Toán lớp 4 trang 39 - Bài 17: Biểu đồ cột - SGK Chân trời sáng tạo

Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì? Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học ...


Câu 1

Quan sát biểu đồ sau:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu tên các bạn trong nhóm.

c) Các cột tô màu cho biết điều gì?

Mỗi bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?

d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.

- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?

e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút ? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ cột biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.

b) Tên các bạn trong nhóm em: Hà, Cúc, Tú, Lê

c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn:

Hà ăn trưa trong 25 phút ; Cúc ăn trưa trong 36 phút ; Tú ăn trưa trong 20 phút ; Lê ăn trưa trong 40 phút.

d)

 - Bạn ăn nhanh nhất, bạn ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.

e) Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút. Không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.


Câu 2

Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học:

Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Hoàn thiện biểu đồ bên.

c) Đọc số liệu trên mỗi biểu đồ rồi so sánh học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất.)

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ cho biết số học sinh các khối lớp của trường em: khối một, hai, ba, bốn, năm.

b)

c) Khối có số học sinh nhiều nhất là khối Ba, ít nhất là khối Một và khối Năm.

    Khối Bốn có số học sinh nhiều hơn khối Hai.

d) Tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Khối Một (Khối Năm), Khối Hai, Khối Ba, Khối Bốn.


Câu 1

Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?

Nêu khối lượng gạo được hỗ trợ mỗi lần.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo 4 lần.

Lần 1 hỗ trợ 10 000 kg gạo, lần 2 hỗ trợ 12 000 kg gạo, lần 3 hỗ trợ 9 000 kg gạo, lần 4 hỗ trợ 11 000 kg gạo.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là

10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là

                                           42 000 : 5 = 8400 (phần quà)


Câu 2

Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau:

a) Hoàn thiện biểu đồ bên.

b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là thịt.

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt thì:

Số ngày để sử dụng hết lượng thịt là 1 500 : 500 = 3 (ngày)

Số ngày để sử dụng hết lượng cá là 2 000 : 500 = 4 (ngày)

Kết luận: Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà không đủ dùng trong một tuần.


Câu 3

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

b) Quan sát biểu đồ cột sau:

- Hoàn thiện biểu đồ trên.

- Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

Phương pháp giải:

a) Đếm số bạn thích mỗi loại sách, báo, truyện rồi điền số thích hợp vào bảng.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để hoàn thiện biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Hoàn thiện biểu đồ:

Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc báo nhi đồng nhất.


Hoạt động thực tế

Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất:

Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.

Phương pháp giải:

- Trao đổi với bạn để tìm hiểu về phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất

- Điền thông tin vào bảng

Lời giải chi tiết:

Chú ý: Số liệu ở mỗi lớp có thể khác nhau.


Lý thuyết

Bài giải tiếp theo
Toán lớp 4 trang 43 - Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 45 - Bài 19: Tìm số trung bình cộng - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 48 - Bài 20: Đề-xi-mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 48 - Bài 20: Đề-xi-mét vuông - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 4 trang 52 - Bài 22: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa