Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 1. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Chúc các em học tốt.
Các bạn tải về để lấy trọn bộ 29 đề nhé!
29 đề thi Tiếng Việt học kì 2 lớp 1 Sách mới
- I. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- II. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
- III. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
- IV. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng học
- V. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng
- VI. 05 Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
- VII. Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều
- VIII. Đề thi học kì 2 lớp 1 Môn khác
I. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1
Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
Đọc hiểu |
Số câu |
2 TN |
1 TN |
1 TL |
04 |
Câu số |
Câu 1, 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
|
|
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
04 |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
|
Số câu |
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
01 |
||||
Số điểm |
06 |
||||||
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
04 |
||
Số điểm |
2 |
1 |
1 |
04 |
|||
Viết chính tả |
Số câu |
HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ |
|
||||
Số điểm |
06 |
||||||
Bài tập chính tả |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
04 |
||
Số điểm |
2 |
1 |
1 |
04 |
|||
Tổng |
Số câu |
5 |
2 |
2 |
09 |
||
Số điểm |
12 |
4 |
4 |
20 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH ……. ************ |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) |
Họ và tên:.....................................................
Lớp:...................
Điểm |
Nhận xét của giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)
KIỂM TRA ĐỌC:
GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.
1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.
2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.
3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.
4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.
5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:
Gấu con………………………………………………………………………………
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.
……………………………………………………………………………….............
III. Bài tập chính tả: (4 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:
……..ớp học gạo ……ếp
quả ……..a ……..ốp xe
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:
liên h……….. tóc x………..
băn kh………. cái kh……….
Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:
Bài tập 4: (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.
b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
……………………………………………………………………………….............
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG ….. ******* |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 |
A. Kiểm tra đọc hiểu
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
B |
C |
Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. |
Học sinh viết được tên 5 con vật |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
B. KIỂM TRA VIẾT.
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.
Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.
Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút
Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:
+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm
+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm
1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.
3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.
b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2
Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
Đọc hiểu |
Số câu |
1 TN |
2 TN |
1 TL |
04 |
Câu số |
Câu 1 |
Câu 2, 3 |
Câu 4 |
||
Số điểm |
1 |
2 |
1 |
04 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 - 2022
Trường Tiểu Học…………… |
KIỂM TRA HỌC KÌ II Thời gian: 40 phút |
Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
A. Cho bồ câu đồ ăn
B. Bôi trắng lông mình
C. Tự nhổ lông mình
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
A. Vì quạ màu trắng toát
B. Vì quạ màu đen
C. Vì quạ chưa ngoan
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.
II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
A. Cái (trống / chống )…………trường em
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………
C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………
D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 - 2022
A. Kiểm tra đọc (10đ)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: 6 điểm.
- Viết đúng chính tả:
- Mắc 5 lỗi: 1 điểm
- Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
- Trên 10 lỗi đạt 0 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
- Mỗi ý đúng được 0, 5 đ
A. Cái (trống / chống ) trống trường em
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ
C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền
D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì?
A. Ếch con
B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học
B. đi lượn
C. đi chơi
Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
Chú Ếch |
Lễ phép biết chào hỏi mọi người |
|
Em |
Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. |
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
1. Nghe – viết (6 điểm)
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.
Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
2. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
- Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….
- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống:
a) Cô bé rất .......................
b) Con voi rất ...................
c) Quyển vở còn ..............
d) Cây cau rất ..................
Câu 3: (1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 4: (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) B
Câu 2: (1 điểm) C
Câu 3: (1 điểm) B.
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
1. Nghe – viết (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
2. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
-Tìm 2 tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh
-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu
Câu 2: (1 điểm)
a) Cô bé rất xinh
b) Con voi rất khỏe
c) Quyển vở còn mới
d) Cây cau rất thẳng
Câu 3: (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
- Em bé đang ngủ rất ngoan.
- Mẹ đang quạt cho em bé ngủ.
