Bộ đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2018 - 2019 - Số 2 là bộ đề thi có hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.

Đề 1

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

CHIM SƠN CA

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con chim sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trâm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.

2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu hỏi.

3. Những con chim sơn ca đang nhảy nhót ở đâu?

4. Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca.

II. KIỂM TRA VIẾT

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

MÙA THU Ở VÙNG CAO

Đã sang tháng tám. Mùa thu đã về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen.

2. Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?

a) suy nghi

b) nghi ngơi

c) vũng chai

d) chai tóc

3. Điền vào chỗ trống: ch hay tr?

a) Thong thả dắt …..âu

b) trong ….iều nắng xế

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM

I. Kiểm tra đọc: 10 điểm

a) – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm

b) Trả lời đúng câu hỏi về âm- vần dễ nhầm lẫn (đúng 5-6 chữ được 1 điểm)

(Những chữ có dấu hỏi trong bài là: trải (nhẹ), (đồng) cỏ, nhảy (nhót), (lúc ) bổng, lảnh (lót), (xanh) thẳm,- đúng mỗi chữ được 0,2 điểm.)

c) Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm).

Câu trả lời đúng là:

– Những con chim sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi (1,5 điểm).

– Từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca: lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. (1,5 điểm).

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm).

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

b)

– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

c)

– Làm đúng bài tập chính tả âm- vần (2 điểm- đúng mỗi bài được 1 điểm)

Bài tập làm đúng là:

– Những chữ in nghiêng được điền dấu thánh đúng như sau: suy nghĩ, nghỉ ngơi, vững chãi, chải tóc (đúng mỗi chữ được 0,25 điểm).

– Những chỗ trống được điền đúng như sau:

  • Thong thả dắt trâu
  • Trong chiều nắng xế. (đúng mỗi chữ được 0, 5 điểm).

Đề 2:

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

VE VÀ KIẾN

Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.

Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:

– Tôi ca hát.

Kiến bảo:

– Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.

2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu ngã.

3. Tính nết của ve như thế nào? (khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)

a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.

b. Cần phải vui chơi ca hát.

c. Không cần chăm chỉ lao động.

II. KIỂM TRA VIẾT

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

SÔNG HƯƠNG

Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.

2. Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?

a) ve tranh

b) ve đẹp

c) ngo lời

d) ngo vắng

3. Điền vào chỗ trống: x hay s?

a) Nhà ….ạch thì mát, bát ….ạch ngon cơm.

b) Trăm hoa khoe ….ắc, trăm nhà khoe tài.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM

I. Kiểm tra đọc: 10 điểm

a) – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm

b) Trả lời đúng câu hỏi về âm- vần dễ nhầm lẫn (1 điểm)

(Những chữ có dấu ngã trong bài là: mối người, cũng cần)

c) Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm).

Câu 3: b (1,5 điểm)

Câu 4: a (1,5 điểm)

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm).

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

b)

– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

Làm đúng bài tập chính tả âm- vần (2 điểm).

(các chữ in nghiên được điền dấu thanh đúng – 1 điểm; vẽ tranh, vẻ đẹp, ngỏ lời, ngõ vắng (đúng mỗi chữ được 0,25 điểm).

– Những chỗ trống được điền đúng: 1 điểm

+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

+ Trăm hoa khoe sắc, trăm nhà khoe tài. (đúng mỗi chữ được 0,3 điểm).

Đề 3

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I/ Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)

II/ Kiểm tra nghe – nói (1đ)

III/ Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi( 3đ)

Dê con trồng cải củ

Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ .

Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế,cây không sao lớn được.

Theo Chuyện của mùa hạ

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng( hoặc làm theo yêu cầu)

Câu 1: ( Dê Con trồng rau gì)? (0,5đ)

A. rau đay

B. rau cải củ

C. rau cải bắp

D. rau cải xanh

Câu 2: Dê Con trồng rau cải ở đâu? (0,5đ)

A. Trong sân trường

B. Trong vườn sau nhà

C. Trong thùng xốp

D. Trong vườn trường

Câu 3: Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? (0,5đ)

A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống.

B. Tưới nước cho cây rau cải.

C. Ra vườn ngắm rau cải.

D. Bắt sâu cho cây rau cải.

Câu 4: Kết quả cây rau cải củ như thế nào? (0,5đ)

A. Cây cải không có lá.

B. Cây cải không lớn được.

C. Cây cải không có củ.

D. Cây cải lớn rất nhanh.

Câu 5: Nếu em trồng cây, em có làm như Dê con không? Vì sao? (1đ)

B. KIỂM TRA VIẾT (10đ)

I/ Viết chính tả (6 điểm)

Đàn gà con

Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ xíu như hai hạt đậu. Cái mỏ xinh xinh như hạt thóc.

II/ Viết câu diễn đạt ý kiến( 1điểm)

Em hãy viết 1 câu nói về mẹ của em?

III/ Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền g hay gh? (0,5đ)

quả …..ấc,

...... ép cây.

Câu 2: Điền iên hay iêt? (0,5đ)

nàng t………,

v…….. bảng

Câu 3: Nối: (M2- 0,5đ)

Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2018 - 2019 - Số 2

Câu 4: Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau: (M2-0,5đ) ( Mùa thu, mùa hạ, mùa xuân, mùa hè)

Hoa đào, hoa mai nở rộ vào............................

Câu 5: Khi trồng cây, em phải làm gì? (1đ)

Ngoài Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2018 - 2019 - Số 2 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1 và Tiếng Việt 1 hơn.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!