Bài thu hoạch chương trình GDPT 2018 môn Toán
Bài thu hoạch chương trình GDPT 2018 môn Toán là mẫu dành cho các thầy cô viết ra sau khi tập huấn chương trình giáo dục phổ thông 2018. Mời các bạn tham khảo.
Lưu ý: Bài thu hoạch này mang tính chất tham khảo, các bạn chỉ nên đọc để lấy ý tưởng làm bài, phù hợp với kiến thức, môi trường dạy và học cá nhân.
BÀI THU HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN: TOÁN – LỚP 1
Họ và tên: ……………………
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường …………………..
Câu hỏi
Câu 1: Hãy trình bày cấu trúc, nội dung Chương trình môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
Câu 2: Hãy thiết kế bài học môn Toán lớp 1 theo hướng tiếp cận năng lực. (Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực)
Bài làm
Câu 1: Cấu trúc, nội dung Chương trình môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
*Cấu trúc môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018:
- Có 2 mạch kiến thức: Số và phép tính; Hình học và Đo lường.
- Không có mạch riêng về Giải toán có lời văn. Nội dung này được tích hợp, lồng ghép trong quá trình dạy học các mạch kiến thức trên.
- Thêm nội dung Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
* Nội dung môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018:
Chương trình môn Toán lớp 1 là một bộ phận của Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán, được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong Thông tư số 32/BGD&ĐT ngày 26/12/2018.
Chương trình được thiết kế để dạy học năm ngày trong một tuần, hai buổi trong một ngày. Thời lượng tối thiểu để dạy học Toán ở lớp 1 và 3 tiết học mỗi tuần lễ; mỗi tiết học kéo dài trong 35 phút
Trong đó, thời lượng dạy học Số và các phép tính là 80% tương đương 84 tiết; Hình học và Đo lường là 15% tương đương 16 tiết; Hoạt động thực hành và trải nghiệm là 5% tương đương 5 tiết.
Số tiết toán trong 1 tuần: 3 tiết
Số tiết cả năm học (35 tuần): 105 tiết
Nội dung chương trình môn Toán lớp 1 bao gồm hai mạch kiến thức: Số và phép tính; Hình học và đo lường và Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
Nội dung |
Không dạy |
Dạy mới |
Số và phép tính |
- Số liền trước, số liền sau. - Tia số. |
- Nhấn mạnh thực hiện tính nhẩm. |
Hình học và đo lường |
- Điểm, Đoạn thẳng. - Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Vẽ đường thẳng có độ dài cho trước. |
- Nhận biết vị trí, định hướng: trên-dưới, trái-phải, trước-sau, ở giữa. - Thêm hình chữ nhật, hình hộp chữ nhật, hình lập phương ở mức độ nhận dạng, gọi tên qua sử dụng đồ dùng cá nhân, vật thật. Sử dụng để lắp ghép, xếp hình. |
Giải toán có lời văn |
- Giới thiệu bài toán có lời văn. - Trình bày lời giải + Câu trả lời + Phép tính (đơn vị) + Đáp số |
- Tích hợp vào các nội dung khác, đặc biệt là số học và phép tính: + Tiến hành giải quyết vấn đề liên quan đến phép tính +, - + Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính: hình ảnh, hình vẽ, tình huống thực tiễn + Nhận biết phép tính và tính được kết quả đúng, phù hợp với câu trả lời (cho trước) |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
|
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn + Số: Đếm, nhận biết số, thực hành phép tính + Định hướng không gian + Đo và ước lượng Hoạt động 2: Tổ chức ngoài giờ, cuối khóa (trò chơi học toán) |
Câu 2: Kế hoạch bài học môn Toán lớp 1 theo hướng tiếp cận năng lực. (Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Toán:
Tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3
A. Mục tiêu:
*KT: Chỉ đúng các biểu tượng trực quan về phép trừ
- Lập được các phạm trừ trong phạm vi 3 thông qua tranh mẫu vật
- Nói được kết quả của phép trừ bằng ngôn ngũ thông thường và ngôn ngữ toán học
*KN: Thao tác được các bước thực hiện, các phạm trừ trong phạm vi 3 theo hàng ngang theo cột dọc
- Viết lại được các phép trừ trong phạm vi 3
+ Đưa ra các tình huống có liên quan đến phạm trừ trong phạm vi 3
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
C. Các hoạt động dạy - học:
I- Khởi động: Trò chơi – Bắn tên 1 + 4 = ...2+ 3 = .... 3 + 2 = ...1+ 2 = ..... - GVNX II- Hoạt động khám phá: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) Trò chơi 2- HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về phép trừ. - Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi. - Trên bảng cô có mấy chấm tròn ? - GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: - Trên bảng còn mấy chấm tròn ? - GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn bớt 1chấm tròn . hỏi còn lại mấy chấm tròn ? - Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ? - GV nhắc lại câu trả lời đúng: "Hai trừ 1 bằng 1 ? và viết như sau: 2 - 1 = 1 (Dấu - đọc là "trừ") - Gọi HS đọc lại phép tính. 3- HĐ 2: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 3. - GV đưa ra ba bông hoa và hỏi ? - Tay cô cầm mấy bông hoa ? - Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa ? - GV nhắc: 3 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 2 bông hoa. - Ta có thể làm phép tính NTN ? - GV ghi bảng: 3 - 1 = 2 + Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ? - Y/c HS nêu phép tính ? - GV ghi bảng: 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại: 3 - 1 = và 3 - 1 = 2 4-HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - GV gắn lên bảng hai cái lá - Có mấy cái lá ? - Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán. - Y/c HS nêu phép tính tương ứng. - GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ? - Ta có thể viết = phép tính nào ? + Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. III. Hoạt động thực hành: *HĐ 1: Bài 1: (54) Tính - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn và giao việc - GV nhận xét. *HĐ 2:Bài 2: (54) Tính - Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc: Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên. - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. *HĐ 3 Bài 3 (54) Viết phép tính thích hợp - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính. IV- Hoạt động vận dụng. - Trò chơi: Tìm kq nhanh và đúng *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài két quả vào bảng cài. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học- dặn dò VN ôn lại bảng trừ trong phạm vi 3. - Xem bài giờ sau. |
- Thi đua trả lời giữa ba tổ . - Hs TL (Đúng hoặc sai) - 3 HS đọc. - HS quan sát - Có 2 chấm tròn. - Có 1 chấm tròn - Vài HS nhắc lại. "Hai bớt 1 còn 1" - Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi - Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1" - 3 bông hoa - Còn 2 bông hoa - Làm phép tính trừ: 3 - 1 = 2 - HS đọc: ba trừ một bằng hai. - Còn 1 con. - 3 - 2 = 1 - HS đọc: Ba trừ hai bằng một - HS đọc ĐT. Có 2 cái lá. - Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá. - HS khác trả lời. - 2 + 1 = 3 - Còn 2 cái lá - 3 - 1 = 2 - HS đọc ĐT. - Tính - HS làm bài, 4 HS lên bảng. 2 -1 =1 3 -1 =2 1 + 1 =2 3 -1 = 2 3- 2= 1 2 – 1 =1 - Dưới lớp nhận xét, sửa sai - HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính. 2 3 3 - - - 1 2 1 1 1 2 HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1 - Chơi cả lớp. |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.