Bài 6 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

So sánh các số


So sánh các số

LG a

\(\sqrt 2 \) và \(\root 3 \of 3 \)

Phương pháp giải:

Lũy thừa bậc 6 hai số và so sánh.

Lời giải chi tiết:

Ta có \({\left( {\sqrt 2 } \right)^6} = {2^3} = 8\); \({\left( {\root 3 \of 3 } \right)^6} = {3^2} = 9\)

Do 8 < 9 nên ta có \({\left( {\sqrt 2 } \right)^6}\) < \({\left( {\root 3 \of 3 } \right)^6}\), suy ra \(\sqrt 2 \) < \(\root 3 \of 3 \).

Cách khác:

Giả sử √2 < 3 <=> (√2)2 < 3

<=> 2 √2 < 3 <=> 8 < 9 đúng.

Vậy √2 < 3


LG b

\(\sqrt 3  + \root 3 \of {30} \) và \(\root 3 \of {63} \)

Phương pháp giải:

So sánh bắc cầu với 4.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt 3  + \root 3 \of {30}  > 1 + \root 3 \of {27}  = 4 \)

\( \root 3 \of {63} < \root 3 \of {64} =4  \)

Do đó \(\sqrt 3  + \root 3 \of {30} \) > 4 > \(\root 3 \of {63} \).

Vậy \(\sqrt 3  + \root 3 \of {30} \) > \(\root 3 \of {63} \).

Cách khác:

Giả sử √3+30 < 63

<=> 3√3 + 930 + 3√3(302) + 30 < 63

<=> 3 √3 + 93 + 3√3(302) < 33 (*)

Ta có 3√3 > 3

930 > 927=27

3√3(302) > 3 (27.27) = 27

=> 3√3 + 930 + 3√3(302) > 3 + 27 + 27 > 33

Vậy (*) sai => √3+30 > 63


LG c

\(\root 3 \of 7  + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {10}  + \root 3 \of {28} \)

Phương pháp giải:

So sánh bắc cầu với 6.

Lời giải chi tiết:

\(\root 3 \of 7  + \sqrt {15}  <\sqrt[3]{8} + \sqrt {16} = 2 + 4 =6\)

\(\sqrt {10}  + \sqrt[3]{{28}} > \sqrt 9  + \sqrt[3]{{27}} = 3 + 3 = 6\)

Do đó \(\root 3 \of 7  + \sqrt {15} \) < 6 < \(\sqrt {10}  + \root 3 \of {28} \)

Vậy \(\root 3 \of 7  + \sqrt {15} \) < \(\sqrt {10}  + \root 3 \of {28} \)

Cách khác:

Bài giải tiếp theo
Bài 7 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 8 trang 78 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 9 trang 78 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 10 trang 78 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
Bài 11 trang 78 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa