Bảng tra cứu trọng lượng riêng của thép
- 1. Khối lượng riêng của thép
- 2. Trọng lượng riêng của thép
- 3. Ý nghĩa trọng lượng riêng của thép 7850
- 4. Công thức tính trọng lượng của thép
- Các bảng tra trọng lượng thép phổ biến hiện nay
- 1/ Bảng tra trọng lượng thép tròn các kích thước cơ bản
- 2/ Bảng tra trọng lượng thép hộp
- 3/ Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật
Thép là sản phẩm không thể thiếu trong các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp hiện nay. Chính vì vậy việc sử dụng thép chất lượng là điều luôn được các nhà thầu và người tiêu dùng quan tâm. Trong bài viết này TimDapAnxin chia sẻ bảng tra cứu trọng lượng riêng của thép để các bạn biết thép đó có đảm bảo chất lượng hay không.
1. Khối lượng riêng của thép
Khối lượng riêng là khối lượng trên một đơn vị thể tích cụ thể của các loại vật chất. Và khối lượng riêng của thép đạt tiêu chuẩn hiện nay là 7850 kg/m3 hay 7,85 tấn/m3. Nghĩa là 1m3 thép có khối lượng 7,85 tấn.
Khi tính khối lượng riêng của các loại thép khác nhau chúng ta căn cứ vào hình dáng của thép để tính ra được khối lượng cụ thể của loại thép đó.
2. Trọng lượng riêng của thép
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 ( Đơn vị của Trọng lượng riêng là KN). Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay, việc sử dụng hai khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sắt thép là như nhau. Do đó, chúng ta có thể tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng là hai giá trị bằng nhau.
Cần lưu ý thêm là khối lượng riêng của thép khác với khối lượng riêng của sắt. Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3 trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
3. Ý nghĩa trọng lượng riêng của thép 7850
Nhiều người có thể thắc mắc trọng lượng riêng của thép 7850. Không rõ vì sao lại gọi là 7850. Xin lưu ý: Đây không phải là mã số kí hiệu về trọng lượng thép. Mà 7850 chính là trọng lượng của thép. Và cách tính trọng lượng riêng của thép đã được chúng tôi mô phỏng cách tính ngay phía trên. Thông thường chúng ta sẽ hay gọi trọng lượng riêng của théo 7850 là để nhắc mọi người nhớ. Trọng lượng của thép có giá trị là 7850.
4. Công thức tính trọng lượng của thép
Trọng lượng ( KG ) = 7850 x L x M2
Trong đó:
7850: trọng lượng riêng của thép ( Kg/m3)
L: chiều dài của cây thép (m)
M2: Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày cây thép đó ( m2)
Từ công thức trên ta có thể tính được khối lượng của bất kỳ cây thép nào nếu có hình dáng và chiều dài của nó.