Bài 1.1, 1.2, 1.3 phần bài tập bổ sung trang 6 SBT toán 6 tập 2
Giải bài 1.1, 1.2, 1.3 phần bài tập bổ sung trang 6 sách bài tập toán 6 tập 2. Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số : (A) - 3,15/6 ; ...
Bài 1.1
Trong các cách viết sau cách nào cho ta phân số :
\(\displaystyle\left( A \right) - {{3,15} \over 6}\) \(\displaystyle \left( B \right) - {{1,5} \over {2,17}}\)
\(\displaystyle \left( C \right) - {5 \over 0}\) \(\displaystyle \left( D \right){3 \over { - 4}}\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Người ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b ∈ Z, b ≠ 0\) là một phân số, \(a\) là tử số (tử), \(b\) là mẫu số (mẫu) của phân số.
Giải chi tiết:
Chọn đáp án \(\displaystyle\displaystyle\left( D \right){3 \over { - 4}}.\)
Bài 1.2
Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\displaystyle - {{42} \over 7} < x < - {{24} \over 6}\) là
\((A)\; -5\) \((B)\; -4;\)
\((C) \;-6;\) \((D)\; -200.\)
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của \(-\dfrac{{ 42}}{7}\) và \( -\dfrac{{ - 24}}{6}\), từ đó tìm được khoảng giá trị của \(x\), sau đó dựa vào điều kiện \(x ∈\mathbb Z\) để tìm \(x.\)
Giải chi tiết:
\(x ∈\mathbb Z\), \(\displaystyle - {{42} \over 7} < x < - {{24} \over 6}\)
\( \Rightarrow -6 < x < -4\)
\( \Rightarrow \) \(x =-5\)
Chọn đáp án \((A)\; -5.\)
Bài 1.3
Cho phân số \(\displaystyle {\rm{A}} = {6 \over {n - 3}}\) với \(n\) là số tự nhiên. Phân số \(A\) bằng bao nhiêu nếu \(n = 14\,;\; n = 5\,;\; n = 3.\)
Phương pháp giải:
Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức \(\displaystyle {\rm{A}} = {6 \over {n - 3}}\) rồi tìm phân số \(A.\)
Giải chi tiết:
Với \(n = 14\) thì \(\displaystyle A= {6 \over {14 - 3}} = {6 \over {11}}.\)
Với \(n = 5\) thì \(\displaystyle A = {6 \over {5 - 3}} = {6 \over 2} = 3.\)
Với \(n = 3\) thì không tồn tại A (do mẫu số bằng \(0\)).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1.1, 1.2, 1.3 phần bài tập bổ sung trang 6 SBT toán 6 tập 2 timdapan.com"