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1
Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
Mạch KT - KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Kiến thức Tiếng Việt |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||
Câu số |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
4 |
1 |
TRƯỜNG .......................................... Họ và tên : ......................................... Lớp 1…………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút |
||
ĐIỂM |
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
|
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
A. Cây hoa hồng
B. Cây hoa đào
C. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………...
Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái vàng thơm phức
Rạ đầy sân phơi.
Tô Hà
II. Bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ lời cô dạy.
Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
Bài tập 3. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
II. Bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm)
Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.
Bài tập 2. (2 điểm)
Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt.
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27
III. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm)
A. trời mưa
B. trời nắng
C. trời bão
Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm)
A. cái tôm, cái bống
B. cái tôm, cái tép
C. cái tôm, cái cá
Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm)
A. tép tôm
B. tép cá
C. bống tôm
Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm)
A. trả bà mua rau
B. mang về nhà
C. không trả lại cho bà còng
Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.”
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm)
cô ....áo, nhảy ....ây, .....a đình, ....ừng cây
Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm)
bánh qu...., kiếm củ..., tú... xách, thủ... tinh
Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bộ Chân trời sáng tạo
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
2. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
B |
A |
A |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
1. Nghe – viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
2. Bài tập (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Cô giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây
Câu 2. (1 điểm)
Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh
Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa.
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? (0,5 điểm)
A. Nắng
B. Mưa
C. Mây
Câu 2. Nắng đã theo bố làm gì? (0,5 điểm)
A. Xây tường vôi
B. Hong khô thóc
C. Giặt áo quần
Câu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? (0,5 điểm)
A. Xây tường vôi
B. Hong khô thóc
C. Giặt áo quần
Câu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0,5 điểm)
A. Bố
B. Bà
C. Ông
Câu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0,5 điểm)
A. Để giúp mẹ hong khô thóc
B. Để giúp ông nhặt cỏ
C. Để giúp bà xâu kim
Câu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0,5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe - viết (7 điểm)
Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
1. c / k
2. d / gi
Câu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp:
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
A |
A |
B |
C |
C |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 6. (0,5 điểm)
Những việc mà nắng đã làm được: Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu kim.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. c / k
2. d / gi
Câu 2. (1 điểm)
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới
Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm)
A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? (1 điểm)
A. Hai người bạn bỏ chạy.
B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm)
A. Không nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
Đinh Bộ Lĩnh
Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.
Có lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.
II. Bài tập
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a, Điền g hay gh: ....à gô, ...... ế gỗ
b, Điền s hay x: cây ....úng, cây ...oan
Câu 2: Nối: (1 điểm)
Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em. (1 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
II. Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới (3 điểm)
Câu 1. A
Câu 2. C
Câu 3. B
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
- Viết đúng chính tả.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a, Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ
b, Điền s hay x: cây súng, cây xoan
Câu 2: (1 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
Minh Tú, Kim Dung
IV. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng học
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói
1. Đọc các âm, vần
oai |
ương |
oc |
iên |
ich |
2. Đọc các tiếng
khoai |
hương |
sóc |
biển |
lịch |
3. Đọc đoạn sau:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
5. Trả lời hai câu hỏi sau:
a) Kể tên hai loài cây mà em biết?
b) Em thích nhất loài cây nào?
B. Bài kiểm tra viết
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)
2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
…ính …ận |
…ái …ẹo |
…on …óc |
…on …ênh |
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)
4. Tập chép câu sau:
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
Đáp án:A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:
1, 2, 3:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.
4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.
5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
B. Bài kiểm tra viết
1.
2.
kính cận |
cái kẹo |
con cóc |
con kênh |
3.
- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
4.
- HS chép đúng các chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
V. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳng
Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?
...´m đào đứng ngh...m ...u mến ch...´m giữ |
l...n hoan cái ch...´u tổ chim ...´n ...n vui |
Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?
mía ng...ٜ. Mẹ đang ch.... trứng l... nước s... rác |
ng... cây trồng tr... áo l... b... biển |
Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5: c / k
Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.
Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?
a. để mang về ăn |
b. để trồng |
c. để xem có củ chưa |
Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?
a. đều mọc tươi tốt |
b. đều héo rũ |
c. đều ra củ |
Đáp án:
Bài 1:
- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2:
yếm đào đứng nghiêm yêu mến chiếm giữ |
liên hoan cái chiếu tổ chim yến yên vui |
Bài 3:
mía ngọt Mẹ đang chọn trứng lon nước sọt rác |
ngọn cây trồng trọt áo lót bọt biển |
Bài 4:
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5:
Bài 6:
Câu 1: c. Để xem có củ chưa
Câu 2: b. đều héo rũ
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo Thông tư 27
VI. 05 Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Đi chơi phố
Đi chơi phố
Gặp đèn đỏ
Dừng lại thôi
Chớ qua vội
Đèn vàng rồi
Tiếp đèn xanh
Nào nhanh nhanh
Qua đường nhé,
- Qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm)
A. Đi tiếp
B. Dừng lại
C. Vội qua đường
Câu 2. Có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm)
A. Một màu
B. Hai màu
C. Ba màu
Câu 3. Các từ cho vần "anh" trong bài thơ là: (1 điểm)
A. Xanh
B. Nhanh nhanh
C. Xanh, nhanh nhanh
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở...
Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Câu 2: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 3: Em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………..
Đáp án:
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một lon nước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Tú có cái thước kẻ
Câu 2:
a. tre
b. sinh
Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu tía.
2. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
- Em hãy miêu tả lại tiếng hót của chim sơn ca?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Nằm mơ
Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. Những đóa hoa đang nở để đón mùa xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”.
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn tả mùa nào? (1 điểm)
A. Mùa thu
B. Mùa hè
C. Mùa xuân
Câu 2. Bướm ong đang bay như thế nào? (1 điểm)
A. tung tăng
B. rập rờn
C. vù vù
Câu 3. Bé tưởng cái gì là bong bóng? (1 điểm)
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
Đáp án:
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1:
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh
Câu 3: Quét Nhà, nhặt rau, trông em,….
3. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
Ví dụ: cô giáo
……………………………………………………………………………
Phần 2:
I. Viết chính tả (7 điểm)
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr.......
Mẹ mang ch.... ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2
A |
B |
Bạn Lan |
Là tương lai của đất nước |
Người |
Là người mẹ thứ hai của em |
Cô giáo |
Là người Hà Nội |
Trẻ em |
Là vốn quý nhất |
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Mức 3
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
Đáp án:
Phần 1: Đọc hiểu
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
Mức 1
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
A. Chăm chỉ
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3
chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra.
Mỗi từ đạt 0,25 điểm
Phần 2: Chính tả
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm
II. Bài tập
Câu 1:
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon ton
Trời trong xanh
Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm).
Cần ghép như sau:
– Bạn Lan là người Hà Nội.
– Người là vốn quý nhất.
– Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
– Trẻ em là tương lai của đất nước.
Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm
Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm)
Nhà em có chú chó rất đáng yêu.
4. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 4
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài đọc do thầy cô tự chọn.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) Thời gian: 20 phút
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Bài tập:
Câu 1: (1 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:…………………………….(M3)
Câu 2: (1 điểm) Vẽ và đưa vào mô hình tiếng huệ, lan.
……………………………………………………………………….........……(M2)
Câu 3: (1 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe (M1)
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (40 phút)
1. Chính tả: (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và một đoạn trong bài: Giỗ tổ (Sách TV1 tập 2)
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm) (M1)
cà …ê
….uả thị
Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) (M3)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) (M2)
[…] ê ke, gi nhớ.
[…] ê ce, ghi nhớ.
[…] ê ke, ghi nhớ.
