
Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào lựa chọn phương pháp giảng dạy, cách ứng xử sư phạm phù hợp với học sinh tiểu học. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được một số hiểu biết về nội dung và phương pháp giáo dục nói chung ở trường phổ thông. |
Điểm 5-6 |
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm, những yêu cầu cơ bản về nội dung và phương pháp giáo dục ở trường tiểu học. |
Điểm7-8 |
|
Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào lựa chọn phương pháp giáo dục, các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với học sinh tiểu học. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Tìm hiểu, nghiên cứu để biết được ý nghĩa, tác dụng của phương pháp giáo dục cá biệt trong hoạt động giáo dục và giảng dạy tiểu học. |
Điểm 5-6 |
Nêu được các phương pháp giáo dục cá biệt cụ thể phù hợp với các đối tượng học sinh để giúp đỡ động viên học sinh rèn luyện, học tập tiến bộ. |
Điểm7-8 |
|
Nêu một số việc làm cụ thể đã vận dụng có hiệu quả sự hiểu biết về các phương pháp giáo dục cá biệt vào hoạt động giáo dục, giảng dạy. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 3: Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. |
||
a |
Nêu được mục đích, yêu cầu, tác dụng của việc kiểm tra, đánh giá đối với các hoạt động giáo dục và giảng dạy ở tiểu học. |
Điểm 5-6 |
Giải thích được các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở tiểu học. |
Điểm7-8 |
|
Phân tích được mối quan hệ giữa việc đổi mới kiểm tra, đánh giá với việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học ở tiểu học. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Nêu được các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học. |
Điểm 5-6 |
Giải thích được điểm mạnh, điểm yếu của các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở tiểu học. |
Điểm7-8 |
|
Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung cần kiểm tra với lựa chọn phương pháp, hình thức kiểm tra để đảm bảo bài kiểm tra có giá trị và đáng tin cậy. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo đúng quy định như văn bản hướng dẫn của Bộ. |
Điểm 5-6 |
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá một cách linh hoạt đảm bảo chính xác, đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của lớp. |
Điểm7-8 |
|
Vận dụng sáng tạo các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá theo tinh thần đổi mới; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để rút kinh nghiệm giáo dục và giảng dạy đồng thời thông báo với học sinh để tự sửa chữa, phấn đấu tiến bộ. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Soạn các đề kiểm tra theo đúng mẫu như trong sách giáo viên hoặc theo đúng mẫu hướng dẫn của cấp chỉ đạo. |
Điểm 5-6 |
Vận dụng hướng dẫn của cấp chỉ đạo một cách linh hoạt để soạn được các đề kiểm tra đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của lớp học. |
Điểm7-8 |
|
Kết hợp sáng tạo các dạng bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận để soạn được các đề kiểm tra có chất lượng, vừa đánh giá được kiến thức, kỹ năng cơ bản vừa phát huy được năng lực học tập sáng tạo của học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 4: Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. |
||
a |
Tham gia đầy đủ và học tập nghiêm túc các lớp bồi dưỡng về thời sự chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ do các cấp chỉ đạo tổ chức. |
Điểm 5-6 |
Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình động chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. |
Điểm7-8 |
|
Vận dụng kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng các vấn đề nêu trên vào điều chỉnh nâng cao hiệu quả các hoạt động giảng dạy và giáo dục học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Có nghiên cứu, tìm hiểu, ghi chép cập nhật thông tin về các vấn đề xã hội và nhân văn liên quan đến giáo dục các vấn đề đó ở tiểu học. |
Điểm 5-6 |
Nêu được những nội dung cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an toàn giao thông, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội. |
Điểm7-8 |
|
Tích hợp được các vấn đề nêu trên vào bài giảng một cách thiết thực để nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Tiếp cận và có hiểu biết sơ giản về tính năng, tác dụng của các phương tiện nghe nhìn thông dụng đối với hoạt động giáo dục và giảng dạy ở tiểu học. |
Điểm 5-6 |
Biết thực hiện các thao tác cơ bản khi sử dụng phương tiện nghe nhìn để chuyền tải hình ảnh, âm thanh phục vụ cho giảng dạy và giáo dục. |
Điểm7-8 |
|
Nêu được một số hoạt động giáo dục, giảng dạy có sử dụng phương tiện nghe nhìn một cách có hiệu quả, phù hợp với học sinh tiểu học. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Có tham gia bồi dưỡng về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác, hoặc có tham gia viết sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục và giảng dạy. |
Điểm 5-6 |
Biết sử dụng máy tính soạn thảo văn bản, hoặc biết ngoại ngữ đọc được tài liệu tiếng nước ngoài, hoặc giao tiếp được bằng tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác hoặc hoàn thành một sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục và giảng dạy. |
Điểm7-8 |
|
Nêu được một số việc đã vận dụng có hiệu quả sự hiểu biết về tin học hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc, hoặc sáng kiến, kinh nghiệm vào hoạt động giáo dục và giảng dạy. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 5: Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác. |
||
a |
Tham gia đầy đủ và học tập nghiêm túc các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các Nghị quyết của địa phương. |
Điểm 5-6 |
Nêu được đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn, những ưu tiên phát triển của địa phương; xác định thông tin liên quan đến giáo dục và giảng dạy ở nhà trường. |
Điểm7-8 |
|
Vận dụng sự hiểu biết về địa phương vào điều chỉnh các hoạt động giáo dục gắn nhà trường với thực tiễn của địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Có nghiên cứu, tìm hiểu, tham gia các buổi nghe báo cáo về tình hình giáo dục tiểu học ở địa phương. |
Điểm 5-6 |
Nêu được tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa phương. |
Điểm7-8 |
|
Đề xuất với nhà trường các phương hướng hoạt động để đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục của địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Nêu được khả năng tham gia của gia đình và cộng đồng vào việc rèn luyện và học tập của học sinh. |
Điểm 5-6 |
Xác định được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của gia đình và cộng đồng đến việc rèn luyện và học tập của học sinh. |
Điểm7-8 |
|
Vận dụng sự hiểu biết về những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của gia đình và cộng đồng để điều chỉnh hoạt động giáo dục và giảng dạy có hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Nêu được các hoạt động truyền thống về thể thao, văn hóa, xã hội, phong tục tập quán của địa phương. |
Điểm 5-6 |
Xác định thông tin từ các hoạt động truyền thống nêu trên có liên quan đến giáo dục và giảng dạy ở nhà trường. |
Điểm7-8 |
|
Vận dụng sự hiểu biết về những hoạt động truyền thống nêu trên để điều chỉnh các hoạt động giáo dục và giảng dạy có hiệu quả, phù hợp với môi trường xã hội của địa phương. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. |
Điểm dưới 5 |
LĨNH VỰC 3: KĨ NĂNG SƯ PHẠM
Tiêu chí |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu 1: Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới. |
||
a |
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học theo quy định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo |
Điểm 5-6 |
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương. |
Điểm7-8 |
|
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học có nhiều biện pháp thể hiện sự chủ động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa chương trình của Bộ vào hoạt động giảng dạy và giáo dục |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Xây dựng được kế hoạch dạy học của từng tháng dựa trên kế hoạch năm học theo quy định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo |
Điểm 5-6 |
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tháng bao gồm hoạt động nội khóa, ngoại khóa theo các chủ đề trong năm học phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương |
Điểm7-8 |
|
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả tháng có nhiều biện pháp thể hiện sự chủ động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa kế hoạch cả năm hoc vào hoạt động giảng dạy và giáo dục phù hợp với chủ đề tháng đó |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Xây dựng được lịch học của từng tuần dựa trên kế hoạch tháng theo quy định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo |
Điểm 5-6 |
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tuần bao gồm phân phối tiết dạy trong tuần, những hoạt động nội khóa, ngoại khóa phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương. |
Điểm7-8 |
|
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tuần có nhiều biện pháp thể hiện sự chủ động sáng tạo trong việc cụ thể hóa chương trình giáo dục của Bộ và hoạt động giảng dạy và giáo dục phù hợp với chủ đề của tuần đó. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Soạn được giáo án theo hướng dẫn của cấp chỉ đạo (soạn giáo án đấy đủ với môn học dạy lần đầu, sử dụng giáo án có điều chỉnh theo kinh nghiệm sau một năm giảng dạy). |
Điểm 5-6 |
Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện rõ các hoạt động dạy học tích cực của thầy và trò, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện thực tế của lớp và nhà trường. |
Điểm7-8 |
|
Soạn giáo án có nhiều phương án đối với các đối tượng, thể hiện sự chủ động trong việc phát huy tính năng động, sáng tạo của hoc sinh. Hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào việc soạn bài theo hướng phát triển nhận thức của học sinh |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 2: Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động sáng tạo của học sinh. |
||
a |
Bao quát được lớp học; sử dụng các phương pháp dạy học đảm bảo học sinh tiếp thu được bài và hoàn thành các yêu cầu cơ bản của tiết dạy. |
Điểm 5-6 |
Làm chủ được lớp học, kể cả ở lớp ghép hoặc ở điểm trường; lựa chọn và sử dụng hợp lí các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh. |
Điểm7-8 |
|
Biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của học sinh; xây dựng môi trường học tập hợp tác, thân thiện tạo sự tự tin cho học sinh; hướng dẫn học sinh tự học; hoặc biết sử dụng công nghệ thông tin vào tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát triển hoạt động nhận thức của học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Có thực hiện kiểm tra, đánh giá khi đặt câu hỏi hoặc quan sát học sinh làm bài ở lớp và thực hiện sửa chữa, uốn nắn những sai sót của học sinh nhưng còn thụ động. |
Điểm 5-6 |
Lựa chọn và sử dụng hợp lí các câu hỏi kiểm tra hoặc bài tập kiểm tra nhằm phát huy năng lực học tập của các đối tượng học sinh; chấm sửa bài kiểm tra một cách cẩn thận để giúp học sinh học tập tiến bộ. |
Điểm7-8 |
|
Biết kết hợp linh hoạt giữa nội dung kiểm tra và các hình thức kiểm tra gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động hoc tập của học sinh và giúp học sinh biết cách tự sửa chũa những sai sót để tiến bộ. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học theo quy định trong danh mục đối với lớp được phân công dạy học |
Điểm 5-6 |
Lựa chọn và sử dụng thiết bị, đồ dung dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với mục tiêu, nội dung phương pháp dạy học. |
Điểm7-8 |
|
Sử dụng các thiết bị đồ dùng dạy học một cách sáng tạo có hiệu quả cao; biết cách khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy; hoặc có ứng dụng phần mềm dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn cao. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Lời nói, chữ viết rõ ràng, rành mạch, không nói ngọng khi giảng dạy và giao tiếp trong phạm vi nhà trường; biết uốn nắn tư thế ngồi, viết và cầm bút của học sinh |
Điểm 5-6 |
Thay đổi ngữ điệu phù hợp với từng nội dung của bài học và đối tượng học sinh tăng hiệu quả giảng dạy; chữ viết đúng mẫu, trình bài rõ ràng, hợp lý; biết hướng dẫn học sinh cách ghi vở và viết chữ đúng. |
Điểm7-8 |
|
Sử dụng ngôn ngữ có chọn lọc, truyền cảm thu hút sự chú ý của học sinh; chữ viết đúng mẫu và đẹp, trình bày bảng khoa học có tác dụng nâng cao hiệu quả giờ dạy; biết rèn luyện học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 3: Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. |
||
a |
Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo quy định của cấp chỉ đạo |
Điểm 5-6 |
Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm, kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp có những biện pháp cụ thể để nắm bắt được tình hình lớp. |
Điểm7-8 |
|
Đưa ra nhiều biện pháp sáng tạo, có hiệu quả trong việc quản lý lớp học, biết tự điều chỉnh thái độ, hành vi để cùng tiến bộ. Đồng thời thực hiện tốt các chủ điểm giáo dục trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Có biện pháp nắm được hoàn cảnh cụ thể, tình hình đạo đức của học sinh trong lớp; xác định được các nhóm đối tượng học sinh đặc biệt để có những biện pháp giáo dục thích hợp. |
Điểm 5-6 |
Đưa ra những biện pháp cụ thể để thực hiện cụ thể hóa trong giáo dục và giảng dạy nhằm giúp học sinh phát triển năng lực học tập và rèn luyện đạo đức theo điều kiện và hoàn cảnh của mỗi học sinh. |
Điểm7-8 |
|
Tổ chức giáo dục và dạy học theo nhóm đối tượng một cách sáng tạo, có hiệu quả, đúng thực chất, không mang tính hình thức; thực hiện giáo dục cá biệt có hiệu quả đối với học sinh còn hạn chế trong rèn luyện đạo đức, hoặc học sinh có năng khiếu môn học, hoặc học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh chuyên biệt. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Biết thông qua các hính thức liên lạc để duy trì mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng. |
Điểm 5-6 |
Có chương trình nội dung họp định kỳ hoặc đột xuất để thông báo tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và xác định được nhu cầu mong muốn của cha mẹ, cộng đồng đối với các em. |
Điểm7-8 |
|
Xác định những yêu cầu cụ thể đối với từng học sinh và có sự phối hợp chặc chẽ với gia đình các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, giúp đỡ các em tiến bộ. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Thực hiện các hoạt động giáo dục ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh hoạt thể thao theo đúng quy định của nhà trường và đoàn thể. |
Điểm 5-6 |
Tổ chức các hoạt động nêu trên phù hợp với đặc điểm của lớp, của trường. |
Điểm7-8 |
|
Biết phối hợp các lực lượng giáo dục để tổ chức các hoạt động nêu trên một cách sáng tạo, có hiệu quả; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự quản |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 4: Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục. |
||
a |
Có sổ chấm chữa bài kiểm tra, theo dõi kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định của cấp chỉ đạo. |
Điểm 5-6 |
Thường xuyên trao đổi góp ý với học sinh về những ưu điểm, khuyết điểm trong rèn luyện, học tập hoặc tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. |
Điểm7-8 |
|
Có những yêu cầu cụ thể đối với mỗi học sinh và đưa ra những giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện chất lượng rèn luyện, học tâp của học sinh theo từng giai đoạn học tập của học sinh trong năm học. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Sinh hoạt tổ chuyên môn và dự giờ đồng nghiệp theo quy định. |
Điểm 5-6 |
Thường xuyên trao đổi góp ý và rút kinh nghiệm với đồng nghiệp về những ưu điểm, khuyết điểm trong chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng dạy học của mỗi thành viên trong tổ. |
Điểm7-8 |
|
Tích cực tham gia các tiết thao giảng do các cấp chỉ đạo tổ chức nhằm rút kinh nghiệm chung; biết góp ý kiến với đồng nghiệp một cách thẳng thắn và tế nhị phù hợp với từng tình huống, góp phần xây dựng môi trường đoàn kết hợp tác trong hoạt động giáo dục và giảng dạy. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Tổ chức họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông báo kết quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối không phê bình học sinh trước lớp hoặc trước toàn thể phụ huynh. |
Điểm 5-6 |
Biết trò chuyện với các đối tượng khác nhau; lắng nghe và chia sẽ tâm tư, nguyện vọng của phụ huynh học sinh đối với con em của mình. |
Điểm7-8 |
|
Hướng dẫn phụ huynh học sinh và cộng đồng những biện pháp thích hợp để điều chỉnh, giúp đỡ con em học tập và rèn luyện đạo đức, vận động họ tham gia vào các hoạt động giáo dục của lớp, của trường. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Biết trò chuyện thân mật cởi mở, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp và nhân dân. |
Điểm 5-6 |
Biết khoan dung và chấp nhận những khác biệt ở đồng nghiệp đối với mình; tiếp xúc với cộng đồng có thái độ đúng mực; giữ đúng phong cách nhà giáo. |
Điểm7-8 |
|
Nêu một số tình huống cụ thể đã xử lý linh hoạt, có hiệu quả cao để giáo dục học sinh và vận dụng vào tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
Yêu cầu 5: Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy. |
||
a |
Có đủ hồ sơ quản lý quá trình rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định. |
Điểm 5-6 |
Bổ sung những tư liệu cần thiết và bảo quản tốt hồ sơ theo giỏi quá trình rèn luyện và học tập tiến bộ của học sinh, trong đó có các bài kiểm tra của học sinh. |
Điểm7-8 |
|
Sử dụng các thông tin từ hồ sơ học sinh vào điều chỉnh nâng cao hiệu quả các hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với các đối tượng học sinh của lớp. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
b |
Có đủ hồ sơ giảng dạy theo quy định. |
Điểm 5-6 |
Bổ sung những tư liệu, tài liệu tham khảo thiết thực liên quan đến giảng dạy các môn học được phân công dạy cần thiết và bảo quản, lưu trữ tốt hồ sơ, trong đó có các sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục. |
Điểm7-8 |
|
Sử dụng có hiệu quả hồ sơ giảng dạy phục vụ công tác giáo dục, giảng dạy và nâng cao trình độ tay nghề. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
c |
Có sắp xếp, phân loại riêng hồ sơ quản lý quá trình rèn luyện, học tập của học sinh và hồ sơ giảng dạy của giáo viên; trong mỗi hồ sơ có sắp xếp theo các mục như quy định. |
Điểm 5-6 |
Sắp xếp hồ sơ như trên một cách hợp lý theo các nội dung quản lý học sinh hoặc theo các chủ đề dạy học, đúng thực tế và dễ sử dụng. |
Điểm7-8 |
|
Có biện pháp sáng tạo để sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, có giá trị sử dụng cao, có ứng dụng công nghệ thông tin vào việc lưu trữ, sắp xếp và sử dụng hồ sơ. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
|
d |
Trong hồ sơ học sinh có lưu trữ đủ các loại bài làm của học sinh chậm phát triển và học sinh khuyết tật. |
Điểm 5-6 |
Bổ sung những tư liệu liên quan đến việc dạy và học đối với học sinh chậm phát triển và học sinh bị khuyết tật. |
Điểm7-8 |
|
Sử dụng hồ sơ trên vào đúc rút kinh nghiệm, biết báo cáo chuyên đề về giáo dục, giảng dạy đối với học sinh chậm phát triển và học sinh khuyết tật vì sự tiến bộ của học sinh. |
Điểm 9-10 |
|
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế |
Điểm dưới 5 |
- Minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học này được áp dụng từ năm học 2009-2010.
- Từng giáo viên phải có bộ minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp gv tiểu học này. Khi tự đánh giá từng yêu cầu phải đọc lại từng tiêu chí và ghi điểm đạt được vào tiêu chí tương ứng
- Giáo viên nghiên cứu thêm công văn số 616/BGDĐT, ngày 05/2/2010 về Hướng dẫn đánh giá, xếp loại GVTH theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT để hiểu rõ hơn nguồn minh chứng chuẩn giáo viên tiểu học.
5. 5 tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện nay
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 20 năm 2018, chuẩn nghề nghiệp giáo viên là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Theo đó, chuẩn nghề nghiệp giáo viên được quy định theo 05 tiêu chuẩn:
- Phẩm chất nhà giáo: Tiêu chuẩn về phẩm chất nhà giáo được thể hiện thông qua việc thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực, là tấm gương tốt hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo;
- Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ: Nắm vững chuyên môn, thành thạo nghiệp vụ, thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục thông qua việc phát triển chuyên môn, xây dựng kế hoạch dạy học để phát triển năng lực của học sinh…
- Xây dựng môi trường giáo dục: Giáo viên thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, dân chủ, phòng chống bạo lực học đường, thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc ứng xử của nhà trường…
- Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Tạo dựng mối quan hệ hợp tác, tin tưởng với cha mẹ của học sinh đồng thời giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ các bên để giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh…
- Sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục: Giáo viên phải đáp ứng tiêu chuẩn này một cách thuần thục và ứng dụng nhuần nhuyễn vào việc dạy học, đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm…
Đây 05 tiêu chuẩn dùng để đánh giá chuẩn nghề nghiệp của giáo viên. Thông qua đó, giáo viên tự đánh giá phẩm chất, năng lực và có kế hoạch phát triển bản thân. Đồng thời, đây cũng là căn cứ để cơ sở giáo dục có kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực với từng đối tượng giáo viên cụ thể.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.