Bài chú Đại Bi tiếng Phạn
Kinh chú Đại Bi tiếng Phạn
Bài chú Đại Bi tiếng Phạn là bài chú khi trì có thể diệt hết vọng tưởng, thân tâm an lạc, thanh tịnh. Trong bài viết này TimDapAnxin gửi đến các bạn bài chú Đại Bi tiếng Phạn cùng phiên âm tiếng Việt để các bạn cùng tham khảo.
Chú là những từ ngữ không có nghĩa, nên những ai phiên dịch chú thì đi lầm đường. Chú là một dạng ngữ âm Dharani, chỉ có âm, những âm ấy khi đọc, khi trì có thể diệt hết vọng tưởng, thân tâm an lạc, thanh tịnh, có những câu chú dành cho những bậc khác nhau, giúp dẹp trừ các chướng phiền não, từ sơ địa tiến lên thập địa nên khi trì chú, nương theo ngữ âm mà diệt vọng tưởng, thì được lợi ích rất lớn.
Đọc chú Đại Bi tiếng Phạn
Nīlakaṇṭha Dhāranī
(Ni-la-căn-tha, Đà-ra-ni).
namo ratnatrayāya namah arya avalokiteśvarāya
(Na-mô, Rát-na, tra-da-da. Na-mô, A-ri-da, A-va-lô-ki-tét-soa-ra-da).
bodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya
(Bô-đi-sát-toa-da, Ma-ha-sát-toa-da, Ma-ha Ka-ru-ni-ka-da).
oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam
(Om, Sa-rơ-va, Ra-ba-dê, Su-đa-na-đa-si-da, Na-mô, Kờ-rít-toa, I-môm).
āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi.
(A-ri-da-va-lô-ki-tét-soa-ra, Ram-đơ-va. Na-mô, Na-ra-kin-đi).
hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ.
(I-hê-ri, Ma-ha, Va-đa-sơ-mê, Sa-rơ-va, A-tha-đu, Su-bam, A-dê-đam).
sarva sattva nama, vastya namo vāka, mārga dātuh.
(Sa-rơ-va, sát-toa, Na-mô, Va-sát-toa, Na-mô, va-ga, Ma-va-đu-đu).
tadyathā oṃ avaloki locate karate, e hrih
(Ta-đi-da-tha: Om, A-va-lô-ki, Lô-ka-tê, Ka-ra-tê, I-hê-ri).
mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam,
(Ma-ha-bô-đi-sát-toa, Sa-rơ-va, Sa-rơ-va, Ma-la, Ma-la, Ma-hi-ma-hi- đa-dam).
kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate,
(Ku-ru, Ku-ru, Ka-rơ-mâm, Đu-ru, Đu-ru, Va-cha-da-tê, Ma-ha-va-cha-da-tê).
dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vamāra muktele,
(Đa-ra, Đa-ra, Đi-ri-ni, Sóa-va-rà-da, Cha-la, Cha-la, Ma-ma, va-ma-ra, Mục-kơ-tê-lê).
ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya.
(Ê-hi, Ê-hi, Sín-na, Sín-na, A-ra-si-âm, Pra-cha-li, Va-sá, Va-sấm, Pra-sá-da).
huru huru mara hulu hulu hrih
(Hu-ru, Hu-ru, Mà-ra, Hu-lu, Hu-lu, Hờ-ri).
sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya
(Sa-ra, Sa-ra, Sì-ri, Sì-ri, Su-ru, Su-ru, Bồ-đi-da, Bồ-đi-da).
bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi
(Bô-đà-da, Bô-đà-da, Mai-tri-da, Na-ra-kin-đi).
dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā
(Đa-ri-si-ni-na, ba-da-ma-na, Soa-ha, Si-đi-da-ha, Soa-ha).
mahāsiddhāya svāhā siddhayogeśvarāya svāhā
(Ma-ha-si-đi-da-ha, Soa-ha, Sích-đà-dô-giê, Sóa-rà-da, Soa-ha).
narakindi svāhā māraṇara svāhā
(Na-ra-kin-đi, Soa-ha, Mà-ra-na-ra, Soa-ha).
śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā
(Sí-ra-sâm, À-mục-khà-da, Soa-ha, Sa-rơ-va, Ma-ha-a-sích-đà-da, Soa-ha).
cakra asiddhāya svāhā padma kastāya svāhā
(Chắc-kờ-ra, A-sích-đà-da, Soa-ha, Pát-ma-kát-sơ-tà-da, Soa-ha).
nārakindi vagaraya svāhā mavari śankharāya svāhā
(Na-ra-kin-đi, Va-ga-rà-da, Soa-ha, Ma-va-ri, Sấn-kơ-rà-da, Soa-ha.).
namah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā
(Na-ma, Rát-na, Tra-dà-da, Na-mô, À-ri-dà-va-lô-ki-tét-soa-ra-da, Soa-ha).
oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā
(Om, Si-đi-dăn-tu, Man-tờ-ra, Pát-đà-da, Soa-ha.).