Đáp án:
A. Kiểm tra đọc (10 Điểm)
1. Đọc thành tiếng: 7 Điểm
– HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
– Tốc độ đọc 30 tiếng/1 phút
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (M3-1đ)Học sinh tìm đủ 6 tiếng : khải, rải, vài, mai, đại, nhài được 1đ, còn lại cứ 1 tiếng 0.2đ
Câu 2: (M2-1đ)Học sinh vẽ đúng mỗi mô hình được 0.5đ
Câu 3: (M1-1đ) Học sinh gạch chân đúng mỗi tiếng được 0.5đ
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 7 điểm
GV đọc cho HS nghe viết đoạn văn sau với tốc độ 2 tiếng/1 phút:
Giỗ tổ
Tháng ba hằng năm, lễ giỗ tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.
***
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 6 điểm
– Các mức điểm khác (dưới 6 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt: (3 điểm)
Câu 1: (M1-1đ) Mỗi ý đúng 0.5đ
Câu 2: (M3- 1đ) Mỗi tiếng viết đúng 0.5đ
Câu 3: (M2- 1đ) HS chọn ý đúng được 1đ. Ý C.
5. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 5
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một bài tập đọc (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa hoặc (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Mầm sống
Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như nhừn ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươt trên mặt đất.Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi.
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Bài văn có tên là gì?
A. Hạt giống
B. Mầm sống
C. Mầm non
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu?
A. 6 câu
B. 5 câu
C. 7 câu
Câu 3: (M2- 1 điểm)) Hạt bị chôn trong …………………?
A. Dưới lòng đất
B. Trong mặt đất
C.Trong lớp đất mềm
Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa ?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).
Con cáo và chùm nho
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:
Nho còn xanh lắm
Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền chữ r, d hoặc gi
- Nhện con hay chăng …….ây điện
- Bé Na ….ửa cốc chén
- Máy bơm phun nước bạc như …..ồng
- Cua cáy …..ùng miệng nấu cơm
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm)
…………………….. …………… ………..……………
Câu 4: (M3- 1 điểm): Em hãy viết 1 -2 câu thể hiện tình cảm với mẹ?
Ví dụ:
Con yêu mẹ
Con rất thương mẹ
Mẹ có mệt không ạ?
VII. Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán theo Thông tư 27
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 27
- Bộ 08 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cánh Diều - Đầy đủ các môn
- Bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Chân trời - Đầy đủ các môn
- Bộ 08 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Kết nối - Đầy đủ các môn
VIII. Đề thi học kì 2 lớp 1 Môn khác
- 1000 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 Tải nhiều
- Đề ôn tập Toán học kì II lớp 1
- Bộ 65 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Hay chọn lọc
- Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1
- 6 Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 1 năm 2021 - 2022
- Bộ 84 đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1
- 63 đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán
........................................
Sách giáo khoa lớp 1 mới theo chương trình giáo dục phổ thông áp dụng từ năm học 2020 - 2021 đã được các trường học lựa chọn gồm 5 bộ sách: Bộ sách Cánh Diều, Bộ sách Chân trời sáng tạo, Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực, Bộ sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục.
Để kích thích việc yêu thích môn Tự nhiên cũng như học giỏi Tự nhiên của con hay kích thích trí não của các con ngày một phát triển hơn, các thầy cô và các phụ huynh nên kết hợp các bài tập qua các trò chơi bằng đồ vật để các con nhớ thật lâu. Các bậc phụ huynh nên dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. Mỗi ngày làm một phép tính đơn giản sử dụng các đồ vật, lặp lại nhiều lần, điều này sẽ giúp các em nhớ lâu mà thích thú học hơn.
Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.
Sách giáo khoa lớp 1 mới:
- Bộ sách giáo khoa Lớp 1: Cánh Diều
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Chân trời sáng tạo
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Cùng học để phát triển năng lực
- Bộ sách giáo khoa lớp 1: Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục