A Closer Look 2 trang 61 Unit 12 Tiếng Anh 7 mới
Read the sentences.
A CLOSER LOOK 2
Bài 1
Task 1. Read the sentences.
(Đọc những câu sau)
1. Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas.
2. The countryside has fewer problems than a big city.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Trẻ em trong khu ổ chuột có nhiều bệnh hơn những dứa trẻ ở những khu vực giàu có.
Miền quê có ít vấn đề hơn một thành phố lớn.
Bài 2
Brumba
Density: 4,509 people/km²
Accommodation: 57% in slums
Average earnings: 4$/day
Enough food: 45% population
Children over ten going to school: 71%
Crystal
Density: 928 people/km²
Accommodation: 3% in slums
Average earnings: 66$/day
Enough food: 98% population
Children over ten going to school: 98%
b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.
(Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)
1. In Brumba, there are more people per square kilometre.
2. In Brumba, fewer people live in slums.
3. People in Crystal earn less per day.
4. More people in Crystal have enough food.
5. In Brumba, fewer children over ten go to school.
Phương pháp giải:
Brumba
Mật độ dân: 4.509 người trên 1 ki-lô-mét vuông.
Chỗ ở: 57% ở những khu ổ chuột
Thu nhập bình quân: 4$/ ngày
Đủ thức ăn: 45% dân số
Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 71%
Crystal
Mật độ dân: 928 người trên 1 ki-lô-mét vuông
Chỗ ở: 3% ở những khu ổ chuột
Thu nhập bình quân: 66$/ ngày
Đủ thức ăn: 98% dân số
Trẻ em hơn 10 tuổi đến trường: 98%
Lời giải chi tiết:
b)
1. T
(Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.)
2. F
=> In Brumba, more people live in slums.
(Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột
=> Ở Brumba nhiều người hơn sống trong khu ổ chuột.)
3. F
=> People in Crystal earn more per day.
(Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày.
=> Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.)
4. T
(Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.)
5. T
(Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.)
Bài 3
Task 3. Fill the sentences with more, less or fewer.
(Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn)
1. February has_________days than January.
2. Overpopulation is causing_________problems than we can imagine.
3. Big cities suffer_________pollution than the countryside.
4. A teacher needs_________calories than a farmer.
5. A healthy child requires_________care than a sick one.
Phương pháp giải:
less (ít hơn): trước danh từ không đếm được
fewer (ít hơn): trước danh từ số nhiều đếm được
more (nhiều hơn): trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được
Lời giải chi tiết:
1. fewer
(Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.)
Giải thích: dựa vào thực tế, tháng 2 chỉ có 28 ngày
2. more
(Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.)
Giải thích: dựa vào từ "vấn đề" và 1 trong những vấn đề đáng quan ngại của nhiều quốc gia hiện nay là đông dân số
3. more
(Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.)
Giải thích: dựa vào thực tế cuộc sống
4. fewer
(Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.)
Giải thích: dựa vào suy luận logic, người làm nông lao động chân tay nhiều hơn nên cần nhiều calo hơn. Nhưng điều này không hoàn toàn đúng vì giáo viên thì lao động trí óc nhiều hơn nên đáp án dựa vào quan điểm cá nhân
5. less
(Một đứa trẻ khỏe mạnh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.)
Giải thích: dựa vào thực tế
Bài 4
Task 4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them.
(Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)
1. You live in the countryside, do you?
2. Immigration causes overpopulation in big cities, isn't it?
3. The city will have to find a solution to reduce traffic jams, won't it?
4. The lives of people in overcrowded cities are getting more difficult, aren't they?
5. Lower death rate is one reason for population growth, is it?
6. These narrow streets can't support more traffic, can't they?
Phương pháp giải:
Câu hỏi đuôi: đầu khẳng định đuôi phủ định, đầu phủ định đuôi khẳng định
Lời giải chi tiết:
1. incorrect
=> don’t you?
2. incorrect
=> doesn’t it?
3. correct
4. correct
5. incorrect
=> isn’t it?
6. incorrect
=> can they?
Tạm dịch:
1. Bạn sống ở miền quê phải không?
2. Sự nhập cư (di cư) gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?
3. Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?
4. Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?
5. Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?
6. Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?
Bài 5
Task 5. Complete the interview with the tags in the box.
(Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn)
is it |
can't we |
don't they |
isn't it |
Interviewer: Overcrowded places have a lot of problems, (1) _________ ?
Guest speaker: Sure. Traffic jams, pollution, noise...
Interviewer: Traffic jam is the most serious problem, (2) _________?
Guest speaker: Not really. We can see homeless people in many places in big cities, (3) _________? The city cannot build enough houses for all of its people.
Interviewer: So they live wherever they can, under a bridge, in a deserted house...
Guest speaker: Yes, and some of them become criminals.
Interviewer: This shortage of accommodation is not easy to solve, (4) _________ ?
Guest speaker: No, it isn't.
Phương pháp giải:
Câu hỏi đuôi: đầu khẳng định đuôi phủ định, đầu phủ định đuôi khẳng định.
Lời giải chi tiết:
(1) don’t they
(2) isn’t it
(3) can’t we
(4) is it
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề phải không?
Khách mời: Đúng vậy. Kẹt xe, ô nhiễm, Ồn ào...
Người phỏng vấn: Kẹt xe là vấn đề nghiêm trọng nhất phải không?
Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy những người vô gia cư ở nhiều nơi trong các thành phố lớn phải không? Thành phố không thể xây dựng đủ nhà cửa cho tất cả người dân ở đó.
Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống bất kỳ nơi đâu, dưới gầm cầu, trong nhà hoang...
Khách mời: Đúng vậy, và vài người trong số họ trở thành tội phạm.
Người phỏng vấn: Sự thiếu chỗ ở không dễ dàng giải quyết được phải không?
Khách mời: Không.
Từ vựng
- density (n): mật độ dân số
- accomodation (n): chỗ ở
- average earning: thu nhập bình quân
- overpopulation (n): quá tải dân số
- homeless(a): vô gia cư
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A Closer Look 2 trang 61 Unit 12 Tiếng Anh 7 mới timdapan.com"