Bài 2.48 trang 125 SBT giải tích 12

Giải bài 2.48 trang 125 sách bài tập giải tích 12. Giải các phương trình logarit sau:...


Giải các phương trình logarit sau:

LG a

\(\displaystyle \log x + \log {x^2} = \log 9x\)

Phương pháp giải:

Đặt điều kiện xác định và biến đổi phương trình về cùng cơ số.

Giải chi tiết:

ĐK: \(\displaystyle x > 0\).

Ta có \(\displaystyle \log x + 2\log x = \log 9 + \log x\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \log x = \log 3 \Leftrightarrow x = 3\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = 3\).


LG b

\(\displaystyle \log {x^4} + \log 4x = 2 + \log {x^3}\)

Phương pháp giải:

Đặt điều kiện xác định và biến đổi phương trình về cùng cơ số.

Giải chi tiết:

ĐK: \(\displaystyle x > 0\).

Ta có \(\displaystyle 4\log x + \log 4 + \log x\)\(\displaystyle  = 2\log 10 + 3\log x\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \log x = \log 5 \Leftrightarrow x = 5\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = 5\).


LG c

\(\displaystyle {\log _4}{\rm{[}}(x + 2)(x + 3){\rm{]}} + {\log _4}\frac{{x - 2}}{{x + 3}} = 2\)

Phương pháp giải:

Đặt điều kiện xác định và biến đổi phương trình về cùng cơ số.

Giải chi tiết:

ĐK: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}(x + 2)(x + 3) > 0\\\frac{{x - 2}}{{x + 3}} > 0\end{array} \right.\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x <  - 3\\x >  - 2\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x <  - 3\\x > 2\end{array} \right.\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x <  - 3\\x > 2\end{array} \right.\)

Khi đó, phương trình đã cho tương đương với:

\(\displaystyle {\log _4}\left[ {(x + 2)(x + 3)\frac{{x - 2}}{{x + 3}}} \right] = {\log _4}16\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 16\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 5 \\x =  - 2\sqrt 5 \end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x =  \pm 2\sqrt 5 \).


LG d

\(\displaystyle {\log _{\sqrt 3 }}(x - 2){\log _5}x = 2{\log _3}(x - 2)\)

Phương pháp giải:

Biến đổi phương trình về dạng tích và sử dụng cách giải phương trình tích \(\displaystyle AB = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\).

Giải chi tiết:

ĐK: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x > 2\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 2\).

Ta có \(\displaystyle pt \Leftrightarrow 2{\log _3}(x - 2)({\log _5}x - 1) = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _3}(x - 2) = 0\\{\log _5}x - 1 = 0\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 1\\x = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 5\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = 3\) và \(\displaystyle x = 5\).

Bài giải tiếp theo
Bài 2.49 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.50 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.51 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.52 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.53 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.54 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.55 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.56 trang 126 SBT giải tích 12
Bài 2.57 trang 126 SBT giải tích 12
Bài 2.58 trang 126 SBT giải tích 12

Video liên quan



Từ khóa