Bài 2.47 trang 124 SBT giải tích 12

Giải bài 2.47 trang 124 sách bài tập giải tích 12. Giải các phương trình mũ sau:...


Giải các phương trình mũ sau:

LG a

\(\displaystyle {2^{x + 4}} + {2^{x + 2}} = {5^{x + 1}} + {3.5^x}\)

Phương pháp giải:

Biến đổi phương trình về phương trình mũ cơ bản \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _a}m\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {16.2^x} + {4.2^x} = {5.5^x} + {3.5^x}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow {20.2^x} = {8.5^x}\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{5}} \right)^x} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^1} \Leftrightarrow x = 1\)


LG b

\(\displaystyle {5^{2x}} - {7^x} - {5^{2x}}.17 + {7^x}.17 = 0\)

Phương pháp giải:

Biến đổi phương trình về phương trình mũ cơ bản \(\displaystyle {a^{f\left( x \right)}} = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _a}m\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {16.7^x} - {16.5^{2x}} = 0 \Leftrightarrow {7^x} = {5^{2x}}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\left( {\frac{7}{{25}}} \right)^x} = {\left( {\frac{7}{{25}}} \right)^0} \Leftrightarrow x = 0\)


LG c

\(\displaystyle {4.9^x} + {12^x} - {3.16^x} = 0\)

Phương pháp giải:

Chia cả hai vế cho \(\displaystyle {12^x}\) biến đổi phương trình về bậc hai với ẩn là \(\displaystyle {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x}\).

Giải chi tiết:

Chia hai vế cho \(\displaystyle {12^x}({12^x} > 0)\), ta được: \(\displaystyle 4{\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} + 1 - 3{\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} = 0\)

Đặt  \(\displaystyle t = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} > 0\), ta có phương trình: \(\displaystyle 4t + 1 - \frac{3}{t} = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow 4{t^2} + t - 3 = 0\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 1\left( {KTM} \right)\\t = \frac{3}{4}\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

Do đó \(\displaystyle {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^1} \Leftrightarrow x = 1\) .

Vậy \(\displaystyle x = 1\).


LG d

\(\displaystyle  - {8^x} + {2.4^x} + {2^x} - 2 = 0\)

Phương pháp giải:

Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = {2^x}\) đưa phương trình về ẩn \(\displaystyle t\).

Giải phương trình và kết luận nghiệm.

Giải chi tiết:

Đặt \(\displaystyle t = {2^x}(t > 0)\) , ta có phương trình:

\(\displaystyle  - {t^3} + 2{t^2} + t - 2 = 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow (t - 1)(t + 1)(2 - t) = 0\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\left( {TM} \right)\\t =  - 1\left( {KTM} \right)\\t = 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

Do đó \(\displaystyle \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1\\{2^x} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = 1\), \(\displaystyle x = 0\).

Bài giải tiếp theo
Bài 2.48 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.49 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.50 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.51 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.52 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.53 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.54 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.55 trang 125 SBT giải tích 12
Bài 2.56 trang 126 SBT giải tích 12
Bài 2.57 trang 126 SBT giải tích 12

Video liên quan



Từ khóa